ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
01 tháng 09 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN
XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Thực hiện Quyết định
số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 (sau
đây gọi là Quyết định số 889/QĐ-TTg), UBND tỉnh Ninh Bình xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Giai đoạn 2021
- 2025
+ 70% các khu, cụm
công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu
dùng bền vững.
+ Xây dựng, áp dụng
01 đến 02 mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, phổ biến, nhân rộng các mô
hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
+ Tổ chức 01- 02
cuộc tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
+ Giảm 30% tỷ lệ
sử dụng bao bì khó phân hủy tại các chợ dân sinh, 45% các trung tâm thương mại,
siêu thị, cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh không dùng túi nilon khó phân hủy.
+ Khuyến khích lồng
ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng
dạy tại các cấp đào tạo.
2. Đến năm 2030
+ 100% các khu, cụm
công nghiệp, làng nghề được tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sản
xuất và tiêu dùng bền vững.
+ Tổ chức 02 -03
cuộc tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
+ Giảm 60% tỷ lệ
sử dụng bao bì khó phân hủy tại các chợ dân sinh, 85% số trung tâm thương mại,
siêu thị, cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh không dùng túi nilon khó phân hủy.
+ Khuyến khích
doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh tham gia chuỗi sản xuất, cung ứng phân phối nông
sản thực phẩm an toàn; truy xuất nguồn gốc, minh bạch thông tin đến người tiêu
dùng.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Quản lý, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên
liệu, nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái sinh
a) Triển khai, hướng
dẫn kỹ thuật và áp dụng các phương pháp, công nghệ kỹ thuật tốt nhất hiện có,
thực hành môi trường tốt nhất nhằm khai thác hợp lý và giảm tổn thất tài nguyên
trong các ngành công nghiệp.
b) Khuyến khích
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dụng các mô hình thu hồi, tái sử dụng và
tái chế chất thải, các mô hình quản lý tổng hợp khai thác, chế biến và chế tạo,
sản xuất và sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng
tái tạo cho các ngành công nghiệp.
c) Khuyến khích
phát triển các dự án điện năng lượng mặt trời tại các doanh nghiệp và hộ gia
đình trên địa bàn tỉnh để phục vụ sản xuất và sinh hoạt, nhằm giảm sử dụng
nhiên vật liệu hóa thạch.
2. Thúc đẩy, nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn, sản xuất các sản
phẩm thân thiện môi trường
a) Phổ biến và
nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái trong các ngành chế biến thực phẩm, nước
giải khát, bao bì và các ngành kinh tế khác; hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tốt
vòng đời sản phẩm, các sản phẩm hóa chất theo các cam kết và thông lệ quốc tế.
b) Phổ biến và
nhân rộng các mô hình cộng sinh công nghiệp; mô hình khu, cụm công nghiệp, làng
nghề sinh thái và bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững giữa sản xuất
tiểu thủ công nghiệp và sản xuất công nghiệp; Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng các
yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên
trong chuỗi cung ứng.
c) Xây dựng các
tài liệu hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ triển khai và nhân rộng các mô hình phát
triển làng nghề bền vững, mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi
cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; mô hình nông nghiệp hữu cơ; mô
hình nuôi trồng bền vững.
d) Hỗ trợ xây dựng
và áp dụng nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về quản lý
và sử dụng nước hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng,
tái chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên
vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
e) Tập huấn, phổ
biến nâng cao nhận thức, năng lực về hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững
cho cơ quan quản lý nhà nước và cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp (cơ sở
kinh doanh, trung tâm thương mại, hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện ích). Khuyến
khích lồng ghép các nội dung về sản xuất tiêu dùng bền vững vào các chương
trình giảng dạy các cấp đào tạo.
3. Phát triển hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
a) Phát triển hệ
thống phân phối, các kênh phân phối hàng hóa bền vững, dịch vụ hậu cần, kho vận
giao nhận hàng hóa theo hướng thân thiện với môi trường, sử dụng tiết kiệm tài
nguyên, nguyên nhiên vật liệu.
b) Khuyến khích sản
xuất và sử dụng phương tiện vận tải thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà
kính; Triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải
hành khách công cộng tại các đô thị, thị phần vận tải hàng hóa bằng đường thủy
và đường sắt; triển khai ứng dụng công nghệ xử lý khí thải, công nghệ mới, năng
lượng thay thế nhiên liệu truyền thống, chuyển đổi sử dụng nhiên liệu thân thiện
môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải, ưu tiên trong vận tải công cộng.
c) Xây dựng, tổ
chức mạng lưới liên kết bền vững giữa các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà
cung ứng về nguyên liệu, hàng hóa và sản phẩm thân thiện môi trường; thiết kế
hình thành khu vực, gian hàng xanh trưng bày các sản phẩm thân thiện môi trường;
thúc đẩy phân phối và tiêu dùng bền vững đối với sản phẩm thân thiện môi trường
được sản xuất trong nước; hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng một lần, khó
phân hủy tại các chợ dân sinh, siêu thị và trung tâm thương mại, các trung tâm
phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
d) Hướng dẫn thực
hiện chứng nhận doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững; chứng nhận và dán nhãn
công trình thương mại xanh; cung cấp hỗ trợ thông tin nhận diện đối với các hệ
thống, kênh phân phối xanh và bền vững.
e) Hướng dẫn, triển
khai áp dụng các mô hình sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm thân thiện môi
trường; giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; áp dụng các giải pháp thân
thiện môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả tại các trung tâm
thương mại và siêu thị, các cơ sở và trung tâm phân phối sản phẩm của doanh
nghiệp.
f) Hỗ trợ doanh
nghiệp triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu bền vững, hướng dẫn doanh nghiệp
về các yêu cầu, quy định, cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững, hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh
thái, thân thiện môi trường.
g) Xây dựng mô
hình "Điểm kinh doanh xanh" cung cấp các sản phẩm thông minh, thân
thiện với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng.
4. Thúc đẩy dán nhãn và chứng nhận nhãn sinh thái
a) Tuyên truyền,
cung cấp thông tin, nâng cao năng lực về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ
chức và người tiêu dùng.
b) Thực hiện chứng
nhận nhãn du lịch bền vững, nhãn xanh cho cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; nhãn xanh đối với các công
trình xây dựng, các cơ sở và trung tâm thương mại.
5. Đẩy mạnh phát triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người
tiêu dùng
a) Hướng dẫn áp dụng
và phổ biến các thực hành tốt về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững; hướng
dẫn phổ biến về tiêu dùng bền vững đối với các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được
dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường, xây dựng tài liệu hướng dẫn, các hoạt
động xúc tiến thương mại kết nối sản phẩm hữu cơ, sản phẩm thân thiện với môi
trường. Hỗ trợ phát triển thói quen tiêu dùng, mua sắm bền vững.
b) Xây dựng và
triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm
thân thiện môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong
các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
6. Đẩy mạnh mua sắm bền vững
Hướng dẫn áp dụng
về mua sắm bền vững đối với các sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện
môi trường phù hợp quy định trong nước và quốc tế.
7. Nâng cao năng lực, tăng cường giáo dục và thực hành lối sống bền vững
a) Xây dựng và thực
hành các mô hình về lối sống bền vững, hướng dẫn thực hành tốt về lối sống bền
vững; tổ chức tuyên truyền, vận động thực hiện lối sống bền vững, hài hòa với
thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
b) Triển khai các
mô hình, các thực hành tốt về du lịch bền vững, lồng ghép quảng bá và giới thiệu
các sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường.
c) Triển khai thực
hiện các chương trình về sản xuất và tiêu dùng bền vững tại các cấp học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Tổ chức các hoạt
động đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho
các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan.
8. Phát triển khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
a) Triển khai thực
hiện chương trình khoa học và công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững,
kinh tế tuần hoàn giai đoạn 2021 - 2030; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ tiên tiến và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
b) Tổ chức kết nối,
tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững,
thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
9. Thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng
a) Phổ biến và
nhân rộng các mô hình, thực hành tốt về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái,
thiết kế để tái chế, tái sử dụng cho các sản phẩm dệt may, thủ công mỹ nghệ,
bao bì, gia dụng và các sản phẩm có tiềm năng.
b) Tổ chức cuộc
thi và trao giải thưởng về các sáng kiến tốt, giới thiệu các sản phẩm được thiết
kế có tính sáng tạo và bền vững đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn trong nước và
quốc tế.
(Có Biểu chi tiết
nhiệm vụ kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn Ngân
sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành
- Đối với các sở,
ban, ngành của tỉnh: Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao, lập dự toán kinh phí,
gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh theo quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước.
- Đối với UBND
các huyện, thành phố: Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động bố trí ngân
sách của huyện, thành phố để thực hiện.
2. Vốn viện trợ,
tài trợ, các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ban ngành và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; hàng năm
tổng hợp, trình UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện, đề xuất cơ chế,
chính sách, huy động các nguồn lực xã hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ
trong Kế hoạch đề ra.
- Tổ chức kiểm
tra, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp, đánh
giá tình hình thực hiện hàng năm, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
Kế hoạch phù hợp với nhu cầu phát triển của địa phương.
2. Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng Kế
hoạch chi tiết để thực hiện.
Yêu cầu các sở,
ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung triển khai thực
hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương trước ngày 15/12 hàng
năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (qua Sở
Công Thương) để kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (BC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Lưu: VT, VP5.
NN_VP5_KHUB
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
1
|
Hội thảo về điện năng lượng mặt
trời
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
Cuộc Hội thảo
|
2
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp có liên quan
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
Lớp tập huấn
|
3
|
Tổ chức kết nối cung cầu, quảng
bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn
sinh thái trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị
|
2021-2030
|
Chuyến kết nối
|
4
|
Kết nối cung cầu, phát triển
thị trường sản phẩm, công nghệ môi trường, sản phẩm công nghệ tái chế, các
bon thấp
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp,
đơn vị
|
2021-2030
|
Chuyến kết nối
|
5
|
Xây dựng tài liệu, tổ chức
tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản
xuất tiêu dùng bền vững tại địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
Cuộc tuyên truyền
|
6
|
Phổ biến và nhân rộng các thực
hành tốt về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
Mô hình
|
7
|
Xây dựng, hướng dẫn, phổ biến
các mô hình quản lý, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài
nguyên thiên nhiên; các mô hình quản lý tổng hợp khai thác và sử dụng bền vững
tại các khu vực khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
Mô hình
|
8
|
Mô hình về du lịch bền vững,
lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm truyền thống, thân thiện môi
trường
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
Mô hình
|
9
|
Xây dựng các mô hình về lối sống
bền vững, hướng dẫn thực hành tốt về lối sống bền vững
|
Sở Văn hóa Thể thao
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
Mô hình
|
10
|
Triển khai thực hiện các
chương trình về sản xuất và tiêu dùng bền vững tại các cấp học theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
Chương trình
|
11
|
Xây dựng các mô hình nông
nghiệp hữu cơ, mô hình nuôi trồng bền vững
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
Mô hình
|
12
|
Phổ biến, nhân rộng mô hình
làng nghề sinh thái và bền vững
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
Mô hình
|
13
|
Tổ chức kết nối, tham gia các
hội nghị, hội thảo về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại
trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
Cuộc kết nối, hội thảo
|
14
|
Phổ biến, nhân rộng mô hình cụm
công nghiệp sinh thái và bền vững
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
Mô hình
|