CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2014/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 04 năm 2014
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI BIỂN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thương
mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh
doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định:
a) Điều kiện kinh doanh vận tải biển;
b) Điều kiện kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
bao gồm dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.
2. Ngoài các quy định tại Nghị định này về điều kiện
kinh doanh, tổ chức, cá nhân còn phải thực hiện theo các quy định khác có liên
quan của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt
Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến kinh doanh vận tải biển và
kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Kinh doanh vận tải biển là việc kinh doanh có sử
dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý.
2. Vận tải biển nội địa là việc vận chuyển hàng
hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận hàng hóa, hành khách,
hành lý và địa điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc cảng biển Việt Nam,
vùng biển Việt Nam.
3. Vận tải biển quốc tế là việc vận chuyển hàng
hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển giữa cảng biển Việt Nam và cảng biển nước
ngoài hoặc giữa các cảng biển nước ngoài.
4. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển, kinh doanh
dịch vụ hỗ trợ vận tải biển quy định tại Nghị định này bao gồm doanh nghiệp
thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và hợp tác xã thành lập
theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN
TẢI BIỂN
Điều 4. Điều kiện kinh doanh vận
tải biển
Người kinh doanh vận tải biển tại Việt Nam phải
thành lập doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển theo quy định của pháp luật và
chỉ được kinh doanh vận tải biển sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
biển.
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải biển
1. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải biển.
2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải
biển phải có bộ phận chuyên trách thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật quốc tế
về quản lý an toàn - ISM Code nếu kinh doanh vận tải biển tuyến quốc tế;
b) An ninh hàng hải theo quy định của Bộ luật quốc
tế về an ninh tàu biển và bến cảng - ISPS Code nếu kinh doanh vận tải biển tuyến
quốc tế;
c) Hoạt động khai thác tàu biển và thực hiện công
tác pháp chế doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách lĩnh vực
khai thác tàu biển phải có bằng đại học về một trong các chuyên ngành hàng hải,
ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế và phải có kinh nghiệm làm việc trong
lĩnh vực khai thác tàu biển tối thiểu 03 năm.
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách hệ thống
quản lý an toàn, an ninh phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực quản lý
khai thác tàu biển tối thiểu 02 năm; được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ
phù hợp theo quy định.
5. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách pháp chế
doanh nghiệp phải có bằng đại học về chuyên ngành luật và phải có kinh nghiệm
làm việc trong lĩnh vực pháp luật tối thiểu 02 năm.
6. Có vốn hoặc tài sản khác tối thiểu tương đương
20 (hai mươi) tỷ đồng nếu kinh doanh vận tải biển quốc tế và 05 (năm) tỷ đồng nếu
kinh doanh vận tải biển nội địa.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải biển
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng
thực).
3. Danh sách các chức danh kèm theo hồ sơ trích
ngang thể hiện rõ thời gian kinh nghiệm làm việc của từng chức danh và bằng, chứng
chỉ (bản sao có chứng thực) liên quan của các vị trí quy định tại Khoản
3, 4 và 5 Điều 5 của Nghị định này.
4. Văn bản xác nhận vốn hoặc giá trị tài sản doanh
nghiệp của cơ quan tài chính hoặc cơ quan kiểm toán có thẩm quyền hoặc bảo lãnh
của tổ chức tín dụng (bản chính) với giá trị bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh phù
hợp với giá trị tài sản tối thiểu của doanh nghiệp và thời hạn của giấy phép.
Điều 7. Trình tự cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải biển
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận
tải biển phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục
Hàng hải Việt Nam.
2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu hoặc không hợp lệ, trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội
dung cần bổ sung, sửa đổi. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ
phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
nếu hồ sơ đầy đủ, cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải biển và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
biển, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Giấy phép kinh doanh vận tải biển có hiệu lực 05
(năm) năm kể từ ngày cấp. Nội dung của Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mẫu
số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này.
Điều 8. Cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận tải biển
Giấy phép kinh doanh vận tải biển được cấp lại
trong các trường hợp như sau:
1. Trường hợp Giấy phép kinh doanh vận tải biển hết
thời hạn hiệu lực:
a) Tối thiểu 01 tháng trước khi Giấy phép kinh
doanh vận tải biển hết thời hạn hiệu lực, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục để
được cấp lại giấy phép;
b) Trường hợp doanh nghiệp không có thay đổi nội
dung trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần trước đó, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép bao gồm: Đơn xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục của Nghị định này và Giấy phép kinh doanh vận tải biển cũ.
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển
thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
c) Trường hợp doanh nghiệp có thay đổi nội dung
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần trước đó, hồ sơ và trình tự cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải biển được thực hiện theo quy định tại Điều
6 và Điều 7 của Nghị định này.
2. Trường hợp Giấy phép kinh doanh vận tải biển bị
mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục được sử dụng:
a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nộp trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển.
Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận tải biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này và Giấy
phép kinh doanh vận tải biển cũ (trong trường hợp Giấy phép kinh doanh vận tải
biển bị hư hỏng);
b) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung,
sửa đổi. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và
thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ đầy đủ,
cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép;
trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp Giấy phép kinh doanh vận tải biển còn
hiệu lực nhưng doanh nghiệp có thay đổi các nội dung liên quan thể hiện trong
Giấy phép kinh doanh vận tải biển đã được cấp:
a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển bao gồm đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị
định này và các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến nội dung thay đổi;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cục
Hàng hải Việt Nam cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại, phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải biển
được cấp lại trong trường hợp quy định tại các Khoản 2, 3 Điều này không được
vượt quá thời hạn hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.
Điều 9. Thủ tục thu hồi Giấy
phép kinh doanh vận tải biển
Giấy phép kinh doanh vận tải biển không còn hiệu lực
khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thủ tục thu hồi
Giấy phép kinh doanh vận tải biển được thực hiện như sau:
1. Trường hợp doanh nghiệp vi phạm điều kiện kinh
doanh theo quy định của pháp luật hoặc cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định
thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển đã cấp cho doanh nghiệp theo đề nghị
của cơ quan có thẩm quyền về xử lý vi phạm hành chính có liên quan.
2. Trường hợp doanh nghiệp bị phá sản hoặc giải thể,
Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển
đã cấp cho doanh nghiệp căn cứ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
phá sản hoặc giải thể doanh nghiệp.
3. Thủ tục thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển
theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển được thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính văn bản đề nghị đến Cục Hàng hải Việt Nam kèm theo Giấy phép kinh doanh vận
tải biển đã được cấp trước đó;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thu hồi Giấy
phép kinh doanh vận tải biển đối với doanh nghiệp.
4. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho các cơ quan
liên quan biết và công bố thông tin doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trên
Trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam. Trong thời hạn (05) năm
ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi, doanh nghiệp kinh doanh vận tải
biển phải nộp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển cho Cục Hàng hải Việt Nam,
nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Chương 3.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH
VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI BIỂN
MỤC 1. DỊCH VỤ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
Điều 10. Điều kiện kinh doanh
dịch vụ đại lý tàu biển
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đại lý tàu
biển tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ đại lý
tàu biển.
3. Doanh nghiệp phải có cán bộ chuyên trách thực hiện
khai thác dịch vụ đại lý tàu biển và pháp chế doanh nghiệp.
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách lĩnh vực
đại lý tàu biển phải có kinh nghiệm trong hoạt động đại lý tàu biển tối thiểu
02 (hai) năm.
5. Nhân viên đại lý tàu biển phải là công dân Việt
Nam, có bằng đại học một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương
mại hoặc kinh tế.
6. Người phụ trách pháp chế doanh nghiệp phải có bằng
đại học chuyên ngành luật và phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp
luật tối thiểu 02 (hai) năm.
Điều 11. Điều kiện về duy trì
hoạt động kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
1. Có hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp dịch
vụ đại lý tàu biển hoặc có bảo lãnh tài chính tương đương.
2. Có hợp đồng đại lý tàu biển đối với từng chuyến
tàu cụ thể hoặc trong một thời hạn cụ thể.
Điều 12. Điều kiện về vốn của
tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được thành lập công ty
liên doanh kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu
tư nước ngoài không vượt quá 49% tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
MỤC 2. DỊCH VỤ LAI DẮT TÀU BIỂN
Điều 13. Điều kiện kinh doanh
dịch vụ lai dắt tàu biển
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu
biển tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ lai dắt
tàu biển.
3. Doanh nghiệp phải có cán bộ chuyên trách thực hiện
khai thác dịch vụ lai dắt tàu biển và pháp chế doanh nghiệp.
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách lĩnh vực
lai dắt tàu biển phải có kinh nghiệm trong hoạt động lai dắt tàu biển tối thiểu
là 02 (hai) năm.
5. Người phụ trách pháp chế doanh nghiệp phải có bằng
đại học chuyên ngành luật hoặc tương đương và phải có kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực pháp luật tối thiểu 02 (hai) năm.
6. Có tối thiểu 02 (hai) tàu lai dắt chuyên dụng.
Điều 14. Điều kiện về duy trì
hoạt động Iai dắt tàu biển
1. Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp dịch vụ lai
dắt tàu biển hoặc có bảo lãnh tương đương.
2. Có hợp đồng lai dắt tàu biển đối với từng chuyến
tàu cụ thể hoặc trong một thời hạn cụ thể.
Điều 15. Điều kiện về vốn của
tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được thành lập công ty
liên doanh kinh doanh dịch vụ lai dắt, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước
ngoài không vượt quá 49% tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trong các
lĩnh vực vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển hoặc dịch vụ lai dắt tàu biển
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì vẫn được tiếp tục thực hiện kinh
doanh.
2. Trong thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này phải
đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2014 và thay thế Nghị định số 115/2007/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải
biển.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 30/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
Giấy phép kinh doanh vận tải biển
Kính gửi: Cục Hàng hải
Việt Nam.
Đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển
với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………..
Điện thoại: …………. Fax: ……………. Email: ……………………
Website: ………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư số:……….. (nếu có) Do: ……………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …………….. tại…………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh
STT
|
Tên ngành, nghề
kinh doanh
|
1
|
Vận tải biển nội địa
|
2
|
Vận tải biển quốc tế
|
4. Lý do cấp/cấp lại: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đề nghị cấp giấy phép./.
|
………, ngày …… tháng
…… năm ......
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Kèm theo Đơn đề nghị:
- ……………….;
Mẫu
số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./GP-CHHVN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm 20 …
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN
(Cấp theo quy định
tại Nghị định số
/20../NĐ-CP
ngày … tháng … năm 20 ……….. của Chính phủ)
Tên doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển (chữ
in hoa): ………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu
tư số: ……… do …………. cấp ngày ... tháng ... năm 20………
Địa chỉ trụ sở chính (ghi đầy đủ số nhà/đường,
phố/xã, phường/huyện, quận/tỉnh, thành phố):
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Được phép kinh doanh vận tải biển (quốc tế/nội
địa).
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải thực hiện đầy
đủ các quy định có liên quan của pháp luật.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến
ngày....tháng … năm 20....
Giấy phép này được lập thành hai (02) bản gốc: 01
bản cấp cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển và 01 bản lưu tại Cục Hàng hải
Việt Nam./.
Cấp lần đầu
ngày... tháng…năm 20...
Cấp lại lần
thứ... ngày ...tháng... năm 20...
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
|