|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 97/KH-UBND 2020 thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm Đồng Tháp
Số hiệu:
|
97/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 97/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
24 tháng 4 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 4078/QĐ-BNN-VPĐP ngày 28 tháng
10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch
khung chỉ đạo điểm triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm;
Căn cứ Công văn số 911/BNN-VPĐP ngày 10 tháng 02
năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc nâng cao hiệu quả
triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm OCOP năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch 226/KH-UBND ngày 17 tháng 10 năm
2018 về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ quý
IV năm 2018 đến năm 2020, UBND Tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2020 như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương1; cụ thể hóa việc thực hiện Đảng văn số
948-CV/TU ngày 06/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường lãnh chỉ
đạo thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm2.
- Kiện toàn và bổ sung nhiệm vụ thực hiện Chương
trình OCOP vào hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia (MTQG)
xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu nông nghiệp từ tỉnh đến cơ sở.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả các
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp; đồng thời phát động thực hiện Chương trình Mỗi
xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao đời sống người dân vùng nông thôn trên cơ
sở phát huy nội lực sẵn có của địa phương; tái cơ cấu các ngành hàng chủ lực
theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất,
khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Tổ chức Hội nghị trực tuyến triển khai Kế hoạch
thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Đồng Tháp. Theo đó, chỉ
đạo các sở, ngành, địa phương khẩn trương rà soát kết quả thực hiện các nhiệm vụ
đã được UBND tỉnh phân công tại Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 17/10/2018 của
UBND Tỉnh, đồng thời tập trung thực hiện trong thời gian tới.
- Tổ chức Đoàn tham quan, học tập kinh nghiệm
phương thức quản lý, triển khai thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Quảng Nam năm
2019 cho 46 đại biểu là cán bộ sở, ngành tỉnh, cán bộ cấp huyện và các tổ chức,
cá nhân có sản phẩm tham gia OCOP đến năm 2020.
4. Các chính sách hỗ trợ triển
khai Chương trình OCOP: để thực hiện Chương trình OCOP, hỗ trợ
các tổ chức, cá nhân phát triển sản phẩm theo tiêu chí sản phẩm OCOP, Tỉnh đã lồng
ghép thực hiện nhiều chính sách hiện hành trong phát triển nhãn hiệu, bao bì sản
phẩm3; hỗ
trợ xúc tiến thương mại4;
hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất các sản phẩm truyền thống;
xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu cấp tỉnh, tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực,
cấp quốc gia; tham gia hội chợ triển lãm5.
5.1.
Công tác truyền thông
- Công tác tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa Chương
trình OCOP được quan tâm thực hiện. Ngoài chuyên mục OCOP được phát định kỳ
trên Đài phát thanh truyền hình, các tin bài về OCOP được phát sóng và đăng tải
trên website, fanpage, youtube của Đài Phát thanh Truyền hình và Báo Đồng Tháp
để tuyên truyền về nâng cao nhận thức Chương trình OCOP Tỉnh.
- Bên cạnh đó, xây dựng chuyên mục OCOP trên Cổng
thông tin điện tử Tỉnh; sổ tay tuyên truyền (5.000 bản) cùng các pano tuyên
truyền về Chương trình OCOP; tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức về
thương mại điện tử cho các tổ chức, cá nhân đang sản xuất - kinh doanh trên địa
bàn tỉnh; tập huấn tuyên truyền về Chương trình OCOP6 từng bước nâng cao nhận thức của cán bộ
các cấp, người dân về ý nghĩa Chương trình OCOP, nâng cao năng lực ứng dụng và
quản trị website thương mại điện tử; áp dụng hiệu quả vào hoạt động kinh doanh
của các đơn vị trong việc quảng bá, giới thiệu các sản phẩm, tăng doanh thu và
tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.
5.2.
Triển khai thực hiện Chu trình OCOP
- Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tuy mới
phát động nhưng đã nhận được sự quan tâm, đồng thuận của các cấp, các ngành, đặc
biệt là các chủ thể đang hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Tỉnh tổ chức đánh giá, xếp hạng 73 sản phẩm (với
32 chủ thể). Kết quả, sau 02 vòng đánh giá của Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản
phẩm OCOP cấp tỉnh có 70 sản phẩm (với 30 chủ thể) đạt từ 3 - 4 sao7 (23 sản phẩm
đạt 4 sao, 47 sản phẩm đạt 3 sao). Phần lớn các sản phẩm được cấp tiêu chuẩn chất
lượng, mã số mã vạch; ngoài những kênh tiêu thụ truyền thống, các chủ thể có sản
phẩm OCOP của Tỉnh đã chủ động bán hàng trên các trang điện tử tiki, lazada,
shopee, sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Đồng Tháp.
5.3. Phát triển sản phẩm: các ngành,
địa phương đã đẩy mạnh hỗ trợ nâng cao chất lượng sản phẩm của các tổ chức kinh
tế, hộ gia đình8;
thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng nhãn hiệu hàng hoá nông sản địa
phương9; hỗ
trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ10; hỗ trợ ứng
dụng máy móc, thiết bị tiên tiến cho các cơ sở công nghiệp nông thôn11 và các nhiệm
vụ khoa học công nghệ góp phần nâng cao chất lượng hàng hóa nông sản12.
5.4. Củng cố, phát triển kinh tế: tập
trung chuẩn hóa các sản phẩm hiện có để tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm
OCOP tỉnh. Kết quả có 32 tổ chức, cá nhân tham gia. Có 30 chủ thể có sản phẩm
được công nhận là sản phẩm OCOP.
5.5.
Hoạt động xúc tiến thương mại
- Đẩy mạnh thực hiện công tác xúc tiến thương mại,
kết nối cung cầu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm đặc trưng của Tỉnh thông
qua việc tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu13; kết quả
đã kết nối được nhiều sản phẩm đặc trưng của tỉnh vào hệ thống siêu thị14.
- Tổ chức cho 05 Hợp tác xã (HTX)15 tham gia Hội chợ Xúc tiến
thương mại và Công nghệ các HTX năm 2019; 10 HTX16 tham gia Hội nghị kết nối cung cầu sản
phẩm hàng hoá các HTX tại TP.Hồ Chí Minh; tổ chức đưa hơn 80 cơ sở, tổ hợp tác,
hộ sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh tham gia trưng bày, giới thiệu,
quảng bá sản phẩm trong và ngoài Tỉnh. Các sản phẩm đều được khách tham quan
đánh giá cao, đặc biệt là các sản phẩm lưu niệm từ sen và xoài Cao Lãnh đã thu
hút rất đông khách đến tham quan, tìm hiểu17.
- Ngoài ra, để các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất của
Tỉnh giao lưu, liên kết hợp tác đầu tư, kinh doanh và quảng bá thương hiệu sản
phẩm, phục vụ nhu cầu tiêu dùng đa dạng của nhân dân; đẩy mạnh công tác thông
tin truyền thông, quảng bá các hàng hóa có thế mạnh, sản phẩm an toàn, đảm bảo
nguồn gốc xuất xứ của các tỉnh, thành phố trong cả nước; Tỉnh đã tổ chức Hội chợ
triển lãm Nhịp cầu Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Đồng Tháp năm 2019 “Sản phẩm
OCOP- Phát huy giá trị bản địa”.
- Bên cạnh đó, Tổ Thông tin và phân tích thị trường
nông sản của Tỉnh đã thực hiện viết, cập nhật bản tin về thông tin thị trường
trong nước và quốc tế liên quan đến nông sản tỉnh Đồng Tháp (trong đó có sản phẩm
tham gia OCOP), với số lượng 01 kỳ/tháng.
5.6. Hoạt động khác: xây dựng điểm giới
thiệu và bán sản phẩm OCOP tại thành phố Sa Đéc do Bộ Công thương hỗ trợ; Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ thực hiện “Mô hình sản phẩm hoa kiểng
gắn với phát triển du lịch tại thành phố Sa Đéc”. Đến nay, UBND Tỉnh đã ban
hành Quyết định phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết thực hiện nhiệm vụ “Đề
án Làng văn hoá du lịch Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp” giai đoạn 2019 - 2025, định hướng
đến năm 2030.
1. Ưu điểm
- Chương trình được sự quan tâm, ủng hộ của các
ngành, các cấp và cộng đồng người dân địa phương. Công tác chỉ đạo, phối hợp thực
hiện giữa các sở, ngành, đơn vị ngày càng chặt chẽ.
- Các địa phương quan tâm, khai thác các nguồn tài
nguyên bản địa; hỗ trợ các chủ thể có sản phẩm tiềm năng OCOP chuẩn hóa sản phẩm.
- Các sản phẩm của Tỉnh ngày càng đa dạng về mẫu
mã, bao bì, nâng cao chất lượng sản phẩm. Các chủ thể quan tâm hơn về kiểm soát
chất lượng sản phẩm, bảo hộ nhãn hiệu, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý, bán hàng.
- Các chính sách hỗ trợ các sản phẩm OCOP hiện nay
chủ yếu là lồng ghép từ nhiều Chương trình, dự án, kế hoạch nên còn nhiều sự chồng
chéo, chưa phát huy hết hiệu quả các chính sách.
- Phần lớn sản phẩm OCOP được sản xuất từ nông sản
nên phụ thuộc rất nhiều vào tính mùa vụ, giá cả có nhiều biến động và chịu ảnh
hưởng nhiều vào thời tiết, biến đổi khí hậu. Cùng với đó là quy mô sản xuất nhỏ
lẻ, phải cạnh tranh nhiều với những sản phẩm cùng loại của các doanh nghiệp lớn.
Các sản phẩm của tỉnh phần lớn ở dạng thô, sơ chế, chưa ứng dụng nhiều khoa học
công nghệ vào sản xuất.
- Vấn đề bao bì, nhãn hiệu tuy được đa dạng, nhưng
vẫn chưa được chuẩn hóa hoàn thiện theo xu hướng thị trường toàn cầu hiện nay.
- Khả năng xúc tiến thương mại của cơ sở, doanh
nghiệp còn yếu, các cơ sở làm nghề chưa có chiến lược phát triển sản phẩm, chưa
xây dựng được thương hiệu riêng cho sản phẩm đặc trưng của mình; liên kết hoặc
hợp đồng tiêu thụ sản phẩm của các đơn vị, cơ sở, doanh nghiệp chưa thật sự bền
vững.
- Trong đánh giá sản phẩm OCOP, còn nhiều tiêu chí
đánh giá chưa phù hợp, mang tính định tính, cảm quan; tiêu chí câu chuyện sản
phẩm của các sản phẩm tham gia OCOP 2019 đều chưa thực hiện được, chỉ dừng lại
là giới thiệu sản phẩm.
- Chưa có nhiều thang điểm ưu tiên cho các sản phẩm
thân thiện với môi trường và từ phế phẩm nông nghiệp để khuyến khích các tổ chức/cá
nhân sản xuất sản phẩm theo hướng bảo vệ môi trường.
- Số lượng sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống
cũng như các sản phẩm mang tính cộng đồng chưa tham gia nhiều trong đợt đánh
giá sản phẩm OCOP năm 2019.
1. Mục tiêu chung:
nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập, đời sống cho nhân dân và thực hiện
hiệu quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới; bảo vệ môi trường và bảo tồn những giá trị truyền thống tốt
đẹp của nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2.1.
Năm 2020, tiếp tục thực hiện, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ còn lại của Kế
hoạch số 226/KH-UBND của UBND Tỉnh:
- Củng cố, kiện toàn bộ phận giúp việc cho Ban Chỉ
đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
các cấp về nhiệm vụ thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm.
- Nâng cao năng lực quản lý, hoạt động cho 100% doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác tham gia Chương trình OCOP (gồm 30 chủ thể có
sản phẩm OCOP năm 2019, 76 chủ thể dự kiến tham gia Chương trình năm 2020).
- Triển khai Trung tâm thiết kế sáng tạo phát triển
sản phẩm OCOP gắn với quảng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao
Lãnh trên cơ sở kết hợp vào không gian hỗ trợ cộng đồng khởi nghiệp và đổi mới
sáng tạo của Tỉnh.
- Phát triển các ngành nghề mới tại các địa phương
có tiềm năng phát triển.
2.2
Phấn đấu thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu mới
- Tiếp tục hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP năm
2019 của Tỉnh theo hướng: nâng cao chất lượng sản phẩm; xây dựng, cải tiến bao
bì, nhãn hiệu; thực hiện truy xuất nguồn gốc, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với
kiểu dáng bao bì, nhãn hiệu hàng hóa,…; thực hiện quản lý, bán hàng trên các
trang thông tin điện tử; kết nối tiêu thụ với các điểm bán lẻ, siêu thị,…Từ đó,
giúp nâng hạng sao các sản phẩm này trong năm 2020 (dự kiến khoảng 39 sản phẩm).
Đồng thời, tập trung chuẩn hóa các sản phẩm đạt 04 sao cấp tỉnh năm 2019, để
tạo điều kiện thuận lợi cho các sản phẩm này tham gia đánh giá sản phẩm OCOP cấp
quốc gia năm 2020 (dự kiến khoảng 8 sản phẩm).
- Vận động, khuyến khích có hơn 100 sản phẩm tiềm
năng tham gia Chương trình OCOP trong năm 2020, có ít nhất 50% sản phẩm dự thi
sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao trở lên. Có 100% huyện, thị xã, thành phố tham gia dự
thi đánh giá sản phẩm OCOP.
- Tập trung chỉ đạo, thực hiện hiệu quả 03 mô hình
chỉ đạo điểm của tỉnh (sản phẩm từ xoài huyện Cao Lãnh, sản phẩm từ sen huyện
Tháp Mười và Đề án phát triển Làng văn hóa du lịch Sa Đéc, thành phố Sa Đéc).
(Chi tiết xem Phụ
lục 1 và 2)
- Chỉ đạo thực hiện tốt chỉ đạo của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình Mỗi
xã một sản phẩm; tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình
Khởi nghiệp và Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn.
- Củng cố, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo
và Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp các cấp để thực hiện Chương trình OCOP; nâng cao năng lực cán bộ quản lý
Nhà nước thực hiện Chương trình OCOP, nhất là Ban Chỉ đạo cấp xã.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, thông điệp
truyền thông về Chương trình OCOP trên các phương tiện đại chúng, gắn kết chặt
chẽ Chương trình OCOP với thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển
kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện Chương trình OCOP
nghiêm túc, hiệu quả với sự tham gia của chính quyền cấp xã trong việc phát triển
và đánh giá các sản phẩm OCOP.
- Tiếp tục hỗ trợ, hướng dẫn duy trì chất lượng,
nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận; phát triển thêm sản phẩm OCOP
trên cơ sở sản phẩm đã có, sản phẩm tiềm năng mang tính cộng đồng và chất lượng
tốt để góp phần phát triển kinh tế nông thôn và bảo tồn những giá trị truyền thống,
bản địa tốt đẹp của địa phương.
- Nâng cao năng lực quản lý, hoạt động, phát
triển của các tổ chức kinh tế tham gia thực hiện Chương trình OCOP.
- Xây dựng kế hoạch, đẩy mạnh các hoạt động
xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm tiềm năng, sản phẩm OCOP trong và
ngoài nước.
- Triển khai các dự án thành phần của khung chỉ
đạo điểm Chương trình OCOP.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát,
đánh giá quá trình thực hiện ở các cấp; chú trọng kiểm tra việc tuân thủ cam kết
về chất lượng sản phẩm của các chủ thể kinh tế sau khi đã có sản phẩm đạt sao
OCOP.
4. Giải pháp và tổ chức
thực hiện: (Chi tiết xem Phụ lục 3)
- Ngân sách Trung ương từ Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới
- Vốn lồng ghép từ các chương trình khác (sự nghiệp
khoa học và công nghệ, chương trình khuyến công, khuyến nông, xúc tiến thương mại,
phát triển du lịch, kinh phí tái cơ cấu ngành nông nghiệp, ngân sách các huyện,
thị xã, thành phố,...).
- Nguồn khác: vốn đầu tư của các chủ thể (doanh
nghiệp, HTX, hộ sản xuất kinh doanh,...), vốn huy động từ cộng đồng, vốn
tín dụng ngân hàng, vốn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước.
Yêu cầu các sở, ban ngành Tỉnh, các đơn vị có liên
quan và UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Kế hoạch. Báo
cáo tổng hợp kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chậm
nhất ngày 15/12/2020, qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Tỉnh)./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT/TU, TT/HĐND;
- CT, các PCT/UBND;
- UBMTTQ VN Tỉnh;
- Các Sở, ngành Tỉnh
- Các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trường CĐCĐ Tỉnh;
- VPĐPNTM Tỉnh;
- Lưu VT, NC/KT (H.A).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CHUẨN HÓA, NÂNG HẠNG SAO SẢN PHẨM OCOP (ĐƯỢC
CHỨNG NHẬN 2019)
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND Tỉnh)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Nhóm sản phẩm
|
Đơn vị
|
Địa chỉ
|
Xếp hạng sản phẩm
|
Nội dung cần
hoàn thiện để nâng hạng
|
Tổng điểm
|
Kết quả năm
2019
|
Kế hoạch năm
2020
|
I
|
NÂNG HẠNG TỪ 4 SAO LÊN 5 SAO
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sona - Mãng cầu tươi sấy dẻo vị truyền thống
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần Đầu
tư và Phát triển thực phẩm Thuận Thiên Thành
|
Số 489/5, ấp Hòa
Khánh, xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
79,8
|
4 sao
|
5 sao
|
- Xây dựng câu chuyện sản phẩm;
- Hình thành vùng nguyên liệu;
- Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ
môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải);
- Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với
môi trường, kiểu dáng công nghiệp.
- Duy trì kiểm nghiệm ATTP theo định kỳ; kiểm
nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm sử
dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông nghiệp.
- Sử dụng năng lượng, công nghệ hiện đại, thân
thiện, bền vững trong sản xuất;
|
2
|
Sona - mãng cầu tươi sấy dẻo - vị muối ớt đỏ
|
Thực phẩm
|
79,8
|
4 sao
|
5 sao
|
3
|
Soga - Trà trái cây mãng cầu xiêm
|
Đồ uống
|
79,2
|
4 sao
|
5 sao
|
4
|
Bánh phồng chay cao cấp hạt sen
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần Xuất
Nhập khẩu Nguyên Hậu
|
Ấp Thạnh Phú, xã Tân
Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
79,5
|
4 sao
|
5 sao
|
5
|
Hạt sen sấy
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp
|
Số 180, ấp Hòa
Bình, xã Hòa Tân, huyện Châu
|
79,5
|
4 sao
|
5 sao
|
6
|
Mít sấy
|
Thực phẩm
|
79,7
|
4 sao
|
5 sao
|
7
|
Trà Hoa Sen Khánh Thu
|
Đồ uống
|
Công ty TNHH MTV Sản
xuất - Thương mại - Dịch vụ Khánh Thu
|
Tổ 41, Thị trấn mỹ
An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
|
76.4
|
4 sao
|
5 sao
|
8
|
Hoa sen sấy
|
Thủ công mỹ nghệ,
trang trí
|
Công ty TNHH Sản
xuất - Thương mại - Dịch vụ Khởi Minh Thành Công
|
Số 40/1 Trần Thị
Nhượng, Khóm 2, Phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
82,7
|
4 sao
|
5 sao
|
II
|
NÂNG HẠNG TỪ 3 SAO LÊN
4 SAO
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chủ yếu:
- Xây dựng câu chuyện sản phẩm;
- Hình thành vùng nguyên liệu; truy xuất nguồn gốc;
- Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ
môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải);
- Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với
môi trường, kiểu dáng công nghiệp; cung cấp thông tin trên nhãn mác theo quy
định.
- Duy trì kiểm nghiệm ATTP theo định kỳ; thực hiện
kiểm nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm
sử dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông nghiệp.
- Khuyến khích sử dụng năng lượng, công nghệ hiện
đại, thân thiện, bền vững trong sản xuất.
|
9
|
Trà lá sen Hà Diệp Liên
|
Đồ uống
|
Công ty TNHH MTV Sản
xuất - Thương mại
- Dịch vụ Khánh
Thu
|
Tổ 41, Thị trấn mỹ
An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
|
63.6
|
3 sao
|
4 sao
|
Phát triển thông tin sản phẩm gắn với truy xuất
nguồn gốc.
|
10
|
Xoài Cao Lãnh
|
Thực phẩm
|
Hợp tác xã Xoài Mỹ
Xương
|
Số 637, Khu dân cư
trung tâm, ấp Mỹ Thới, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
67,9
|
3 sao
|
4 sao
|
- Hoàn thiện hồ sơ về: Hợp đồng kế toán;
Danh sách lao động của HTX, kê khai báo cáo tài chính; Hình ảnh tham gia xúc tiến
thương mại; xuất khẩu sang thị trường xuất khẩu sang Mỹ, Úc,..
- Phiếu kiểm nghiệm các chỉ tiêu dinh dưỡng;
- Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP;
- Bảng tự công bố sản phẩm.
|
11
|
Xoài Cát Chu Cao Lãnh
|
Thực phẩm
|
67,7
|
3 sao
|
4 sao
|
12
|
Bì mắm Đông Nguyên
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất bì
mắm Đông Nguyên
|
ấp Bình Thạnh, xã
Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp
|
62,8
|
3 sao
|
4 sao
|
- Quan tâm, đầu tư thiết kế cải thiện bao bì thân
thiện với môi trường, hạn chế sử dụng dây nhựa, bọc nhựa
|
13
|
Bánh mãng cầu cuộn
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH Tây
Cát
|
Xã Phong Hòa, huyện
Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
64,8
|
3 sao
|
4 sao
|
- Hình thành vùng nguyên liệu;
- Bổ sung hồ sơ về chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/
kiểu dáng công nghiệp; hoàn thiện bao bì thuận tiện khi tháo, mở sử dụng sản
phẩm;
- Tham gia, đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng
tiên tiến (ISO; GMP; HACCP)
|
14
|
Kẹo gạo lứt đậu phộng
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần thực
phẩm Bích Chi
|
Số 45X1, Nguyễn
Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
|
63,2
|
3 sao
|
4 sao
|
- Hoàn thiện lại hồ sơ: bổ sung hình ảnh có thêm
công trình xử lý môi trường (hình ảnh kèm theo) như thu gom rác thải (hợp đồng
thu gom), xử lý chất thải,... Biên bản nghiệm thu thanh lý HĐ lắp đặt hệ thống
điện mặt trời.
|
15
|
Vỏ bưởi sấy dẻo POPE
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH thực
phẩm Ngọc Phụng
|
Số 756 Quốc lộ 30,
xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
65,6
|
3 sao
|
4 sao
|
- Nâng cao chất lượng sản phẩm: tạo sự đồng đều
trong từng sản phẩm; cải thiện cách bảo quản sản phẩm lâu hơn; về cảm quan
(màu sắc, mùi vị).
|
16
|
Cam sấy dẻo POPE
|
Thực phẩm
|
65,9
|
3 sao
|
4 sao
|
17
|
Tắc sấy dẻo POPE
|
Thực phẩm
|
65,3
|
3 sao
|
4 sao
|
18
|
Chanh sấy dẻo POPE
|
Thực phẩm
|
64,8
|
3 sao
|
4 sao
|
19
|
Cracky da cá sấy vị chà bông gà
|
Thực phẩm
|
Cơ sở Quang Hiền
|
số 399, ấp Tân An,
xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
62
|
3 sao
|
4 sao
|
- Bổ sung minh chứng phần gia tăng giá trị sản phẩm
tạo ra chất lượng cao hơn; năng lực sản xuất có thể đáp ứng thị trường xuất
khẩu;
- Tham gia đăng ký chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu
dáng công nghiệp; '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu
dáng công nghiệp, bảo quản tốt sản phẩm.
- Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến
theo (ISO; GMP; HACCP)
|
20
|
Cracky da cá sấy vị trứng muối
|
Thực phẩm
|
62
|
3 sao
|
4 sao
|
21
|
Cracky da cá sấy vị mắm nhĩ
|
Thực phẩm
|
64,6
|
3 sao
|
4 sao
|
22
|
Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị ớt hiểm
|
Thực phẩm
|
59,6
|
3 sao
|
4 sao
|
23
|
Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị tiêu
|
Thực phẩm
|
61,4
|
3 sao
|
4 sao
|
24
|
Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị sả
|
Thực phẩm
|
61,1
|
3 sao
|
4 sao
|
25
|
Bánh chuối phồng đậu phộng
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH Tây
Cát
|
Xã Phong Hòa, huyện
Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
61
|
3 sao
|
4 sao
|
- Bổ sung hồ sơ: minh chứng nguồn gốc nguyên liệu
đầu vào; thanh lý hợp đồng/hóa đơn mua nguyên liệu; giấy xác nhận đăng ký Kế
hoạch BVMT UBND huyện xác nhận; cải tiến bao bì sản phẩm (tháo mở dễ dàng);
- Tham gia đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng
tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP)
|
26
|
Trà khổ qua rừng
|
Đồ uống
|
Công ty TNHH Xuất
nhập khẩu Hương Sen Việt
|
Số 40/5, Trần Thị
Nhượng, P4, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
64,9
|
3 sao
|
4 sao
|
- Bổ sung hồ sơ: Chứng minh hợp đồng liên
kết thu mua quy mô lớn; Đánh giá tác động môi trường; minh chứng có triển
khai áp dụng trong quá trình sx; hình ảnh xúc tiến thương mại;
- Tham gia đăng ký chứng nhận bảo hộ nhãn
|
27
|
Trà tim sen thượng hạng
|
Đồ uống
|
68,6
|
3 sao
|
4 sao
|
28
|
Trà lá sen
|
Đồ uống
|
|
|
68
|
3 sao
|
4 sao
|
hiệu/ kiểu dáng công nghiệp;
- Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo đồng đều
cho sản phẩm.
|
29
|
Rượu Hồng Sen tửu đặc biệt
|
Đồ uống
|
Công ty CP Đầu tư
Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười
|
Số 556/MH Ấp 2, xã
Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
|
65.1
|
3 sao
|
4 sao
|
- Tiến hành đăng ký giấy chứng nhận nhãn hiệu rượu.
'- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp.
|
30
|
Sona - Nước ép mãng cầu
|
Đồ uống
|
Công ty CP Đầu tư
và Phát triển thực phẩm Thuận Thiên Thành
|
Số 489/5, ấp Hòa
Khánh, xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung
|
63,8
|
3 sao
|
4 sao
|
- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm
bao bì thân thiện MT, theo kiểu dáng công nghiệp.
- Bổ sung hồ sơ minh chứng: xuất khẩu nước ngoài.
|
31
|
Hoa cỏ khô
|
Thực phẩm
|
Doanh nghiệp tư
nhân Thảo Minh
|
Xã An Phong, huyện
Thanh Bình, tỉnh Đồng tháp
|
64,8
|
3 sao
|
4 sao
|
- Hoàn thiện bao bì sản phẩm;
- Khuyến khích hợp đồng kế toán theo đăng ký kinh
doanh; bổ sung báo cáo thuế;
- Thực hiện công bố chất lượng sản phẩm.
|
32
|
Nước ép quýt cô đặc
|
Đồ uống
|
Cơ sở sản xuất Trà
Phương Anh
|
Âp An Bình, xã Định
Yên, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp
|
58,9
|
3 sao
|
4 sao
|
- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm
bao bì theo kiểu dáng công nghiệp.
- Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, điều chỉnh
về mùi, vị phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng (lưu ý: giảm lượng đường).
- Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến
(ISO; GMP; HACCP);
- Tham gia xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.
|
33
|
Mít sấy
|
Thực phẩm
|
Doanh nghiệp tư
nhân Sản xuất nông sản Hùng Tấn
|
616, Ấp 2, Xã Mỹ
Hiệp, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
60.5
|
3 sao
|
4 sao
|
- Hoàn thiện hồ sơ: hợp đồng, hóa đơn mua hàng,
liên kết tiêu thụ;
- Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo sự đồng
đều cho sản phẩm cả về kích thước, màu sắc. '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao
bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp.
|
34
|
Chuối sấy
|
Thực phẩm
|
60.1
|
3 sao
|
4 sao
|
35
|
Khoai lang sấy
|
Thực phẩm
|
60
|
3 sao
|
4 sao
|
36
|
Hạt sen sấy bơ
|
Thực phẩm
|
Công ty CP Đầu tư
Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười
|
Số 556/MH Ấp 2, xã
Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
|
61
|
3 sao
|
4 sao
|
- Tham gia đăng ký chứng nhận quản lý chất
lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP); '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản
phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp.
- Bổ sung hồ sơ: Hình ảnh dây chuyền sản xuất
tiên tiến; hợp đồng liên kết tiêu thụ;
- Tham gia xúc tiến thương mại ngoài nước.
|
37
|
Trà tim Sen
|
Đồ uống
|
59.4
|
3 sao
|
4 sao
|
38
|
Rượu Hồng Sen tửu
|
Đồ uống
|
59.8
|
3 sao
|
4 sao
|
39
|
Bột chuối chiên Tấn Sang
|
Thực phẩm
|
Cơ sở Kinh doanh bột
thực phẩm Lê Hà
|
Tổ 5, Ấp Tân Hựu,
xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
62
|
3 sao
|
4 sao
|
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm
soát chất lượng sản phẩm.
- Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin
theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã
code;
|
40
|
Bột bánh xèo bánh khọt Tấn Sang
|
Thực phẩm
|
64,4
|
3 sao
|
4 sao
|
41
|
Bột chiên giòn Tấn Sang
|
Thực phẩm
|
62
|
3 sao
|
4 sao
|
42
|
Bột nếp Thái Tấn Sang
|
Thực phẩm
|
64,9
|
3 sao
|
4 sao
|
43
|
Bột khóm Thái
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất Bột
Minh Tài
|
TL 853, xã Tân Phú
Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
60,4
|
3 sao
|
4 sao
|
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm
soát chất lượng sản phẩm.
- Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin
theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã
code;
- Bổ sung hồ sơ công bố sản phẩm: bảng tự công bố,
có tiêu chuẩn sản phẩm, Phiếu kiểm nghiệm mới nhất.
|
44
|
Bột bánh bò
|
Thực phẩm
|
61,2
|
3 sao
|
4sao
|
45
|
Bột gạo bánh bò
|
Thực phẩm
|
61,6
|
3 sao
|
4 sao
|
46
|
Quýt hồng Lai Vung
|
Thực phẩm
|
Hợp tác xã Quýt hồng
Lai Vung
|
Ấp Long Khánh, xã Long
Hậu, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
53,2
|
3 sao
|
4 sao
|
- Hoàn thiện bao bì sản phẩm;
- Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng website cơ sở.
|
47
|
Nước mắm cá linh
|
Thực phẩm
|
Cơ sở nước mắn cá
linh Dì Mười
|
Ấp Bình Hòa, xã Bình
Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
56,8
|
3 sao
|
4 sao
|
- Xây dựng website cơ sở;
- Bổ sung hồ sơ: hình ảnh tham gia xúc tiến trong
và ngoài tỉnh; Phiếu kiểm nghiệm đầy đủ các yếu tố; hồ sơ lô sản xuất;
- Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin
theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã
code; ghi đúng thể tích thực
- Đăng ký Giấy chứng nhận hệ thống quản lý ATTP
phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP
|
III
|
TIẾP TỤC DUY TRÌ, NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Hủ tiếu bột gạo lọc Sa Đéc
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Hòa Hưng
|
Số 163, Quốc lộ
80, ấp Phú Long, xã Tân Phú Đông, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
|
71,2
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Bổ sung hồ sơ các minh chứng: Hình ảnh chế biến
có sử dụng năng lượng li tâm; danh sách người lao động (có xác nhận của chủ
thể); Hợp đồng đại lý, hợp đồng phân phối tên địa chỉ hoặc hóa đơn bán hàng địa
chỉ ngoài huyện để thêm điểm;
- Xây dựng website quảng bá sản phẩm;
- Tham gia xúc tiến thương mại ngoài nước
|
49
|
Phở Bột gạo Sa Đéc
|
Thực phẩm
|
71,1
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
50
|
Bún bột gạo Sa Đéc
|
Thực phẩm
|
70,3
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
51
|
Bánh phồng tôm thượng hạng
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần Xuất
Nhập khẩu Nguyên Hậu
|
Ấp Thạnh Phú, xã Tân
Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
72,3
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm
soát chất lượng sản phẩm.
|
52
|
Khô cá Lóc Tứ Quý
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần Tứ
Quý Đồng Tháp
|
Số 369, Ấp Thống Nhất,
xã Phú Thọ, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp
|
73.3
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát
chất lượng sản phẩm.
- Tham gia xúc tiến thương mại nước ngoài;
- Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý tiên
tiến phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
53
|
Khô cá Sặc rằn Tứ Quý
|
Thực phẩm
|
70.8
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
54
|
Tinh dầu Bưởi Cao Lãnh
|
Thảo dược
|
Công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất tinh dầu Hương Đồng Tháp
|
Số 110, Nguyễn Thị
Minh Khai, Phường An Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
74,8
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất
nguồn gốc sản phẩm;
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát
chất lượng sản phẩm.
|
55
|
Tinh dầu Bạc Hà Sa Đéc
|
Thảo dược
|
74,5
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
56
|
Tinh dầu quýt Lai Vung
|
Thảo dược
|
75,8
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
57
|
Tinh dầu Sả Chanh Sa Đéc
|
Thảo dược
|
74,2
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Thực hiện tốt phương án bảo vệ môi trường.
|
58
|
Tinh dầu Tràm Gió Tràm Chim
|
Thảo dược
|
74,6
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
59
|
Nón lá sen
|
Thủ công mỹ nghệ,
trang trí
|
Công ty TNHH Sản
xuất - Thương mại - Dịch vụ Khởi Minh Thành Công
|
Số 40/1 Trần Thị Nhượng,
Khóm 2, Phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
75,3
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất
nguồn gốc sản phẩm;
- Tham gia xúc tiến thương mại ở nước ngoài.
|
60
|
Bánh phồng xoài
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần thực
phẩm Bích Chi
|
Số 45X1, Nguyễn
Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
|
75,9
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Bổ sung hồ sơ minh chứng: hình ảnh có thêm công
trình xử lý môi trường (hình ảnh kèm theo) như thu gom rác thải (hợp đồng thu
gom), xử lý chất thải,…; Bổ sung Biên bản nghiệm thu thanh lý HĐ lắp đặt hệ
thống điện mặt trời;
|
61
|
Bột gạo lứt lúa mạch hạt sen
|
Thực phẩm
|
76,5
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
62
|
Gừng sấy sữa ong chúa
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH Xuất
nhập khẩu Hương Sen Việt
|
Số 40/5, Trần Thị Nhượng,
P4, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
70,8
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc
sản phẩm;
- Tham gia xúc tiến thương mại ở nước ngoài.
|
63
|
Nem chua Hoàng Khánh
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất Nem
Hoàng Khánh
|
18E/Tân Lợi, xã
Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
51,6
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh;
- Xây dựng website cơ sở; '- Cải thiện bao bì sản
phẩm thân thiện với môi trường.
- Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô
sản xuất.
- Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp
theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
64
|
Nem Thanh Sơn
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất Nem
Thanh Sơn
|
13/TK, ấp Tân
Khánh,xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
52,8
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh;
- Xây dựng website cơ sở;
- Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi
trường;
- Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ
lô sản xuất.
|
65
|
Vỏ quýt sấy
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất Trà
Phương Anh
|
Âp An Bình, xã Định
Yên, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp
|
57,9
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh;
- Đầu tư dây chuyền chế biến tiên tiến. Cải thiện
chất lượng sản phẩm: tạo sự đồng đều của từng sản phẩm; mùi, vị sản phẩm.
- Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ
lô sản xuất.
|
66
|
Cá Thát Lát rút xương
|
Thực phẩm
|
Cơ sở Tuấn Cường
|
Ấp Phú Lợi A, xã
Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
53,5
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh;
- Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi
trường.
- Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ
lô sản xuất.
- Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp
theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
67
|
Khô Cá lóc
|
Thực phẩm
|
Cơ sở cá-khô Tiến
Phương
|
Ấp Phú Lợi B, xã Phú
Thuận B, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
53,5
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh;
- Xây dựng website cơ sở;
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát
chất lượng sản phẩm, hồ sơ lô sản xuất.
- Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý ATTP
phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
68
|
Rượu sâm Bảo Thanh
|
Thực phẩm
|
Cơ sở Rượu sâm Bảo
Thanh
|
Ấp Phú Lợi A, xã
Long Thuận, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
51,8
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh;
- Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi
trường.
- Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ
lô sản xuất.
- Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp
theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
69
|
Rượu Đông Trùng Hạ Thảo
|
Đồ uống
|
Công ty TNHH An An
Đồng Tháp
|
Số 177, Lê Lợi,
Phường 2, thành phố Cao Lãnh
|
54,3
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Đầu tư cải thiện bao bì sản phẩm theo kiểu dáng
công nghiệp.
- Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ
lô sản xuất.
- Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp
theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
- Tham gia xúc tiến thương mại trong và ngoài nước
|
70
|
Bột sữa hạt sen
|
Đồ uống
|
Cơ sở Ba Tre
|
Số 151, Ấp A, xã
Phú Cường, huyện Tam Nông
|
53,4
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh;
- Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi
trường/kiểu dáng công nghiệp.
- Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo độ mịn
tốt hơn cho sản phẩm
- Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ
lô sản xuất.
- Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý tiên
tiến phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH SẢN PHẨM TIỀM NĂNG THAM GIA PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
OCOP NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND Tỉnh)
TT
|
TÊN SẢN PHẨM
|
PHÂN LOẠI THEO
NGÀNH SẢN PHẨM
|
SỞ NGÀNH PHỤ
TRÁCH
|
ĐƠN VỊ
|
ĐỊA CHỈ
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
(ATVSTP, VietGap, SP CNTB,…)
|
GHI CHÚ
|
I
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cam soàn
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX nông sản sạch
|
xã Vĩnh Thới, huyện
Lai Vung
|
ATVSTP
|
|
2
|
Quýt đường
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX nông sản sạch
|
xã Vĩnh Thới, huyện
Lai Vung
|
ATVSTP
|
|
3
|
Xoài tươi
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cty TNHH Đạt Khoa
Thành
|
329 ấp Mỹ Hạnh, xã
Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh
|
.ATSXTP, VietGAP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
4
|
Dưa lê
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty cổ phần
nông trại sinh thái ECOFARM
|
Xã Tân Thạnh, huyện
Thanh Bình
|
VietGAP
|
|
5
|
Dưa lưới
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty cổ phần
nông trại sinh thái ECOFARM
|
Xã Tân Thạnh, huyện
Thanh Bình
|
VietGAP
|
|
6
|
Nhãn
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX nông sản an
toàn An Hòa
|
Xã An Nhơn, huyện
Châu Thành
|
VietGAP
|
|
7
|
Rau sạch trồng thủy canh
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH TM DV
Công nghệ Xuân Minh
|
Ấp 1, xã Mỹ Hiệp,
huyện Cao Lãnh
|
VietGAP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
8
|
Rau an toàn Long Thuận
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX SX và TT rau
an toàn Long Thuận
|
ấp Long Hòa - Xã
Long Thuận - Huyện Hồng Ngự
|
VietGAP
|
|
9
|
Rau, cải (Hệ thống trồng rau thuỷ canh tuần hoàn
kết hợp nuôi cá bằng Công nghệ Aquaponics)
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Nông
sản Đồng Tháp Aqua
|
Ấp Bình Hiệp B, xa
Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
10
|
Nấm rơm
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty cổ phần
nông nghiệp Phương Trà
|
ấp 3, xã Phương
Trà, huyện Cao Lãnh
|
VietGAP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
11
|
Nấm linh chi
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Trại nấm Phong Nhã
|
365, Ấp Hưng Thành
Tây, Xã Mỹ An Hưng A, Huyện Lấp Vò
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
12
|
Củ ấu tươi tách vỏ
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty cổ phần
phát triển Vina Au-Senta
|
xã An Bình, huyện
Cao Lãnh
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
13
|
Nấm tươi
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Nấm Thần Việt
|
ấp Long Châu, Long
Khánh B, Huyện Hồng Ngự
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
14
|
Trứng vịt sạch
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Tổ hợp tác chăn
nuôi vịt
|
Xã Mỹ Hòa, huyện
Tháp Mười
|
|
|
15
|
Xoài
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX DVNN Tịnh Thới
|
xã Tịnh Thới
|
VietGAP
|
|
16
|
Nấm linh chi đỏ
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Hộ sản xuất
|
xã Tân Phú Trung
|
ATVSTP
|
|
|
Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Gạo Đồng An
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Gạo Đồng An
|
285 tổ 18, ấp Hòa
Khánh, xã Hòa An, TP Cao Lãnh
|
ATVSTP, Giấy kiểm
định gạo an toàn
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
18
|
Mật ong
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở mật ong Hùng
Vinh
|
Số 162, Hoàng Sa,
Khóm 3, Phường 3, Thành phố Sa Đéc
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
19
|
Mật ong hương tràm Hút Dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Hộ kinh doanh Hút
Dẻo
|
Số 185, ấp Cà Dâm,
xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
20
|
Mật ong Ba Na
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất chế
biến sản phẩm NNDVDL Ba Na
|
thị trấn Tràm
Chim, huyện Tam Nông
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
21
|
Mật ong Hoa tràm
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Hộ kinh doanh mật
ong Mai Huyền
|
Số 161, ấp Cà Dâm,
Tân Công Sính, Tam Nông
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
22
|
Gạo sạch Nha Mân
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX DVNN Nha Mân
|
xã Tân Phú Trung
|
ATVSTP
|
|
23
|
Gạo Nghĩa Nhân
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh Nghĩa Nhân
|
170, ấp Hoàng Việt,
xã Tân Phước, huyện Tân Hồng, Đồng Tháp
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm chế biến
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Cốm gạo Thanh Thanh Thúy
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Cơ sở Thanh Thanh
Thúy
|
Số 1366 Ấp Tấn Lộc,
Xã Tân Thành Huyện Lai Vung Tỉnh Đồng Tháp
|
ATVSTP
|
|
25
|
Cớm gạo hạt điều Thanh Thanh Thúy
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Cơ sở Thanh Thanh
Thúy
|
Số 1366 Ấp Tấn Lộc,
Xã Tân Thành Huyện Lai Vung Tỉnh Đồng Tháp
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
26
|
Nem Thanh Xuân
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Cơ sở sản xuất nem
Thanh Xuân
|
xã Tân Thành, huyện
Lai Vung
|
ATVSTP
|
|
27
|
Kẹo đậu phộng
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Cơ sở sản xuất Huỳnh
Mai
|
492 Nguyễn Sinh Sắc,
P1, TP Sa Đéc
|
ATTVSTT
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
28
|
Mắm và Dưa Mắm
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Hộ kinh doanh Tuyết
Nhung
|
Số 459A, Mai Văn
Khải, ấp 2, xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
29
|
Mứt hạnh (tắc) sên mật ong
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Hộ kinh doanh Như
Lan
|
Số 02, Tắc thầy
Cai, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
30
|
Mứt AtiSo đỏ
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Hộ Kinh doanh Hoàng
Hiệp
|
Thị trấn Thường Thới
Tiền
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
31
|
Mít sấy
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Cty TNHH Quang
Vinh food
|
Tổ 11, Ấp Bình
Hòa, xã Bình Thạnh, Huyện Cao Lãnh
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
32
|
Bánh xoài cuộn
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH Tây
Cát
|
374A/6 ấp Tân Thạnh,
xã Phong Hòa, Lai Vung
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
33
|
Bánh cớm
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Cơ sở sen Ba Tre
|
Ấp A, Xã Phú Cường,
Huyện Tam Nông
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
34
|
Cơm sấy hạt sen thập cẩm
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Cơ sở sen Ba Tre
|
Ấp A, Xã Phú Cường,
Huyện Tam Nông
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
35
|
Bánh tráng xoài
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
xã Hòa An, TP Cao
Lãnh
|
ATVSTP
|
|
36
|
Sản phẩm từ ớt
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Chế
biến nông sản Thanh Tân
|
xã Tân Quới, huyện
Thanh Bình
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
37
|
Dưa kiệu
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Cơ sở Thành Công
|
xã Phú Hiệp, huyện
Tam Nông; xã Hội An Đông, huyện Lấp Vò
|
ATVSTP
|
|
38
|
Ếch chà bông
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Cơ sở Bảy Nữa
|
xã Phú Điền, huyện
Tháp Mười
|
ATVSTP
|
|
39
|
Chả giò chay
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất thực
phẩm chay Bảy Lên
|
xã An Phong, huyện
Thanh Bình
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
40
|
Xoài sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH Công
nghệ Việt Đức
|
xã Bình Thành, huyện
Thanh Bình
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
41
|
Bánh tráng xoài sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH Ngọc
Phụng
|
xã Mỹ Tân
|
ATVSTP
|
|
42
|
Xoài xanh sấy vị muối ớt
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH Ngọc
Phụng
|
xã Mỹ Tân
|
ATVSTP
|
|
43
|
Kẹo xoài sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH Ngọc
Phụng
|
xã Mỹ Tân
|
ATVSTP
|
|
44
|
Cóc sấy vị muối ớt
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH Ngọc
Phụng
|
xã Mỹ Tân
|
ATVSTP
|
|
45
|
Mít sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH Ngọc
Phụng
|
xã Mỹ Tân
|
ATVSTP
|
|
46
|
Trái cây sấy
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp
|
xã Hòa Tân, huyện
Châu Thành
|
ATVSTP, Sản phẩm công
nghiệp tiêu biểu
|
|
47
|
Chuối sấy
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp
|
xã Hòa Tân, huyện
Châu Thành
|
ATVSTP
|
|
48
|
Khoai lang sấy
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp
|
xã Hòa Tân, huyện
Châu Thành
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
49
|
Khoai môn sấy
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp
|
xã Hòa Tân, huyện
Châu Thành
|
ATVSTP
|
|
50
|
Sa kê sấy
|
Thực phẩm
|
Sở Công thương
|
Công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp
|
xã Hòa Tân, huyện
Châu Thành
|
ATVSTP
|
|
51
|
Đu đủ sấy
|
Thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
Công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp
|
xã Hòa Tân, huyện
Châu Thành
|
ATVSTP
|
|
52
|
Xoài sấy giòn
|
Thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
Công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp
|
xã Hòa Tân, huyện
Châu Thành
|
ATVSTP
|
|
53
|
Xoài sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
Công ty TNHH MTV
Nam Huy Đồng Tháp
|
xã Hòa Tân, huyện
Châu Thành
|
ATVSTP
|
|
|
Nhóm chế biến từ gạo, ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
54
|
Ống hút gạo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty Cổ phần
Tinh Bột xanh
|
Số 45X1 Nguyễn
Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
55
|
Bột bánh xèo cốt dừa
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty thực phẩm
Bích Chi
|
Số 45X1 Nguyễn
Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
56
|
Bánh phồng Tàu hủ ky
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty Cổ phần
XNK Sa Giang
|
phường Tân Quy
Đông, TP.Sa Đéc
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
57
|
Bánh hỏi đặc biệt Phú Khang
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Thực phẩm
Phú Khang 2
|
Khóm Hòa Tân,
TP.Sa Đéc
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
58
|
Bột bánh xèo Hương sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở bột thực phẩm
Hưng Lợi Phát
|
Quốc lộ 80, ấp Tân
Bình, xã Tân Bình, xã Hòa Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
Sản phẩm công nghiệp
tiêu biểu
|
|
59
|
Khô chay
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Nấm Thần Việt
|
ấp Long Châu, Long
Khánh B, huyện Hồng Ngự
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
60
|
Sản phẩm chay
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Danh nghiệp tư
nhân SX thực phẩm chay Bình Loan
|
xã Hòa An, TP Cao
Lãnh
|
|
|
61
|
Ống hút gạo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất Bột
Minh Tài
|
xã Tân Phú Trung,
huyện Châu Thành
|
ATVSTP
|
|
62
|
Bột Bánh xèo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất Bột
Minh Tài
|
xã Tân Phú Trung,
huyện Châu Thành
|
ATVSTP
|
|
|
Nhóm chế biến từ thủy, hải sản
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Bánh phồng cá lăng
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty thực phẩm
Bích Chi
|
Số 45X1 Nguyễn
Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
64
|
Bánh phồng tôm xuân
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty thực phẩm
Bích Chi
|
Số 45X1 Nguyễn
Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
65
|
Khô cá cơm Ba Cang
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Ba Cang
|
Xã Tân Thuận Tây
|
|
Sản phẩm mới
|
66
|
Khô cá lóc không da
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Thường Phước 2
|
|
ATVSTP
|
|
67
|
Khô, mắm Phú Cường
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Khô, mắm Phú
Cường
|
Xã Phú Thuận B
|
ATVSTP
|
|
68
|
Khô cá lóc
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất khô
Ba Khía
|
Xã Tân Hộ Cơ, huyện
Tân Hồng
|
ATVSTP, sở hữu trí
tuệ
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
69
|
Khô cá chốt
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
ATVSTP, sở hữu trí
tuệ
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
70
|
Khô cá Điêu hồng
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất khô
cá Điều hồng Hải Yến
|
189 Bình Linh, xã
Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
71
|
Khô cá tra Ngọc Diệp
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất khô
cá tra phi lê Ngọc Diệp
|
xã Định An, huyện
Lấp Vò
|
ATVSTP, Sản phẩm công
nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
72
|
Khô cá lóc
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Hùng Hồng
|
xã Phú Điền, huyện
Tháp Mười
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
73
|
Khô cá trê vàng
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Hùng Hồng
|
xã Phú Điền, huyện
Tháp Mười
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
74
|
Khô cá sặc rằn
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Hùng Hồng
|
xã Phú Điền, huyện
Tháp Mười
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
75
|
Khô cá sặc rằn
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Vân Mập
|
xã Láng Biển, huyện
Tháp Mười
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
Nhóm gia vị
|
|
|
|
|
|
|
76
|
Nước mắm cá linh
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Hộ kinh doanh Bích
Tuyền
|
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
77
|
Nước mắm cá linh
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất thực
phẩm Hồng Ngự
|
xã Bình Thạnh,
TX.Hồng Ngự
|
ATTVSTT
|
|
78
|
Nước chấm Tân Hương
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
DNTN Tân Hương
|
Số 376, ấp Phú Lợi
A, Xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự
|
ATVSTP
|
|
79
|
Muối sấy Ngọc Yến
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Ngọc Yến
|
thị trấn Thanh
Bình, huyện Thanh Bình
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
80
|
Muối sấy
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở muối ớt Ngọc
Phú
|
TT Mỹ An, huyện
Tháp Mười
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
81
|
Sản phẩm tương, chao
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở SXKD Cô
Duyên
|
Xã Tân Thuận Tây
|
ATVSTP
|
|
|
Nhóm chè
|
|
|
|
|
|
|
82
|
Trà sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty cỏ phần
phát triển Vina Au-Senta
|
xã An Bình, huyện
Cao Lãnh
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
83
|
Trà lá sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất trà
lá sen Hoàng Diệu
|
Ấp Nhứt, An Phong,
Thanh Bình
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
84
|
Trà lá sen non
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất Sen
Ta
|
ấp An Lạc, xã An
Bình, huyện Cao Lãnh
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
85
|
Trà mãng cầu xiêm
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở trà Phương
Anh
|
Số 281 Ấp An Bình,
xã Định Yên, Huyện Lấp Vò
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
86
|
Trà hoa thiên lý
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sx-pp hoa
thiên lý tươi và trà thiên lý
|
Ấp 3, xã An Phong,
huyện Thanh Bình
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
87
|
Trà tim sen Tân An
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX Sen Việt
|
Số 35, Đặng Văn
Bình, Phường 1, TP Cao Lãnh
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
88
|
Trà Đinh Lăng
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX Sen Việt
|
Số 35, Đặng Văn
Bình, Phường 1, TP Cao Lãnh
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
89
|
Trà Đinh Lăng
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH MTV
TM Mộc Gia Phát
|
28 Tôn Đức Thắng,
P. Hòa Thuận, TP Cao Lãnh
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
90
|
Trà tim sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
DNTN SX TM Sen Quê
|
Ấp Bình Hiệp B, xã
Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
91
|
Trà lá Sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
DNTN SX TM Sen Quê
|
Ấp Bình Hiệp B, xã
Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
92
|
Trà hoa sen đông lạnh
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở trà sen Tháp
Mười
|
thị trấn Thanh Bình,
huyện Thanh Bình
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
93
|
Trà hoa sen sấy khô
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở trà sen Tháp
Mười
|
thị trấn Thanh
Bình, huyện Thanh Bình
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
94
|
Trà lá sen non
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sen Ba Tre
|
Ấp A, Xã Phú Cường,
Huyện Tam Nông
|
ATVSTP
|
|
95
|
Trà thảo dược
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Xã Phú Thuận A
|
Ấp A, Xã Phú Thuận
A, Huyện Hồng Ngự
|
ATVSTP
|
|
96
|
Trà Atiso đỏ
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Thị trấn Thường Thới
Tiền
|
Ấp A, thị trấn Thường
Thới Tiền, huyện Hồng Ngự
|
ATVSTP
|
|
97
|
Trà chùm ngây
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Hộ kinh doanh Xuân
Thủy
|
ấp Bình Phú, xã
Phú Hựu, huyện Châu Thành
|
Sản phẩm công nghiệp
tiêu biểu
|
|
II
|
NGÀNH ĐỒ UỐNG
|
|
|
|
|
|
|
98
|
Rượu trái cây
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở Cát Khánh
|
khóm 1, phường 11,
TP.Cao Lãnh
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
99
|
Rượu Đinh Lăng
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Công ty TNHH MTV
TM Mộc Gia Phát
|
29 Tôn Đức Thắng,
P. Hòa Thuận, TP Cao Lãnh
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
100
|
Rượu Đinh Lăng
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở sản xuất và
TM Thảo Dược Hạnh Nguyên
|
Ấp Phú Hòa B, xã
Phú Thuận A
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
101
|
Rượu xoài
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Sản xuất rượu
xoài, rượu sung
|
Số 335, Tổ 8, Ấp
Hưng Thịnh, Xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
102
|
Rượu sung
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Sản xuất rượu
xoài, rượu sung
|
Số 335, Tổ 8, Ấp
Hưng Thịnh, Xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
103
|
Rượu Hương Phù Sa
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Công ty TNHH Rượu
Vinh Quang
|
Mỹ Tây 2, Mỹ Qúi, Tháp
Mười
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
104
|
Bột gạo lứt huyết rồng
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Hộ kinh doanh Mỹ
Duyên
|
Số 60, Hồ Biểu
Chánh, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
105
|
Ngũ cốc
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Hộ kinh doanh Mỹ
Duyên
|
Số 60, Hồ Biểu
Chánh, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh
|
ATVSTP, sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
106
|
Sữa hạt sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
DNTN SX TM Sen Quê
|
Ấp Bình Hiệp B, xã
Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
ATVSTP, Sản phẩm công
nghiệp tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
107
|
Trà sữa lá sen Senpromilk
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
DNTN SX TM Sen Quê
|
Ấp Bình Hiệp B, xã
Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
ATVSTP, Sản phẩm
công nghiệp tiêu biểu
|
|
108
|
Sữa sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở sen Ba Tre
|
Ấp A, Xã Phú Cường,
Huyện Tam Nông
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
109
|
Sữa sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở Diễm Thúy 2
|
Thị trấn Mỹ An,
huyện Tháp Mười
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
110
|
Sữa bột sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở Diễm Thúy 3
|
Thị trấn Mỹ An,
huyện Tháp Mười
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
111
|
Sữa sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở Sen Giàu
|
Thị trấn Mỹ An,
huyện Tháp Mười
|
ATVSTP
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
112
|
Detox Bưởi – Dứa
|
Đồ uống
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Ngọc
Phụng
|
xã Mỹ Tân
|
ATVSTP
|
|
113
|
Detox Chanh - sả - gừng mật ong
|
Đồ uống
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Ngọc
Phụng
|
xã Mỹ Tân
|
ATVSTP
|
|
114
|
Detox Cam - Sả
|
Đồ uống
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Ngọc
Phụng
|
xã Mỹ Tân
|
ATVSTP
|
|
III
|
NGÀNH THẢO DƯỢC
|
|
|
|
|
|
|
115
|
Tinh dầu quýt
|
Thảo Dược khác
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở trà Phương
Anh
|
Số 281 Ấp An Bình,
xã Định Yên, Huyện Lấp Vò
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
116
|
Nhang Sen
|
Thảo Dược khác
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở Liên Tâm
|
xã Mỹ Tân
|
Sản phẩm công nghiệp
tiêu biểu
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
IV
|
NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ,
TRANG TRÍ
|
|
|
|
|
|
|
117
|
Hoa giấy
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
Cơ sở Hoa giấy
Handy House
|
số 7, đường Phù Đổng,
TP.Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
118
|
Hoa pha lê
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
Hộ kinh doanh hoa pha
lê Mỹ Tiên
|
Số 196A, ấp Tân
Thành, xã Hòa Thành, huyện Lai Vung
|
Sản phẩm công nghiệp
tiêu biểu
|
|
119
|
Sản phẩm handmade tử hạt cườm
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
Hộ kinh doanh hoa
pha lê Mỹ Tiên
|
Số 196A, ấp Tân
Thành, xã Hòa Thành, huyện Lai Vung
|
Sản phẩm công nghiệp
tiêu biểu
|
|
120
|
Hoa kiểng
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
Làng hoa Sa Đéc
|
phường Tân Quy
Đông, xã Tân Khánh Đông thành phố Sa Đéc
|
Sản phẩm công nghiệp
tiêu biểu
|
|
121
|
Sổ tay lá sen
|
Thủ công mỹ nghệ trang
trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
Công ty TNHH SX TM
DV Khởi Minh Thành Công
|
Trần Thị Nhượng,
khóm 2, Phường 4, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp.
|
Sản phẩm công nghiệp
tiêu biểu
|
|
122
|
Quạt lá sen
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
Công ty TNHH SX TM
DV Khởi Minh Thành Công
|
Trần Thị Nhượng,
khóm 2, Phường 4, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp.
|
Sản phẩm công nghiệp
tiêu biểu
|
|
123
|
Đồ chơi thú cưng
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
Doanh nghiệp tư
nhân Thảo Minh
|
Xã An Phong, huyện
Thanh Bình
|
Sản phẩm công nghiệp
tiêu biểu
|
Làng nghề
|
124
|
Xuồng, ghe thu nhỏ
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
|
xã Long Hậu, huyện
Lai Vung
|
|
Làng nghề truyền
thống
|
125
|
Chổi lông gà
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
HTX Bình Thành
|
Xã Bình Thành, huyện
Lấp Vò
|
|
Làng nghề
|
126
|
Đan lờ, lợp
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
|
Xã Hòa Long, huyện
Lai Vung
|
|
Làng nghề
|
127
|
Các sản phẩm đan từ lục bình
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
Cơ sở thủ công mỹ
nghệ Sen Việt
|
439 tổ 12, xã Tịnh
Thới, TP Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
128
|
Dệt chiếu
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
HTX số 2 Định An
|
Xã Định Yên, Định
An - huyện Lấp Vò; xã Bình Thạnh - huyện Cao Lãnh
|
|
Làng nghề truyền
thống
|
129
|
Đan giỏ xách
|
Thủ công mỹ nghệ
trang trí
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
Cơ sở SX dây đai,
vỏ nhựa Ba Hưng
|
Xã Tân Hòa, huyện
Thanh Bình
|
|
Làng nghề
|
V
|
NGÀNH VẢI, MAY MẶC
|
|
|
|
|
|
|
130
|
Khăn choàng
|
Vải và may mặc
|
Sở Công Thương
|
HTX dệt choàng
Long Khánh
|
xã Long Khánh A,
huyện Hồng Ngự
|
|
Làng nghề
|
131
|
Khăn rằn
|
Vải và may mặc
|
Sở Công Thương
|
Dự án sản xuất,
kinh doanh khăn rằn
|
258 ấp An Nghiệp,
xã An Bình, huyện Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
VI
|
NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH
NÔNG THÔN VA BÁN HÀNG
|
|
|
|
|
|
|
132
|
Homestay Ngôi nhà Hoa Ếch
|
Dịch vụ du lịch
nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT
& DL
|
Hộ gia đình ông Trần
Thanh Hùng
|
khóm Tân Mỹ, phường
Tân Qui Đông, TP Sa Đéc
|
|
|
133
|
Khu Du lịch Sinh thái Cam Quýt Bá Chuốt
|
Dịch vụ du lịch
nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT
& DL
|
Vườn quýt Bá Chuốt
|
xã Tân Thành, huyện
Lai Vung
|
|
|
134
|
Khu vui chơi Happy Land
|
Dịch vụ du lịch
nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT
& DL
|
Sản xuất rượu
xoài, rượu sung
|
Khóm Tân Hiệp,
phương Tân Quy Đông, thành phố Sa Đéc
|
|
|
135
|
Điểm tham quan Vườn kiểng Ngọc Lan,
|
Dịch vụ du lịch
nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT
& DL
|
Cơ sở Vườn hoa kiểng
Ngọc Lan
|
Đường hoa Sa Đéc,
khóm Tân Hiệp, phường Tân Qui Đông, thành phố Sa Đéc
|
|
|
136
|
Khu du lịch cánh đồng hoa hồng Sa Đéc
|
Dịch vụ du lịch
nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT
& DL
|
|
Đường Cao Thắng,
khóm Tân Huề, phường Tân Quy Đông, thành phố Sa Đéc;
|
|
|
137
|
Trang trại nông sản Đồng Tháp AQUA
|
Dịch vụ du lịch
nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT
& DL
|
Ấp Bình Hiệp B, xã
Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
Công ty TNHH Nông
sản Đồng Tháp AQUA
|
|
|
138
|
Trang trại dưa lưới, dưa lê ECOFAM
|
Dịch vụ du lịch
nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT
& DL
|
Ấp Tây, xã Tân Thạnh
huyện Thanh Bình.
|
Công ty cổ phần
nông trại sinh thái ECOFARM
|
|
|
PHỤ LỤC 03
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
CHƯƠNG TRÌNH OCOP 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND Tỉnh)
TT
|
Giải pháp
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Dự kiến thời
gian thực hiện
|
I
|
Chỉ đạo thực hiện tốt
chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm; tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả
các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp và Chương trình phát triển ngành nghề nông
thôn.
|
|
|
|
1
|
Quán triệt, thực hiện lồng ghép, đưa Chương trình
OCOP vào nhiệm vụ trọng tâm trong lãnh đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã
hội hàng năm của đơn vị và địa phương
|
Các sở, ngành Tỉnh
liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh; Văn phòng Điều phối
tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Lồng ghép Chương trình OCOP với các chương trình khác
để hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, nhằm tạo sự lan toả mạnh
hơn; đẩy mạnh việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh bán hàng sản phẩm
OCOP.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
các sở, ngành Tỉnh
có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp,
Chương trình Khởi nghiệp (tại Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 11/3/2020 Triển
khai các hoạt động Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2020) với Chương
trình OCOP.
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
các sở, ngành Tỉnh
có liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh bố trí, huy động nguồn lực thực
hiện Chương trình OCOP
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
II
|
Củng cố, kiện toàn hoạt
động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM và
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp các cấp để thực hiện Chương trình OCOP; nâng cao
năng lực cán bộ quản lý Nhà nước thực hiện Chương trình OCOP, nhất là Ban Chỉ
đạo cấp xã.
|
|
|
|
1
|
Củng cố, kiện toàn bộ phận giúp việc của Ban Chỉ
đạo tỉnh trong tham mưu, triển khai thực hiện Chương trình OCOP (giao lại
nhiệm vụ cho Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông
nghiệp tỉnh; bố trí và phân công rõ trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo
Chương trình OCOP ở các sở, ngành tỉnh liên quan là thành viên của Ban Chỉ đạo
tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh; các sở, ngành Tỉnh
có liên quan
|
|
2
|
Chỉ đạo củng cố, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ
đạo cấp huyện, xã trong thực hiện Chương trình OCOP; bố trí và phân công rõ
trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo Chương trình OCOP
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Văn phòng Điều phối
Tỉnh
|
|
3
|
Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, công chức (nhất là cán bộ cấp xã) phụ trách Chương trình để hiểu rõ bản
chất của Chương trình, tham mưu tốt quá trình thực hiện và thành viên các tổ
chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP để nâng cao nhận thức, khơi dậy tinh
thần sáng tạo của người lao động.
|
Trường Cao đẳng cộng
đồng Đồng Tháp; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng Điều phối
Tỉnh
|
|
4
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm thực hiện Chương
trình OCOP tại các tỉnh bạn đã và đang triển khai và các nước bạn đã phát triển
Chương trình OCOP
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc; các tổ chức chính trị xã hội; các sở, ngành Tỉnh có liên quan
|
|
III
|
Đẩy mạnh công tác truyền
thông, thông điệp truyền thông về Chương trình OCOP trên các phương tiện đại
chúng, gắn kết chặt chẽ Chương trình OCOP với thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn
tỉnh.
|
|
|
|
1
|
Đa dạng hóa các chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền
về Chương trình, sản phẩm OCOP trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Đồng Tháp; Báo Đồng Tháp
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát triển đa dạng nguồn thông tin trên Chuyên mục
về Chương trình COOP - Đồng Tháp của tỉnh; thường xuyên cập nhật, đăng tin,
bài tuyên truyền về Chương trình OCOP
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tuyên truyền Chương trình thông qua sổ tay, tổ chức
tập huấn, hội thảo, tọa đàm; báo cáo chuyên đề
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh; các sở, ngành Tỉnh
có liên quan
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Thường xuyên
|
IV
|
Triển khai thực hiện
Chương trình OCOP nghiêm túc, hiệu quả với sự tham gia của chính quyền cấp xã
trong việc phát triển và đánh giá các sản phẩm OCOP.
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận đăng ký ý tưởng sản phẩm của các chủ thể
có sản phẩm tiềm năng OCOP; có kế hoạch hỗ trợ thành lập các tổ chức kinh tế,
thực hiện tập huấn, đào tạo theo chu trình OCOP hàng năm của tỉnh.
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Quý I/2020-Quý
III/2020
|
2
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Văn phòng Điều phối
Tỉnh
|
Trước ngày
30/8/2020
|
3
|
Rà soát, lập hồ sơ sản phẩm OCOP 4 sao đủ điều kiện
tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp quốc gia
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố; các sở, ngành Tỉnh có liên quan
|
Trước ngày
30/8/2020
|
4
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương và
các đơn vị liên quan
|
Trước ngày
30/10/2020
|
V
|
Tiếp tục hỗ trợ, hướng
dẫn duy trì chất lượng, nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận; phát
triển thêm sản phẩm OCOP trên cơ sở sản phẩm đã có, sản phẩm tiềm năng mang
tính cộng đồng và chất lượng tốt để góp phần phát triển kinh tế nông thôn và
bảo tồn những giá trị truyền thống, bản địa tốt đẹp của địa phương. (Chi
tiết phụ lục 01, 02 kèm theo)
|
|
|
|
1
|
Tổ chức lớp tập huấn, hướng dẫn duy trì chất lượng,
nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận. Chuẩn hóa các sản phẩm đạt 4
sao OCOP (chứng nhận năm 2019) đủ điều kiện tham gia đánh giá, xếp hạng sản
phẩm OCOP cấp quốc gia.
|
Văn phòng Điều phối
Tỉnh
|
Các sở, ngành Tỉnh
có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 4/2020
|
2
|
Theo dõi, hướng dẫn chủ thể hoàn thiện các nội
dung, chỉ tiêu yêu cầu trong bộ tiêu chí sản phẩm OCOP để nâng hạng sản phẩm
theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
|
Các sở, ngành Tỉnh
có liên quan
|
Văn phòng Điều phối
Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
3
|
Tập huấn hướng dẫn đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương
trình OCOP năm 2020 (sản phẩm mới tham gia)
|
Văn phòng Điều phối
Tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh
có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 5/2020
|
4
|
Tổ chức tập huấn về nâng cao kiến thức thương mại
điện tử
|
Sở Công Thương
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Quý II/2020
|
5
|
Rà soát, đánh giá chuỗi giá trị các sản phẩm tiềm
năng để phân tích rõ điều kiện, khả năng phát triển của sản phẩm nhằm tạo điều
kiện hình thành vùng nguyên liệu tập trung, thực hiện liên kết sản xuất -
tiêu thụ sản phẩm
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (theo nhóm sản phẩm)
|
Các Sở, ngành Tỉnh
có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2020-Quý
IV/2020
|
6
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho người dân về quy trình
sản xuất an toàn, về các quy định của pháp luật an toàn thực phẩm, ý thức
trách nhiệm của người sản xuất trong công tác đảm bảo an toàn thực phẩm,...Thường
xuyên kiểm tra, giám sát điều kiện sản xuất và an toàn thực phẩm đối với nhóm
thực phẩm; phối hợp kiểm tra giám sát điều kiện sản xuất, tiêu thụ thực phẩm
an toàn đối với các vùng sản xuất tập trung, các chợ trung tâm trên địa bàn tỉnh,
xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Liên minh Hợp tác xã Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội
Tinh
|
Các sở, ngành Tỉnh
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2020-Quý
IV/2020
|
7
|
Triển khai có hiệu quả các đề tài nghiên cứu,
chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh và hướng dẫn
thực hiện tốt việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ các sản phẩm OCOP
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Trường Cao đẳng cộng
đồng Đồng Tháp, các sở, ngành Tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Thường xuyên
|
8
|
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận OCOP Đồng Tháp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
9
|
Rà soát nhu cầu, đề xuất đặt hàng nội dung nghiên
cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển sản phẩm của
các tổ chức kinh tế OCOP
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; Các đơn vị liên quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
10
|
Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất thực hiện
các qui định liên quan đến an toàn thực phẩm, đăng ký công bố chất lượng sản
phẩm (theo phạm vi quản lý của từng ngành; thực hiện các đề tài nghiên
cứu khoa học, đánh giá các sản phẩm thiên nhiên, thực phẩm chức năng, các sản
phẩm có nguồn gốc từ dược liệu thuộc phạm vi trách nhiệm của ngành y tế
|
Sở Y tế, Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
11
|
Hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng tham Chương trình OCOP
tiếp cận nguồn vốn khuyến công, lập kế hoạch và ngân sách hằn năm hoạt động
khuyến công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình thành bởi Chương trình. Giới
thiệu mô hình năng lượng, công nghệ hiện đại, thân thiện, bền vững trong sản
xuất” thành “Hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng tham gia Chương trình OCOP tiếp cận
nguồn vốn khuyến công, lập kế hoạch và ngân sách hằng năm cho hoạt động khuyến
công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình thành bởi Chương trình. Hỗ trợ
các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện kiểm toán năng lượng và sản xuất sạch
hơn theo quy định
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành Tỉnh,
UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
12
|
Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên
cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn trên cơ sở
phát huy thế mạnh về danh lam, thắng cảnh, truyền thống văn hóa của các dân tộc,
vùng miền; hướng dẫn các địa phương, các chủ thể OCOP xây dựng câu chuyện sản
phẩm OCOP; quảng bá, xúc tiến mở rộng các tour, tuyến du lịch kết nối với các
trung tâm, các vùng sản xuất sản phẩm OCOP
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
13
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển
khai các chính sách tín dụng, trong đó chú trọng triển khai các chính sách phục
vụ phát triển nông nghiệp nông thôn; tập trung nguồn vốn cho vay đối với
ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển, đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp, HTX, THT,
chủ hộ sản xuất phát triển sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có
lợi thế của địa phương theo chuỗi giá trị; kịp thời tháo gỡ khó khăn trong
quan hệ tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng của Chương trình
OCOP tiếp cận nguồn vốn tín dụng theo đúng quy định của pháp luật
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh Tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
14
|
Giám sát các hoạt động liên quan đến môi trường tại
các đơn vị sản xuất, kinh doanh, các làng nghề, các khu du lịch, dịch vụ nhằm
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan các khu vực này. Hướng dẫn tích
cực cho các chủ thể tham gia Chương trình OCOP lập thủ tục hồ sơ bảo vệ môi
trường và tổ chức thực hiện đúng quy định.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành Tỉnh,
UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Khuyến khích phát triển các ngành nghề mới tại
các địa phương có tiềm năng phát triển.
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Các sở, ngành Tỉnh
có liên quan
|
Thường xuyên
|
VI
|
Nâng cao năng lực quản
lý, hoạt động, phát triển của các tổ chức kinh tế tham gia thực hiện Chương
trình OCOP.
|
|
|
|
1
|
Theo dõi thường xuyên, tích cực hỗ trợ các tổ chức
OCOP nâng cao chất lượng quản trị, duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm;
tư vấn tại chỗ về quản trị sản xuất kinh doanh; tập huấn, tư vấn tổ chức kinh
doanh áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Liên Minh Hợp tác xã Tỉnh
|
Trường Cao đẳng cộng
đồng và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai xây dựng Trung tâm thiết kế sáng tạo
phát triển sản phẩm OCOP gắn với quãng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại
thành phố Cao Lãnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành Tỉnh
có liên quan
|
Quý IV/2020
|
|
Phương án 1: Triển khai xây dựng Trung tâm thiết kế
sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với quãng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh
tại thành phố Cao Lãnh.
|
Sở Công Thương, Sở
Nội vụ
|
Các sở, ngành Tỉnh
có liên quan
|
Quý III/2020
|
|
Phương án 2: bổ sung chức năng, nhiệm vụ và biên
chế vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp để Trung tâm
thực hiện nhiệm vụ phát triển sản phẩm OCOP gắn với quảng bá, giới thiệu sản
phẩm cấp tỉnh.
|
Sở Công Thương, Sở
Nội vụ
|
Các sở, ngành Tỉnh
có liên quan
|
Quý II/2020
|
VII
|
Xây dựng kế hoạch, đẩy mạnh
các hoạt động xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm tiềm năng, sản phẩm
OCOP trong và ngoài nước.
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có sản phẩm OCOP tỉnh
hoặc các sản phẩm tiềm năng OCOP tham gia các hoạt động quảng bá, xúc tiến
thương mại trong và ngoài tỉnh (theo Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 28/02/2020)
|
Trung tâm Xúc tiến
Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh; Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
2
|
Vận hành, hoạt động hiệu quả điểm trưng bày, bán sản
phẩm OCOP của tỉnh tại thành phố Sa Đéc; liên kết, phát triển thêm các điểm
bán hàng, cửa hàng OCOP trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
3
|
Đẩy mạnh việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh
bán hàng sản phẩm OCOP.
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
4
|
Tổ chức, quản lý, điều phối các hoạt động xúc tiến
thương mại, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP (hội chợ, triển lãm,...)
|
Sở Công Thương,
Trung tâm Xúc Tiến thương mại, Du lịch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
5
|
Tổ chức Hội chợ OCOP Đồng Tháp lần thứ II năm
2020
|
Trung tâm Xúc tiến
thương mại Du lịch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý IV 2020
|
6
|
Cập nhật thông tin thị trường trong nước và quốc
tế liên quan đến sản phẩm OCOP
|
Sở Công Thương,
Trung tâm Xúc tiến thương, Du lịch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
7
|
Hỗ trợ công tác xúc tiến thương mại, tư vấn phát
triển thị trường kết nối tiêu thụ sản phẩm; thông tin, hỗ trợ phát triển đối
tác OCOP, các chủ thể tham gia các đợt hội chợ, triển lãm liên quan Chương
trình OCOP
|
Trung tâm Xúc tiến
Thương mại, Du lịch và Đầu tư ; Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
VIII
|
Triển khai các dự án
thành phần của khung chỉ đạo điểm Chương trình OCOP
|
sở, ngành liên
quan; UBND cấp huyện
|
Các tổ chức/cá
nhân tham gia dự án thành phần của Chương trình OCOP và các đơn vị liên quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
1
|
Hỗ trợ, xây dựng mô hình điểm OCOP "Sản phẩm
từ sen Tháp Mười"; "Sản phẩm từ xoài, huyện Cao Lãnh"
|
UBND huyện Tháp Mười,
huyện Cao Lãnh
|
Sở Công Thương;
các sở, ngành Tỉnh có liên quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng, thực hiện Đề án Làng văn hóa du
lịch Sa Đéc, thành phố Sa Đéc)
|
UBND thành phố Sa
Đéc
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; các sở, ngành Tỉnh có liên quan
|
Quý I/2020-Quý
IV/2020
|
IX
|
Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện ở các cấp; chú trọng kiểm tra việc
tuân thủ cam kết về chất lượng sản phẩm của các chủ thể kinh tế sau khi đã có
sản phẩm đạt sao OCOP.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các tổ chức/cá
nhân tham gia dự án thành phần của Chương trình OCOP và các đơn vị liên quan
|
Quý II/2020-Quý
IV/2020
|
1 Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 7/5/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 -
2020, Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày 22/8/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các
Chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020 về ban hành Kế hoạch triển khai Chương
trình OCOP giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 20/8/2019 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm;
2 Ban hành Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày
17/10/2018 về thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn
từ quý IV năm 2018 đến năm 2020; Hướng dẫn số 662/HD-UBND ngày 15 tháng 10 năm
2019 của UBND Tỉnh về việc thực hiện Chu trình Chương trình Mỗi xã một sản phẩm
(OCOP) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Đồng thời chỉ đạo.
3 Áp dụng: Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND
ngày 26/02/2016 của UBND Tỉnh về ban hành quy định một số chính sách khuyến
khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về Quy định
hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại. Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày
23/10/2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến
công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
4 Áp dụng: Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia. Quyết định
số 58/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về Quy định hỗ trợ
hoạt động xúc tiến thương mại. Quyết định 52/2016/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định một số nội dung và mức chi cho hoạt động
tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5 Áp dụng: Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính. Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của
UBND tỉnh Đồng Tháp
6 Cụ thể:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: tổ chức
12 lớp tập huấn cho cán bộ cấp huyện, xã, tổ chức, cá nhân về Chương trình OCOP
tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020; quy trình đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP và các
chính sách hỗ trợ có liên quan
- Liên minh HTX Tỉnh: Tổ chức 05 lớp tuyên truyền vận
động thành lập mới HTX (lồng ghép triển khai Chươngtrình OCOP) ở huyện Châu
Thành, Cao lãnh với 271 người dự. 03 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho 03 chức danh
trong HTX (Giám đốc, Kiểm soát, Kế toán) với 155 học viên; 01 lớp tập huấn chuyển
đề “Lập Kế hoạch kinh doanh găn với chuối gái trị” có 50 học viên tham dự.
- Sở Y tế: đã phối hợp với các ngành liên quan tuyên
truyền và cung cấp tài liệu tuyên truyền bảo đảm an toàn thực phẩm cho các Hội
quán trên địa bàn Tỉnh; tuyên truyền các thông điệp, kiến thức an toàn thực phẩm
đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh
bằng hình thức hội nghị triển khai, hội thảo (13 buổi), nói chuyện chuyên đề
(355 buổi với khoảng 11.445 người tham dự), phát thanh (4.813 lượt), truyền
hình (51 lượt), tổ chức 04 cuộc thi tìm hiểu kiến thức về an toàn thực phẩm
(400 lượt người tham dự).
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Tổ chức 03 lớp tập huấn
có 174 người dự về nâng cao năng lực cán bộ quản lý sản phẩm khởi nghiệp; nâng
cao kiến thức, kỹ năng cho chủ hộ sản xuất kinh doanh, thành viên hợp tác xã gắn
với làng nghề, làng nghề truyền thống; tập huấn về bao bì, đóng gói, nhãn mác,
logo, mã vạch; các kiến thức cơ bản về khởi nghiệp, khởi sư kinh doanh cho các
cơ sở có sản phẩm khởi nghiệp.
- Hội Nông dân: tuyên truyền chương trình OCOP qua
các sinh sinh hoạt Chi, tổ hội; 01 hội nghị tuyên truyền về Chương trình OCOP
cho cán bộ, hội viên nông dân với 300 đại biểu tham dự; 03 lớp tập huấn nâng
cao năng lực cán bộ, hội viện nông dân tham gia Chương trình OCOP cho 300 đại
biểu huyện Tam Nông, Châu Thành, Lấp Vò; 01 lớp tập huấn tư vấn xây dựng, quản
lý và phát triển nhãn hiệu bao bì cho trên 100 cán bộ, hội viên nông dân huyện
Cao Lãnh.
7 Trong đó: Nhóm Thực phẩm: 54 sản phẩm;
Nhóm Đồ uống: 8 sản phẩm; Nhóm Thảo dược: 05 sản phẩm; Nhóm Thủ công mỹ nghệ,
trang trí: 03 sản phẩm), 03 sản phẩm (đạt 2 sao, có tiềm năng 03 sao).
8 Trong năm 2019, ngành Y tế đã tư vấn, tiếp
nhận, 107 bản tự công bố sản phẩm thực phẩm; hướng dẫn giải quyết đúng và trước
hẹn 113 hồ sơ TTHC trong lĩnh vực ATTP (trong đó 112 hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và 01 hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận bản công bố
sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi).
9 Các nhãn hiệu như: Xoài Cao Lãnh, Xoài
Cát Chu Cao Lãnh, Chanh Cao Lãnh, Cá Điêu hồng Bình Thạnh
10 Cụ thể:
- Trong năm 2019, Sở Khoa học và công nghện đã hỗ
trợ 22 lượt tổ chức/ cá nhân đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ (11 tổ
chức/cá nhân là chue thể sản xuất các sản phẩm tiềm năng OCOP). Trong đó, có 04
lượt xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo tiêu chuẩn
ISO, HACCP; 02 lượt đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa (01 nhãn hiệu tập thể, 01
nhãn hiệu thông thường); 01 lượt thực hiện kiểm toán năng lượng; và 15 lượt
đăng ký mã số mã vạch.
- Hội Nông dân tỉnh phối hợp với Trường Cao đẳng cộng
đồng Đồng Tháp Tổ chức “Tập huấn và tư vấn xây dựng, quản lý và phát triển nhãn
hiệu, bao bì sản phẩm” ;“Tập huấn phổ biến kiến thức, quy định mủa Pháp luật về
sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm an toàn cho cán bộ, Hội viên nông dân
của huyện Tháp Mười, Lai Vung và Hồng Ngự.
11 Năm 2019: thực hiện 26 đề án hỗ trợ (24
Đề án từ kinh phí khuyến công địa phương, 02 đề án từ nguồn phát triển ngành cơ
khí tỉnh); tồng kinh phí 5,809 tỷ đòng.
12 Các nhiệm vụ tập trung giải quyết các vấn
đề như: hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác (rau, nhãn, kiệu) theo hướng an
toàn và hiệu quả kinh tế; đóng gói và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch nhằm đảm
bảo chất lượng và tăng giá trị sản phẩm; đa dạng hóa sản phẩm chế biến (Khoai
lang tím Nhật huyện Châu Thành); nghiên cứu hoàn thiện quy trình tạo nguyên liệu
sản xuất giá thể và giá thể sạch, đồng thời xây dựng mô hình sử dụng giá thể trồng
một số loại hoa-kiểng chủ lực, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
13 Tham gia Hội chợ triển lãm HORTEX; Diễn
đàn xuất khẩu kết nối doanh nghiệp tại TP Hồ Chí Minh; tham gia Hội nghị kết nối,
xúc tiến xuất nhập khẩu nông sản, trái cây và thủy sản năm 2019 tại thành phố
Lào Cai; Tổ chức tuần hàng đặc sản Đồng Tháp tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
(KH số 239/KH-UBND ngày 25/10/2019 của UBND Tỉnh), diễn ra từ ngày 08 -
10/11/2019 tại Siêu thị Big C An Lạc quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh; Phối
hợp Công ty TNHH đầu tư thương mại dịch vụ Winstar tổ chức buổi thông tin
chuyên đề “Tiêu chuẩn, quy cách, phương pháp đưa hàng nông sản vào hệ thống Sài
Gòn Co.op”.
14 Cụ thể:
- Đã kết nối được 05 sản phẩm vào hệ thống siêu thị
BigC (thực phẩm chay của DNTN SX thực phẩm chay Bình Loan; ổi của HTX ổi Minh
Thọ; xoài của HTX xoài Mỹ Xương; chanh của HTX SX và tiêu thụ chanh Cao Lãnh;
trái cây có múi của HTX Nông sản sạch Vĩnh Thới). Các sản phẩm khác (nhãn,
thanh long, xoài) đang trong giai đoạn bổ sung phiếu kiểm nghiệm sản phẩm;
- Có 08/10 doanh nghiệp, HTX đã trao đổi kết nối, gửi
mẫu sản phẩm giới thiệu cho 11 nhà phân phối và các đại lý tại Hà Nội, Phú Thọ
như: Big C, SaiGon Co.op, Big Green, Vingroup, Lotte Mart… thông qua Hội nghị kết
nối cung - cầu hàng hóa giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành năm 2019
và khảo sát thị trường, tham gia Hội chợ đặc sản Vùng miền Việt Nam năm 2019 tại
Hà Nội;
- Có 11 đơn vị của Tỉnh đã kết nối được với các nhà
phân phối, các hệ thống siêu thị và các doanh nghiệp của các tỉnh, thành thông
qua Hội nghị kết nối cung - cầu hàng hóa giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh,
thành năm 2019.
15 HTX SX&TT Chanh Cao Lãnh, HTX Dệt
choàng Long Khánh, HTX DVNN Tịnh Thới, HTX Giống NN Định An, HTX Thanh Long Hội
Quán.
16 HTX DVNN Bình Thành, HTX NS sạch Vĩnh Thới,
HTX Xoài Tân Thuận Tây, HTX Cây có múi Tân Phước, HTX Thanh Long VietGAP Phong
Hòa, HTX Nông sản Tân Phú Trung, HTX Xoài Mỹ Xương, HTX Quýt Hồng Lai Vung, HTX
DVNN số 2 Định An, HTX DVNN Hòa An.
17 Một số Công ty như: Clifftop Garden Pty
Ltd; Công ty TNHH TM XNK Thái Minh; Amazinghanoi; Noppadon (souvenir-
Painting-Decoration Hand Made); Oberon Projects (khách quốc tế - ÚC); Ba Vinh;
Hampervietnam; Red Door Co., Ltd; TJX Vietnam; TJX VIETNAM.
Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm ngày 24/04/2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
1.525
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|