|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
67/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Nhữ Văn Tâm
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/KH-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2018
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2018/NQ-CP NGÀY 15/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2018 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo; Trên cơ sở đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch hành động năm 2017; xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn
bản số 1116/SKHĐT-DN.KTTT&TN ngày 28/5/2018, UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Quán triệt các nội dung triển khai
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và
những năm tiếp theo, trong đó xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị
và tiến độ thực hiện đối với từng nhiệm vụ được giao.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, đơn giản hóa, công khai thủ tục hành chính theo hướng tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, rút ngắn quy trình xử lý, thời gian thực hiện thủ tục hành chính; đảm bảo
công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của cơ quan
quản lý nhà nước ở tất cả các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong giải quyết thủ
tục hành chính, cung ứng dịch vụ công trực tuyến và chính quyền điện tử; áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương và
nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện Nghị quyết số
19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
- Đơn giản hóa, công khai, minh bạch
các thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông từ cấp tỉnh đến
địa phương; tăng cường sự phối hợp liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính nhằm giảm tối đa về thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân.
- Nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ sơ điện
tử đối với các lĩnh vực thuế, hải quan, thành lập doanh
nghiệp; tăng cường thực hiện liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực đầu tư, tài nguyên môi trường, cấp phép xây dựng, phòng cháy chữa
cháy...
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh, xây dựng thương hiệu, lưu thông hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm; tạo môi trường thuận lợi, bình đẳng,
công khai, minh bạch trong tiếp cận thông tin về tín dụng, đất đai, quy hoạch...
giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Thực hiện nghiêm các quy định,
chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đơn giản hóa hồ sơ, quy trình và thực
hiện giao dịch điện tử trong kê khai, thu, chi và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Phấn đấu rút ngắn 30% thời gian thực
hiện các thủ tục: Nộp thuế và bảo hiểm xã hội; Cấp phép xây dựng, thẩm định thiết
kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp phép xây dựng;
thủ tục kết nối cấp, thoát nước; thủ tục đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công;
tiếp cận điện năng; thông quan hàng hóa qua biên giới; giải quyết tranh chấp hợp
đồng; thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp.
- Tạo lập hệ thống hỗ trợ khởi sự kinh
doanh, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, ổn định, tự do sáng tạo cho
doanh nghiệp khởi nghiệp.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo việc triển khai Kế hoạch kịp
thời, thực hiện đồng bộ các giải pháp tại tất cả các cấp, các ngành trên địa
bàn tỉnh.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch tại đơn vị. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến Kế hoạch đến
từng cán bộ, công chức, viên chức trong mỗi cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao vai trò của các Hiệp hội,
Hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc phối hợp, trao đổi thông tin, phản
ánh những khó khăn của doanh nghiệp đến các ngành, các cấp để tập trung tháo gỡ
khó khăn, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
19-2018/NQ-CP.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính, thực thi công vụ và cải thiện cơ chế chính
sách
- Tiếp tục rà soát các thủ tục hành
chính theo hướng:
+ Điều chỉnh, sửa đổi và cắt giảm tối
đa các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ thủ
tục hành chính, cơ chế chính sách, điều kiện đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh
nghiệp không còn phù hợp. Rút ngắn quy trình xử lý, thời
gian thực hiện; đảm bảo công khai, minh bạch thủ tục hành chính ở tất cả các
ngành, các cấp trên toàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho người dân và doanh nghiệp dễ tiếp cận, dễ thực hiện.
+ Nâng cao chất lượng giải quyết thủ
tục hành chính tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ở tất cả các cấp, các
ngành trên toàn tỉnh, đáp ứng tối đa yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.
- Tập trung thực hiện cải cách mạnh mẽ
các thủ tục về thuế, hải quan; thủ tục về tiếp cận đất đai, cấp phép xây dựng,
tiếp cận điện năng, phòng cháy chữa cháy nhằm tạo môi trường thuận lợi thu hút
đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Áp dụng đồng bộ Hệ thống quản lý chất
lượng TCVN ISO 9001:2008 tại các Sở, ngành, UBND các cấp (từ cấp xã, phường
đến cấp tỉnh) nhằm nâng cao tính khoa học và hiệu quả trong thực thi công vụ. Thực
hiện đầy đủ đánh giá định kỳ nhằm bổ sung và hoàn thiện
các quy trình theo tiêu chuẩn Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008; từng
bước áp dụng hệ thống quản lý ISO điện tử.
- Xây dựng mới bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã; đầu tư, nâng cấp trang thiết bị tại các bộ phận một cửa, một
cửa liên thông đặc biệt là các xã miền núi, vùng cao, vùng khó khăn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng
cao nhận thức, tinh thần, thái độ phục vụ cho cán bộ, công
chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị, đặc biệt là bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra trong thực hiện thủ tục
hành chính; phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công
chức có hành vi gây khó khăn, nhũng nhiễu, thiếu tinh thần
trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh
giá định kỳ, đột xuất chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa,
một cửa liên thông của từng đơn vị để có những điều chỉnh kịp thời, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Giải pháp ứng
dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, hỗ trợ người dân và doanh
nghiệp
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề
án ứng dụng công nghệ thông tin phát triển thương mại điện tử; Xúc tiến thương mại quốc gia... Xây dựng đề án nâng cấp sàn giao dịch thương mại
điện tử.
- Duy trì hiệu quả hoạt động trang
website của các ngành, các cấp trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, quy
trình, hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính; thông tin quy hoạch; lĩnh vực
kêu gọi đầu tư... cập nhật hoạt động thường xuyên của đơn vị; tạo kênh kết nối
giữa chính quyền và doanh nghiệp.
- Tăng cường ứng dụng phần mềm quản lý điều hành tại các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã nhằm
bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả quản lý, giám sát tiến độ thực hiện công việc.
- Thực hiện tốt
hệ thống tiếp nhận thông tin, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân và doanh nghiệp thông qua Cổng
thông tin Điện tử tỉnh, đường dây nóng...
- Xây dựng kế hoạch và triển khai
nhân rộng hệ thống đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với thủ
tục hành chính tại bộ phận một cửa cơ quan nhà nước qua mạng Internet.
- Đẩy nhanh tiến độ ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Đến hết năm 2018, phấn đấu hầu hết các dịch vụ công phổ biến,
liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3 và 4.
3. Giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao
trình độ chuyên môn, kỹ năng thực thi công vụ cho đội ngũ cán bộ tiếp nhận và
giải quyết các thủ tục hành chính tại các đơn vị; chuẩn hóa đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước, đảm bảo đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục thu hút đầu tư, xã hội hóa
công tác đào tạo nghề; hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp (trường cao đẳng, trường
trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp), khuyến
khích thành lập mới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Xây dựng cơ chế hỗ trợ liên kết đào
tạo giữa doanh nghiệp với các cơ sở đào tạo nghề, tập trung đào tạo nghề theo địa
chỉ, để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu
thực tiễn tại doanh nghiệp, cung ứng lực lượng lao động có tay nghề đáp ứng yêu
cầu của đơn vị sử dụng lao động, đồng thời hỗ trợ cho các đối tượng chính sách,
người nông dân chuyển đổi nghề nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Sàn
giao dịch việc làm, Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Thái Nguyên, bảo đảm tính
thống nhất và linh hoạt của thị trường lao động. Tạo thuận lợi cho việc tuyển dụng và sử dụng lao động.
4. Tăng cường
tuyên truyền quảng bá, xúc tiến đầu tư
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Bắc, bám sát chương trình xúc tiến đầu
tư quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 có liên quan đến tỉnh
Thái Nguyên để xây dựng và ban hành kịp thời kế hoạch tổ chức các chương trình
xúc tiến đầu tư trong nước và quốc tế của tỉnh.
- Tập trung thu hút các dự án đầu tư
theo danh mục các dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, nhằm đáp
ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020, để từ đó tập trung nguồn lực,
nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế cho từng
vùng, từng địa phương và từng lĩnh vực.
- Tăng cường các
hoạt động quảng bá qua các phương tiện báo chí, truyền hình, tạp chí,
website... đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quảng
bá và giới thiệu đầu tư vào tỉnh. Phát hành các ấn phẩm sách, đĩa DVD giới thiệu,
quảng bá tiềm năng, cơ hội đầu tư đến các tổ chức, cá nhân, bạn bè trong và
ngoài nước.
5. Đẩy mạnh hoạt
động xúc tiến thương mại và hỗ trợ doanh nghiệp
- Triển khai thực hiện tốt các nội
dung cam kết giữa UBND tỉnh Thái Nguyên và VCCI về tạo lập môi trường kinh
doanh thuận lợi cho doanh nghiệp.
- Tập trung triển khai Chương trình
phát triển thương mại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020; nghiên cứu thị
trường, ưu tiên thu hút đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghệ
thông tin và điện tử.
- Triển khai thực hiện Đề án ứng dụng
công nghệ thông tin phát triển thương mại điện tử; Xúc tiến thương mại quốc
gia... Xây dựng đề án nâng cấp sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Xây dựng website miễn phí cho các
đơn vị sản xuất kinh doanh để ứng dụng công nghệ thông tin góp phần quảng bá
hình ảnh, thương hiệu, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Tổ chức và giới thiệu doanh nghiệp
tham gia chương trình xúc tiến thương mại, bán hàng tại các địa phương trong cả
nước. Tổ chức các hội chợ; phiên chợ hàng Việt; đưa hàng Việt về nông thôn, miền
núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh, nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất và tiêu thụ
hàng Việt; đẩy mạnh các kênh lưu thông hàng hóa; hỗ trợ doanh nghiệp tìm đầu ra
cho sản phẩm, sớm ổn định sản xuất kinh doanh và tạo chỗ đứng trên thị trường.
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp
có điều kiện tiếp cận tốt nhất về vốn, cơ chế ưu đãi đầu tư kinh doanh của tỉnh
như: Đào tạo lao động, thuế, đất đai...
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả
các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp, phát huy các ý tưởng
sáng tạo trong kinh doanh.
6. Tăng cường giải
phóng mặt bằng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động, hỗ trợ người dân trong bồi thường
giải phóng mặt bằng, thực hiện chi trả bồi thường kịp thời, thỏa đáng; tạo điều
kiện cho các hộ dân trong khu vực dự án, thuộc diện phải di dời sớm ổn định đời sống, đảm bảo trật tự và an sinh xã hội.
- Đẩy nhanh việc thực hiện giải phóng
mặt bằng các khu, cụm công nghiệp, tạo các quỹ đất sạch để thu hút và lựa chọn
các dự án đầu tư ưu tiên, có hiệu quả cao, phù hợp với chiến lược phát triển
công nghiệp theo từng lĩnh vực, từng vùng khác nhau.
- Tập trung hoàn thiện hệ thống cơ sở
hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, nước nhằm thu hút đầu tư, giúp các doanh nghiệp rút ngắn thời gian khởi sự, sớm
ổn định hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn.
7. Tiếp cận các
chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của tỉnh và năng lực cạnh tranh quốc gia
- Căn cứ vào điểm số của 10 Chỉ số
PCI thành phần, tập trung rà soát, nghiên cứu đề ra giải
pháp để cải thiện các Chỉ số thành phần
thấp điểm; đồng thời phải tiếp tục duy trì và cải thiện các Chỉ số thành phần
có điểm cao. Cần vận dụng linh hoạt, sáng tạo, bám sát,
đánh giá cụ thể tình hình thực tế triển khai các nhiệm vụ trong việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp tại
địa phương.
- Tập trung rà soát, giảm tối đa các
chi phí không chính thức cho các doanh nghiệp khi gia nhập thị trường cũng như
thời gian và chi phí cho thực hiện các thủ tục hành chính.
- Tăng cường cải cách các thiết chế
pháp lý, cập nhật, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kịp thời các quy định mới ban
hành; phát huy tính năng động, sáng tạo của từng đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
- Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp khi gia nhập thị trường cũng như các điều kiện thuận lợi trong
tiếp cận thủ tục như: Điện năng, phòng cháy chữa cháy, cấp phép xây dựng...
- Giữ vững và phát huy các Chỉ
số PCI thành phần có điểm số cao như: Gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Tính minh bạch, Chi phí
thời gian, Đào tạo lao động.
- Xây dựng và thực hiện đánh giá hàng
năm về thực hiện chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, địa phương
(DDCI).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND tỉnh phân công trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành, UBND các huyện, thành
phố, thị xã.
(Có
phụ lục chi tiết đính kèm).
2. Căn cứ nhiệm vụ trong Kế hoạch
hành động, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị có liên quan tổ chức
quán triệt, nâng cao tinh thần trách nhiệm của từng cán bộ, công chức đơn vị
trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao thực
hiện nhiệm vụ có trách nhiệm xác định rõ mục tiêu, đề ra giải pháp cụ thể, khẩn
trương tổ chức thực hiện nhiệm vụ và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực
hiện của các đơn vị trực thuộc, đảm bảo thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch hành động này.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện nghiêm chế
độ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của ngành, đơn vị mình gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư trước ngày 05 của tháng cuối quý, để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các Hội
doanh nghiệp và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tích cực, chủ động phối hợp với
các Sở, ngành chức năng của tỉnh, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương,
chính sách liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do nhà
nước ban hành.
6. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế
hoạch này của các đơn vị; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện của các
Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã trước ngày 10 của tháng cuối
quý, để báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; kịp thời báo cáo
UBND tỉnh những vấn đề khó khăn, vướng mắc để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh;
- Hội Nữ doanh nhân tỉnh;
- Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CNN, TH.
Toannk, 5/2018
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nhữ Văn Tâm
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH NĂM 2018 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP
THEO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
67/KH-UBND ngày 30/5/2018 của
UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Cải cách hành chính
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện cải cách
hành chính năm 2018 và những năm tiếp theo của tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Quý II/2018
|
2
|
Trình Đề án hỗ trợ cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các xã, thị trấn miền
núi, vùng cao.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Quý
III/2018
|
3
|
Khảo sát mức độ hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Thường
xuyên hàng năm
|
4
|
Triển khai đầu tư xây dựng mô hình thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp xã.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp
huyện
|
2018-2019
|
5
|
Mở rộng phạm
vi áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong một số lĩnh vực theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ, Sở Tư pháp
|
2018-2019
|
6
|
Thực hiện triển khai hệ thống một cửa
liên thông điện tử từ tỉnh đến xã; một cửa liên thông với sở, ngành tại một cửa
liên thông cấp tỉnh tích hợp trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
III/2018
|
7
|
Tiếp tục tăng số lượng TTHC cung cấp
dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 3, 4 theo
danh mục đã được Chính phủ ban hành. Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
II
|
Lĩnh vực Khoa học, công nghệ
|
|
|
|
1
|
Rà soát và tiến hành nâng cấp TTHC
từ cấp độ 2 lên cấp độ 3 thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông,
|
2018
|
2
|
Rà soát, chỉnh sửa bổ sung lại hồ
sơ, thủ tục giải quyết của 41 TTHC thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Tư pháp
|
2018
|
3
|
Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 gắn với bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã, trình UBND tỉnh
phê duyệt.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội
Vụ
|
2018
|
4
|
Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO điện tử tại các
Sở, ngành.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở thuộc tỉnh
|
2018
|
III
|
Lĩnh vực Giao thông vận tải
|
|
|
2018
|
1
|
Thực hiện Dịch vụ công trực tuyến cấp
độ 4 đổi Giấy phép lái xe theo chương trình của Tổng Cục đường bộ Việt Nam.
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Tổng Cục đường bộ VN.
|
2018
|
2
|
Rà soát, đề xuất giải pháp giảm chi
phí logistics trong vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở KH&ĐT, Tài chính, UBND cấp
huyện
|
2018
|
IV
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, triển
khai thực hiện dịch vụ đăng ký doanh nghiệp đạt mức độ 3 vào
năm 2018, cấp độ 4 vào năm 2019
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
2018
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh bổ sung hoàn
thiện cơ chế một cửa liên thông về chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp chứng nhận
đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND cấp
huyện
|
2018
|
3
|
Xây dựng quy chế hậu kiểm doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2018
|
4
|
Đề xuất kế hoạch xây dựng bộ Chỉ số
đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành, địa phương trong tỉnh (DDCI).
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Quý
III/2018
|
5
|
Hướng dẫn quy trình thực hiện đấu
thầu qua mạng, phấn đấu đến hết năm 2019 có 50% gói thầu sử dụng vốn ngân
sách thực hiện đấu thầu qua mạng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Quý
III/2018
|
IV
|
Lĩnh vực Tài nguyên, môi trường
|
1
|
Công khai quy trình, thủ tục cấp chứng
nhận quyền sở hữu tài sản sau đầu tư của doanh nghiệp.
|
Sở
Tài Nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
Quý
III/2018
|
2
|
Thực hiện liên thông trong các thủ
tục hành chính về đất đai với các thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
2018
|
3
|
Chuẩn hóa các thủ tục hành chính về
môi trường ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014; nâng cao chất lượng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
và kiểm tra sau thẩm định;
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường
|
Quý
III/2018
|
VI
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
Rà soát, công khai thủ tục rút ngắn
30% thời gian theo quy định về cấp phép xây dựng và các thủ tục thẩm định thiết
kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp phép xây dựng, thủ tục đăng ký sở
hữu tài sản sau hoàn công.
|
Sở
Xây dựng
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2018
|
2
|
Tham mưu ban hành Quy định về quản
lý đầu tư phát triển đô thị (Thay thế Quy chế quản lý
khu dân cư, khu đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày
03/11/2017 của UBND tỉnh.
|
Sở Xây
dựng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Quý
IV/2018
|
VII
|
Thuế
|
1
|
Thực hiện cơ chế một cửa liên
thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành
chính về thuế, tiền thu từ phí, lệ phí, giảm 30% thời gian nộp thuế theo quy
định của Tổng cục thuế.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
2018
|
2
|
Rút ngắn thời
gian kiểm tra thực hiện nghiệp vụ về thuế tại
doanh nghiệp
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; các doanh nghiệp
|
2018
|
VIII
|
Hành pháp, Tư pháp
|
1
|
Thực hiện cải cách thủ tục hành
chính tư pháp theo đúng tinh thần của Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, Luật Phá sản
2014; rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu quả công tác thi hành án theo yêu cầu
của Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP;
|
Sở
Tư pháp
|
Tòa án tỉnh, Hội Luật sư tỉnh
|
2018
|
2
|
Đề xuất giải pháp giảm 30% thời
gian giải quyết tranh chấp hợp đồng tại tòa án.
|
Sở
Tư pháp
|
Tòa án tỉnh, Hội Luật sư tỉnh
|
2018
|
3
|
Rà soát, cắt giảm thời gian đăng ký
quyền sở hữu, sử dụng tài sản không quá 20 ngày;
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2018
|
4
|
Rà soát, đơn giản
hóa bộ thủ tục hành chính; công bố công khai, kịp thời các thủ tục hành chính
mới được ban hành
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên
|
5
|
Rà soát, hệ thống hóa các văn bản
QPPL do địa phương ban hành, nhằm kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ,
hủy bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành các văn bản đã hết hiệu lực, còn mâu thuẫn,
chồng chéo, chưa phù hợp với văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên
|
6
|
Xây dựng, biên soạn các tài liệu hướng
dẫn cần thiết cho doanh nghiệp trong thủ tục pháp luật và giải quyết tranh chấp, đồng thời xây dựng kế hoạch tập huấn, phổ biến và cập
nhật kiến thức pháp luật cho cán bộ và doanh nghiệp
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên
|
IX
|
Công nghệ thông tin, điện tử
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển công nghệ
thông tin tỉnh Thái Nguyên năm 2018 trong việc áp dụng công nghệ 4.0
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã.
|
Quý
IV/2018
|
2
|
Tổ chức thực hiện tốt Đề án phát triển
Chính phủ điện tử tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; Đề án phát triển Công nghiệp
công nghệ thông tin và điện tử phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa
đến năm 2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
2018
|
3
|
Xây dựng Quy hoạch ứng dụng phát
triển công nghệ thông tin và điện tử tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Quý
IV/2018
|
X
|
Công nghiệp, thương mại
|
1
|
Rà soát, bổ sung quy trình, thủ tục
và thời gian thỏa thuận tiếp cận điện năng, phấn đấu giảm 30% thời gian hoàn
thành thủ tục cấp điện cho các hộ dân, doanh nghiệp.
|
Sở
Công Thương
|
Điện lực Thái Nguyên
|
Quý
III/2018
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính liên
quan đến việc chấp thuận địa điểm, trình thành lập cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
2018
|
XI
|
Tài chính
|
1
|
Triển khai hiệu quả Quỹ bảo lãnh
tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
2018
|
2
|
Theo dõi, chỉ đạo triển khai
các giải pháp tiền tệ, tín dụng nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, hỗ trợ thị trường, bảo đảm huy động vốn đáp ứng các
dịch vụ tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam-Chi
nhánh Thái Nguyên
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện Luật hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Tài chính
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh Thái Nguyên
|
Quý
IV/2018
|
XII
|
Lĩnh vực bảo hiểm, y tế
|
1
|
Thực hiện giao dịch điện tử trong
kê khai, thu, chi và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế; giảm 30% thời gian nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
|
Bảo hiểm xã hội
tỉnh
|
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Quý
III/2018
|
XIII
|
Lĩnh vực truyền thông, quảng bá,
xúc tiến đầu tư
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2018 và các năm
tiếp theo
|
Đài
PTTH tỉnh; Báo Thái Nguyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các
đơn vị liên quan
|
Quý
III/2018
|
2
|
Xây dựng tài liệu xúc tiến đầu tư, quảng
bá thu hút đầu tư trong các lĩnh vực: Phát triển hạ tầng thông tin; công nghiệp
công nghệ thông tin và điện tử, công nghệ cao.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Quý
III/2018
|
Kế hoạch 67/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 67/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ngày 30/05/2018 và những năm tiếp theo do tỉnh Thái Nguyên ban hành
1.104
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|