CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 01 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VÀ LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN
HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA CỦA NHÀ ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương
mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Cần cứ Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng
11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu
tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu
tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Thực hiện quyền xuất khẩu;
b) Thực hiện quyền nhập khẩu;
c) Thực hiện quyền phân phối;
d) Cung cấp dịch vụ giám định thương mại;
đ) Cung cấp dịch vụ logistics;
e) Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài
chính;
g) Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao
gồm dịch vụ quảng cáo;
h) Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
i) Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
k) Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch
vụ.
2. Quyền xuất khẩu là quyền mua hàng hóa tại Việt
Nam để xuất khẩu, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực
hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu
không bao gồm quyền mua hàng hóa từ các đối tượng không phải là thương nhân để
xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên có quy định khác.
3. Quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hóa
từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa
đó tại Việt Nam, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực
hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu
không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt
Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên có quy định khác.
4. Phân phối là các hoạt động bán buôn, bán lẻ, đại
lý bán hàng hóa và nhượng quyền thương mại.
5. Quyền phân phối là quyền thực hiện trực tiếp các
hoạt động phân phối.
6. Bán buôn là hoạt động bán hàng hóa cho thương
nhân bán buôn, thương nhân bán lẻ và thương nhân, tổ chức khác; không bao gồm
hoạt động bán lẻ.
7. Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ
gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.
8. Cơ sở bán lẻ là địa điểm thực hiện hoạt động bán
lẻ.
9. Cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất là cơ sở
bán lẻ được lập ở Việt Nam bởi một trong những nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ ở Việt Nam, hoặc được lập
dưới cùng tên, nhãn hiệu với ít nhất một cơ sở bán lẻ do tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài đã có tại Việt Nam.
10. Cửa hàng tiện lợi là cơ sở bán lẻ các mặt hàng
tiêu dùng nhanh, bao gồm: Thực phẩm, đồ uống, dược phẩm không kê đơn, thực phẩm
chức năng và các sản phẩm bổ dưỡng sức khỏe, hóa mỹ phẩm và các sản phẩm khác
phục vụ tiêu dùng hàng ngày.
11. Siêu thị mini là cơ sở bán
lẻ có diện tích dưới 500 m2 và thuộc loại hình siêu thị tổng hợp
theo quy định pháp luật.
12. Trung tâm thương mại là địa điểm bao gồm nhiều
cơ sở bán lẻ và cung cấp dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc
một số công trình kiến trúc liền kề.
13. Cơ quan cấp Giấy phép là cơ quan cấp Giấy phép
kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ quy định tại khoản 1 và 2
Điều 8 Nghị định này.
14. Dịch vụ thương mại điện tử là hoạt động thương mại
theo đó bên cung cấp dịch vụ thương mại điện tử thiết lập website thương mại điện
tử để cung cấp môi trường cho thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt
động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.
15. Hệ thống cơ sở dữ liệu là Hệ thống cơ sở dữ liệu
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, địa chỉ: http://www.moit.gov.vn.
16. Tài liệu về tài chính là một trong các tài liệu
sau: Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
17. Tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ là một
trong các tài liệu sau: Bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu
chứng minh tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng
địa điểm đó để lập cơ sở bán lẻ; kèm theo các giấy tờ khác có liên quan.
Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế
và pháp luật có liên quan
1. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại Nghị
định này; trường hợp Điều ước quốc tế quy định khác với quy định tại Nghị định
này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa tại Việt Nam, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này còn
phải tuân thủ các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Cấp Giấy phép kinh
doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:
a) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không
bao gồm hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định
này;
b) Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán
buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
c) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định
tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
d) Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch
vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên;
đ) Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài
chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
e) Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao
gồm dịch vụ quảng cáo;
g) Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
h) Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
i) Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch
vụ.
2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp cho tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để lập cơ sở bán lẻ.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền
đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có Giấy phép kinh doanh và tài
liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ.
4. Trường hợp địa điểm lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
cùng tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài có quyền đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất. Hồ sơ, trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị
định này.
5. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư phải đáp ứng điều kiện
và thực hiện: Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện các hoạt động phải
cấp Giấy phép kinh doanh; thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ khi lập cơ sở
bán lẻ, theo quy định tại Nghị định này.
6. Tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam,
sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều
23 Luật đầu tư, phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ.
Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh đối với
trường hợp này thực hiện theo quy định tại Điều 12 và 13 Nghị định
này.
Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho
phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định này.
Điều 6. Các trường hợp không phải
cấp Giấy phép kinh doanh
1. Ngoài các hoạt động thuộc trường hợp phải cấp Giấy
phép kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định
tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư được quyền thực
hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này sau
khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định
của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp.
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước,
vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở
cửa thị trường, đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, thay đổi đăng
ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật
doanh nghiệp.
Điều 7. Thực hiện hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có
quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức
kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập
khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng, theo
các điều kiện sau:
a) Hàng hóa xuất khẩu không thuộc danh mục hàng hóa
cấm xuất khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu; danh mục hàng hóa không
được quyền xuất khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng
hóa xuất khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có
quyền nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan
riêng vào Việt Nam, theo các điều kiện sau:
a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa
cấm nhập khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không
được quyền nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng
hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý
xuất nhập khẩu.
4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có
quyền phân phối bán buôn, quyền phân phối bán lẻ, được bán buôn, bán lẻ hàng
hóa sản xuất tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam.
5. Đối với lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện hoạt động kinh doanh
khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Cơ quan cấp Giấy phép
kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đặt trụ sở chính thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy
phép kinh doanh.
2. Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn,
thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
3. Cơ quan cấp Giấy phép lấy ý kiến Bộ Công Thương,
bộ quản lý ngành trong các trường hợp sau:
a) Lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành trước
khi cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh các hoạt động quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
b) Lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh các hoạt động quy định tại các điểm b, d,
đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
c) Lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
Chương II
GIẤY PHÉP KINH DOANH
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép
kinh doanh
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước,
vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở
cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa
a) Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
c) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã
thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước,
vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
a) Điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này;
b) Đáp ứng tiêu chí sau:
- Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp
trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
- Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết
mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết
mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ
bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí
a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp
phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau:
- Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;
- Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam
máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
c) Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi
hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ
cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức
siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
Điều 10. Căn cứ xem xét chấp
thuận cấp Giấy phép kinh doanh
Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội
dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp quy
định tài khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này:
1. Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển
ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
2. Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt
Nam.
3. Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam.
4. Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt
Nam.
5. Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật
tự, an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước,
vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Điều 11. Nội dung Giấy phép
kinh doanh, thời hạn kinh doanh
1. Nội dung Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và
người đại diện theo pháp luật;
b) Chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập;
c) Hàng hóa phân phối;
d) Các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa;
đ) Các nội dung khác.
2. Thời hạn kinh doanh
a) Thời hạn kinh doanh đối với trường hợp quy định
tại khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này là 05 năm;
b) Thời hạn kinh doanh cấp lại bằng thời hạn còn lại
của Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
Điều 12. Hồ sơ cấp Giấy phép
kinh doanh
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức
thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị
trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế
hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất
trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn,
nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
d) Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính
của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ
thuế quá hạn.
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
Điều 13. Trình tự cấp Giấy
phép kinh doanh
1. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc
qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Số lượng hồ sơ
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện
hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này:
01 bộ;
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện
hoạt động quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, h và i khoản 1
Điều 5 Nghị định này: 02 bộ;
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện
hoạt động quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này:
03 bộ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ
sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện
tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp
Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện
- Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh để
thực hiện hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định
này; trường hợp từ chối cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý
kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành theo quy định tại điểm a
hoặc b khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại
Điều 10 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy
phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Cơ quan cấp Giấy
phép cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành
có văn bản từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 14. Điều chỉnh Giấy phép
kinh doanh
Giấy phép kinh doanh được điều chỉnh khi có thay đổi
một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định
này.
Điều 15. Hồ sơ điều chỉnh Giấy
phép kinh doanh
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
2. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định này, trừ trường hợp chuyển địa
điểm đặt trụ sở chính quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định
này: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh.
3. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 11 Nghị định này: Tài liệu quy
định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định này.
Điều 16. Trình tự điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh quy định tại
điểm a và b khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
2. Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Giấy phép kinh doanh đã được điều chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp cho Cơ quan cấp
Giấy phép,
Điều 17. Cấp lại Giấy phép
kinh doanh
Giấy phép kinh doanh được cấp lại trong trường hợp
sau:
1. Chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ một tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hỏng.
Điều 18. Hồ sơ cấp lại Giấy
phép kinh doanh
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
trong trường hợp cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị
định này.
Điều 19. Trình tự cấp lại Giấy
phép kinh doanh
1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi
nhận nội dung điều chỉnh trong trường hợp cấp lại quy định tại khoản
1 Điều 17 Nghị định này.
2. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy
phép nơi chuyển đến.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ
sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép kinh doanh,
trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Cơ quan cấp Giấy
phép cấp lại Giấy phép kinh doanh cho trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 17 Nghị định này, sao gửi 01 bản Giấy phép kinh doanh cho Cơ quan cấp
Giấy phép nơi chuyển đi để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được
cấp lại Giấy phép kinh doanh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này có
trách nhiệm hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp trước đó cho Cơ quan cấp
Giấy phép nơi chuyển đi.
Điều 20. Hồ sơ, trình tự cấp
Giấy phép kinh doanh đồng thời với Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Hồ sơ gồm:
a) Tài liệu quy định tại Điều 12
và khoản 1, 2 Điều 27 Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở
bán lẻ (nếu có).
2. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo quy định tại Điều 13
và 28 Nghị định này.
Điều 21. Từ chối cấp Giấy phép
kinh doanh
Ngoài các trường hợp không đáp ứng điều kiện theo
quy định tại Nghị định này, Cơ quan cấp Giấy phép từ chối cấp Giấy phép kinh
doanh trong trường hợp sau:
1. Thời hạn hoạt động của dự án hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã hết.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép
kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định này.
Chương III
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN
LẺ
Điều 22. Điều kiện lập cơ sở
bán lẻ
1. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
b) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được
thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
c) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch
có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
2. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu
kinh tế:
Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh
tế:
- Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
- Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế quy định
tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này.
Điều 23. Kiểm tra nhu cầu kinh
tế (ENT)
1. Trường hợp phải thực hiện ENT
Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất, trừ
trường hợp cơ sở bán lẻ đó có diện tích dưới 500 m2, được lập trong
trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini.
2. Tiêu chí kiểm tra nhu cầu kinh tế
a) Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng
khi cơ sở bán lẻ hoạt động;
b) Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong
khu vực thị trường địa lý;
c) Tác động của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị
trường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu
vực thị trường địa lý;
d) Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao
thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa
lý;
đ) Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thị trường địa lý, cụ thể:
- Tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Đóng góp cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành
bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý;
- Cải thiện môi trường và điều kiện sống của dân cư
trong khu vực thị trường địa lý;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Điều 24. Hội đồng Kiểm tra nhu
cầu kinh tế (Hội đồng ENT)
1. Hội đồng ENT do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi lập
cơ sở bán lẻ thành lập trên cơ sở đề xuất của Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Hội đồng ENT gồm: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc đại diện cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền làm Chủ tịch Hội đồng
ENT; đại diện Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, tổ
chức có liên quan làm thành viên hội đồng ENT. Trường hợp địa điểm lập cơ sở
bán lẻ có vị trí tại khu vực địa lý cấp phường, xã, thị trấn tiếp giáp với tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương khác thì Hội đồng ENT phải có đại diện của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh/thành phố tiếp giáp.
3. Hội đồng ENT trên cơ sở đánh giá tiêu chí ENT
quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này phải làm rõ sự
phù hợp hoặc không phù hợp của địa điểm lập cơ sở bán lẻ để Chủ tịch Hội đồng
ENT có văn bản kết luận đề xuất cho phép hoặc không cho phép lập cơ sở bán lẻ tại
địa điểm đó.
Điều 25. Căn cứ xem xét chấp thuận
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung sau để xem xét
chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước,
vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở
cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa: Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển
ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước,
vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
a) Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển
ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia;
b) Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt
Nam;
c) Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam;
d) Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt
Nam;
đ) Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật
tự, an toàn xã hội.
Điều 26. Nội dung, thời hạn Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
1. Nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này)
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;
c) Loại hình cơ sở bán lẻ;
d) Quy mô cơ sở bán lẻ;
đ) Các nội dung khác;
e) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,
2. Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng
với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ.
Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ
sở bán lẻ;
b) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp
lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp;
c) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia
hạn thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
Điều 27. Hồ sơ cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ;
mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải
trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều
22 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày
kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác
động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm
toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở
lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu
về tài chính.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ
thuế quá hạn.
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh
doanh.
5. Bản giải trình các tiêu chí ENT quy định tại các
điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường
hợp phải thực hiện ENT.
Điều 28. Trình tự cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc
trường hợp không phải thực hiện thủ tục ENT
1. Hồ sơ 02 bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy
phép.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ
sơ chưa đủ và hợp lệ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp
Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép
gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 29. Trình tự cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện
ENT
1. Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy
phép.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ
sơ chưa đủ và hợp lệ.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp
Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy
phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1
và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng
ENT.
5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập, Hội
đồng ENT đánh giá các tiêu chí ENT quy định tại khoản 2 Điều 23
Nghị định này để Chủ tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản kết luận đề xuất của Chủ tịch Hội đồng ENT:
a) Trường hợp văn bản kết luận đề xuất không cấp
phép, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp văn bản kết luận đề xuất cấp phép, Cơ
quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
7. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
8. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 30. Điều chỉnh Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được điều chỉnh khi có
thay đổi một trong các nội dung quy định tại các điểm a, b, c,
d và đ khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
Điều 31. Hồ sơ điều chỉnh Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
1. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 26 Nghị định này, trừ trường hợp
thay đổi loại hình cơ sở bán lẻ thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini theo quy
định tại khoản 4 Điều này; trường hợp điều chỉnh giảm diện tích cơ sở bán lẻ, hồ
sơ gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
(Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này);
b) Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính: Bản
sao Giấy phép kinh doanh ghi nhận nội dung điều chỉnh;
c) Trường hợp thay đổi địa chỉ của cơ sở bán lẻ: Bản
sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phường, xã, thị trấn xác nhận việc
thay đổi địa chỉ;
d) Trường hợp giảm diện tích cơ sở bán lẻ: Các giấy
tờ có liên quan.
2. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất
trong trung tâm thương mại; tăng diện tích cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ
nhất, được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện
lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500 m2, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
(Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này).
b) Bản giải trình có nội dung:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ;
mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; kèm
theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở
bán lẻ trong năm gần nhất.
c) Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ
thuế quá hạn.
3. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất
không nằm trong trung tâm thương mại, hồ sơ gồm:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Bản giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
4. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và
trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng
tiện lợi, siêu thị mini, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
(Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này);
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở
bán lẻ trong năm gần nhất;
- Tài liệu quy định tại các khoản
2, 3 và 5 Điều 27 Nghị định này.
Điều 32. Trình tự điều chỉnh
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày
có tài liệu ghi nhận nội dung điều chỉnh quy định tại các điểm
a và b khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
2. Trường hợp quy định tại khoản 1
và 2 Điều 31 Nghị định này:
a) Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy
phép;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ
sơ chưa đủ và hợp lệ;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
31 Nghị định này: Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều
28 Nghị định này.
4. Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều
31 Nghị định này: Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều
29 Nghị định này.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được điều chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp
trước đó cho Cơ quan cấp Giấy phép.
Điều 33. Cấp lại Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại trong trường
hợp bị mất hoặc bị hỏng.
Điều 34. Hồ sơ cấp lại Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
Điều 35. Trình tự cấp lại Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
1. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy
phép.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp
từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 36. Hồ sơ gia hạn Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
2. Tài liệu quy định tại các khoản
2, 3 và 4 Điều 27 Nghị định này.
Điều 37. Trình tự gia hạn Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
1. Hồ sơ gửi trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước
khi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực.
2. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy
phép.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ
sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trường hợp hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy
phép gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Điều 38. Hồ sơ, trình tự cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho
phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động (Mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Bản giải trình cơ sở bán lẻ có nội dung:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ;
mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải
trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều
22 Nghị định này; giải trình các tiêu chí quy định tại các điểm
c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp đề nghị cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ quy định tại khoản 1 Điều
23 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
- Tình hình kinh doanh của cơ sở bán lẻ; kế hoạch
kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu
quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh của cơ sở bán lẻ;
- Kết quả hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ
trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất;
c) Báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh
của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên cơ sở báo cáo tài chính đã được
kiểm toán của năm gần nhất; kế hoạch tài chính; kèm theo tài liệu về tài chính;
d) Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ
thuế quá hạn;
đ) Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh
doanh (nếu có).
2. Trình tự
a) Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ Công Thương trong
vòng 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội
dung thay đổi;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa
đủ và hợp lệ;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và gửi hồ sơ tới Cơ quan cấp Giấy phép
nơi có cơ sở bán lẻ đề nghị được tiếp tục hoạt động;
d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và đánh giá hồ sơ và địa điểm đặt cơ sở bán
lẻ để có văn bản gửi Bộ Công Thương đề xuất cấp phép (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này), trường hợp đề xuất không cấp phép phải có văn bản trả lời Bộ Công Thương
và nêu rõ lý do;
đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ Công Thương căn cứ vào ý kiến đề xuất của Cơ
quan cấp Giấy phép và nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị
định này để có văn bản chấp thuận, trường hợp từ chối phải có văn bản nêu
rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này);
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 39. Từ chối cấp, gia hạn
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Ngoài các trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định
tại Nghị định này, Cơ quan cấp Giấy phép từ chối cấp, gia hạn Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ trong trường hợp sau:
1. Thời hạn hoạt động của dự án lập cơ sở bán lẻ đã
hết.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định
này.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GỬI, LƯU
TRỮ GIẤY PHÉP VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điền 40. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
a) Định kỳ hàng năm, trước ngày 31 tháng 01, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
b) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có
nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa, hoạt động của cơ sở bán lẻ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
2. Báo cáo của Cơ quan cấp Giấy phép
Định kỳ hàng năm, trước ngày 28 tháng 02, Cơ quan cấp
Giấy phép báo cáo Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành (trong trường hợp có cấp Giấy
phép kinh doanh hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều
9 Nghị định này) về tình hình cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép
kinh doanh; cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi quản lý, theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 41. Gửi, lưu trữ Giấy
phép và công bố thông tin
1. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi bản sao
Giấy phép kinh doanh đến: Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành (trong trường hợp
quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này), cơ quan
thuế, cơ quan thống kê và các cơ quan có liên quan nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài đặt trụ sở chính (nếu cần).
2. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi bản sao
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đến: Bộ Công Thương, cơ quan thuế, cơ quan thống kê
và các cơ quan có liên quan nơi đặt cơ sở bán lẻ.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, điều
chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; có Quyết định chấm dứt hoạt động; có Quyết định xử
lý vi phạm hành chính; nhận được bản sao Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động, tiếp
tục hoạt động trước thời hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu.
Chương V
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 42. Xử lý vi phạm
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có hành vi
vi phạm các quy định của pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa và vi phạm các quy định của Nghị định
này thì tùy theo hành vi, tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 43. Thu hồi Giấy phép
kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Giấy phép kinh doanh bị thu hồi trong các trường
hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị thu hồi;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án có mục
tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa bị thu hồi;
c) Nội dung kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại, điều
chỉnh Giấy phép kinh doanh là giả mạo;
d) Ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quá 12 tháng mà không báo cáo Cơ quan
cấp Giấy phép;
đ) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định này trong 24
tháng liên tiếp;
e) Không gửi báo cáo, tài liệu, giải trình theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 40 Nghị định này sau thời hạn
03 tháng kể từ ngày hết hạn theo yêu cầu.
2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bị thu hồi trong các
trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có
giá trị pháp lý tương đương của dự án lập cơ sở bán lẻ, Giấy phép kinh doanh bị
thu hồi;
b) Nội dung kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ là giả mạo;
c) Sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không có Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với trường hợp quy định phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư mà không báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép;
d) Sau 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không có Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với trường hợp quy định phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
đ) Ngừng hoạt động bán lẻ tại cơ sở bán lẻ quá 12
tháng mà không báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép;
e) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định này trong 24
tháng liên tiếp;
g) Không gửi báo cáo, tài liệu, giải trình theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 40 Nghị định này sau thời hạn
03 tháng kể từ ngày hết hạn yêu cầu.
3. Trình tự thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ
a) Trường hợp quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 43, điểm a khoản 2 Điều 43 Nghị định này
Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định thu hồi Giấy
phép kinh doanh, Quyết định thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
b) Trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 43 Nghị định này
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của dự án có mục
tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa bị thu hồi, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gửi bản sao
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến Cơ quan cấp Giấy phép.
Trường hợp mục tiêu của dự án đầu tư bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm toàn bộ nội dung hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp Giấy phép
kinh doanh, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh.
Trường hợp mục tiêu của dự án đầu tư bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm một phần nội dung hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp Giấy phép
kinh doanh, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định hủy bỏ những nội dung Giấy phép
kinh doanh có liên quan đến dự án đầu tư bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, đồng thời hủy bỏ nội dung này tại Giấy phép kinh doanh.
c) Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ cấp, cấp
lại Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, là
giả mạo
Cơ quan cấp Giấy phép ra thông báo về hành vi vi phạm
và ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đã cấp, cấp lại; Quyết định thu hồi
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp, cấp lại, gia hạn.
d) Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ là giả mạo
Cơ quan cấp Giấy phép ra thông báo về hành vi vi phạm
và ra Quyết định hủy bỏ những nội dung Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ được điều chỉnh trên cơ sở thông tin giả mạo; khôi phục lại các nội dung
được cấp phép trước đó trên Giấy phép kinh doanh, Giấy phép cơ sở bán lẻ, đồng
thời thông báo với cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Trường hợp quy định tại các điểm
d, đ và e khoản 1 và các điểm c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 43 Nghị định này
Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản yêu cầu người đại
diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đến giải
trình. Quá thời hạn theo yêu cầu 15 ngày mà người đại diện không đến hoặc có đến
nhưng giải trình không thỏa đáng, Cơ quan
cấp Giấy phép ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh, Quyết định thu hồi Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ.
Điều 44. Tạm ngừng hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu nước ngoài được tạm
ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa trong thời hạn không quá 12 tháng.
2. Khi tạm ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài có nghĩa vụ sau:
a) Tuân thủ quy định pháp luật về tạm ngừng hoạt động
kinh doanh;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy
xác nhận tạm ngừng hoạt động, tiếp tục hoạt động trước thời hạn của cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi bản sao Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt
động, tiếp tục hoạt động trước thời hạn tới Cơ quan cấp Giấy phép để được đăng
tải lên Hệ thống cơ sở dữ liệu.
Điều 45. Chấm dứt hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:
a) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tự quyết
định chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa;
b) Thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết
hiệu lực mà không đề nghị cấp mới; thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết
hiệu lực mà không đề nghị gia hạn;
c) Thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết
hiệu lực mà không được chấp thuận cấp mới; thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ hết hiệu lực mà không được gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
d) Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bị hủy bỏ; Giấy phép kinh doanh, Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ bị thu hồi, theo quy định tại Điều 43 Nghị định
này.
2. Việc chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa thực hiện như sau:
a) Trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều
này
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định chấm dứt
hoạt động hoặc 15 ngày trước ngày thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh
hết hiệu lực hoặc thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực; tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gửi thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, thông báo chấm dứt
hoạt động của cơ sở bán lẻ tới Cơ quan cấp Giấy phép.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo chấm dứt hoạt động, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định chấm dứt hoạt
động (Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Quyết định chấm dứt hoạt động, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có
trách nhiệm hoàn trả bản chính Giấy phép đã được cấp cho Cơ quan cấp Giấy phép.
b) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài chấm dứt kể từ ngày thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh, thời hạn
của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực.
c) Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài chấm dứt kể từ ngày quy định trên Quyết định thu hồi Giấy phép kinh
doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả bản chính Giấy
phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp cho Cơ quan cấp Giấy
phép.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 46. Trách nhiệm của Bộ
Công Thương
1. Công bố cam kết của Việt Nam trong các Điều ước
quốc tế về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Chủ trì, phối hợp với Cơ quan cấp Giấy phép xây
dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
3. Chủ trì, phối hợp với Cơ quan cấp Giấy phép, bộ,
ngành, địa phương giám sát, thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở
bán lẻ của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
trong trường hợp cần thiết hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương.
Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương trong việc
rà soát, tập hợp, đăng tải điều kiện đầu tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cổng thông tin quốc gia về đầu tư
nước ngoài.
2. Phối hợp với Bộ Công Thương trong việc giám sát,
thanh tra, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập
cơ sở bán lẻ.
Điều 48. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện theo thẩm quyền việc quản lý nhà nước
đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tại địa phương.
2. Chỉ đạo Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các cơ quan liên quan tại địa phương thanh tra, kiểm tra hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp cần thiết hoặc
tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành theo đề nghị của các cơ quan quản lý nhà
nước.
3. Phối hợp với các bộ, ngành liên quan trong công
tác quản lý nhà nước đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương.
Điều 49. Trách nhiệm của Sở
Công Thương
1. Cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép
kinh doanh; cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ.
2. Đăng tải, cập nhật trên Hệ thống cơ sở dữ liệu
thông tin liên quan đến Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; xử lý vi
phạm tại địa phương.
3. Thực hiện quản lý nhà nước tại địa phương đối với
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo thẩm
quyền.
4. Giám sát, thanh tra, kiểm tra và đánh giá hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập
cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương theo
thẩm quyền.
5. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập
cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương theo
thẩm quyền.
Điều 50. Quy định chuyển tiếp
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa trước ngày Nghị định này có hiệu lực, được tiếp tục
thực hiện các hoạt động này theo hiệu lực của các giấy tờ đã được cấp mà không
phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chưa có
Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Nghị định này nhưng đã có Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương có nội dung hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa thuộc diện phải cấp Giấy phép kinh
doanh theo quy định tại Nghị định này, khi có đề nghị điều chỉnh nội dung quy định
tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này tại các giấy tờ trên thì
phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 15 và 16 Nghị định này. Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy
phép kinh doanh ghi nhận lại nội dung đã được cấp phép và ghi nội dung mới được
chấp thuận điều chỉnh.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chưa có
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định này nhưng đã có Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương có nội dung lập cơ sở bán lẻ thuộc trường hợp phải cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định này, khi có đề nghị điều
chỉnh nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
26 Nghị định này tại các giấy tờ trên thì phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Điều 31 và 32 Nghị định
này. Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ghi nhận lại nội
dung đã được cấp phép và ghi nội dung mới được chấp thuận điều chỉnh.
Điều 51. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 01 năm 2018.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 52. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số: 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
|
Mẫu số 07
|
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho
phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động
|
Mẫu số 09
|
Văn bản Sở Công Thương lấy ý kiến Bộ Công Thương,
bộ quản lý ngành
|
Mẫu số 10
|
Văn bản ý kiến của Bộ Công Thương, bộ quản lý
ngành gửi Sở Công Thương
|
Mẫu số 11
|
Giấy phép kinh doanh
|
Mẫu số 12
|
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
|
Mẫu số 13
|
Báo cáo thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
|
Mẫu số 14
|
Báo cáo về Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ
|
Mẫu số 15
|
Quyết định thu hồi Giấy phép
|
Mẫu số 16
|
Quyết định chấm dứt hoạt động
|
Bảng 1
|
Hướng dẫn cách ghi Giấy phép
|
Bảng 2
|
Bảng mã số tỉnh/thành phố Cơ quan cấp Giấy phép
|
Mẫu số
01
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố …………………….
I. Thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại: …………………. Fax: ……………… Email: ……………………
Website:..........
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
đăng ký lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần thứ1...
ngày... tháng... năm....
2. Vốn điều lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương
đương theo đơn vị tiền nước ngoài):.....
..............................................................................................................................................
3. Vốn đầu tư cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số;
VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài):
.............................................................................................................................................
4. Ngành nghề kinh doanh2:................................................................................................
5. Mục tiêu của dự án đầu tư3:............................................................................................
6. Thông tin về chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ
đông sáng lập4:
- Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là
tổ chức:
+ Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………… Nơi
đăng ký thành lập: …………………………………………………………………………….
+ Tỷ lệ vốn góp/cổ phần:......................................................................................................
+ Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh
chính:...........................................................................
- Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là
cá nhân:
+ Họ và tên: ……………………………………………………. Quốc tịch:..............................
+ Tỷ lệ góp vốn/cổ phần:
.....................................................................................................
II. Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa với
nội dung sau:
1. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (Liệt kê từng hoạt động đề nghị
được cấp phép theo khoản 1 Điều 3 Nghị định này):
-
..........................................................................................................................................
2. Các đề xuất khác (nếu có):
-
..........................................................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt
Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm:
1. …;
2. …;
3. …;
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Ghi ngành nghề kinh doanh theo Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3 Ghi mục tiêu của từng dự án theo Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp có nhiều dự án thì lập phụ lục.
4 Trường hợp có nhiều thành viên thì lập
phụ lục.
Mẫu số
02
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố……………………………..
I. Thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………. Email:…………..
Website:...........................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
đăng ký lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần thứ1...
ngày... tháng... năm....
2. Vốn điều lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương
đương theo đơn vị tiền nước ngoài): ....
..............................................................................................................................................
3. Vốn đầu tư cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số;
VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài): …………………………………………..
4. Ngành nghề kinh doanh2:...............................................................................................
5. Mục tiêu của dự án đầu tư3:
..........................................................................................
6. Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu
ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần4...
ngày...tháng...năm..,.
II. Đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
số... như sau:
1. Điều chỉnh thông tin doanh nghiệp
a) Thông tin của doanh nghiệp đã được ghi nhận5:
.........................................................
b) Thông tin của doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh
(ghi thông tin điều chỉnh và lý do điều chỉnh): .
..........................................................................................................................................
c) Thông tin của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh:
.........................................................
2. Điều chỉnh nội dung kinh doanh
a) Nội dung kinh doanh đã được cấp:
..............................................................................
b) Nội dung kinh doanh đề nghị điều chỉnh (ghi nội
dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh):...
.............................................................................................................................................
c) Nội dung kinh doanh sau khi điều chỉnh:.........................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy
phép kinh doanh.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam, các quy định của Giấy phép kinh doanh và các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm:
1. …;
2. …;
3. ….
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Chỉ ghi trong trường hợp nội dung đề
nghị điều chỉnh có liên quan đến ngành nghề kinh doanh thay đổi. Ghi theo Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3 Chỉ ghi trong trường hợp nội dung đề
nghị điều chỉnh có liên quan dự án đầu tư này.
4 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
5 Chỉ ghi nội dung liên quan đến thông
tin đề nghị điều chỉnh.
Mẫu số
03
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố………………………………
I. Thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax: …………………. Email: …………..
Website:.......
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
2. Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu
ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần1 … ngày...
tháng...năm...
II. Đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số...
như sau:
Lý do cấp lại:
.......................................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam và các quy định của Giấy phép kinh doanh.
3. Hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp trước
đó theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định này./.
Các tài liệu gửi kèm:
1. …;
2. …;
3. ….
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
Mẫu số
04
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ...
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố………………………
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp:
..............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:……………………….Fax: ……………..Email:
…………….Website: .................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .............................................................
Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu
ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần1 ... ngày...tháng...năm....
Các cơ sở bán lẻ đã lập trên phạm vi toàn quốc2:
..............................................................
II. Đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số....với
nội dung như sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ:
............................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở bán lẻ:
.......................................................................................................
3. Loại hình cơ sở bán lẻ:
...................................................................................................
4. Quy mô cơ sở bán lẻ, gồm:
- Tổng diện tích đất sử dụng cho dự án lập cơ sở
bán lẻ (nếu có): ... m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (nếu có): ...m2,
trong đó:
+ Diện tích bán hàng: ... m2
+ Diện tích kinh doanh dịch vụ (nếu có): ...m2
5. Hàng hóa phân phối tại cơ sở bán lẻ:
............................................................................
6. Thời hạn hoạt động của cơ sở bán lẻ:
...........................................................................
7. Các đề xuất khác (nếu có):
............................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung
Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt
Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm:
1. …;
2. …;
3. ….
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu
các nội dung: số thứ tự; tên cơ sở bán lẻ; số, ngày, tháng, năm của Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ; địa chỉ của cơ sở bán lẻ.
Mẫu số
05
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ ...
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố………………
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp:
...............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Điện thoại:……………………….Fax:…………………Email:…………………
Website:.........
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
...............................................................
Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu
ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần1 ...
ngày...tháng...năm...
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp lần đầu
ngày... tháng... năm…; cấp đăng ký thay đổi lần2...
ngày...tháng...năm...
II. Đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
số... do... cấp ngày... tháng... năm... như sau:
1. Điều chỉnh thông tin của doanh nghiệp
a) Thông tin của doanh nghiệp đã được ghi nhận3:............................................................
b) Thông tin của doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh
(ghi thông tin điều chỉnh và lý do điều chỉnh): .
............................................................................................................................................
c) Thông tin của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh:
...........................................................
2. Điều chỉnh nội dung kinh doanh của cơ sở bán lẻ
a) Nội dung kinh doanh đã được cấp:
b) Nội dung kinh doanh đề nghị điều chỉnh (ghi nội
dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh):..
.............................................................................................................................................
c) Nội dung kinh doanh sau khi điều chỉnh:.........................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung
Đơn và Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt
Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm:
1. …;
2. …;
3. ….
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất của
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị điều chỉnh.
3 Chỉ ghi thông tin liên quan đến thông
tin đề nghị điều chỉnh.
Mẫu số
06
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ ...
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố…………………..
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................
Điện thoại:…………………… Fax:………………. Email:…………….
Website:..................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.............................................................
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp lần đầu
ngày... tháng... năm....; cấp đăng ký thay đổi lần1...
ngày...tháng...năm...
II. Đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số...
do... cấp ngày... tháng... năm... như sau:
Lý do cấp lại:
......................................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt
Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm:
1. …;
2. …;
3. ….
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất của
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị gia hạn.
Mẫu số
07
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ ...
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố………………
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax: ……………… Email: ……………….
Website:..............
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................................................
Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu
ngày... tháng... năm....; cấp đăng ký thay đổi lần1...
ngày...tháng...năm...
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ... do ... cấp lần đầu
ngày ... tháng ... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần2...
ngày...tháng...năm....
II. Đề nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số...
do... cấp ngày... tháng... năm... như sau:
1. Thời hạn gia hạn: ............................................................................................................
2. Lý do gia hạn:
.................................................................................................................
3. Các đề xuất khác (nếu có):
............................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các
văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm:
1. …;
2. …;
3. ….
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất của
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị gia hạn.
Mẫu số
08
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ CHO PHÉP CƠ SỞ BÁN LẺ ĐƯỢC TIẾP TỤC HOẠT
ĐỘNG
Kính gửi: Bộ Công
Thương
I. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:………………………. Fax:……………….. Email:…………………
Website:........
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do.... cấp
lần đầu ngày... tháng.... năm....; cấp đăng ký thay đổi lần thứ...
ngày....tháng....năm1....
2. Vốn điều lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương
đương theo đơn vị tiền nước ngoài): ...
.............................................................................................................................................
3. Vốn đầu tư cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số;
VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài):
........................................
4. Ngành nghề kinh doanh2:
...............................................................................................
5. Thông tin về chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ
đông sáng lập3:
- Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là
tổ chức:
+ Tên doanh nghiệp:………………………………… Nơi đăng ký thành
lập:.......................
+ Tỷ lệ vốn góp/cổ phần:....................................................................................................
+ Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh
chính:..........................................................................
- Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là
cá nhân:
+ Họ và tên:…………………………………………… Quốc tịch:..........................................
+ Tỷ lệ góp vốn/cổ phần:....................................................................................................
6. Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số ... do... cấp ngày
... tháng ... năm4 ... (nếu có).
7. Các cơ sở bán lẻ đã được lập trên phạm vi toàn
quốc5: ...............................................
II. Đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ để
(các) cơ sở bán lẻ sau được tiếp tục hoạt động6:
1. Cơ sở bán lẻ thứ nhất:
a) Tên cơ sở bán lẻ:
..........................................................................................................
b) Địa chỉ cơ sở bán lẻ:
.....................................................................................................
c) Loại hình cơ sở bán lẻ:
.................................................................................................
d) Quy mô cơ sở bán lẻ, gồm:
- Tổng diện tích đất sử dụng cho dự án lập cơ sở
bán lẻ (nếu có):... m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (nếu có):... m2,
trong đó:
+ Diện tích bán hàng:... m2
+ Diện tích kinh doanh dịch vụ (nếu có):... m2
đ) Hàng hóa phân phối tại cơ sở bán lẻ:.............................................................................
e) Thời hạn hoạt động của cơ sở bán lẻ:............................................................................
g) Các đề xuất khác (nếu
có):.............................................................................................
2. Cơ sở bán lẻ số:.............................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt
Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm:
1. …;
2. …;
3. ….
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi lần đăng ký thay đổi gần nhất.
2 Ghi ngành nghề kinh doanh theo Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3 Trường hợp có nhiều thành viên thì lập
phụ lục.
4 Giấy phép kinh doanh cấp lần gần nhất
5 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu
các nội dung: số thứ tự; tên cơ sở bán lẻ; địa chỉ của cơ sở bán lẻ, loại hình
cơ sở bán lẻ, mặt hàng đang kinh doanh.
6 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu
các nội dùng quy định tại phần II Mẫu này. Mỗi tỉnh/thành phố lập 01 phụ lục
kèm theo 01 Đơn đề nghị.
Mẫu
số 09
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v: ………
|
……, ngày…
tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- Bộ Công Thương;
- Bộ...1
|
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu
tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
Sau khi kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và việc
đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định trên (áp dụng đối với trường hợp
cấp/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh); đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 22
Nghị định trên (áp dụng đối với trường hợp cấp/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ);...
Sở Công Thương ... xét thấy về nguyên tắc, Công ty
... đáp ứng điều kiện để được cấp/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ. Do vậy, Sở Công Thương gửi hồ sơ của Công ty ... và đề nghị Bộ
Công Thương và Bộ ...2 có ý kiến về việc:
Cấp Giấy phép kinh doanh/điều chỉnh Giấy phép kinh
doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... theo đề nghị của Công ty
.... (có hồ sơ kèm theo).
hoặc
Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ số .... do .... cấp ngày .... tháng .... năm .... theo đề nghị
của Công ty... (có hồ sơ kèm theo)
và
Nội dung khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chức danh, ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Bộ quản lý ngành (trong trường hợp có
quy định).
2 Bộ quản lý ngành (trong trường hợp có
quy định).
Mẫu
số 10
BỘ ……………..1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
V/v: .......
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố...
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu
tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
Bộ... có ý kiến về việc2... như sau:
1. Cấp Giấy phép kinh doanh/điều chỉnh Giấy phép kinh
doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... của Công ty... như sau:
Chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh/điều chỉnh Giấy
phép kinh doanh số... do... cấp ngày... tháng... năm....
hoặc
Không chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh/điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm .... với lý do
.......................................................................................................................................
2. Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... của Công ty ...
như sau:
Chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp ngày... tháng... năm...
hoặc
Không chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ/điều
chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... với
lý do:
.....................................................................................................................
3. Ý kiến khác: ....................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chức danh, ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Bộ Công Thương/bộ quản lý ngành.
2 Bộ Công Thương/bộ quản lý ngành nêu ý
kiến đối với nội dung theo đề nghị tại văn bản của Sở Công Thương.
Mẫu
số 11
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN
QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: …………………
Cấp lần đầu, ngày
...tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ:..,
ngày ...tháng ...năm...
Cấp lại lần thứ:
...,ngày ...tháng ...năm...
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép kinh doanh số...
do... cấp ngày... tháng... năm...)
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
thương mại và Luật quản lý ngoại thương
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam;
Xét Đơn đề nghị ………………………………………của.......................................................
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ…………………….
I. Cho phép:
Tên doanh nghiệp:
...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do... cấp
đăng ký lần đầu ngày... tháng ... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần thứ1...
ngày ... tháng ... năm....
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập:
STT
|
Tên chủ sở hữu/thành
viên/cổ đông sáng lập
|
Nơi đăng ký thành
lập đối với tổ chức/ hoặc quốc tịch đối với cá nhân
|
Giá trị phần vốn
góp (VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II. Được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:
1.
.........................................................................................................................................
Các điều kiện ràng buộc (nếu có)
2. .........................................................................................................................................
Các điều kiện ràng buộc (nếu có)
3.
.........................................................................................................................................
III. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp.
IV. Giấy phép này được lập thành 03 bản gốc:
01 bản cấp cho doanh nghiệp, 02 bản lưu tại Sở Công Thương tỉnh/thành phố
…………./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chức danh, ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Sao gửi:
- ..2.
|
|
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Liệt kê các cơ quan nhận theo quy định
tại Điều 41 Nghị định này.
Mẫu
số 12
UBND TỈNH/ THÀNH
PHỐ...
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Số:............................
Cấp lần đầu, ngày
... tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ
..., ngày ... tháng ... năm...
Gia hạn lần thứ:
...,ngày ... tháng ... năm...
Cấp lại lần thứ:
...,ngày ... tháng ... năm...
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số...
do ... cấp ngày ... tháng ... năm...)
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
thương mại và Luật quản lý ngoại thương
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam;
Xét Đơn đề nghị ……………………………….. của..............................................................
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ………………..
I. Cho phép
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
...........................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số .... do ... cấp lần đầu
ngày... tháng .... năm....
II. Được lập cơ sở bán lẻ số ... với nội dung
như sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ:
............................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở bán lẻ:
.......................................................................................................
3. Loại hình cơ sở bán lẻ: ...................................................................................................
4. Quy mô cơ sở bán lẻ, gồm:
- Tổng diện tích đất sử dụng cho dự án lập cơ sở
bán lẻ (nếu có):... m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (nếu có):... m2,
trong đó:
+ Diện tích bán hàng: ... m2
+ Diện tích kinh doanh dịch vụ (nếu có): ... m2
5. Các nội dung khác (nếu có):
..........................................................................................
III. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp
đến hết ngày... tháng...năm...
IV. Giấy phép này được lập thành 03 bản gốc:
01 bản cấp cho doanh nghiệp, 02 bản lưu tại Sở Công Thương tỉnh/thành phố
………………./.
Sao gửi:
- …. 1
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chức danh, ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Liệt kê các cơ quan nhận theo quy định
tại Điều 41 Nghị định này.
Mẫu
số 13
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN
QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
NĂM...
Kính gửi:
|
- Bộ Công Thương1...;
- Bộ2...;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố3....
|
Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................................
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
.......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại: ………………Fax: ……………….Email: ………….Website
(nếu có):...............
Giấy phép kinh doanh số: ……………….do…………………. cấp
ngày... tháng ... năm...4
Số lượng cơ sở bán lẻ đã được cấp phép/đang hoạt động
trên phạm vi toàn quốc5: ........
.............................................................................................................................................
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP KINH DOANH
1. Thực hiện quyền phân phối bán lẻ không gắn với lập
cơ sở bán lẻ (nếu có)
Nhóm hàng
|
Nhập khẩu
|
Mua trong nước
|
Tổng
|
Doanh thu (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
Doanh thu (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
Doanh thu (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
(1)
|
|
(2)
|
|
(1) + (2)
|
|
1. Thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2. Phi thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3. ...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
2. Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối hàng
hóa theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP (nếu có)
Tiêu chí
|
Số lượng
|
Doanh thu
|
Lợi nhuận
|
Số lượng (ĐVT)
|
So với năm trước
(%)
|
Doanh thu (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
Lợi nhuận (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
1. Nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2. Mua trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
3. Thực hiện các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa6
a) Hoạt động...
- Nội dung hoạt động/lĩnh vực/mặt hàng chính:
..................................................................
- Doanh thu:
........................................................................................................................
- Lợi nhuận:
........................................................................................................................
- Đối tác/bạn hàng chính: ...................................................................................................
- Nội dung khác:
.................................................................................................................
b) Hoạt động…
............................................................................................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN
LẺ (nếu có)
1. Tình hình kinh doanh chung của các cơ sở bán lẻ
Tỉnh/thành phố
|
Nhập khẩu
|
Mua trong nước
|
Doanh thu
|
Lợi nhuận
|
Doanh thu (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
Doanh thu (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
Doanh thu (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
Lợi nhuận (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
(1)
|
|
(2)
|
|
(1) + (2)
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
'
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình kinh doanh theo mặt hàng, nhóm hàng của
các cơ sở bán lẻ
a) Tình hình kinh doanh theo nhóm hàng
Nhóm hàng
|
Nhập khẩu
|
Mua trong nước
|
Doanh thu (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
Doanh thu (triệu
VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
I. THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố...
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Cộng thực phẩm
|
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố...
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Cộng thực phẩm
|
|
|
|
|
II. PHI THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố...
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Cộng phi thực phẩm
|
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố...
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
1. Tổng cộng thực phẩm
|
|
|
|
|
2. Tổng cộng phi thực phẩm
|
|
|
|
|
b) Tình hình kinh doanh hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
Mặt hàng
|
Số lượng (ĐVT)
|
Doanh thu (Triệu
VNĐ)
|
Năm báo cáo
|
So với năm trước
(%)
|
Năm báo cáo
|
So với năm trước
(%)
|
I. MẶT HÀNG GẠO
|
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố...
|
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Cộng mặt hàng gạo
|
|
|
|
|
2. Tỉnh/ thành phố...
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Cộng mặt hàng gạo
|
|
|
|
|
II. MẶT HÀNG ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố...
|
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Cộng mặt hàng đường
|
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. MẶT HÀNG...
|
|
|
|
|
IV. TỔNG CỘNG
|
…
|
...
|
...
|
…
|
1. Tổng cộng mặt hàng gạo
|
|
|
|
|
2. Tổng cộng mặt hàng đường
|
|
|
|
|
3. Tổng cộng mặt hàng...
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC7
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả
(triệu VNĐ)
|
So với năm trước
(%)
|
1
|
Doanh thu
|
|
|
2
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
3
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
4
|
Các nghĩa vụ thuế và tài chính khác...
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Gửi Bộ Công Thương trong trường hợp
doanh nghiệp thực hiện hoạt động quy định tại các điểm b, c, d,
đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
2 Gửi bộ quản lý ngành trong trường hợp
doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản
4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
3 Gửi Sở Công Thương nơi cấp Giấy phép
kinh doanh và Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
4 Ghi Giấy phép kinh doanh cấp lần gần
nhất.
5 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu
các nội dung: Số thứ tự, tên, địa chỉ cơ sở bán lẻ; số, ngày cấp của Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ.
6 Báo cáo các hoạt động được cấp phép
theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều
5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
7 Chỉ báo cáo các chỉ tiêu liên quan đến
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa.
Mẫu
số 14
SỞ CÔNG
THƯƠNG...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC
|
…, ngày…
tháng… năm…
|
BÁO CÁO VỀ
GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
NĂM...
Kính gửi:
|
- Bộ Công Thương;
- Bộ1...
|
1. Tình hình cấp Giấy phép kinh doanh
Tiêu chí
|
Số lượt cấp
phép
|
So với năm trước
(tăng/giảm)
|
Lũy kế đến thời
điểm báo cáo
|
Cấp mới
|
|
|
|
Điều chỉnh
|
|
|
|
Cấp lại
|
|
|
|
Thu hồi
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2. Tình hình cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Tiêu chí
|
Số lượt cấp
phép
|
So với năm trước
(tăng/giảm)
|
Lũy kế đến thời
điểm báo cáo
|
Cấp mới
|
|
|
|
Điều chỉnh
|
|
|
|
Cấp lại
|
|
|
|
Gia hạn
|
|
|
|
Thu hồi
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
3. Tình hình cấp phép theo các lĩnh vực cụ thể
STT
|
Lĩnh vực
|
Số lượt cấp
phép
|
So với năm trước
(tăng/giảm)
|
Lũy kế đến thời
điểm báo cáo
|
1
|
Thực hiện quyền phân phối bán lẻ không gắn với lập
cơ sở bán lẻ
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán
buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP
|
|
|
|
3
|
Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định
tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
|
|
|
|
4
|
Dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ
logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên
|
|
|
|
5
|
Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài
chính (trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành)
|
|
|
|
6
|
Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm
dịch vụ quảng cáo
|
|
|
|
7
|
Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại
|
|
|
|
8
|
Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
|
|
|
|
9
|
Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch
vụ
|
|
|
|
4. Tình hình thực hiện giám sát, thanh tra, kiểm
tra
...............................................................................................................................................
5. Tình hình xử lý vi phạm
...............................................................................................................................................
6. Nhận xét và đánh giá về tình hình thực hiện chức
năng quản lý nhà nước của Cơ quan cấp Giấy phép
............................................................................................................................................
7. Đánh giá chung về tình hình thực hiện hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý
- Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
.......................................................
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh
nghiệp, nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp:
- Tình hình chấp hành các quy định pháp luật nhà nước
có liên quan: ............................
............................................................................................................................................
8. Đề xuất và kiến nghị
............................................................................................................................................
Sao gửi:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Các cơ quan liên quan.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chức danh, ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Gửi bộ quản lý ngành trong trường hợp
có cấp phép quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
Mẫu
số 15
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
thương mại và Luật quản lý ngoại thương
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam;
Căn cứ…………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh số ...
Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .............................................................
hoặc
Điều 1. Thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số
...
Tên doanh nghiệp:
..............................................................................................................
Mã số thuế:
.........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Tên cơ sở bán lẻ:
................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở bán lẻ:
...........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Các ông/ bà…………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- …;
- …
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chức danh, ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 16
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…, ngày … tháng
… năm …
|
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
thương mại và Luật quản lý ngoại thương
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam;
Căn cứ…………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Giấy
phép kinh doanh số ...
Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
.............................................................
hoặc
Điều 1. Hủy bỏ nội dung... tại Giấy phép kinh
doanh số...
Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
.............................................................
hoặc
Điều 1. Chấm dứt hoạt động hoạt động cơ sở bán lẻ
số ...
Tên doanh nghiệp:
..............................................................................................................
Mã số thuế:
.........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Tên cơ sở bán lẻ:
................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở bán lẻ:
...........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Các ông/bà có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- …;
- …
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Chức danh, ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Bảng
1
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY PHÉP LẬP
CƠ SỞ BÁN LẺ
I. Số Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ
1. Số Giấy phép kinh doanh
a) Cấu trúc: số Giấy phép kinh doanh có cấu trúc
như sau “Số GCNĐKDN/KD-0000”, trong đó:
- “Số GCNĐKDN” là số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- “KD” là ký hiệu viết tắt của "Giấy phép kinh
doanh".
- “0000”: từ 0001 đến 9999, là số thứ tự của Giấy
phép kinh doanh theo thời gian cấp phép, do Cơ quan cấp Giấy phép ghi.
b) Ví dụ: Doanh nghiệp A có trụ sở chính ở Hà Nội,
có số GCNĐKDN là 0108008050. Đây là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu
tiên tại Hà Nội được Sở Công Thương Hà Nội cấp Giấy phép kinh doanh thì số Giấy
phép kinh doanh của doanh nghiệp là: 0108008050/KD-0001.
2. Số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Cấu trúc: Số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có cấu
trúc như sau: “Số GPKD/00.000", trong đó:
- Số GPKD là số Giấy phép kinh doanh
- 02 chữ số 00 đầu tiên là mã số tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi có cơ sở bán lẻ. Mã số tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục kèm theo Nghị định này.
- 03 chữ số “000” tiếp theo: Từ 001 đến 999, là số
thứ tự của cơ sở bán lẻ theo thời gian lập cơ sở bán lẻ, do doanh nghiệp kê
khai tại Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, được Cơ quan cấp Giấy phép
ghi nhận tại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
b) Ví dụ: Doanh nghiệp B có Giấy phép kinh doanh số:
0108008050/KD-0001, được Sở Công Thương Hải Phòng cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
cho cơ sở bán lẻ thứ 5 của doanh nghiệp tại Hải Phòng thì số Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ là: 0108008050/KD-0001/02.005.
II. Hướng dẫn cách ghi một số nội dung trên Giấy
phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Cấp Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ lần đầu: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy phép.
Doanh nghiệp C có trụ sở chính tại Hà Nội. Sở Công
Thương Hà Nội cấp Giấy phép kinh doanh lần đầu cho Doanh nghiệp C vào ngày 01
tháng 4 năm 2018 thì ghi ngày, tháng, năm trên Giấy phép kinh doanh cấp cho
Doanh nghiệp như sau:
Cấp lần đầu: Ngày 01 tháng 4 năm 2018
2. Cấp lại Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP: Ghi số Giấy phép,
ngày, tháng, năm của tất cả các lần cấp lại.
Doanh nghiệp D có Giấy phép kinh doanh số
0101407698/KD-0012 do Sở Công Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 9 năm
2016. Theo nhu cầu của Doanh nghiệp, Doanh nghiệp chuyển trụ sở chính đến thành
phố Đà Nẵng. Sở Công Thương Đà Nẵng cấp lại Giấy phép kinh doanh cho Doanh nghiệp
theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
vào ngày 01 tháng 8 năm 2018 với số thứ tự là 124 thì ghi số Giấy phép và ngày,
tháng, năm trên Giấy phép kinh doanh như sau:
Số: 0101407698/KD-0124
Cấp lần đầu, ngày 01 tháng 8 năm 2018
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép kinh doanh số
0101407698/KD-12 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 9
năm 2016).
3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ trong trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị hỏng: Ghi ngày, tháng, năm của
tất cả các lần cấp lại.
Doanh nghiệp E có Giấy phép kinh doanh do Sở Công
Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 6 năm 2018. Doanh nghiệp E bị mất Giấy
phép nên đề nghị Sở Công Thương Hà Nội cấp lại Giấy phép kinh doanh theo quy định
tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP. Sở Công
Thương Thành phố Hà Nội cấp lại lần đầu Giấy phép kinh doanh cho Doanh nghiệp
vào ngày 01 tháng 10 năm 2018 thì ghi ngày, tháng, năm trên Giấy phép kinh
doanh cấp lại như sau:
Cấp lần đầu, ngày 01 tháng 6 năm 2018
Cấp lại lần đầu, ngày 01 tháng 10 năm 2018
4. Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ: Ghi ngày, tháng, năm của tất cả các lần điều chỉnh.
Doanh nghiệp E có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do Sở
Công Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 6 năm 2018, điều chỉnh lần 1 ngày
12 tháng 8 năm 2018, cấp lại lần đầu ngày 01 tháng 10 năm 2018. Theo đề nghị của
Doanh nghiệp, Sở Công Thương Hà Nội điều chỉnh lần thứ 2 Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ cho Doanh nghiệp vào ngày 01 tháng 12 năm 2018 thì ghi ngày, tháng, năm
trên Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:
Cấp lần đầu, ngày 01 tháng 6 năm 2018
Điều chỉnh lần 1, ngày 12 tháng 8 năm 2018
Điều chỉnh lần 2, ngày 01 tháng 12 năm 2018
Cấp lại lần đầu, ngày 01 tháng 10 năm 2018
5. Gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ: Ghi ngày,
tháng, năm của tất cả các lần gia hạn.
Doanh nghiệp F có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do Sở
Công Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 10 tháng 5 năm 2018, điều chỉnh lần 1 ngày
15 tháng 8 năm 2018, cấp lại lần đầu ngày 01 tháng 11 năm 2018, gia hạn lần đầu
ngày 20 tháng 4 năm 2020. Theo đề nghị của Doanh nghiệp, Sở Công Thương Hà Nội
gia hạn lần 2 Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho Doanh nghiệp vào ngày 20 tháng 4
năm 2023 thì ghi ngày, tháng, năm trên Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:
Cấp lần đầu, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Điều chỉnh lần 1, ngày 15 tháng 8 năm 2018
Cấp lại lần đầu, ngày 01 tháng 11 năm 2018
Gia hạn lần đầu, ngày 20 tháng 4 năm 2020
Gia hạn lần 2, ngày 20 tháng 4 năm 2023
6. Điều chỉnh, cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực
Doanh nghiệp G có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp lần đầu năm 2016. Theo đề nghị của Doanh nghiệp,
Sở Công Thương Hà Nội điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho Doanh nghiệp
sau ngày Nghị định này có hiệu lực thì cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho Doanh
nghiệp theo Mẫu quy định tại Nghị định này, trong đó ghi số Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ theo hướng dẫn tại mục 2 phần I dẫn trên, đồng thời ghi đầy đủ số, ngày,
tháng, năm của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp vào phần nội dung: "Cấp lại
trên cơ sở Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do ………….. cấp ngày... tháng...
năm...".
Bảng
2
BẢNG MÃ SỐ TỈNH/THÀNH PHỐ CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Địa phương
|
Mã số
|
STT
|
Địa phương
|
Mã số
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
01
|
33
|
Tỉnh Quảng Nam
|
40
|
2
|
Tỉnh Hà Giang
|
51
|
34
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
43
|
3
|
Tỉnh Cao Bằng
|
48
|
35
|
Tỉnh Bình Định
|
41
|
4
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
47
|
36
|
Tỉnh Phú Yên
|
44
|
5
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
50
|
37
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
42
|
6
|
Tỉnh Lào Cai
|
53
|
38
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
45
|
7
|
Tỉnh Điện Biên
|
56
|
39
|
Tỉnh Bình Thuận
|
34
|
8
|
Tỉnh Lai Châu
|
62
|
40
|
Tỉnh Kon Tum
|
61
|
9
|
Tỉnh Sơn La
|
55
|
41
|
Tỉnh Gia Lai
|
59
|
10
|
Tỉnh Yên Bái
|
52
|
42
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
60
|
11
|
Tỉnh Hòa Bình
|
54
|
43
|
Tỉnh Đắk Nông
|
64
|
12
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
46
|
44
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
58
|
13
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
49
|
45
|
Tỉnh Bình Phước
|
38
|
14
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
57
|
46
|
Tỉnh Tây Ninh
|
39
|
15
|
Tỉnh Bắc Giang
|
24
|
47
|
Tỉnh Bình Dương
|
37
|
16
|
Tỉnh Phú Thọ
|
26
|
48
|
Tỉnh Đồng Nai
|
36
|
17
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
25
|
49
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
35
|
18
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
23
|
50
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
03
|
19
|
Tỉnh Hải Dương
|
08
|
51
|
Tỉnh Long An
|
11
|
20
|
Thành phố Hải Phòng
|
02
|
52
|
Tỉnh Tiền Giang
|
12
|
21
|
Tỉnh Hưng Yên
|
09
|
53
|
Tỉnh Bến Tre
|
13
|
22
|
Tỉnh Thái Bình
|
10
|
54
|
Tỉnh Trà Vinh
|
21
|
23
|
Tỉnh Hà Nam
|
07
|
55
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
15
|
24
|
Tỉnh Nam Định
|
06
|
56
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
14
|
25
|
Tỉnh Ninh Bình
|
27
|
57
|
Tỉnh An Giang
|
16
|
26
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
28
|
58
|
Tỉnh Kiên Giang
|
17
|
27
|
Tỉnh Nghệ An
|
29
|
59
|
Thành phố Cần Thơ
|
18
|
28
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
30
|
60
|
Tỉnh Hậu Giang
|
63
|
29
|
Tỉnh Quảng Bình
|
31
|
61
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
22
|
30
|
Tỉnh Quảng Trị
|
32
|
62
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
19
|
31
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
33
|
63
|
Tỉnh Cà Mau
|
20
|
32
|
Thành phố Đà Nẵng
|
04
|
|
|
|