ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 20 tháng 03 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06/02/2017 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH,
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06/02/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định
hướng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 19-2017); và căn cứ thực
tiễn của tỉnh Lào Cai, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
19-2017 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH
Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
ngày 28/4/2016 của Chính phủ, UBND tỉnh Lào Cai đã ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện số 184/KH-UBND ngày 26/6/2016 về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia 02 năm 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; đồng thời ban hành
Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 về Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển
doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh Lào Cai.
Trên cơ sở đó, các sở, ngành, địa
phương trong Tỉnh đã tích cực, chủ động xây dựng kế hoạch riêng để triển khai
thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ được phân công với lộ trình, mục tiêu, cụ thể,
rõ ràng. Nhiều nhiệm vụ trọng tâm đặt ra trong năm 2016 đã
được triển khai tích cực thực hiện. Môi trường sản xuất kinh doanh tiếp tục được
cải thiện, Chỉ số năng lực cạnh, tranh cấp tỉnh (PCI) giữ ở mức cao (năm 2016 đạt
63,49 điểm, đứng đầu khu vực miền núi phía Bắc và đứng thứ 5 cả nước). Bên cạnh
những kết quả tích cực, vẫn còn nhiều sở, ngành địa phương chưa thực sự quyết
liệt và chủ động đưa ra các giải pháp sáng tạo.
II. MỤC TIÊU VÀ
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Tiếp tục hoàn thành các mục tiêu của
Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 26/6/2016 về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia 02 năm 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
2. Phấn đấu đến hết năm 2017, thời
gian thực hiện một số thủ tục đạt tối thiểu bằng trung bình
của nhóm nước ASEAN-4 theo chỉ đạo của Chính phủ, cụ thể:
a) Thời gian khởi sự kinh doanh đạt
và vượt so với chỉ tiêu của Nghị quyết 19-2017/NQ-CP.
b) Rút ngắn thời gian thực hiện các
thủ tục gồm:
- Thời gian nộp thuế và bảo hiểm bắt
buộc không quá 168 giờ/năm (trong đó thuế là 119 giờ và bảo hiểm là 49 giờ);
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời
gian xin cấp phép xây dựng theo phương pháp xác định của Ngân hàng Thế giới, tối
đa không quá 77 ngày (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên quan
như chấp thuận đấu nối điện, nước, môi trường, phòng cháy, chữa cháy...);
- Đơn giản hóa thủ tục mở tài khoản ngân hàng còn 1/2 ngày;
- Thời gian thực hiện thủ tục tiếp cận
điện năng đối với lưới điện trung áp tối đa là 25 ngày;
- Thủ tục kết nối, cấp thoát nước xuống
còn 6 ngày (hiện nay là 10 ngày);
- Đăng ký quyền sở hữu tài sản sau
hoàn công xuống còn 20 ngày (hiện nay là 30 ngày);
- Rút ngắn thời gian đăng ký quyền sở
hữu, sử dụng tài sản xuống còn không quá 14 ngày (hiện nay là 57 ngày);
- Thời gian thông quan hàng hóa qua
biên giới dưới 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 41 giờ đối
với hàng hóa nhập khẩu, phấn đấu có 100% các lô hàng đảm bảo triển khai thực hiện
các Hiệp định tự do thương mại, Hiệp định tạo thuận lợi theo lộ trình đã cam kết;
100% thủ tục hải quan được cung cấp dịch vụ trực tuyến với mức độ cao nhất.
- Giải quyết tranh chấp thương mại xuống
còn tối đa 110 ngày (hiện nay là 120 ngày) và thời gian giải quyết phá sản
doanh nghiệp tối đa 30 tháng (hiện nay là 36 tháng), nhất là đối với các tranh
chấp quy mô nhỏ và giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua Tòa án.
c) Về phát triển doanh nghiệp: Năm
2017 đạt 3.700 doanh nghiệp; phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh có 5.000 doanh
nghiệp đăng ký hoạt động.
3. Năm 2017, các
chỉ tiêu về môi trường kinh doanh đạt trung bình nhóm các
nước ASEAN 4.
Đến năm 2020 đạt các điểm số trung
bình theo nhóm ASEAN 4 trên các chỉ tiêu về năng lực canh
tranh theo đánh giá của Diễn đàn kinh tế Thế giới.
Phấn đấu giai đoạn 2016 - 2020: Duy
trì Chỉ số PCI của Tỉnh trong Top 10 cả nước; nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh, cấp huyện (DCI); cải thiện Chỉ số PAPI của Tỉnh.
4. Đến năm 2020, các chỉ số Đổi mới
sáng tạo đạt trung bình ASEAN 5.
5. Về thực hiện chính phủ điện tử:
- Thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)
qua mạng: Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện có mạng LAN đạt
chuẩn, nâng cao an toàn an ninh thông tin trong các cơ quan nhà nước và trung
tâm thông tin của tỉnh, từng bước triển khai đến cấp xã; 100% cơ quan nhà nước
từ cấp tỉnh, huyện; 30% cấp xã sử dụng phần mềm Quản lý
văn bản và hồ sơ công việc và hệ thống thư điện tử của tỉnh; 100 % các cuộc họp
của tỉnh, các sở, ngành với các huyện, thành phố được tổ
chức dưới hình thức họp trực tuyến; 100% cơ quan nhà nước từ tỉnh đến huyện, từng
bước đến cấp xã sử dụng chữ ký số phục vụ giao dịch, trao đổi, gửi nhận văn bản
điện tử; Hầu hết văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi dưới
dạng điện tử.
- Phấn đấu đến hết năm 2017, hầu hết
các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở
mức độ 3; cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (mức độ 4).
- 100% các TTHC liên quan đến đầu tư
và kinh doanh được công khai trên các website của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Cắt giảm tối đa 30% thời gian giải
quyết TTHC so với quy định.
5. Các nhiệm vụ cụ thể gắn với từng chỉ
tiêu, chỉ số theo các Phụ lục ban hành kèm Kế hoạch này.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố:
a) Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại
Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 26/6/2016 của UBND tỉnh tiếp tục thực hiện các
công việc thiện môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Nghiên cứu triển khai đồng bộ, hiệu
quả Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017của Chính phủ, trong đó tập
trung vào các nhiệm vụ, giải pháp sau:
- Người đứng đầu các sở, ngành, địa phương
trực tiếp chịu trách nhiệm về kết quả cải thiện các chỉ số, chỉ tiêu theo phân
công tại Kế hoạch này.
- Tiếp tục triển
khai xây dựng, vận hành, phát huy hiệu quả cổng thông tin
tiếp nhận, xử lý kiến nghị và công khai kết quả giải quyết
thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý kiến nghị; tích cực,
nghiêm túc thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong giải quyết thủ
tục hành chính, cung ứng dịch vụ công trực tuyến và Chính phủ điện tử; áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của các cơ quan,
tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; triển khai xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu quốc gia, trước hết tập trung xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, đất đai, doanh nghiệp...; đẩy mạnh thuê dịch vụ
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, thực hiện thuê ngoài đối với các dịch vụ liên quan đến
thanh toán, chi trả; đào tạo nhân lực công nghệ thông tin, ưu tiên phát triển sản
phẩm, thiết bị an toàn thông tin đặc thù, chuyên biệt của Việt Nam.
- Xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị, cán bộ,
công chức và người đứng đầu thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và
doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trong
công tác cải cách thủ tục hành chính.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Là cơ quan chủ trì tham mưu cho
UBND tỉnh, theo dõi, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch
hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh kết nối các thủ tục
nhằm rút ngắn thời gian khởi sự kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan triển khai hiệu quả cải thiện các chỉ số thành phần của chỉ số Năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI).
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các thủ
tục công bố thông tin doanh nghiệp, công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp và Thông báo mẫu con dấu theo phương thức điện tử, tăng tỷ lệ giải quyết
thủ tục trực tuyến.
- Thường xuyên đăng tải danh sách
doanh nghiệp đã và đang giải quyết thủ tục phá sản trên Cổng thông tin quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp.
- Nâng cao năng lực phân tích chính
sách liên quan đến khu vực tư nhân để tham mưu, có các giải pháp cụ thể, thiết
thực nhằm hỗ trợ thúc đẩy các doanh nghiệp tư nhân phát triển.
- Tham mưu triển khai hiệu quả hoạt động
hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị quyết 35/NQ-CP; hướng dẫn các cơ quan liên quan
và cộng đồng doanh nghiệp biết, nghiên cứu, áp dụng các chính sách hỗ trợ đầu
tư mới ban hành của UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh; Công
an tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Cục Hải quan tỉnh,
Cục Thống kê tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; UBND các huyện, thành phố định kỳ hằng quý và hằng năm tổng hợp xây
dựng Báo cáo quý và Báo cáo năm của UBND tỉnh, đánh giá tình hình triển khai và
kết quả thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP. Dự thảo các
báo cáo gửi UBND tỉnh trước ngày 10 của tháng cuối quý (đối
với Báo cáo quý) và trước ngày 10 tháng 12 (đối với Báo cáo năm).
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, địa phương:
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực
hiện thoái vốn Nhà nước tại các Công ty cổ phần; đẩy mạnh việc xác định giá trị
tài sản nhà nước để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao
vốn cho doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày
16/02/2016 của Bộ Tài chính.
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị với các
cấp có thẩm quyền đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến chi đầu tư
phát triển và chi thường xuyên cho các hoạt động sự nghiệp.
4. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, địa phương:
- Đẩy mạnh triển khai nộp thuế qua mạng
và nộp thuế điện tử cho các doanh nghiệp trên địa bàn, phấn đấu đến hết năm
2017 đạt mục tiêu tối thiểu 95% doanh nghiệp thực hiện nộp thuế điện tử.
- Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế,
đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra và 100% hồ sơ khiếu
nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật.
- Cụ thể hóa chủ trương định hướng quản
lý thuế theo mức độ rủi ro và mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, xác
định tính hợp lệ của giao dịch kinh tế dựa trên cơ sở giao dịch tiền hàng.
- Tích cực phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư trong việc cấp mã số thuế tự động để rút ngắn thời gian thành lập mới
doanh nghiệp.
5. Cục Hải quan tỉnh:
- Triển khai hiệu quả Luật Hải quan
2014; thực hiện hiệu quả hệ thống thông quan điện tử; đảm bảo công tác quản lý
hải quan hiện đại, tiện lợi hóa tại các đơn vị, cửa khẩu, tạo
thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu.
- Tăng cường công tác kiểm tra sau
thông quan, tiến tới chuyển đổi căn bản phương thức quản lý từ kiểm tra trong
thông quan sang kiểm tra sau thông quan.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Rà soát, đơn
giản hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai thu, cấp sổ, thẻ và chi bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế.
- Thực hiện giao dịch điện tử về bảo
hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); rút ngắn
thời gian hoàn thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc đối với
doanh nghiệp xuống dưới 49 giờ/năm vào năm 2017.
- Nâng cao chất lượng công tác giám định
BHYT, tin học hóa công tác giám định BHYT, tiếp tục triển khai thực hiện Hệ thống
thông tin giám định BHYT, kết nối điện tử đến các cơ sở khám chữa bệnh trong
toàn tỉnh đảm bảo chi trả BHYT kịp thời, tránh thất thoát; thực hiện kiểm soát
chi phí khám chữa bệnh BHYT thông qua giám định hồ sơ khám chữa bệnh điện tử.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện chế độ BHXH, BHYT, BHTN.
7. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường, đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả,
hàng kém chất lượng, vi phạm sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu hàng hóa nhằm tăng cường
việc tuân thủ pháp luật, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, góp phần thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và đảm bảo lợi ích của các nhà đầu tư.
- Phối hợp với Công ty Điện lực Lào
Cai thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm giảm các thủ tục,
thời gian và chi phí để được cấp điện đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế, bảo đảm rút thời gian tiếp cận xuống còn 25
ngày; thực hiện đầy đủ, kịp thời kế hoạch của Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực
nhằm rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với các doanh nghiệp, dự án đầu
tư.
- Thúc đẩy thực hiện đồng bộ, có hiệu
quả các cam kết thương mại quốc tế; phối hợp các ngành triển khai thực hiện các
Hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết đến các doanh nghiệp, giúp các doanh
nghiệp tiếp cận, nắm bắt thực hiện có hiệu quả.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện Nghị định số
118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển,
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp; chú trọng hình thành
và phát triển vùng nguyên liệu tập trung, tạo thuận lợi cho xây dựng cơ sở chế
biến nông, lâm, thủy sản.
9. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
thực hiện, phối hợp cung cấp thông tin kịp thời về kết quả cải thiện các chỉ số,
chỉ tiêu về đổi mới sáng tạo gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp theo chỉ đạo
của Chính phủ.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao:
- Thực hiện liên thông, kết nối điện
tử trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, giấy chứng nhận sở hữu công trình xây
dựng với các thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định
pháp luật về đất đai theo hướng cải cách quy trình, thủ tục
hành chính, rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình, xây dựng.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành, quy định về công bố công khai quỹ đất chưa sử dụng, đất
chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế, quỹ đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa vào sử dụng.
Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất
đai.
- Thực hiện cơ chế liên thông kiểm
tra, xác nhận chương trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
và nghiệm thu đưa chương trình vào sử dụng theo hướng thành lập đoàn, công tác
liên ngành do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chủ trì, trừ các chương
trình phải có yêu cầu vận hành thử nghiệm.
11. Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp Tòa án nhân dân tỉnh,
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh đề ra các giải pháp
nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp,
chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án, đẩy nhanh tiến độ thi hành án dân sự
để doanh nghiệp tin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật. Giảm thời gian giải quyết
tranh chấp hợp đồng tối đa 110 ngày.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch và triển
khai hỗ trợ pháp lý cho cộng đồng doanh nghiệp; phát triển đội ngũ quản tài
viên, trọng tài và luật sư, nhất là luật sư chuyên sâu về kinh tế và thương mại
trên địa bàn tỉnh tham gia hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Phối hợp Tòa án tỉnh và các cơ quan
liên quan hoàn thiện công khai thủ tục hành chính về giải quyết tranh chấp hợp
đồng và giải quyết phá sản doanh nghiệp đảm bảo theo mục tiêu Nghị quyết
19-2017.
12. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy
mạnh kết nối trực tuyến với Cổng thông tin một cửa Quốc gia trong thực hiện nhận
và trả kết quả kiểm tra chuyên ngành.
- Tích cực đẩy nhanh tiến độ triển
khai các dự án hạ tầng trọng điểm, huyết mạch trên địa bàn
tỉnh, đảm bảo hoàn thành và đưa vào khai thác đúng tiến độ đảm bảo hiệu quả,
tham mưu giải pháp thiết thực nhằm giảm bớt thời gian đi lại,
vận chuyển hàng hóa cho nhà đầu tư, doanh nghiệp.
- Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp
thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ logistics.
13. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Tiếp tục rà soát, cải cách quy trình,
thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin,
giảm thời gian thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng (bao gồm thẩm định thiết kế
cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp giấy phép xây dựng). Giải quyết các vướng
mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng theo Nghị định
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
- Rút ngắn thời gian thực hiện các thủ
tục hành chính, trong lĩnh vực Xây dựng, gồm: cấp giấy phép xây dựng đối với
công trình cấp I, cấp II xuống còn 20 ngày (giảm 10 ngày so với quy định) năm
2017 và xuống còn 15 ngày trong giai đoạn 2017-2020.
- Các thủ tục hành chính khác theo Đề
án cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020: Thủ tục thuê
nhà ở công vụ thuộc thẩm, quyền quản lý của UBND tỉnh còn 14 ngày (giảm 06 ngày
so với quy định); Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong
tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê, mua còn 10 ngày (giảm 05 ngày so với
quy định); cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức và cá nhân nước ngoài xây dựng tại
Lào Cai thực hiện hợp đồng dự án nhóm B, C xuống còn 14 ngày (giảm 6 ngày so với
quy định).
- Đối với công tác thẩm định thiết kế
cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật; thủ tục kết nối cấp, thoát nước... cắt giảm
thời gian thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
b) Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố duy trì và tăng cường các biện pháp kiểm soát
thực hiện quy hoạch, kiểm soát chất lượng chuẩn bị đầu tư theo các quy định
pháp luật về xây dựng; kiểm soát chất lượng trước khi thi công xây dựng công
trình; kiểm soát chất lượng sau khi hoàn thành thi công xây dựng công trình;
trách nhiệm pháp lý của các chủ thể sau khi thi công; quản lý và cấp chứng chỉ
hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
c) Phối hợp với Công an tỉnh nghiên cứu đề xuất kết hợp thực hiện lồng ghép thủ tục thẩm duyệt thiết
kế phòng cháy chữa cháy với thủ tục thẩm định dự án, thẩm định thiết kế xây dựng;
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
sở hữu công trình xây dựng. Phối hợp với Sở Tài chính, Bảo
hiểm xã hội tỉnh thực hiện quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác thực
hiện bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
14. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Tập trung nâng cao năng lực, chất
lượng đào tạo, hiệu quả của các cơ sở giáo dục đào tạo.
- Mở rộng quyền tự chủ tuyển sinh, tự
chủ tài chính, tự chủ về chương trình, nội dung đào tạo và khảo thí cho các cơ sở giáo dục đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung ứng
dịch vụ giáo dục đào tạo theo cơ chế thị trường gắn với việc
kiểm soát chặt chẽ chất lượng đầu ra.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy và học tại các cơ sở giáo dục.
15. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được
giao:
- Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa các
thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, tiền lương, BHXH để tạo điều kiện thông
thoáng, thuận lợi, giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của thị
trường lao động, đưa sàn giao dịch việc làm vào hoạt động theo Quyết định số
4580/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Dự án thành lập Sàn giao dịch
việc làm tỉnh Lào Cai, tạo thuận lợi cho việc tuyển dụng,
sử dụng lao động trong các thành phần kinh tế.
- Tham gia rà soát đề nghị sửa đổi, bổ
sung hoàn thiện chính, sách bảo hiểm xã hội, triển khai thực hiện Quyết định số
54/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế phối
hợp trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 24/12/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai về tăng cường quản lý lao động và chính sách tiền
lương trong các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; tuyên truyền,
phổ biến chính sách pháp luật lao động trong các loại hình doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện tốt Chương
trình phối hợp số 02/CTrPH-SLĐTBH-ĐUKN-HHDN-HDNT ngày 08/9/2016 giữa Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Đảng ủy Khối doanh nghiệp, Hiệp hội
doanh nghiệp và Hội doanh nhân trẻ tỉnh Lào Cai trong công tác giáo dục nghề
nghiệp gắn với giải quyết việc làm, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động trong các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Tăng cường công tác hướng dẫn, hỗ
trợ doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định của pháp luật
về lao động, tiền lương, thực hiện cơ chế đối thoại và thỏa thuận về tiền
lương, quan hệ lao động giữa các bên, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ,
nắm bắt và phối hợp xử lý kịp thời các tranh chấp lao động.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài và các tổ chức xã
hội có năng lực đăng ký tham gia đào tạo nghề.
16. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan công khai các quy trình, thủ tục về kiểm tra an toàn thực
phẩm theo hướng áp dụng chủ yếu kiểm tra an toàn thực phẩm sau thông quan; kiểm
tra trong quá trình sản xuất; triển khai thực hiện công tác kiểm tra an toàn thực
phẩm theo quy định đảm bảo an toàn thực phẩm trong các cơ sở sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhất là trong các KCN; Thực hiện đơn giản hóa thủ tục chi trả bảo hiểm y tế cho các doanh nghiệp.
17. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Đầu mối chủ trì theo dõi, đôn đốc
và cung cấp số liệu báo cáo cho Bộ Thông tin và Truyền
thông về tình hình, kết quả cải thiện các chỉ số về thực
hiện Chính phủ điện tử và các chỉ tiêu khác theo nội dung
được phân công.
- Xây dựng phát triển kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Lào Cai tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện tử Việt Nam; gắn
kết phát triển công nghệ thông tin (CNTT) với công tác cải cách hành chính, hiện
đại hóa hành chính tại các cơ quan Nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan báo
chí Trung ương và của tỉnh phổ biến Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày 06/2/2017, Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ, các kế
hoạch/chương trình hành động của tỉnh về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
và các hoạt động liên quan đến công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
của tỉnh; Hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh tăng cường thông tin, tuyên
truyền, vận động để cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tiếp
cận, tích cực hưởng ứng và triển khai thực hiện.
- Chủ trì thường xuyên theo dõi, đôn
đốc nhằm đẩy mạnh hoạt động cung cấp thông tin trên cổng thông tin của tỉnh và
các trang web của sở, ngành, địa phương nhằm tăng cường
tính minh bạch trong tiếp cận thông tin của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa
bàn tỉnh.
18. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Lào Cai
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo thuận lợi cho các tổ chức, doanh
nghiệp; đơn giản hóa các quy trình cung cấp dịch vụ, tạo thuận lợi cho người
dân tiếp cận và sử dụng dịch vụ ngân hàng. Thực hiện tốt chương trình kết nối
Ngân hàng - Doanh nghiệp.
- Minh bạch hóa
thông tin tín dụng, tạo điều kiện để cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế được bình đẳng trong việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế
thị trường.
- Hiện đại hóa công nghệ, phát triển
dịch vụ, mở rộng và nâng cao chất lượng thanh toán trong và ngoài nước, nâng
cao chất lượng dịch vụ ngân hàng. Chú trọng phát triển nguồn
nhân lực, nâng cao kiến thức và trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ để có thể
tiếp thu và sử dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động ngân hàng.
19. Sở Nội vụ chủ trì tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện Chương trình cải cách hành chính tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 đã
được phê duyệt; tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành
chính theo kế hoạch tập trung vào các nội dung như công tác cải cách thủ tục
hành chính, công tác tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính, công tác giải quyết thủ tục theo mô hình một cửa, một cửa liên thông.
20. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối
hợp với các sở, ngành liên quan chủ trì tham mưu, đề xuất phương án để phát huy
vai trò ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, dự kiến tăng trưởng đột phá trong thời
gian tới; quản lý và sử dụng hiệu quả quỹ phát triển du lịch tỉnh Lào Cai để hỗ
trợ công tác quảng bá, xúc tiến du lịch.
21. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với
Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan đẩy mạnh quan hệ ngoại giao, vận động
viện trợ từ nước ngoài; là cơ quan chủ trì, liên hệ đề nghị với Bộ Ngoại giao tổ
chức các khóa, tập huấn về nâng cao năng lực về hội nhập
quốc tế cho cán bộ và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
22. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và Hội
Doanh, nhân trẻ tỉnh phát huy vai trò là cầu nối giữa các doanh nghiệp với các
cơ quan quản lý Nhà nước, tích cực hoạt động khuyến khích
và hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp của tỉnh nói riêng, doanh nghiệp trên
địa bàn nói chung hợp tác đầu tư và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp.
23. Các sở, ban, ngành, cơ quan, UBND
các huyện, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập hợp, rà soát và đánh giá tình hình thực hiện dịch vụ công, có giải pháp đổi mới
tổ chức cung ứng các dịch vụ công theo hướng đa dạng hóa; nghiên cứu tham mưu,
đề xuất những dịch vụ có thể mở cho tư nhân cung cấp với mức độ phù hợp và đảm
bảo tiếp cận công bằng, bình đẳng đối với cơ hội kinh doanh các loại dịch vụ
này và quyền tự do lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ theo cơ chế thị trường; phối hợp
nghiên cứu cải thiện các chỉ số thành phần trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI),
thực hiện mục tiêu chỉ số PCI của tỉnh
năm 2017 nằm trong top 10 địa phương dẫn đầu cả nước.
(Nhiệm vụ cụ thể của từng mục
tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của Nghị Quyết 19-2017 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế
hoạch này).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, địa phương
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, trên cơ sở Kế hoạch này và tình hình thực tế, xây dựng và ban hành Chương trình hành động chi tiết cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của từng ngành, đơn vị,
địa phương mình để triển khai thực hiện; gửi Chương trình hành động về UBND tỉnh
và Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/3/2017 để giám sát thực hiện.
Thủ trưởng các sở ban ngành, UBND các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các bộ
phận được phân công phụ trách trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp đã nêu trong Nghị quyết 19-2017/NQ-CP và Kế hoạch này.
Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng quý (trước
ngày 05 các tháng cuối quý), và báo cáo năm trước ngày 05 tháng 12, báo cáo
tình hình triển khai và kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lào Cai, Báo Lào Cai chủ động phối hợp với Ban
tuyên giáo Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan tổ chức quán triệt, phổ biến Nghị
quyết 19-2017/NQ-CP và Kế hoạch này tới các ngành, các cấp.
Đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên tuyền về cải cách thủ tục hành chính tạo đồng
thuận trong xã hội và thúc đẩy mạnh mẽ công tác cải cách thủ tục hành chính tại
các sở, ban, ngành, địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì việc
thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Nghị quyết
19-2017/NQ-CP và Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo; định kỳ hàng
quý và cả năm tổng hợp báo cáo, đánh
giá kết quả thực hiện, trình UBND tỉnh để
báo cáo Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ chỉ
đạo của Trung ương và tình hình thực tế, UBND tỉnh sẽ xem
xét điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBMT TQ và các đoàn thể;
- Công an tỉnh, BCH Bộ đội BP tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Cục
Thuế tỉnh, Ngân hàng nhà nước CN tỉnh, BHXH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- HH Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, các CV, Cổng TTĐT tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thể
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VỀ CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH (THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 20/03/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Các nhiệm vụ cụ
thể
|
Kết
quả hiện tại
|
Mục
tiêu 2017
|
Mục
tiêu 2020
|
Cơ
quan chủ trì/phối hợp
|
(1)
|
Cải thiện thứ hạng Khởi sự kinh doanh (giảm thủ tục, thời gian
và chi phí)
|
Thứ
hạng 121
|
Thứ
hạng 70
|
Thứ
hạng 50
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; Các
Sở, ngành: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế BHXH tỉnh, Cục thuế tỉnh Ngân
hàng Nhà nước và UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
1
|
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ngày)
|
3
ngày
|
3
ngày
|
1
ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; Cục
thuế tỉnh phối hợp
|
2
|
Khắc dấu
|
2-4
ngày
|
|
|
|
3
|
Điện tử hóa thủ tục , rút ngắn thời
gian, chi phí thực hiện Thông báo mẫu con dấu với Cơ quan đăng ký kinh doanh
(ngày)
|
1
ngày
|
1
ngày
|
1
ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
4
|
Đơn giản hóa thủ tục mở tài khoản ngân
hàng (ngày)
|
1
ngày
|
1/2
ngày
|
2 giờ
làm việc
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ
trì
|
5
|
Đơn giản hóa
thủ tục, rút ngắn thời gian mua hóa đơn VAT hoặc tự in hóa đơn (ngày)
|
10
ngày
|
|
|
Cục Thuế tỉnh chủ trì
|
6
|
Rút ngắn thời gian Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp (ngày)
|
1
ngày
|
1
ngày
|
1
ngày
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì
|
7
|
Đơn giản hóa thủ tục Nộp lệ phí môn
bài (ngày)
|
1
ngày
|
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
8
|
Đơn giản hóa
thủ tục, rút ngắn thời gian khai trình việc sử dụng lao
động khi bắt đầu hoạt động (ngày)
|
1 ngày
|
|
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì; UBND các huyện, thành phố phối hợp
|
9
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Đăng ký BHXH, BHYT, BHTN (ngày)
|
1
ngày
|
|
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì; Các Sở: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã
hội phối hợp
|
(2)
|
Đơn giản hóa
thủ tục và rút ngắn thời gian Cấp phép xây dựng và các thủ tục liên
quan
|
Thứ hạng 24
|
Dưới 100 ngày
|
Dưới
90 ngày
|
Sở Xây dựng chủ
trì; Các Sở, ngành gồm: Tài nguyên và Môi trường, Công
an tỉnh, UBND các địa phương và
Công ty CP nước sạch Lào Cai phối hợp
|
1
|
Rút ngắn thời gian Thẩm duyệt thủ tục
CCC (ngày)
|
30
ngày
|
|
|
Cảnh sát PCCC tỉnh chủ trì
|
2
|
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian cấp giấy
phép xây dựng (ngày)
|
30
ngày
|
20
ngày
|
15
ngày
|
Sở Xây dựng chủ trì
|
3
|
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục Thông báo cho Sở Xây dựng về việc khởi công và thực hiện thanh tra xây dựng
|
1
ngày
|
1
ngày
|
1
ngày
|
Sở Xây dựng chủ
trì
|
4
|
Rút ngắn thời gian Thanh tra xây dựng
sau khi hoàn thành móng công trình (ngày)
|
3
ngày
|
3
ngày
|
1
ngày
|
Sở Xây dựng chủ trì
|
5
|
Rút ngắn thời gian Thanh tra xây dựng
sau khi hoàn thành xây thô (ngày)
|
3
ngày
|
3
ngày
|
2
ngày
|
Sở Xây dựng chủ trì
|
6
|
Điện tử hóa thủ
tục Đăng ký kết nối cấp thoát nước (ngày)
|
|
1
ngày
|
1
ngày
|
Công ty CP nước sạch Lào Cai chủ trì
|
7
|
Công ty cấp thoát nước kiểm tra thực
địa (ngày)
|
1
ngày
|
1
ngày
|
1
ngày
|
Công ty CP nước sạch Lào Cai chủ trì
|
8
|
Rút ngắn thời gian Kết nối cấp, thoát nước (ngày)
|
10
ngày
|
6
ngày
|
4
ngày
|
Công ty CP nước sạch Lào Cai chủ trì
|
9
|
Rút ngắn thời gian Thanh tra xây dựng
sau hoàn công (ngày)
|
1
ngày
|
|
|
Sở Xây dựng chủ
trì
|
10
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục và rút ngắn thời gian Đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn
công (ngày)
|
30
ngày
|
20
ngày
|
20
ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì; Sở Xây dựng phối hợp
|
Đo
lường & chất lượng
|
Nâng cao hiệu quả Kiểm soát chất lượng xây dựng (thang điểm: 0-15), bao gồm:
- Chất lượng các quy định về xây dựng
- Kiểm định chất lượng trước thi công
- Kiểm định chất lượng trong thi
công
- Kiểm định chất lượng sau khi hoàn
thành thi công
- Trách nhiệm pháp lý và bảo hiểm
- Quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề
|
12
điểm
|
|
|
Sở Xây dựng chủ trì; UBND các địa
phương phối hợp
|
(3)
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian và cải thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng
|
Thứ
hạng 96
|
Thứ
hạng 70
|
Dưới 30 ngày
|
Sở Công Thương chủ trì; Các Sở, ngành gồm: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công ty Điện lực
Lào Cai phối hợp
|
1
|
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục
Đăng ký cấp điện mới và đề nghị đấu nối (ngày)
|
1
ngày
|
1/2
ngày
|
1/2
ngày
|
Công ty Điện lực chủ trì
|
2
|
Khảo sát cấp điện (ngày)
|
1,5
ngày
|
1,5
ngày
|
1
ngày
|
Công ty Điện lực
chủ trì
|
3
|
Đơn giản hóa, kết hợp thực hiện các
thủ tục liên quan về Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm trạm
điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (bao gồm Giấy
phép đào đường, vỉa hè / Xác nhận phù hợp quy hoạch lưới
điện) (ngày)
|
15
ngày
|
|
|
Sở Công Thương chịu trách nhiệm đối
với thủ tục xác nhận phù hợp quy hoạch lưới điện.
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải chịu trách nhiệm
đối với thủ tục Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm trạm điện,
vị trí cột điện và hành lang lưới điện/ Giấy phép đào đường, vỉa hè
|
4
|
Nâng cao chất lượng, rút ngắn thời gian và chi phí Thiết kế và thi công công trình điện (ngày +VNĐ)
|
2
ngày
|
1,5
ngày
|
1
ngày
|
Công ty Điện lực Lào Cai chủ trì
|
5
|
Rút ngắn thời gian lắp đặt đồng hồ đo điện, ký kết hợp đồng mua bán điện và đóng điện
(ngày)
|
6
ngày
|
4,5
ngày
|
4,5
ngày
|
Công ty Điện lực Lào Cai chủ trì
|
Đo lường chất lượng
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và minh bạch về giá điện (0-8 điểm)
|
3 điểm
|
|
|
Công ty Điện lực Lào Cai chủ trì
|
(4)
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài
sản (ngày)
|
Thứ
hạng 59
|
Dưới 20 ngày
|
Dưới 15 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì;
Các Sở, ngành gồm: Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh và UBND các
địa phương phối hợp
|
1
|
Chuẩn bị bộ hồ sơ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (ngày)
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
|
2
|
Công chứng viên kiểm tra nội dung
thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng hoặc nội dung văn bản về bất động sản
không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội (ngày)
|
|
|
|
Sở Tư pháp chủ trì
|
3
|
Rút ngắn thời gian Ký hợp đồng chuyển
nhượng với sự chứng kiến và xác nhận của Công chứng (ngày)
|
|
|
|
Sở Tư pháp chủ trì
|
4
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian Nộp thuế chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và trước bạ (ngày)
|
|
|
|
Cục thuế tỉnh chủ trì
|
5
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa và rút ngắn
thời gian Đăng ký quyền sử dụng đất
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
|
Đo
lường chất lượng
|
Nâng cao hiệu quả, chất lượng thủ tục
hành chính về đất đai (0-30 điểm)
|
|
|
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì
|
(5)
|
Nâng
cao tính minh bạch và khả năng Tiếp cận tín dụng
|
Thứ
hạng 32
|
Thứ
hạng 30
|
Thứ
hạng 25
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì; Các Sở, ngành gồm: Tư pháp, Công Thương, Thông tin và Truyền thông,
Công ty Điện lực LC, Viễn thông, Mobifone phối hợp
|
1
|
Cải thiện Chỉ
số quyền pháp lý (0-12 điểm): Bảo vệ
quyền lợi của người vay và người
cho vay; bảo vệ quyền của chủ nợ bảo đảm
|
7 điểm
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì Sở Tư pháp phối hợp
|
2
|
Mở rộng phạm
vi và khả năng tiếp cận thông tin tín dụng do các trung tâm thông tin tín dụng
công và công ty thông tin tín dụng tư cung cấp (0-8 điểm)
|
7 điểm
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ
trì; Các sở ngành: Công Thương Thông tin và Truyền thông
Công ty Điện lực LC , Viễn thông, Mobifone phối hợp
|
3
|
Tăng mức độ bao phủ trung tâm thông
tin tín dụng công (% người trưởng thành): Số lượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp lưu trữ trong kho dữ liệu của trung tâm thông tin tín dụng
tư so sánh với tỷ lệ dân số trưởng thành
|
41,8%
|
|
|
4
|
Tăng mức độ bao phủ công ty thông
tin tín dụng tư (% người trưởng thành): Số lượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
lưu trữ trong kho dữ liệu của công ty thông tin tín dụng tư so sánh với tỷ lệ
dân số trưởng thành
|
14,8%
|
|
|
(6)
|
Đảm bảo hiệu quả thực thi các quy định về Bảo vệ nhà đầu tư
|
Thứ
hạng 87
|
Thứ
hạng 80
|
Thứ
hạng 60
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; Các Sở, ngành gồm: Ban quản lý Khu kinh tế, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, UBND các địa
phương phối hợp
|
(7)
|
Đơn
giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Nộp thuế và bảo hiểm xã hội
|
Thứ
hạng 167,540 giờ. Tỷ lệ nộp thuế và BHXH/lợi nhuận là: 39,4%
|
Thời
gian dưới 168 giờ
|
Thời
gian dưới 168 giờ
|
Cục thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh
chủ trì; Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính phối hợp
|
1
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút
ngắn thời gian nộp Bảo hiểm xã hội (giờ)
|
189
giờ
|
49
giờ
|
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì; Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính phối hợp
|
2
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp thuế (Thu nhập doanh nghiệp)
(giờ)
|
351
giờ
|
119
giờ
|
|
Cục thuế tỉnh chủ trì; Sở Tài chính
phối hợp
|
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải
quyết các thủ tục sau nộp thuế (Hoàn thuế, thanh tra thuế, khiếu nại thuế)
(0-100 điểm)
|
38,9
điểm
|
|
|
Cục thuế tỉnh chủ trì; Sở Tài chính
phối hợp
|
(8)
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, giảm thời gian, chi phí Giao dịch thương mại qua biên giới
|
Thứ
hạng 93
|
|
|
Cục Hải quan tỉnh chủ trì; Các Sở, ngành: Tài chính, Công
Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Y tế, Thông tin và Truyền
thông, Tài
|
|
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
xuất khẩu (giờ)
|
|
36
giờ
|
|
|
Rút ngắn thời
gian thực hiện thủ tục nhập khẩu (giờ)
|
|
41
giờ
|
|
(9)
|
Nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời
gian giải quyết tranh chấp hợp đồng (ngày)
|
Thứ
hạng 69
|
110
ngày
|
100
ngày
|
Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì; Sở Tư
pháp phối hợp
|
(10)
|
Nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh nghiệp và rút ngắn thời
gian Giải quyết phá sản doanh nghiệp (tháng)
|
Thứ
hạng 125
|
30
tháng
|
24
tháng
|
Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì; Các sở:
Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
|
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại (Báo cáo tóm tắt, lượng hóa về các kết quả đã đạt được)
|
Mục
tiêu (2017-2020)
|
Cơ
quan chủ trì/ phối hợp
|
|
Nâng cao Năng lực cạnh tranh
|
A.
|
Nhóm chỉ số về các yêu cầu cơ bản
|
Trụ
cột 1
|
Hoàn thiện Thể chế
|
Sở Tư pháp chủ trì
|
1
|
Bảo đảm quyền
tài sản
|
|
|
Sở Tư pháp chủ trì
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Khoa học và Công nghệ phối hợp
|
2
|
Bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
3
|
Hạn chế đầu tư
công sai mục đích
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
4
|
Cải thiện lòng tin của người dân đối
với các nhà lãnh đạo
|
|
|
UBND tỉnh chủ trì
UBND các địa phương phối hợp
|
5
|
Công khai, minh bạch, nghiêm cấm
gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ
|
|
|
Thanh tra tỉnh chủ trì
|
6
|
Đảm bảo tính Độc lập tư pháp
|
|
|
Tòa án nhân
dân tỉnh chủ trì Sở Tư pháp phối hợp
|
7
|
Công khai, minh bạch trong việc ra
quyết định
|
|
|
UBND tỉnh chủ trì
UBND các địa phương phối hợp
|
8
|
Thực hiện chống
lãng phí
|
|
|
Tất cả các Sở,
cơ quan, địa phương
|
9
|
Đơn giản hóa, giảm thiểu đến mức thấp nhất quy định, thủ tục hành chính
|
|
|
Sở Tư pháp chủ trì
Tất cả các Sở, cơ quan, địa phương
phối hợp
|
10
|
Nâng cao hiệu quả giải quyết tranh
chấp
|
|
|
Tòa án nhân
dân tỉnh chủ trì Sở Tư pháp phối hợp
|
11
|
Nâng cao hiệu quả xử lý, giải quyết
tranh chấp giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan quản
lý nhà nước
|
|
|
Sở Tư pháp chủ trì
Các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu
tư phối hợp
|
12
|
Đảm bảo minh bạch trong hoạch định
chính sách của tỉnh
|
|
|
UBND tỉnh chủ trì
UBND các địa phương phối hợp
|
13
|
Công khai, minh bạch về các khoản
chi phí của doanh nghiệp cho mục đích chống khủng bố
|
|
|
Công an tỉnh
chủ trì.
Các lực lượng vũ trang phối hợp
|
14
|
Công khai, minh bạch về các khoản
chi phí của doanh nghiệp cho mục đích chống tội phạm và bạo lực
|
|
|
Công an tỉnh
chủ trì
Các lực lượng vũ trang phối hợp
|
15
|
Tội phạm có tổ chức
|
|
|
Công an tỉnh chủ trì
Các lực lượng vũ trang phối hợp
|
16
|
Nâng cao mức độ tin cậy vào dịch vụ
ngành công an
|
|
|
Công an tỉnh chủ trì
|
17
|
Nâng cao đạo đức doanh nghiệp
|
|
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh chủ trì
|
18
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm
toán và chế độ báo cáo của doanh nghiệp
|
|
|
Sở Tài chính chủ trì, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh phối hợp
|
19
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban
giám đốc doanh nghiệp
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh phối hợp
|
20
|
Đảm bảo hiệu quả thực thi các quy định
Bảo vệ cổ đông thiểu số
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
21
|
Đảm bảo hiệu quả thực thi các quy định
Bảo vệ nhà đầu tư
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
Trụ cột 2
|
Cơ sở hạ tầng
|
|
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì
|
1
|
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
|
|
|
UBND tỉnh chủ trì
Tất cả các Sở, cơ quan, địa phương
phối hợp
|
2
|
Nâng cao chất lượng đường bộ
|
|
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì
|
3
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng đường sắt
|
|
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì
|
4
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng cảng biển
|
|
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì
|
5
|
Nâng cao chất lượng hạ tầng hàng
không
|
|
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì
|
6
|
Nâng cao chất lượng cung ứng điện
năng
|
|
|
Sở Công thương chủ trì
Công ty Điện lực phối hợp
|
7
|
Số thuê bao điện
thoại di động (/100 dân)
|
|
|
Sở Thông tin truyền thông chủ trì
|
8
|
Số thuê bao điện thoại cố định (/100 dân)
|
|
|
Sở Thông tin truyền thông chủ trì
|
Trụ
cột 3
|
Môi trường kinh tế vĩ
mô
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
1
|
Cân đối ngân sách của tỉnh (%: GDP)
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, Sở
Tài chính phối hợp
|
2
|
Tổng tiết kiệm ngân sách tỉnh (% GDP)
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, Sở Tài chính phối hợp
|
3
|
Lạm phát (% thay đổi hàng
năm)
|
|
|
Các Sở, ngành gồm: Ngân hàng nhà nước
tỉnh, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương
|
Trụ
cột 4
|
Y tế và giáo dục tiểu
học
|
|
|
Sở Y tế chủ trì
|
1
|
Thực hiện các giải pháp nhằm
giảm số trường hợp mắc bệnh sốt rét
|
|
|
Sở Y tế chủ trì
|
2
|
Hạn chế tác động của bệnh sốt rét tới
hoạt động kinh doanh
|
|
|
Sở Y tế chủ trì
|
3
|
Thực hiện các giải pháp nhằm số trường
hợp mắc bệnh lao
|
|
|
Sở Y tế chủ trì
|
4
|
Hạn chế tác động
của bệnh lao tới hoạt động kinh doanh
|
|
|
Sở Y tế chủ trì
|
5
|
Thực hiện các giải pháp nhằm số trường
hợp bị lây nhiễm HIV
|
|
|
Sở Y tế chủ trì
|
6
|
Hạn chế tác động
của HIV/AIDS tới hoạt động kinh doanh
|
|
|
Sở Y tế chủ trì
|
7
|
Giảm thiểu Tỷ lệ chết khi sinh
|
|
|
Sở Y tế chủ trì
|
8
|
Tuổi thọ (năm)
|
|
|
Sở Y tế chủ trì
|
9
|
Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
10
|
Tăng tỷ lệ nhập học tiểu học
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
B.
|
Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả
|
|
Trụ
cột 5
|
Đào tạo và giáo dục bậc cao
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
1
|
Tăng tỷ lệ nhập học phổ thông (%)
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
2
|
Tăng tỷ lệ nhập học đại học và giáo
dục nghề nghiệp (%)
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
3
|
Nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
4
|
Nâng cao chất lượng giáo dục môn
toán và khoa học
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
5
|
Nâng cao chất lượng các trường quản
lý
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
6
|
Tăng mức độ tiếp cận internet trong
trường học
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
7
|
Cải thiện mức độ sẵn có ở địa phương về các dịch vụ đào tạo chuyên ngành
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phối hợp
|
8
|
Đảm bảo hiệu quả và chất lượng đào
tạo cán bộ
|
|
|
Sở Nội vụ chủ trì
|
Trụ
cột 6
|
Hiệu quả của thị trường hàng hóa
|
Sở Công Thương chủ trì
|
1
|
Mức độ cạnh tranh ở địa phương
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì; Các Sở, ngành,
địa phương phối hợp
|
2
|
Mức độ chi phối
thị trường
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì; Các Sở,
ngành, địa phương phối hợp
|
3
|
Hiệu lực của chính sách chống độc
quyền
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
4
|
Tác động của chính sách thuế
tới động lực đầu tư
|
|
|
Cục Thuế tỉnh
chủ trì
|
5
|
Tổng thuế
suất (thuế và BHXH) (% lợi nhuận)
|
|
|
Sở Lao động,Thương binh và Xã hội
chịu trách nhiệm về BHXH, BHTN
Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm về
thuế thu nhập doanh nghiệp
Sở Y tế chịu
trách nhiệm về BHYT
|
6
|
Đơn giản hóa thủ tục khởi sự kinh
doanh
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
Các Sở, ngành: Lao động, Thương
binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Cục thuế tỉnh phối hợp
|
7
|
Rút ngắn thời
gian thực hiện thủ tục khởi sự kinh doanh (ngày)
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
Các Sở, ngành: Lao động, Thương
binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Cục thuế tỉnh
phối hợp
|
8
|
Đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
chi phí chính sách nông nghiệp
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì
|
9
|
Mức độ phổ biến về rào cản phi thuế
quan
|
|
|
Các Sở quản lý chuyên ngành chịu
trách nhiệm, gồm: Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công
nghệ, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông Vận Tải, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Công an, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Quân sự.
|
10
|
Thuế quan
|
|
|
Cục thuế tỉnh, chủ trì, Hải quan tỉnh
phối hợp
|
11
|
Mức độ phổ biến về sở hữu nước
ngoài
|
|
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì
|
12
|
Tác động của các quy định tới FDI
|
|
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì
|
13
|
Giảm gánh nặng về thủ tục hải quan
|
|
|
Cục Hải quan tỉnh chủ trì
|
14
|
Giá trị nhập khẩu (% GDP)
|
|
|
Cục Hải quan tỉnh chủ trì, Sở Công
Thương, Cục Thuế tỉnh phối hợp
|
15
|
Mức độ định hướng khách hàng
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
16
|
Mức độ tinh thông của người mua
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
Trụ
cột 7
|
Hiệu quả của thị trường lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì
|
1
|
Hợp tác trong quan hệ giữa người sử
dụng lao động và người lao động
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì
|
2
|
Đảm bảo mức độ linh hoạt về tiền
lương
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì
|
3
|
Tuyển dụng và
chấm dứt hợp đồng lao động
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì
|
4
|
Chi phí do dư thừa, lao động (tuần
lương)
|
|
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì
|
5
|
Tác động của chính sách thuế tới động
lực làm việc
|
|
|
Cục thuế tỉnh
chủ trì
|
6
|
Trả lương theo năng suất, chất lượng
lao động
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì
|
7
|
Tăng mức độ tin cậy đối với người
quản lý
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì
UBND các địa phương phối hợp
|
8
|
Tăng khả năng giữ chân người tài
|
|
|
Sở Nội vụ chủ trì
|
9
|
Tăng khả năng thu hút nhân tài
|
|
|
Sở Nội vụ chủ trì
|
10
|
Tỷ lệ nữ trong lực lượng lao động
(tỷ lệ so với nam giới)
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì
|
Trụ
cột 8
|
Sự phát triển của thị trường tài chính
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì
|
1
|
Cải thiện dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ
trì Sở Tài chính phối hợp
|
2
|
Tăng khả năng chi trả cho các dịch
vụ tài chính
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ
trì Sở Tài chính phối hợp
|
3
|
Thu hút vốn thông qua thị trường cổ
phiếu trong nước
|
|
|
Sở Tài chính chủ trì
|
4
|
Tạo thuận lợi trong tiếp cận vốn vay
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai
|
5
|
Tạo lập vốn đầu tư mạo hiểm cho
doanh nghiệp khởi nghiệp
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì Sở
Tài chính phối hợp
|
6
|
Đảm bảo tính lành mạnh của hệ thống ngân hàng
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ
trì
|
7
|
Cải thiện Chỉ số quyền pháp lý (bảo vệ người đi vay và người cho
vay) 0-10 (tốt nhất)
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ
trì
Sở Tư pháp phối hợp
|
Trụ
cột 9
|
Mức độ sẵn sàng về công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
1
|
Mức độ sẵn có
về công nghệ hiện đại
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
2
|
Mức độ thu hút công nghệ mới ở cấp
độ doanh nghiệp
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
3
|
FDI và tác động tới chuyển giao công nghệ
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
|
4
|
Số người sử dụng
internet (% dân số)
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
5
|
Số thuê bao dịch
vụ internet băng thông (/100 dân)
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
6
|
Băng thông rộng internet quốc tế
(kb/s/người sử dụng)
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
7
|
Số thuê bao
băng thông di động (/100 dân)
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
Trụ cột 10
|
Quy mô thị trường
|
Sở Công Thương chủ trì
|
1
|
Quy mô thị trường nội địa
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
2
|
Quy mô thị trường nước ngoài
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
3
|
GDP (theo PPP) (tỷ đô la Mỹ)
|
|
|
UBND tỉnh và tất cả các Sở, ban,
ngành, địa phương
|
4
|
Giá trị xuất khẩu %GDP
|
|
|
UBND tỉnh và tất cả các Sở, ban,
ngành, địa phương
|
C.
|
Nhóm chỉ số về đổi mới và
sự tinh thông
|
Trụ
cột 11
|
Mức độ tinh thông trong kinh doanh
|
Sở Công Thương chủ trì
|
1
|
Số lượng doanh
nghiệp cung ứng trong nước
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
|
2
|
Chất lượng doanh nghiệp cung ứng
trong nước
|
|
|
Sở Công Thương
chủ trì
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
|
3
|
Mức độ phát triển cụm liên kết
ngành
|
|
|
Sở Công Thương
chủ trì
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
|
4
|
Đặc điểm về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
5
|
Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
6
|
Mức độ các doanh nghiệp trong nước kiểm
soát phân phối sản phẩm trên thị trường quốc tế
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
7
|
Mức độ tinh vi của quy trình sản xuất
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
|
8
|
Mức độ thành công của hoạt động
tiếp thị
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
Trụ
cột 12
|
Đổi mới công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
1
|
Nâng cao năng lực sáng tạo
|
|
|
Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì
|
2
|
Nâng cao chất lượng các tổ chức
nghiên cứu khoa học
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
3
|
Chi phí của doanh nghiệp dành cho
nghiên cứu và phát triển R&D
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
4
|
Tăng cường liên
kết doanh nghiệp - trường đại học trong nghiên cứu và
phát triển
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
Các Sở: Lao động thương binh xã hội,
Giáo dục và Đào tạo phối hợp
|
5
|
Mua sắm của
chính quyền về các sản phẩm công nghệ tiên tiến
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
6
|
Sự sẵn có về các nhà khoa học và kỹ
sư
|
|
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì
Các Sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ phối hợp
|
7
|
Bằng phát minh
sáng chế được áp dụng (số lượng ứng dụng/triệu dân)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Kết
quả hiện tại
(Báo cáo tóm tắt, lượng hóa về các kết quả đã đạt được)
|
Mục
tiêu 2017
|
Cơ
quan chủ trì/ phối hợp
|
|
Nâng cao năng lực Đổi mới sáng tạo
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
1
|
Thể
chế
|
|
|
|
1.1
|
Môi trường chính trị
|
|
|
|
1
|
Đảm bảo ổn định và an ninh chính trị
|
|
|
Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với
các lực lượng vũ trang và UBND các địa phương đảm bảo ổn
định và an ninh chính trị trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Nâng cao Hiệu lực chính quyền địa
phương
|
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ
trì, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp
|
1.2
|
Môi trường pháp lý
|
|
|
|
1
|
Cải thiện Chất lượng các quy định
pháp luật
|
|
|
Sở Tư pháp chủ trì
Tất cả các Sở, ban, ngành và địa phương
phối hợp
|
2
|
Nâng cao hiệu quả Thực thi pháp luật
|
|
|
Sở Tư pháp chủ trì
Tất cả các Sở, ban, ngành và địa
phương phối hợp
|
3
|
Chi phí sa thải nhân công
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
chủ trì UBND các địa phương phối hợp
|
1.3
|
Môi trường kinh doanh
|
|
|
|
1
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho khởi sự
kinh doanh
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
Các sở, ngành: Tài chính, Lao động,
Thương binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh, UBND các địa
phương phối hợp
|
2
|
Tạo thuận lợi trong giải quyết phá
sản doanh nghiệp
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì
Sở Tư pháp, UBND các địa phương phối
hợp
|
3
|
Tạo thuận lợi trong nộp thuế và BHXH
|
|
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì; Các sở,
ngành: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Cục Thuế tỉnh, UBND
các địa phương phối hợp
|
2
|
Nguồn nhân lực và nghiên cứu
|
|
|
|
2.1
|
Giáo dục
|
|
|
|
1
|
Chi tiêu cho giáo dục, %GDP
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
Sở Tài chính, UBND các địa phương
phối hợp
|
2
|
Chi công/1 học sinh trung học, %
GDP theo đầu người
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
3
|
Số năm đi học
kỳ vọng
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
4
|
Điểm PISA đối với đọc, toán và khoa
học
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
5
|
Tỷ lệ học sinh/giáo viên, trung học
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
2.2
|
Giáo dục đại học
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ tuyển
sinh đại học
|
|
|
UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì
|
2
|
Sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học và kỹ thuật
|
|
|
UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì
|
3
|
Tỷ lệ sinh viên nước ngoài học tập trong tỉnh
|
|
|
UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì
|
2.3
|
Nghiên cứu và Phát triển
|
|
|
|
1
|
Nhà nghiên cứu,
FTE (% triệu dân)
|
|
|
Sở Khoa học và công nghệ chủ trì
|
2
|
Tổng chi cho
R&D (GERD), %GDP
|
|
|
Sở Khoa học và công nghệ chủ trì
|
3
|
Chi R&D trung bình của 3 công
ty hàng đầu có đầu tư ra nước ngoài (tỷ đô la)
|
|
|
Sở Khoa học và công nghệ chủ trì
|
4
|
Điểm trung bình của trường đại học
trong tỉnh có trong xếp hạng QS đại học
|
|
|
UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì
|
3
|
Cơ sở
hạ tầng
|
|
|
|
3.1
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
1
|
Truy cập ICT
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
2
|
Sử dụng ICT
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
3
|
Dịch vụ trực tuyến của chính quyền
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
4
|
Mức tham gia trực tuyến (online e-participation)
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
3.2
|
Cơ sở hạ tầng chung
|
|
|
|
1
|
Sản lượng điện, kWh/đầu người
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
2
|
Hiệu quả logistics
|
|
|
Sở Giao thông Vận tải chủ trì
|
3
|
Tổng tư bản
hình thành, %GDP
|
|
|
Sở Tài chính chủ trì
|
3.3.
|
Bền vững sinh thái
|
|
|
|
1
|
GDP/đơn vị năng lượng sử dụng
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
Sở Tài nguyên
và Môi trường phối hợp
|
2
|
Kết quả về môi trường
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
|
3
|
Số chứng chỉ ISO 14001/tỷ $PPP GDP
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
4
|
Trình độ phát triển của thị trường
|
|
|
|
4.1
|
Tín dụng
|
|
|
|
1
|
Tạo thuận lợi trong tiếp cận tín dụng
|
|
|
Ngân hàng nhà
nước CN Lào Cai chủ trì
|
2
|
Tín dụng nội địa cho khu vực tư
nhân, % GDP
|
|
|
Ngân hàng nhà nước CN Lào Cai chủ
trì
|
3
|
Vay tài chính vi mô, % GDP
|
|
|
Ngân hàng nhà nước CN Lào Cai chủ
trì
|
4.2
|
Đầu tư
|
|
|
|
1
|
Bảo vệ nhà đầu tư thiểu số
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
4.3
|
Thương mại, cạnh tranh, quy
mô thị trường
|
|
|
|
1
|
Mức thuế quan
áp dụng, bình quân gia quyền/ tất cả các sản phẩm (%)
|
|
|
Cục thuế tỉnh
chủ trì
|
2
|
Mức độ cạnh tranh trong tỉnh
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
3
|
Quy mô thị trường nội địa
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
5
|
Trình độ phát triển của kinh
doanh
|
|
|
|
5.1
|
Lao động có kiến thức
|
|
|
|
1
|
Việc làm trong các ngành dịch vụ
thâm dụng tri thức (% tổng việc làm)
|
|
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội
chủ trì
|
2
|
Doanh nghiệp có hoạt động đào tạo chính
thức (% doanh nghiệp nói chung)
|
|
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội
chủ trì
|
3
|
Phần chi
R&D do doanh nghiệp thực hiện (% GDP)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
4
|
Phần chi
R&D do doanh nghiệp trang trải (% tổng chi cho R&D)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
5
|
Lao động nữ có trình độ chuyên môn
kỹ thuật cao (% tổng lao động)
|
|
|
Sở Lao động,
thương binh và xã hội chủ trì
|
5.2
|
Liên kết sáng tạo
|
|
|
|
1
|
Hợp tác đại học, doanh nghiệp
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
|
2
|
Quy mô phát triển của cụm công nghiệp
|
|
|
Sở Công Thương chủ trì
|
3
|
Chi R&D được tài trợ từ nước ngoài (% tổng chi cho R&D)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
4
|
Số thương vụ liên doanh liên
kết chiến lược
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
5
|
Số sáng chế nộp đơn tại 2
văn phòng (số lượng trên tỷ $PPP GDP)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
5.3
|
Hấp thu tri thức
|
|
|
|
1
|
Trả tiền bản
quyền (% tổng giao dịch thương mại)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
2
|
Nhập khẩu công
nghệ cao (% tổng thương mại)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
3
|
Nhập khẩu dịch vụ ICT (% tổng mậu dịch)
|
|
|
Sở Thông tin và truyền thông chủ trì
|
4
|
Dòng vốn ròng đầu tư trực tiếp nước ngoài (%GDP)
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
5
|
Số nhân viên
nghiên cứu trong doanh nghiệp (đơn vị %, tính theo FTE, tính trên 1000 dân)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
6
|
Sản phẩm kiến thức và công nghệ
|
|
|
|
6.1
|
Sáng tạo tri thức
|
|
|
|
1
|
Số đơn đăng ký sáng chế theo nước
xuất xứ, trên 1 tỷ $PPP GDP
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
2
|
Đơn đăng ký sáng chế theo PCT, trên 1 tỷ $PPP GDP
|
|
|
Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì
|
3
|
Đơn đăng ký giải pháp hữu ích theo
nước xuất xứ, trên 1 tỷ $PPP GDP
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
4
|
Số công bố bài báo khoa học và kỹ thuật (trên 1 tỷ $PPP GDP)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
5
|
Chỉ số H các bài báo được trích dẫn
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
6.2
|
Tác động của tri thức
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng
năng suất lao động (GDP/người lao động)
|
|
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội
chủ trì
|
2
|
Mật độ doanh nghiệp mới
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
3
|
Tổng chi cho
phần mềm máy tính (%GDP)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
4
|
Số chứng chỉ
ISO 9001, trên 1 tỷ $PPP GDP
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
5
|
Sản lượng ngành công nghệ cao và
công nghệ trung bình cao (% tổng sản lượng sản xuất)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
6.3
|
Lan tỏa tri thức
|
|
|
|
1
|
Tiền bản quyền tác giả, lệ phí, giấp
phép (% tổng giao dịch thương mại)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
2
|
Xuất khẩu công
nghệ cao (% tổng giao dịch thương mại)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
3
|
Xuất khẩu dịch vụ ICT (% tổng mậu dịch)
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
4
|
Dòng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
(%GDP)
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
7
|
Sản phẩm sáng tạo
|
|
|
|
7.1
|
Tài sản vô hình
|
|
|
|
1
|
Đăng ký nhãn hiệu theo nước xuất xứ,
trên 1 tỷ $PPP GDP
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
2
|
Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo nước xuất xứ
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
3
|
Sáng tạo mô hình kinh doanh nhờ ICT
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
4
|
Sáng tạo mô hình tổ chức nhờ ICT
|
|
|
Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì
|
7.2
|
Sản phẩm và dịch vụ sáng tạo
|
|
|
|
1
|
Xuất khẩu dịch
vụ văn hóa và sáng tạo (% tổng giao
dịch thương mại)
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì
|
2
|
Phim truyện quốc gia được sản xuất; tính trên 1
triệu dân độ tuổi từ 15 - 69 tuổi
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì
|
3
|
Thị trường giải
trí và đa phương tiện toàn cầu
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì
|
4
|
Sản lượng in ấn
và xuất bản (% tổng sản lượng sản xuất)
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì
|
5
|
Xuất khẩu hàng hóa sáng tạo (% tổng giao dịch thương mại)
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
|
7.3
|
Sáng tạo trực tuyến
|
|
|
|
1
|
Tên miền
gTLDs, trên 1 nghìn dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
2
|
Tên miền
ccTLDs, trên 1 nghìn dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
3
|
Sửa mục từ Wikipedia hàng tháng
(trên 1 triệu dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi)
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|
4
|
Tải video lên Youtube, chia cho số dân trong độ tuổi từ 15-69 tuổi.
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì
|