|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 94/KH-UBND 2020 thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
94/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 94/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 08 tháng 4 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30/NQ-CP NGÀY 12/3/2020 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 39-NQ/TW NGÀY 15/01/2019 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ PHÁT HUY CÁC NGUỒN
LỰC CỦA NỀN KINH TẾ
Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
15/01/2019 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 12/3/2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW
ngày 15/01/2019 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng
và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế;
Theo đề nghị của sở Kế hoạch và Đầu
tư tại tờ trình số 117/TTr-SKHĐT ngày 23/3/2020,
UBND tỉnh Sơn La ban hành kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 12/3/2020 của Chính phủ với những
nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức
nghiên cứu, quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết
số 30/NQ-CP ngày 12/3/2020 của Chính phủ, tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức,
hành động của các cấp, các ngành; đặc biệt là nâng cao tinh thần trách nhiệm của
người đứng đầu trong việc quản lý, phân bổ và sử dụng các nguồn lực công khai,
minh bạch, hiệu quả.
2. Bổ
sung các nhiệm vụ, giải pháp và phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
chủ trì, phối hợp trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết
số 30/NQ-CP ngày 12/3/2020 của Chính phủ nhằm góp phần bảo vệ, khai thác, sử dụng
tiết kiệm, hợp lý, phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế để
phát triển bền vững.
3. Căn cứ
chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế, các cấp, các ngành có trách nhiệm chủ
động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp ban hành tại Kế hoạch số
154/KH-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh và các nhiệm vụ, giải pháp bổ sung tại
Kế hoạch này một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm với lộ trình
phù hợp và quyết tâm cao, hành động quyết liệt, hiệu quả.
4. Phấn đấu
đạt các mục tiêu cụ thể: Tiếp tục triển khai thực hiện các mục tiêu cụ thể theo
Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện
Kế hoạch số 146-KH/TU ngày 23/5/2019 của Ban Thường vụ tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 15/01/2019 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Các nhiệm vụ đã giao tại Kế hoạch
số 154/KH-UBND ngày 26/6/2019: Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tiếp tục thực hiện
đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã giao nhằm sử dụng hiệu quả và
phát huy tối đa các nguồn lực.
2. Các nhiệm vụ bổ sung
2.1. Đối với nguồn nhân lực
2.1.1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính
sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao làm việc trong các cơ quan, tổ chức
trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển
dịch cơ cấu lao động để giảm dần tỷ trọng lao động làm việc trong khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản.
2.1.2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Đảm bảo cơ sở vật chất cho triển
khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới (2018) theo Quyết định
số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Chính phủ phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật
chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn
2017-2025.
- Bố trí đủ đội ngũ viên chức (giáo
viên, nhân viên) theo quy định để đảm bảo đủ nhân lực cho triển khai chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới (2018) đạt hiệu quả cao và nâng
cao chất lượng giáo dục hiện nay một cách bền vững.
2.2. Đối với nguồn vật lực
2.2.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Rà soát diện tích và tình hình đất
đã giao cho các chủ sử dụng, nhất là doanh nghiệp nhà nước; xử lý triệt để bất
cập trong quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp, nhất là tình
trạng lấn chiếm, chuyển nhượng, chuyển mục đích, cho thuê, cho mượn, giao khoán
trái pháp luật.
- Tiếp tục điều tra, đánh giá chất lượng
đất, đánh giá ô nhiễm đất, tiềm năng và phân hạng đất nông nghiệp nhằm đánh giá
đầy đủ, toàn diện, chính xác, khoa học về nguồn tài nguyên đất đai trên địa bàn
tỉnh; xây dựng dữ liệu chất lượng, tiềm năng đất đai tỉnh Sơn La làm cơ sở cho
việc đề xuất giải pháp bảo vệ, định hướng khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên đất đai, khắc phục tình trạng lãng phí nguồn lực đất đai.
- Đẩy mạnh công tác điều tra, đánh
giá và quy hoạch tài nguyên nước; xây dựng các trạm quan trắc tài nguyên nước;
giám sát việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải; triển khai các
giải pháp lưu giữ và sử dụng tiết kiệm các nguồn nước.
- Điều tra, kiểm kê đa dạng sinh học,
xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học làm cơ sở cho công tác quản lý, bảo
tồn và phát triển bền vững.
- Hoàn thành việc xây dựng đồng bộ cơ
sở dữ liệu ngành Tài nguyên môi trường, tạo lập hệ sinh thái điện tử nhằm cung
cấp, chia sẻ, sử dụng, cập nhật thông tin dữ liệu, khai thác các giá trị của
tài nguyên số về tài nguyên và môi trường làm hạ tầng cơ sở, nguồn lực cho phát
triển nền kinh tế số, xã hội số của đất nước.
2.2.2. Sở Công thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng
các nguồn năng lượng từ thủy điện và phát triển các nguồn vật lực khác như năng
lượng gió, năng lượng mặt trời cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi, khuyến
khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại
(trung tâm thương mại, siêu thị, các cửa hàng tiện ích; hệ thống chợ, cửa hàng
xăng dầu...) theo hướng hiện đại để góp phần tạo công ăn việc làm, phát triển
kinh tế cho địa phương.
- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương
mại để tăng cường quảng bá, kết nối tiêu thụ sản phẩm, góp phần nâng cao giá trị
các sản phẩm.
2.2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các cơ chế, chính sách tăng cường huy động nguồn lực đầu tư từ khu vực ngoài
nhà nước tham gia đầu tư phát triển cơ sở vật chất và hạ tầng phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, bảo đảm sự
hài hòa lợi ích giữa nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng kết cấu hạ tầng. Tiếp
tục hoàn thiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025; tăng cường công tác thẩm
định đầu tư, đặc biệt là các dự án đầu tư công, loại trừ ngay từ khâu thẩm định
các dự án kém hiệu quả về kinh tế - xã hội.
- Rà soát tiến độ thực hiện các dự án
đầu tư, chấm dứt đầu tư các dự án kém hiệu quả; tập trung, ưu tiên đầu tư các
công trình có tính cấp bách, quan trọng, các công trình kết cấu hạ tầng bảo đảm
tính đồng bộ, tính kết nối nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực phát triển
kinh tế - xã hội.
2.3. Đối với nguồn tài lực
2.3.1. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Đảm bảo bố trí không dưới 1% tổng
chi ngân sách nhà nước cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường theo đúng Quyết
định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ cấu lại các khoản nợ chính quyền
địa phương ở mức hợp lý; kế hoạch vay và trả nợ đảm bảo phù hợp với dự báo tình
hình kinh tế xã hội, khả năng cân đối các nguồn vốn nhà nước, danh mục chương
trình dự án được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng trả
nợ vay của địa phương.
- Hoàn thiện cơ chế hoạt động tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực gắn với thúc đẩy lộ trình
tính giá dịch vụ sự nghiệp công theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015;
Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày
14/6/2017 của Chính phủ.
- Chủ động rà soát toàn bộ tài sản
công thuộc phạm vi quản lý; trên cơ sở đó thực hiện việc khai thác tài sản công
hiệu quả, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, tránh thất thoát, lãng phí.
2.3.2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Thực hiện rà soát hồ sơ quản lý, sử dụng đất đai của các đối tượng sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ theo chức
năng và các nhiệm vụ được giao:
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm của
người đứng đầu trong việc quản lý, phân bổ và sử dụng các nguồn lực công khai,
minh bạch, hiệu quả. Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã
đề ra tại Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh và Kế hoạch này.
- Làm tốt công tác thông tin, tuyên
truyền với các hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức, phát huy tinh thần
trách nhiệm, nỗ lực của các cấp, các ngành và nhân dân thực hiện thắng lợi các
mục tiêu đã đề ra tại Kế hoạch số 146-KH/TU ngày 23/5/2019 của Ban Thường vụ tỉnh
ủy.
- Trong quá trình thực hiện, chủ động
đề xuất sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần) gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Chế độ
báo cáo:
2.1. Về
báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các nguồn lực:
Giao sở Lao động - Thương binh và xã
hội chủ trì tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nguồn
nhân lực; giao sở Tài nguyên chủ trì tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các
nhiệm vụ liên quan đến nguồn lực tài nguyên thiên nhiên; giao sở Tài chính chủ
trì tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nguồn tài lực;
giao sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến nguồn lực cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế - xã hội.
Định kỳ ngày 20/12 hàng năm, các sở Lao
động - Thương binh và xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các nguồn
lực để báo cáo các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư. Chậm nhất ngày 10/3 của năm sau, các sở Lao động
- Thương binh và xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính tổng hợp chung
thành các nhóm nguồn lực, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh.
2.2. Về
báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của UBND tỉnh: Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố đôn đốc, theo dõi, giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết của Chính
phủ, kế hoạch của UBND tỉnh; định kỳ trước ngày 20/3 hàng năm (bắt đầu từ
năm 2021) hoặc khi có yêu cầu đột xuất, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh tình hình thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của UBND tỉnh;
kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện.
3. UBND tỉnh
đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
chỉ đạo tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng nhân dân và cộng đồng
doanh nghiệp đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát
huy các nguồn lực của nền kinh tế; đổi mới công tác quản lý và phương thức hoạt
động của các đoàn thể, các tổ chức quần chúng, xã hội, nghề nghiệp... trong
phát triển nguồn nhân lực; tích cực phối hợp, tạo sự đồng thuận cao, đồng thời
tăng cường giám sát xã hội, bảo đảm vai trò giám sát của cộng đồng, phát huy
vai trò của các đoàn thể tổ chức xã hội trong việc giám sát chất lượng đào tạo
nhân lực.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Lao động - Thương binh xã hội;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực MTTQVN tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh (LĐ, các phòng ND);
- Lưu: VT, TH (V.Hải) 25b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ NGUỒN
NHÂN LỰC
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Nhiệm vụ, Đề án
|
Sản phẩm chính
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình (Năm)
|
1
|
Đề án phát triển nguồn
nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045
|
Đề án trình Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2020-2021
|
2
|
Đề án bảo đảm cơ sở vật
chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn
2017-2025 của tỉnh Sơn La
|
Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2020
|
PHỤ LỤC II
BỔ SUNG DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ NGUỒN LỰC TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 08/4/2020
của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Nhiệm vụ, Đề án, Dự án
|
Sản phẩm chính
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình (Năm)
|
1
|
Điều tra, đánh giá chất
lượng, tiềm năng đất đai tỉnh Sơn La
|
- Báo cáo đánh giá chất
lượng, tiềm năng đất đai;
- Bản đồ chất lượng, tiềm
năng đất đai tỉnh Sơn La
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và UBND 12 huyện, thành phố
|
2019 - 2020
|
2
|
Lập kế hoạch sử dụng đất
5 năm (2021-2025) tỉnh Sơn La
|
Kế hoạch sử dụng đất 5
năm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và UBND 12 huyện, thành phố
|
2020 - 2022
|
3
|
Kiểm kê đất đai (5
năm/lần)
|
- Bộ Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất các cấp
- Báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai các cấp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
2020
|
4
|
Xây dựng hệ thống giám
sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các hồ chứa thủy điện vừa và
nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Hệ thống giám sát và cảnh
báo về quản lý khai thác sử dụng tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các chủ quản lý sử dụng hồ chứa
|
2020-2023
|
5
|
Điều tra, đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải của các sông, suối chính và lập bản đồ phân vùng tiếp
nhận nước thải trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo đánh giá và bản
đồ phân vùng khả năng tiếp nhận nước thải của các sông suối chính trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2020 - 2022
|
6
|
Điều tra, đánh giá hiện
trạng, đề xuất phương án thu gom, quản lý, xây dựng và triển khai mô hình thí
điểm xử lý chất thải rắn nông thôn tỉnh Sơn La
|
Báo cáo đánh giá hiện
trạng và phương án xử lý, thu gom
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2020 - 2023
|
7
|
Điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất
|
Báo cáo đánh giá và bản
đồ ô nhiễm đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và UBND 12 huyện, thành phố
|
2021-2022
|
8
|
Điều tra, phân hạng đất
nông nghiệp tỉnh Sơn La.
|
Báo cáo đánh giá và bản
đồ phân hạng đất nông nghiệp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn UBND 12 huyện,
thành phố
|
2022-2023
|
9
|
Điều tra, thống kê toàn
bộ nguồn thải trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Báo cáo kết quả thống
kê nguồn thải
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2020
|
10
|
Điều tra, đánh giá sinh
vật ngoại lai xâm hại
|
Báo cáo kết quả điều
tra
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2020
|
11
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
thông tin về môi trường và đa dạng sinh học
|
Cơ sở dữ liệu về đa dạng
sinh học
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2020-2021
|
12
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
về nguồn thải trên địa bàn tỉnh
|
- Hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin;
- Cơ sở dữ liệu về quan
trắc môi trường;
- Cơ sở dữ liệu về nguồn
thải.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương và chủ nguồn thải liên quan
|
2020 - 2022
|
13
|
Phân loại chất thải rắn
sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Sơn La
|
- Tuyên truyền hướng dẫn
phân loại rác thải;
- Đầu tư hệ thống thu
gom, xử lý rác thải tại nguồn;
- Các phương án, giải
pháp xử lý sau phân loại rác thải
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2020 - 2025
|
14
|
Lập Báo cáo hiện trạng
môi trường năm 5 (2016-2020) tỉnh Sơn La.
|
Báo cáo hiện trạng môi
trường tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2020
|
15
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai của 04 huyện (Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Bắc Yên và Sốp Cộp)
|
- Dữ liệu không gian đất
đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và UBND 12 huyện, thành phố
|
2021-2025
|
PHỤ LỤC III
BỔ SUNG DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ NGUỒN LỰC CƠ SỞ VẬT
CHẤT VÀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 08/4/2020
của UBND tỉnh Sơn La)
I. NHIỆM VỤ HOÀN THIỆN QUY HOẠCH
VÀ CÁC ĐỀ ÁN VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện
cơ chế, chính sách
|
|
|
|
-
|
Tham mưu trình UBND tỉnh
ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng
NSNN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Tư pháp và và các Sở, ngành có liên quan
|
2020
|
-
|
Tham mưu trình UBND tỉnh
ban hành Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng NSNN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Tư pháp và và các Sở, ngành có liên quan
|
2020
|
-
|
Tham mưu trình UBND tỉnh
ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của quy trình quy định công
nhận sáng kiến ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày
13/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Tư pháp và và các Sở, ngành có liên quan
|
2020
|
1
|
Các đề án nghiên cứu
xây dựng cơ chế, chính sách
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thu hút nguồn
lực xã hội đầu tư cho khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo, nhất là từ
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
Xây dựng và triển khai
thực hiện Đề án phát triển thị trường KH&CN giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước,
Sở Tư pháp, Sở Công thương và các Sở, ngành có liên quan
|
2021-2025
|
|
Xây dựng và triển khai
thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn
La
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước,
Sở Tư pháp, Sở Công thương và các Sở, ngành có liên quan
|
2021-2025
|
1.2
|
Phát triển nguồn
tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh hoạt động
thông tin khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, và các Sở, ngành,
đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
2
|
Các chương trình,
nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
Xây dựng, triển khai
các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 2021 - 2025 phục vụ
sử dụng hợp lý, tiết kiệm, nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường;
tăng cường năng lực dự báo thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, và các Sở, ngành,
đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
II. MỘT SỐ DỰ ÁN
TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
TT
|
Dự án
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Hoàn thành lập, phê duyệt
và triển khai dự án lập Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045; trong đó có quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
|
2019-2021
|
2
|
Dự án cải tạo nâng cấp
sân bay Nà Sản
|
2020-2025
|
3
|
Dự án đường cao tốc Hòa
Bình - Mộc Châu
|
2019-2024
|
4
|
Dự án tuyến tránh quốc
lộ 6 đoạn qua thành phố Sơn La
|
2020-2022
|
5
|
Dự án đường giao thông
từ Quốc lộ 37 (Bắc Yên) - Quốc lộ 279D huyện Mường La
|
2021-2025
|
6
|
Các dự án tuyến đường
vành đai biên giới
|
2020-2025
|
7
|
Dự án đầu tư các bến tàu
thủy chở khách và công trình phụ trợ trên tuyến hồ Sông Đà từ thượng lưu đập
thủy điện Hòa Bình đến Pá Vinh
|
2020-2025
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng
phát triển Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu
|
2020-2025
|
9
|
Các dự án sắp xếp dân cư,
phòng tránh thiên tai
|
2021-2025
|
10
|
Đề án ổn định dân cư,
phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La, tỉnh Sơn La
|
2018-2020, 2021-2025
|
11
|
Xây dựng khu du lịch
lòng hồ thủy điện Sơn La thành khu du lịch quốc gia
|
2021-2025
|
12
|
Dự án đầu tư Khu công
nghiệp Mai Sơn giai đoạn II
|
2021-2025
|
Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 94/KH-UBND ngày 08/04/2020 thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế do tỉnh Sơn La ban hành
952
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|