|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 78/KH-UBND 2022 sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số Thanh Hóa
Số hiệu:
|
78/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 21
tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC
GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
Thực hiện Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày
11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt “Chương trình
thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số,
phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số”, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch triển
khai thực
hiện trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
-
Đẩy
mạnh sử dụng các nền tảng số quốc gia là giải pháp để đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi số, phát triển chính quyền
số,
kinh tế số và xã hội số
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
-
Sử
dụng các nền tảng số quốc gia sẵn có để tạo hạ tầng mềm, hoạt động đồng
bộ, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số nhanh và hiệu quả, phát huy được sức mạnh tổng
thể, tránh việc triển khai phân tán, rời rạc, sử dụng trùng lặp nhiều giải pháp
khác nhau.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp, tổ chức,
đơn vị trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển các nền
tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia nhằm cung cấp, phục vụ
quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên
địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Cụ thể hóa các nội dung nhiệm vụ, giải pháp
và triển
khai có
hiệu quả các
nền tảng
số quốc gia được phê duyệt tại Quyết định số 186/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Xác định các nội dung, nhiệm vụ, phân công rõ
trách nhiệm cho từng đơn vị, địa phương trong việc nghiên cứu, đề xuất tổ chức
triển khai áp dụng, sử dụng các nền tảng số để thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Thông tin, tuyên
truyền, phổ biến nền tảng số:
a) Xây
dựng tài liệu, ấn phẩm truyền thông; thường xuyên thông tin, tuyên truyền, quảng
bá trên các phương tiện thông tin, báo chí, đài phát thanh, truyền hình và qua
mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá
nhân; xây dựng, tổng
hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng bá.
b)
Tổ
chức các hội nghị, tọa đàm nhằm giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc
gia. Tổ
chức tập
huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.
c) Học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong việc sử dụng các nền
tảng số quốc gia để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số
và xã hội số.
2. Triển khai sử dụng các nền tảng
chuyển đổi số quốc gia:
a)
Căn
cứ Danh mục nền tảng số quốc gia, đánh giá và lựa chọn các nền tảng số
quốc gia phù hợp để
triển khai trên
địa bàn tỉnh;
tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nền tảng số quốc gia
dùng chung trên
địa bàn tỉnh.
b)
Tích cực phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và Cơ quan chủ
quản, các doanh nghiệp có các nền tảng số quốc gia để
phát triển và đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh. Xây dựng thỏa thuận hợp
tác giữa các bên để
phát
triển nền tảng phù
hợp với tình hình thực tế của địa phương.
c)
Kết
nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng
số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ kiệu và đẩy nhanh
quá trình thực hiện chuyển đổi số của tỉnh.
d)
Tổ chức bồi
dưỡng, tập
huấn bổ
sung kiến thức, kỹ năng liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng sử dụng nền tảng số.
3. Xác định các nền tảng
số của địa phương và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy
sử dụng các nền tảng số ở địa phương:
a) Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên địa
bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia hoặc có
năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số của
mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ Thông tin và
Truyền thông thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc gia, khuyến
khích các doanh nghiệp bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ,
phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia xây dựng
kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số.
c)
Đề
xuất cụ thể phương án, kế hoạch để triển khai đưa nền tảng số vào sử dụng khi
hoàn thành xây dựng; đề xuất phương án hướng dẫn, đào tạo người dùng, chuyển
giao sử dụng để đảm bảo sự sẵn sàng, thuận tiện cho các cơ quan, tổ chức, cá
nhân là đối tượng sử dụng nền tảng.
d)
Đề
xuất các chính sách, giải pháp cụ thể cần ban hành, triển khai để đẩy nhanh
phát triển và đưa nền tảng số vào sử dụng, thúc đẩy sử dụng rộng rãi.
4. Các giải pháp:
a)
Rà soát,
xây
dựng và ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ triển khai, sử dụng các nền tảng
số quốc gia,
hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các nền tảng số để đẩy nhanh quá
trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
b) Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai
trò, ý nghĩa,
nội dung, mục đích của các nền tảng số quốc gia phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số
và xã hội số.
c)
Ưu
tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực từ xã hội và
các nguồn tài trợ khác
để thúc đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
d)
Khen
thưởng, động viên cơ quan, doanh nghiệp triển khai, sử dụng có hiệu quả
các nền tảng chuyển đổi số quốc gia để thực hiện chuyển đổi số toàn diện,
triệt để.
Phụ lục 1: Triển khai
các nhiệm vụ về “Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia phục
vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
Phụ lục 2: Phân công
nghiên cứu, đề xuất tổ chức, triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia
phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
V. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
2. Việc lập dự toán kinh
phí cụ thể sẽ do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì triển khai
các nền tảng số quốc gia chủ động xác định trong quá trình lập các kế hoạch cụ
thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm, trước ngày
15/12 tổng hợp, báo
cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
b) Là đơn vị đầu mối, điều phối chung việc
triển khai phát triển các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh; đôn đốc các
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nghiên cứu, đề xuất triển khai sử dụng các nền
tảng số; trên cơ sở đề xuất triển khai ứng dụng của các đơn vị, tổng hợp danh
sách tham mưu báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
c)
Tham
mưu, đề xuất,
ưu
tiên sử dụng các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các
cơ sở dữ liệu, nền tảng số của tỉnh để đẩy nhanh chuyển đổi số, phát triển
chính quyền
số,
kinh tế số, xã hội số trên
địa bàn tỉnh.
d) Tích cực phối hợp
với đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp, cơ quan liên
quan để thúc đẩy phát triển và đưa vào sử dụng các nền tảng số quốc gia.
e)
Hướng
dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có Trang/Cổng
thông tin điện tử,
...
đẩy mạnh công
tác thông tin,
tuyên truyền về Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc
gia.
2. Sở Tài chính:
a) Căn cứ đề xuất và
khả năng cân đối nguồn ngân sách, thẩm định, tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt cấp kinh phí cho các Sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện
Kế hoạch.
b) Bảo đảm nguồn kinh
phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã,
thành phố:
a)
Căn cứ danh mục các nền tảng số được phân công nghiên cứu (Phụ
lục 02 kế hoạch này), lựa chọn, đề xuất tổ chức, triển khai sử dụng các
nền
tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; gửi danh sách đề xuất
về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 30/4/2022 để tổng hợp báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện.
b)
Tích cực, chủ động đấu mối, phối hợp với các cơ quan chủ quản nền tảng số đã lựa
chọn và Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức triển khai sử dụng.
4. Báo Thanh
Hóa, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Chủ động thực hiện tuyên truyền, phổ biến về
Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia, nhằm đẩy
nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội
số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
5. Các doanh nghiệp
viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh:
Bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu, làm chủ
công nghệ, phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc
gia, đề xuất phục vụ quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế
số và xã hội số trên địa bàn tỉnh và tham gia Chương trình thúc đẩy phát triển
và sử dụng các nền tảng số quốc gia.
Trên cơ sở kế hoạch này, yêu cầu Giám
đốc các sở, Trưởng các
ban, ngành,
đơn vị cấp
tỉnh, Chủ tịch UBND
các
huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản đề
xuất, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ
LỤC 1
TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ “CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ
CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian
|
I
|
Thông tin, tuyên
truyền, phổ biến nền tảng số:
|
1
|
Xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền thông; Thường xuyên
thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng,
báo chí, đài phát thanh, truyền hình và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận
thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan; Xây dựng, tổng
hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng
bá.
|
Sở
TT&TT
|
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp
huyện;
Báo Thanh
Hóa, Đài PT&TH tỉnh
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị, tọa đàm về phát triển
và sử dụng nền tảng số quốc gia và giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc
gia. Triển khai tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác nền tảng số quốc gia.
|
Sở
TT&TT
|
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp
huyện
|
Hàng năm
|
3
|
Học tập,
chia sẻ kinh nghiệm trong công tác sử dụng các nền tảng số quốc gia để đẩy
nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội
số.
|
Sở
TT&TT
|
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp
huyện
|
Hàng năm
|
II
|
Triển
khai sử dụng các nền tảng chuyển đổi số quốc gia:
|
1
|
Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc gia, đánh giá và
xác định rõ sự
cần thiết, vai trò của từng nền tảng số quốc gia phù hợp trên địa bàn tỉnh,
tổng hợp
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
TT&TT
|
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp
huyện
|
Năm 2022
|
2
|
Tích cực
phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Cơ quan chủ quản, các doanh nghiệp
có các nền tảng số quốc gia để thúc đẩy phát triển và đưa các nền số quốc gia
vào sử dụng trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở
TT&TT;
Các sở,
ban, ngành
|
UBND cấp
huyện
|
Năm 2022
|
3
|
Kết nối,
chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền
tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số,
phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
|
Sở
TT&TT
|
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp
huyện
|
Khi triển
khai nền tảng số
|
4
|
Rà soát, chuẩn hóa
quy trình hoạt động cho phù hợp với nền tảng; bồi dưỡng, đào tạo bổ sung kiến
thức, kỹ năng liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng sử
dụng nền tảng.
|
Sở
TT&TT;
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp
huyện
|
|
Khi triển
khai nền tảng số
|
5
|
Xây dựng thỏa thuận hợp tác giữa Cơ quan chủ quản, Bộ
Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp nòng cốt trong việc thúc đẩy
phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh. Thường
xuyên rà soát, chỉnh sửa, bổ sung thỏa thuận hợp tác giữa các bên với các
doanh nghiệp nòng cốt phát triển nền tảng.
|
Sở
TT&TT;
Các sở,
ban, ngành
|
UBND cấp
huyện
|
Sau khi triển
khai nền tảng số
|
III
|
Xác định các nền tảng
số của địa phương và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc
đẩy sử dụng các nền tảng số ở địa phương:
|
1
|
Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên địa bàn
tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia hoặc có
năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số của
mình tham gia Chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ Thông tin
và Truyền thông thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các doanh
nghiệp
|
Sở
TT&TT;
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp
huyện
|
Thường
xuyên
|
2
|
Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc gia, khuyến
khích các doanh nghiệp bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ,
phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia xây dựng kế
hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số.
|
Các doanh
nghiệp
|
Sở
TT&TT;
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp
huyện;
|
Thường
xuyên
|
3
|
Đề xuất cụ thể phương án, kế hoạch để triển khai đưa nền
tảng số vào sử dụng khi hoàn thành xây dựng; đề xuất phương án hướng dẫn, đào
tạo người dùng, chuyển giao sử dụng để đảm bảo sự sẵn sàng, thuận tiện cho
các cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng sử dụng nền tảng.
|
Các doanh
nghiệp
|
Sở
TT&TT;
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp
huyện
|
Khi phát
triển được nền tảng số
|
4
|
Đề xuất các chính sách, giải pháp cụ thể cần ban hành,
triển khai để đẩy nhanh phát triển và đưa nền tảng số vào sử dụng, thúc đẩy sử
dụng rộng rãi.
|
Sở
TT&TT;
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
Các doanh
nghiệp
|
Thường
xuyên
|
PHỤ
LỤC 2
PHÂN
CÔNG NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA
PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Ghi chú
|
I
|
Nền tảng số quốc
gia do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ
công nghệ lõi, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản lý
nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội.
|
1
|
Nền tảng điện toán
đám mây Chính phủ
Mô tả ngắn gọn: Xây
dựng Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ (CGC) thống nhất trên cơ sở quy hoạch,
kết nối đám mây của các cơ quan nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương (AGC).
Nền tảng CGC thiết lập môi trường để lưu trữ, chia sẻ tài nguyên, phát triển
dịch vụ dùng chung cho Chính phủ số trên quy mô toàn quốc được linh hoạt, hiệu
quả, nhanh chóng; kết nối, khai thác hiệu quả các hệ thống đám mây của doanh
nghiệp (EGC) để cung cấp hạ tầng điện toán đám mây cho Chính phủ số.
|
Sở
TT&TT
|
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
2
|
Nền tảng địa chỉ số
Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền tảng địa chỉ số
trên cơ sở kế thừa nền tảng địa chỉ bưu chính VPostcode hiện có; gắn biển địa
chỉ số đến từng công trình, nhà cửa, địa điểm đã được tạo địa chỉ số; tích hợp
với nền tảng bản đồ số quốc gia dựa trên cơ sở dữ liệu quốc gia địa chỉ số,
có chức năng chỉ đường, dẫn đường đến được từng địa chỉ số đã được tạo. Nền tảng
địa chỉ số sẽ được mở để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cùng
khai thác để xây dựng các bản đồ số chuyên biệt phục vụ cho từng ngành, lĩnh
vực và hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp.
|
Sở
TT&TT
|
Bưu điện tỉnh;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
3
|
Nền tảng bản đồ số
Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền tảng bản đồ số
cung cấp dịch vụ để phát triển các ứng dụng, dịch vụ dựa trên nền bản đồ, phục
vụ quản lý của nhà nước và mọi mặt của đời sống, kinh tế, xã hội như: quản lý
đô thị, dữ liệu kết cấu hạ tầng; sản xuất và bán lẻ; giao thông vận tải; quản
lý đất đai, nông nghiệp; tài chính ngân hàng; cứu hộ, cứu nạn; thương mại điện
tử... Nền tảng bản đồ số được tích hợp với Nền tảng địa chỉ số để chia sẻ cho
các giải pháp phục vụ chuyển đổi số, dần thay thế các nền tảng bản đồ số khác
trên thế giới.
|
Sở
TN&MT
|
Sở
TT&TT;
UBND cấp
huyện.
|
|
4
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng được xây dựng,
phát triển phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức. Nền tảng
giúp nâng cao chất lượng dịch vụ công cung cấp cho người dân và doanh nghiệp
theo hướng lấy người dùng làm trung tâm, người dân và doanh nghiệp không phải
cung cấp thông tin thủ công, nhiều lần cho cơ quan nhà nước; nâng cao hiệu quả
của việc quản lý, chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu số thống nhất, tin cậy;
tránh đầu tư trùng lặp, gây lãng phí trên quy mô toàn quốc; mở ra cơ hội cho
khu vực tư có thể khai thác dữ liệu của cơ quan nhà nước để tạo ra giá trị mới.
|
Sở TT&TT
|
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
5
|
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
cung cấp khả năng tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn, chuẩn hóa dữ liệu, lưu trữ
vào kho dữ liệu; phân tích, xử lý dữ liệu theo nhu cầu; trình diễn dữ liệu
theo nhiều chiều từ đó làm công cụ giúp các cơ quan nhà nước sử dụng, khai
thác dữ liệu một cách có hiệu quả phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
|
Sở
TT&TT
|
Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
6
|
Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho cơ
quan nhà nước
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dịch vụ họp trực tuyến
cho phép nhiều người tham gia họp trên môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng,
thiết bị; các tính năng cần thiết của cuộc họp như: đặt lịch, nhắc lịch, chia
sẻ tài liệu, chia sẻ màn hình, chia sẻ video trực tuyến, quản lý, điều hành
cuộc họp, biểu quyết... Nền tảng cho phép triển khai họp qua Internet hoặc mạng
truyền số liệu chuyên dùng.
|
Sở
TT&TT
|
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
7
|
Nền tảng dạy học trực tuyến
Mô tả ngắn gọn: Xây dựng và phát triển nền
tảng đào tạo trực tuyến cung cấp một hệ sinh thái học tập bao gồm: quản lý học
tập, quản lý kho tài nguyên học liệu số,... cho giáo viên, học sinh và các cơ
sở giáo dục. Nền tảng đào tạo trực tuyến sẽ trở thành sân chơi mở, bình đẳng,
kích thích sáng tạo, phát triển hệ sinh thái EdTech Việt Nam.
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TT&TT;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
8
|
Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS)
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng học kỹ năng trực
tuyến mở được xây dựng để phổ cập kỹ năng số cho mọi đối tượng bao gồm cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và người dân nói chung; phổ cập kỹ năng
số nâng cao cho người dân theo hướng cá nhân hóa, đào tạo về kỹ năng, quyền
và trách nhiệm công dân số. Việc triển khai nền tảng giúp người dân có kỹ
năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu
khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản
nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
|
Sở
TT&TT
|
Sở
GD&ĐT ;
Sở LĐTB,XH;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
9
|
Nền tảng hóa đơn điện tử
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hóa đơn điện tử quốc
gia kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép mỗi cá nhân, hộ
kinh doanh, doanh nghiệp dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ
quan thuế thông qua nền tảng này. Nền tảng giúp rút ngắn thời gian thực hiện
giao dịch điện tử, tiết kiệm chi phí, xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn, khắc
phục tình trạng gian lận sử dụng bất hợp pháp, tạo môi trường kinh doanh lành
mạnh cho các chủ thể kinh doanh.
|
Cục Thuế
|
Sở Tài
chính;
Sở
TT&TT;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
10
|
Nền tảng định danh người dân và xác thực điện
tử
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng định danh người
dân và xác thực điện tử được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ
sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, để
phục vụ định danh mọi người dân trên môi trường số, khi tham gia sử dụng các
dịch vụ số. Mỗi người dân khi tham gia không gian số sẽ được xác thực, định
danh và sử dụng cho mọi hoạt động hàng ngày. Nền tảng sẽ có vai trò thúc đẩy
toàn bộ các hoạt động chuyển đổi số quốc gia, đặc biệt cho các hoạt động
thương mại điện tử, thanh toán điện tử, ...
|
Công an tỉnh
|
Sở
TT&TT;
VP UBND tỉnh;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
11
|
Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp
Mô tả ngắn gọn: Phát triển Nền tảng dữ liệu
số nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp tác xã và
doanh nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân tham gia
tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục
vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn,
dự báo tình hình cho nông dân.
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TT&TT;
UBND cấp
huyện
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
12
|
Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng truy xuất nguồn gốc
nông sản cung cấp dịch vụ truy vết và chứng thực thông tin trong từng công đoạn,
từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển và đến tay người tiêu dùng trong chuỗi
giá trị nông nghiệp giúp minh bạch hóa Chuỗi cung ứng; Tối ưu Chuỗi cung ứng;
Truy xuất được nguồn gốc.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở
TT&TT;
UBND cấp
huyện;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
13
|
Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám
chữa bệnh từ xa cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn sức khỏe từ xa cho người dân qua
ứng dụng di động và các phương tiện công nghệ khác; Tích hợp công nghệ số vào
dịch vụ theo dõi chăm sóc sức khỏe tại gia đình; theo dõi hàng ngày các chỉ số
đo mà không cần thường xuyên đến phòng khám của bác sĩ, không phải đến bệnh
viện, không phải xếp hàng, chờ đợi để được khám chữa bệnh; tư vấn sức khỏe
24/7. Nền tảng sẽ giúp người dân tiếp cận được dịch vụ khám chữa bệnh có chất
lượng hơn, giảm tải cho các cơ sở y tế tuyến trên.
|
Sở Y tế
|
Sở
TT&TT;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
14
|
Nền tảng quản lý tiêm chủng
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản lý tiêm chủng
cung cấp công cụ, dịch vụ cho mọi cơ sở tiêm chủng trên toàn quốc tổ chức
tiêm ngừa cho người dân tại Việt Nam. Nền tảng cho phép người dân đăng ký tiêm
chủng trực tuyến, cho phép cơ sở tiêm chủng lập kế hoạch tiêm, lập danh sách
tiêm, thực hiện tiêm và tổng hợp thông tin sau tiêm. Nền tảng quản lý tiêm chủng
sẽ tích hợp dữ liệu với Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử.
|
Sở Y tế
|
Sở
TT&TT;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
15
|
Nền tảng hồ sơ sức
khỏe điện tử
Mô tả ngắn gọn: Nền
tảng hồ sơ sức khỏe điện tử sẽ là một y bạ điện tử cho mỗi người dân ghi lại
quá trình chăm sóc sức khỏe từ lúc sinh ra cho đến khi mất đi. Khi đi khám bệnh,
thông qua hồ sơ sức khỏe điện tử, người dân cung cấp cho thầy thuốc biết tình
trạng sức khỏe, tiền sử bệnh tật và quá trình khám chữa bệnh một cách nhanh
chóng, chính xác, đầy đủ, tạo thuận lợi cho việc chẩn đoán và điều trị. Đây
là thành phần cốt lõi nhất trong phát triển y tế thông minh, thúc đẩy chuyển
đổi số ngành Y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở
TT&TT;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
16
|
Nền tảng trạm y tế xã
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trạm y tế xã/phường
giúp các cơ sở y tế phường, xã, phòng khám khu vực tại các tỉnh quản lý toàn diện
các hoạt động khám, chữa bệnh tại địa phương mình quản lý. Nền tảng đảm bảo
tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế, bảo đảm kết nối, liên thông dữ liệu với nền
tảng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến
tỉnh, Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua nền tảng kết nối, chia sẻ
dữ liệu y tế cơ sở của Bộ Y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở
TT&TT;
UBND cấp
huyện;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
17
|
Nền tảng phát thanh số (trực tuyến)
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng phát thanh số cung
cấp kênh trực tuyến giúp người dân có thể nghe, nghe lại bất kỳ chương trình
phát thanh trên sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc các Đài truyền thanh cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã tại Việt Nam. Nền tảng hỗ trợ người dân tiếp cận các
kênh phát thanh mọi lúc, mọi nơi, kể cả đối với kiều bào ở nước ngoài.
|
Sở
TT&TT, Đài PT&TH tỉnh
|
UBND cấp
huyện
|
|
18
|
Nền tảng truyền hình số (trực tuyến)
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng truyền hình số
cung cấp kênh trực tuyến giúp người dân trong và ngoài nước tiếp cận được bất
kỳ kênh, chương trình truyền hình nào do Đài truyền hình Việt Nam, các Đài
truyền hình địa phương phát sóng. Nền tảng truyền hình số còn cung cấp các nội
dung theo nhu cầu khác, đáp ứng nhu cầu của người dân và xu thế công nghệ.
|
Đài
PT&TH
|
Sở
TT&TT
|
|
19
|
Nền tảng bảo tàng số
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng bảo tàng số ứng dụng
công nghệ số trong trưng bày, đưa tư liệu, hiện vật đến gần hơn với người
xem. Các tư liệu, hiện vật được số hóa dưới dạng 2D, 3D, xây dựng video clip,
liên kết các mảnh ghép của không gian, thời gian thành các câu chuyện hiện vật
sống động, truyền tải tới người xem trực tiếp cũng như qua các kênh trực tuyến,
Internet, thiết bị di động hoặc trình chiếu ngoài trời.
|
Sở
VHTT&DL
|
Sở
TT&TT
|
|
20
|
Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người
dân
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng khảo sát, thu thập
ý kiến người dân là kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá
của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội. Cơ quan nhà
nước thu thập, đánh giá mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng các dịch vụ
công; thu thập các ý kiến góp ý về các chính sách quản lý đã hoặc chuẩn bị
ban hành. Nền tảng triển khai tập trung, nhưng các bảng khảo sát, câu hỏi xin
ý kiến người dân có thể đưa vào từng dịch vụ công, từng nền tảng, tiếp cận đến
từng người dân để thu thập thông tin đã được cá thể hóa.
|
VP UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
II
|
Nền tảng số quốc
gia do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ lõi, cung cấp dịch vụ phục
vụ nhu cầu của cơ quan, doanh nghiệp và xã hội
|
21
|
Nền tảng điện toán đám mây doanh nghiệp
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng điện toán đám mây
do các doanh nghiệp xây dựng, phát triển và cung cấp dịch vụ ra thị trường phục
vụ nhu cầu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp tổ chức và toàn xã hội.
|
Sở
TT&TT
|
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
22
|
Nền tảng trí tuệ nhân tạo
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trí tuệ nhân tạo
cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho phép các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sử
dụng hoặc phát triển thêm các dịch vụ gia tăng để cung cấp ra thị trường. Thông
qua hình thức nền tảng, dữ liệu và mức độ ‘thông minh’ sẽ ngày càng phát triển.
|
Sở
TT&TT
|
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
23
|
Nền tảng thiết bị IoT
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng thiết bị IoT cung
cấp dưới dạng dịch vụ cho phép các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân
dịch vụ quản lý thiết bị IoT, thiết lập kết nối các thiết bị IoT từ xa, thu
thập và quản lý dữ liệu từ các thiết bị IoT, xử lý dữ liệu theo nhu cầu, kết
nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với các ứng dụng bên ngoài mạng IoT... một cách
hiệu quả, không phải đầu tư hạ tầng chuyên dùng để xây dựng, phát triển các ứng
dụng IoT.
|
Sở
TT&TT
|
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
24
|
Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng họp trực tuyến được
các doanh nghiệp trong nước phát triển, cung cấp dưới hình thức dịch vụ họp
trực tuyến cho các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cho phép nhiều người
tham gia họp trên môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết bị; các tính
năng cần thiết của cuộc họp.
|
Sở
TT&TT
|
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
25
|
Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới
Mô tả ngắn gọn: Mạng xã hội do các doanh nghiệp Việt
Nam xây dựng, phát triển với các đặc tính khác biệt nhằm tạo ra một một mạng
xã hội “sạch” cho người Việt, mang lại lợi ích hài hòa cho các bên tham gia, bảo
đảm phát triển ổn định, bền vững, an toàn thông tin mạng, hạn chế sự phụ thuộc
vào mạng xã hội nước ngoài.
|
Sở
TT&TT
|
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
26
|
Nền tảng sàn thương mại điện tử
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dưới hình thức dịch vụ
cho phép các doanh nghiệp trực tuyến quản lý hợp nhất hoạt động bán hàng, tiếp
thị, vận hành kinh doanh, địa điểm và khách hàng; cá nhân hóa các dịch vụ, sản
phẩm theo nhu cầu của từng khách hàng; phân tích dữ liệu tiêu dùng và bán
hàng theo thời gian thực để có phương án tổ chức hoạt động phù hợp; quản lý mối
quan hệ khách hàng và dịch vụ thiết yếu; hỗ trợ thanh toán di động thuận tiện.
|
Sở Công
Thương,
Sở
TT&TT
|
UBND cấp
huyện;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
27
|
Nền tảng đại học số
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng Đại học số cung cấp dưới hình
thức dịch vụ cho các trường đại học để thực hiện tất cả các khâu trong một
trường Đại học trên môi trường mạng: Thực hiện tuyển sinh/nhập học số; liên
thông dữ liệu và hình thành một cơ sở dữ liệu mở dùng chung; tổ chức đào tạo/đánh
giá/khảo thí... nhằm tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí của học viên, giảng
viên, cán bộ, lãnh đạo.
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TT&TT;
Các Trường
ĐH, CĐ
|
|
28
|
Nền tảng quản trị tổng thể
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản trị tổng thể cung cấp dưới
hình thức dịch vụ quản trị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường
mạng nhằm hỗ trợ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý,
điều hành.
|
- Sở KH&ĐT thúc đẩy sử dụng ở
các doanh nghiệp;
- Sở TT&TT thúc đẩy sử dụng ở các cơ
quan, tổ chức.
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp
huyện;
Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, VCCI Chi nhánh Thanh Hóa,
các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
29
|
Nền tảng kế toán dịch vụ
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng Kế toán dịch vụ giúp kết nối
các doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán/thuế với các doanh nghiệp,
cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán/thuế. Doanh nghiệp có thể tìm đúng kế toán
có năng lực ở bất kỳ mảng nghiệp vụ mà doanh nghiệp cần, như: kế toán thuế/bán
hàng/nội bộ... Doanh nghiệp sẽ giải quyết được bài toán rào cản chi phí, nhất
là khi chuyển đổi số thì nghiệp vụ kế toán sẽ mở rộng ra trong khi nhân sự hiện
có chưa đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ mới.
|
Sở Tài
chính
|
Sở TT&TT;
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp
huyện;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
30
|
Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch
cung cấp dịch vụ thống kê, báo cáo, quản trị theo thời gian thực về lượng
khách, doanh thu, phòng trống... của khách sạn, cơ sở lưu trú mọi lúc mọi
nơi; quản trị nội bộ khách sạn (phòng, bán hàng, tài chính, nhân sự...); công
cụ cho phép người sử dụng tìm kiếm, đặt phòng, trả phòng; tích hợp với cơ
quan Nhà nước về quản lý lưu trú nhằm giám sát hoạt động lưu trú khi cần và
cung cấp số liệu phục vụ cho công tác thống kê của Tổng cục du lịch về lượng
khách, doanh thu theo từng mảng và nguồn khách từ các quốc gia trên thế giới
đến Việt nam.
|
Sở
VHTT&DL
|
Sở TT&TT;
UBND cấp
huyện;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
31
|
Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải
giúp các doanh nghiệp, tổ chức vận tải kết nối, cung cấp dịch vụ, kết nối
khách hàng trực tuyến dễ mở rộng thị trường. Nền tảng giúp các doanh nghiệp vận
tải tiến hành chuyển đổi số, thay đổi quy trình vận tải truyền thống.
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Sở TT&TT;
UBND cấp
huyện;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
32
|
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông
minh (IOC)
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trung tâm giám sát điều hành
thông minh cung cấp dịch vụ giám sát, cảnh báo; chỉ đạo, điều hành; phân tích
và xử lý dữ liệu; quản lý chỉ số hiệu suất (KPIs); quản lý quy trình nghiệp vụ;
báo cáo thống kê; mô phỏng và dự báo. Giúp lãnh đạo các cấp có khả năng giám
sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản lý chất lượng dịch vụ do bộ, ngành, địa
phương cung cấp một cách tổng thể với việc ứng dụng các công nghệ phân tích dữ
liệu hoặc trí tuệ nhân tạo; mang đến hiệu quả, cơ hội phát triển các ngành,
lĩnh vực và kinh tế - xã hội.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp
huyện;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
33
|
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an
toàn thông tin mạng (SOC)
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dịch vụ Trung tâm điều
hành an toàn thông tin mạng (SOC) đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin góp
phần đảm bảo an toàn thông tin mạng cho quá trình chuyển đổi số quốc gia:
Giúp các Bộ, ngành, địa phương rút ngắn thời gian 90% khối lượng, thời gian
triển khai mô hình “4 lớp” về bảo đảm an toàn thông tin mạng; nâng cao năng lực
đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các chủ quản hệ thống thông tin.
|
Sở TT&TT
|
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
34
|
Nền tảng trợ lý ảo
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trợ lý ảo được ứng dụng trong
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, giúp tự động hóa nhiều quy trình, tiết kiệm nhân
công và tăng cường năng suất công việc. Trợ lý ảo có thể giúp người dân trong
các hoạt động thường ngày cũng như giúp cán bộ, người lao động trong công việc.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp
huyện;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
35
|
Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng nhằm
quản lý và cung cấp các số liệu kịp thời về các hoạt động của chuỗi cung ứng,
sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và xử lý dữ liệu lớn để mô phỏng và tối ưu
hóa các quy trình và từ đó xác định những giải pháp hiệu quả phục vụ các
doanh nghiệp, tổ chức trong chuỗi cung ứng.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp
huyện;
Các doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
|
Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 78/KH-UBND ngày 21/03/2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
3.420
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|