|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 6200/KH-UBND 2022 Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu Tết Nguyên đán Bình Dương
Số hiệu:
|
6200/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Dành
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6200/KH-UBND
|
Bình
Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA THIẾT YẾU NĂM 2023, TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO
VÀ ỨNG PHÓ VỚI DỊCH BỆNH COVID-19 TRONG GIAI ĐOẠN BÌNH THƯỜNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Công Thương
về việc thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình
ổn thị trường cuối năm 2022 và dịp Tết Nguyên đán Quý Mão 2023; Xét đề nghị của
Sở Công Thương tại Tờ trình số 2994/TTr-SCT ngày 16/11/2022; Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu
năm 2023, Tết Nguyên đán Quý Mão và ứng phó với dịch bệnh
Covid-19 trong giai đoạn bình thường mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm bảo đảm cân đối cung - cầu hàng
hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân và ứng phó với dịch bệnh Covid-19
trong giai đoạn mới (thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19 trên địa bàn tỉnh), góp phần bình ổn giá cả thị trường và thực hiện
công tác an sinh xã hội.
2. Yêu cầu
- Hàng hóa dự trữ để bình ổn thị trường
phải đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm. Mức dự trữ hàng hóa phải đảm
bảo cân đối cung cầu hàng hóa trên thị trường của tỉnh đối với một số mặt hàng
thiết yếu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân và ứng phó với dịch bệnh
Covid-19, dịch tả lợn heo Châu Phi (đang tiềm ẩn nguy cơ tái nhiễm trở lại);
tránh tình trạng khan hiếm hàng hóa, bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống
nhân dân và chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Gắn với việc thực hiện Cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Kiểm soát giá cả nhằm giữ vững mặt
bằng giá các mặt hàng thiết yếu, giảm chi phí trung gian, hạ giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp trên nguyên tắc không bị lỗ. Đảm bảo giá cả luôn thấp hơn từ 5
- 10% so với giá thị trường theo từng thời điểm.
- Tổ chức tốt hệ thống phân phối từ tỉnh
xuống huyện, thị xã, thành phố nhằm kích thích tiêu dùng của nhân dân.
- Thông tin, tuyên truyền rộng rãi
chương trình bình ổn hàng thiết yếu đến các xã, phường, thị trấn cho nhân dân
biết.
- Vận động các doanh nghiệp hoạt động
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa thiết yếu tham gia chương trình
bình ổn thị trường bằng hình thức tổ chức bán hàng lưu động hoặc tham gia các
Phiên chợ vui, chương trình đưa hàng Việt nông thôn.
- Đảm bảo chuỗi cung ứng, lưu thông
hàng hóa, hệ thống phân phối trên địa bàn tỉnh (siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chợ
truyền thống), các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, cửa hàng cung ứng và chế biến
lương thực thực phẩm phải được vận hành liên tục, ổn định.
3. Thời gian triển khai
Tập trung dự trữ hàng hóa thiết yếu
và thực hiện bình ổn giá từ ngày ban hành Kế hoạch, trong đó, tập trung cho
giai đoạn trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão (từ
ngày 01/12/2022 đến ngày 01/3/2023), sau đó tiếp tục triển khai trong các tháng
còn lại của năm 2023.
II. NHU CẦU TIÊU
DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Dự kiến nhu cầu tiêu dùng thiết yếu
cho khoảng 2,6 triệu người trên địa bàn tỉnh bình quân trong 01 ngày như sau:
- Lương thực (gạo, nếp...): 780 tấn;
- Lương thực khác (mì, bún, phở...):
520 tấn;
- Thực phẩm tươi sống: Thịt heo: 260
tấn, thịt trâu, bò: 78 tấn, thịt gia cầm: 130 tấn, rau củ quả: 1.170 tấn, trứng
gà vịt: 1.387 triệu quả;
- Thực phẩm chế biến (giò lụa, lạp xưởng,
xúc xích....): 78 tấn;
- Thực phẩm công nghệ: Đường: 52 tấn,
dầu ăn: 39 tấn (55.000 lít), nước chấm: 26 tấn (20.000 lít), muối: 13 tấn, sữa:
468 tấn (460.000 lít).
* Như vậy:
- Nhu cầu tiêu dùng bình quân 01
ngày: 3.536 tấn tương đương khoảng 130 tỷ.
- Nhu cầu tiêu dùng bình quân 07
ngày: 24.752 tấn tương đương khoảng 910 tỷ.
- Nhu cầu tiêu dùng bình quân 15
ngày: 53.040 tấn tương đương khoảng 1.950 tỷ.
- Ngoài ra, nhu cầu thiết yếu về các
mặt hàng phòng, chống dịch: khẩu trang y tế: 2,6 triệu cái/ngày (78 triệu
cái/tháng); khẩu trang vải: 169.000 cái/ngày (5,1 triệu cái/tháng); nước sát
khuẩn (loại 0,5 lít): 65.000 chai/ngày (1,95 triệu
chai/tháng).
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Dự trữ các mặt
hàng thiết yếu
Các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhân
dân năm 2023 bao gồm:
- Lương thực (gạo, nếp...);
- Thực phẩm công nghệ (đường, sữa, bột
ngọt, dầu ăn, nước chấm, nước giải khát, mì gói, bánh mứt, kẹo...);
- Thực phẩm tươi sống (thịt gia súc,
gia cầm, trứng gà, trứng vịt, rau củ, quả...); thực phẩm chế biến (giò lụa, lạp
xưởng, xúc xích....);
- Mặt hàng xăng dầu;
- Thuốc trị bệnh cho người và mặt
hàng phòng, chống dịch bệnh (khẩu trang, thiết bị y tế phòng chống dịch, sinh
phẩm test nhanh...)
Tổng giá trị hàng hóa dự trữ khoảng
6.072 tỷ đồng (không tính xăng dầu, thuốc trị bệnh và khẩu trang, thiết bị y tế
phòng chống dịch, sinh phẩm test nhanh...), trong đó giai đoạn trước, trong và
sau Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 khoảng 2.100 tỷ đồng.
2. Các đơn vị
tham gia chương trình: Có 14 doanh nghiệp tham gia
Chi nhánh Liên Hiệp HTX TM TPHCM
Co.op Mart BD, Công ty TNHH TTTM Lotte VN - BD (Siêu thị Lotte), Công ty TNHH
AEON Việt Nam - Chi nhánh BD (Siêu thị Aeon - BD Canary), Công ty TNHH MTV Đông
Hưng (Siêu thị Aeon Citimart BD), Công ty TNHH EB Bình Dương (Siêu thị Go! BD
và Dĩ An), Chi nhánh Công ty TNHH Mega Market Việt Nam tại Bình Dương (Siêu thị
MM Mega Market), Công ty CP DV TM Tổng hợp Wincommerce chi nhánh BD, Công ty CP
Thương mại Du lịch Bình Dương, Chi nhánh Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc
Sản (Cửa hàng thực phẩm Vissan BD), Công ty Cổ phần chăn
nuôi CP Việt Nam chi nhánh BD, CN Công ty CPTM Bách Hóa Xanh - CH Bách Hóa Xanh
BD, Công ty TNHH Ba Huân (trứng gia cầm), Công ty TNHH MTV TP Saigon Co.op,
Công ty TNHH FEDDY (Bảng tổng hợp Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Về nguồn cung thịt gia súc, gia cầm,
trứng đảm bảo cung ứng cho thị trường.
* Đối với chợ truyền thống:
Dự trữ hàng hóa thiết yếu tại các chợ
truyền thống để phục vụ nhu cầu mua sắm của người dân giai đoạn trước, trong và
sau Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố dự kiến
như sau:
STT
|
Chợ
|
Lương
thực (tấn)
|
Thực
phẩm chế biến (tấn)
|
Thực
phẩm tươi sống (tấn)
|
Giá
trị (tỷ đồng)
|
1
|
Thủ
Dầu Một
|
786,5
|
880
|
115,5
|
68,2
|
2
|
Thuận
An
|
106,7
|
847
|
93,5
|
41,8
|
3
|
Dĩ
An
|
101,2
|
792
|
88
|
37,4
|
4
|
Bến
Cát
|
94,6
|
130,2
|
85,8
|
15,7
|
5
|
Tân
Uyên
|
70,4
|
80,4
|
77
|
12,6
|
6
|
Bắc
Tân Uyên
|
75,9
|
57,2
|
84,7
|
12
|
7
|
Bàu
Bàng
|
74,8
|
56,1
|
97,9
|
12,1
|
8
|
Dầu
Tiếng
|
82,5
|
59,4
|
83,6
|
13,75
|
9
|
Phú
Giáo
|
73,7
|
50,6
|
93,5
|
11,4
|
Tổng
cộng
|
1.466
|
2.953
|
820
|
225
|
Riêng mặt hàng xăng dầu và thuốc trị bệnh
cho người, giao cho các cơ quan, đơn vị phụ trách thực hiện bình ổn thị trường
như sau:
- Mặt hàng xăng dầu: giao nhiệm vụ
cho 2 doanh nghiệp xăng dầu là Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP và Công ty
xăng dầu Sông Bé TNHH MTV đảm nhận cung ứng đầy đủ cho toàn bộ hệ thống xăng dầu
trên địa bàn tỉnh với số lượng dự kiến tăng thêm từ 10% - 12% so với cùng kỳ.
- Thuốc trị bệnh cho người và mặt
hàng phòng, chống dịch bệnh (khẩu trang, thiết bị y tế phòng chống dịch, sinh
phẩm test nhanh...): giao Sở Y tế chủ trì, chỉ đạo nhà thuốc trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện bình ổn thuốc trị bệnh cho người, các mặt hàng phòng, chống dịch bệnh (khẩu
trang, thiết bị y tế phòng chống dịch, sinh phẩm test nhanh...) và triển khai đến
các trạm y tế xã, phường, thị trấn với giá bán lẻ do ngành
Y tế quy định đảm bảo đủ số lượng phục
vụ tại các bệnh viện và dân cư cộng đồng.
- Bình ổn thị trường thịt heo: 7.800 tấn/tháng; đảm bảo phục vụ nhu cầu của người dân.
+ Tập trung, khống chế dịch tả heo
Châu Phi, các dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm không để bùng phát trở lại. Hỗ
trợ kỹ thuật cho người chăn nuôi, áp dụng chăn nuôi an toàn sinh học nhằm góp
phần bảo đảm ổn định nguồn cung thực phẩm cho người tiêu dùng.
+ Giao Sở Công Thương chỉ đạo các
siêu thị và Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam chi nhánh Bình Dương; Công ty
TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (Vissan) và Công ty TNHH Feddy tham gia thực
hiện bình ổn thị trường mặt hàng thịt heo trên địa bàn tỉnh, cam kết đảm bảo số
lượng và thực hiện bán theo đúng giá bình ổn đã đăng ký (thấp hơn giá thị trường
5 - 10%). Đồng thời, vận động các doanh nghiệp chế biến thực phẩm trên địa bàn
tăng cường việc đưa ra các sản phẩm thịt lợn chế biến sẵn
(như thịt kho tàu, chân giò muối...) nhằm đáp ứng tốt hơn
nhu cầu, thị hiếu của người dân và thay thế một phần nhu cầu sử dụng thịt nóng
trên thị trường.
3. Quyền lợi và
nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia chương trình
3.1. Quyền lợi
- Được ưu tiên giới thiệu, quảng bá,
hỗ trợ tham gia các sự kiện hội nghị, hội chợ, triển lãm, phiên chợ vui, chương
trình đưa hàng Việt về nông thôn ... liên quan đến chương trình bình ổn thị trường,
hợp tác thương mại.
- Được giới thiệu mặt bằng để đầu tư
mở rộng sản xuất và phát triển hệ thống phân phối phục vụ bình ổn thị trường
trên địa bàn tỉnh; được ưu tiên giới thiệu cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường
vào mạng lưới điểm bán lưu động của chương trình và được kết nối để cung ứng
hàng hóa bình ổn thị trường đến những nơi có nhu cầu như chợ truyền thống, bệnh viện, trường học, bếp ăn tập thể...
- Được ưu tiên tham gia các hoạt động
xúc tiến thương mại trong khuôn khổ chương trình hợp tác thương mại với các tỉnh,
thành.
3.2. Nghĩa vụ
- Chủ động ký hợp đồng hàng hóa với
nhà cung cấp, để kịp thời đảm bảo dự trữ phục vụ thị trường trước, trong và sau
Tết Nguyên đán Quý Mão 2023.
- Đảm bảo số lượng, chất lượng hàng
hóa theo kế hoạch đã đăng ký.
- Niêm yết giá theo giá được duyệt và
bán theo giá niêm yết các mặt hàng theo quy định.
- Chủ động chọn lựa điểm bán hàng lưu
động cho phù hợp và xây dựng Kế hoạch tổ chức bán hàng ở các xã nông thôn, khu,
cụm công nghiệp (trên cơ sở phát triển thêm nhiều điểm bán hàng) để phục vụ
nhân dân. Trước khi thực hiện bán hàng phải gửi kế hoạch về Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thị xã, thành phố về địa điểm bán
để thông báo cho nhân dân biết và mua hàng.
- Đăng ký giá bán hàng bình ổn thiết
yếu với Sở Tài chính, Sở Công Thương và các ngành có liên quan. Trường hợp khi
có biến động giá các doanh nghiệp tham gia điều chỉnh giá
bán bình ổn thị trường và thông báo đến cho Sở Tài chính, Sở Công Thương.
- Các điểm bán hàng cố định và lưu động
doanh nghiệp phải treo băng rôn, khẩu hiệu ở điểm dễ thấy, dễ nhìn với nội dung
“Gian hàng bình ổn thị trường” để người dân được biết.
- Đẩy mạnh sản xuất, tăng cường công
tác thu mua nhằm tăng lượng hàng hóa tối đa dự trữ thường xuyên tại địa điểm
kinh doanh, kho chứa hàng.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giá bán bình
ổn thị trường
- Doanh nghiệp tham gia chương trình
xây dựng và đăng ký giá bán của từng mặt hàng cụ thể thuộc nhóm hàng hóa thực
hiện bình ổn thị trường gửi đến Sở Tài chính, Sở Công Thương với giá thấp hơn của
sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký.
- Trường hợp thị trường biến động tăng
hoặc giảm đối với giá nguyên liệu, chi phí đầu vào làm ảnh hưởng đến cơ cấu giá thành sản xuất, doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh giá bán bình ổn
thị trường và thông báo đến Sở Tài chính, Sở Công Thương.
- Trường hợp thị trường có biến động ảo
do có hiện tượng làm giá, tạo khan hiếm giả, làm biến động thị trường, doanh nghiệp phải chấp hành việc
cung ứng hàng hóa theo sự điều phối của Sở Công Thương.
2. Tổ chức bán
hàng bình ổn thị trường và công tác kết hợp cùng Chương trình đưa hàng Việt về
nông thôn
- Các doanh nghiệp tổ chức bán hàng
bình ổn tại các siêu thị hiện hữu, ngoài ra, giao nhiệm vụ cho Siêu thị Co.op
mart I và II; Co.op Food và Siêu thị Winmart Mỹ Phước, Dĩ An và Dĩ An 2 thực hiện
bán hàng lưu động tại các chợ truyền thống, khu, cụm công nghiệp, khu lưu trú
công nhân, khu vực nông thôn và các huyện phía Bắc trên địa bàn tỉnh. Đồng thời,
phối hợp công tác bán hàng lưu động với các phiên chợ vui của chương trình đưa
hàng Việt về nông thôn.
- Thời gian bán hàng lưu động từ 2-3
ngày/lần bán, các mặt hàng phải đa dạng, phong phú. Các doanh nghiệp bình ổn phải
tổ chức tuyên truyền và treo băng - rôn “Điểm bán hàng bình ổn” tại các điểm
bán để người dân biết và tham gia mua hàng.
- Giao Sở Công Thương phối hợp cùng Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các Phiên chợ vui của chương
trình đưa hàng Việt về nông thôn để đưa hàng hóa đến vùng nông thôn và các khu,
cụm công nghiệp; chương trình phải có sự gắn kết với việc bán hàng bình ổn thị
trường và sản phẩm, hàng hóa phải đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý phục vụ nhu
cầu tiêu dùng cho người dân kết hợp có các chương trình văn nghệ lành mạnh phục
vụ miễn phí cho người dân đến tham quan và mua sắm tại mỗi phiên chợ (theo
chương trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm).
- Hàng hóa được bán là hàng tiêu
dùng, các sản phẩm thiết yếu phục vụ đời sống người dân. Trong mỗi phiên chợ diễn
ra được sự tham gia ít nhất từ 20-25 doanh nghiệp với 40-45 gian hàng do các
siêu thị, trung tâm thương mại, doanh nghiệp uy tín trong và ngoài tỉnh tham
gia.
3. Bố trí sắp xếp
chợ Tết
UBND các huyện, thị xã, thành phố sớm
xây dựng kế hoạch dự trữ hàng hóa thiết yếu bình ổn thị trường của các hộ tiểu thương buôn bán trong chợ, bổ sung các nguồn hàng thiết yếu của địa phương
để phục vụ Tết Nguyên đán Quý Mão 2023, triển khai kế hoạch sắp xếp trật tự
kinh doanh cho các hộ cố định trong chợ và bố trí sắp xếp thêm các điểm kinh
doanh bên ngoài chợ để đảm bảo phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân trước,
trong và sau Tết Nguyên đán, nhất là trong những ngày cận Tết.
4. Công tác kiểm
tra, kiểm soát thị trường
- Cục Quản lý thị trường phối hợp với
các cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường nhất là giai đoạn
trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão 2023, kịp thời ngăn chặn và xử lý
nghiêm việc tàng trữ, vận chuyển, kinh doanh hàng lậu, hàng cấm, sản xuất và
kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng, gian lận thương mại và các hành vi vi
phạm về an toàn thực phẩm; kiểm tra hoặc phối hợp kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về giá, đo lường, ghi nhãn hàng hóa, niêm yết giá và bán
theo giá niêm yết...để không xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp
lý nhằm đảm bảo ổn định thị trường phục vụ nhu cầu Tết cho
nhân dân; phối hợp với các ngành chức năng tăng cường kiểm tra việc vận chuyển,
mua bán động vật hoang dã trái phép.
- Tập trung kiểm tra các mặt hàng thiết
yếu nhất là về an toàn thực phẩm tại các chợ, siêu thị, các cơ sở kinh doanh thực
phẩm đông lạnh; các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm; kiểm tra việc đo lường
hàng hóa, công bố chất lượng hàng hóa của các cơ sở bán buôn, bán lẻ để phát hiện
các thủ đoạn gian lận về giá hoặc lợi dụng đo lường, đóng gói để tăng giá; kiểm
tra phải có Kế hoạch và cùng phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm
tra 1 lần/1 nội dung (trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm phải kiểm tra đột xuất).
- Kiểm tra, giám sát các điểm bán
hàng bình ổn; các Phiên chợ vui của chương trình đưa hàng Việt về nông thôn;
các hội chợ triển lãm nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời, không để các tổ chức,
cá nhân kinh doanh lợi dụng để mua bán hàng giả, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ,
hàng lậu, hàng kém chất lượng.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan thường trực của chương
trình.
- Chủ trì phối hợp cùng các sở ngành
có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp tham gia
bình ổn kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch Bình ổn thị
trường hàng hóa thiết yếu năm 2023, Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 và ứng phó với
dịch bệnh Covid-19 trong giai đoạn bình thường mới trên địa bàn tỉnh Bình
Dương, tránh tình trạng khan hiếm hàng hóa, tăng giá đột biến.
- Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư,
thương mại và Phát triển công nghiệp tổ chức các phiên chợ vui của chương trình
đưa hàng Việt về nông thôn thiết thực, hiệu quả.
- Tổng hợp báo cáo cho Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình thực hiện Kế hoạch này để có chỉ đạo kịp
thời.
2. Cục Quản lý thị trường
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát:
- Thị trường hàng hóa tập trung giai đoạn
trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão 2023. Đồng thời, xử lý nghiêm những
hành vi tăng giá bất hợp lý, đầu cơ găm hàng làm phương hại đến lợi ích người
tiêu dùng, kiên quyết xử lý hành vi vi phạm hàng gian hàng giả, hàng kém chất
lượng, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc và chủ trì phối hợp các ngành chức
năng kiểm tra, kiểm soát về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Các cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng
dầu nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền, ổn định dư luận xã hội; xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa
bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp cùng Sở Công
Thương và các ngành liên quan xem xét xác định giá bán hàng bình ổn theo đề nghị
của các đơn vị tham gia chương trình bình ổn. Trong quá trình thực hiện, nếu thị
trường có biến động thì các đơn vị tham gia chương trình bình ổn có văn bản điều
chỉnh gửi Sở Tài chính, Sở Công Thương để làm cơ sở điều chỉnh giá bán.
- Phối hợp cùng Sở Công Thương và các
sở ngành liên quan kiểm tra giá bán các mặt hàng bình ổn theo giá mà các doanh
nghiệp tham gia chương trình bình ổn thị trường đã đăng ký.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Phối hợp cùng các doanh nghiệp tham
gia bình ổn và các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh mặt hàng thịt
gia súc (đặc biệt là thịt heo), gia cầm, trứng, rau củ quả trên địa bàn tỉnh đảm
bảo cung ứng đủ lượng hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân trong dịp
Tết Nguyên đán và cả năm.
- Phối hợp các ngành chức năng kiểm
tra, giám sát về chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ các sản phẩm nông nghiệp, thực
phẩm tươi sống: trứng gia cầm, thịt gia súc, gia cầm, rau củ quả, đảm bảo an
toàn thực phẩm. Đồng thời, thực hiện tốt công tác phòng chống bệnh dịch trên
cây trồng, vật nuôi.
- Cung cấp, giới thiệu thông tin các
đơn vị, cơ sở sản xuất sản phẩm an toàn để cho người tiêu dùng được biết.
5. Sở Y tế
- Chủ trì và phối hợp các ngành chức
năng kiểm tra việc niêm yết giá và bán theo giá đăng ký các loại thuốc trị bệnh
cho người và mặt hàng phòng, chống dịch bệnh (khẩu trang, thiết bị y tế phòng
chống dịch, sinh phẩm test nhanh...) tại các nhà thuốc, bệnh viện trên địa bàn
các huyện, thị xã, thành phố; trạm y tế tại các xã, phường, thị trấn.
- Phối hợp với các ngành chức năng kiểm
tra về an toàn thực phẩm tại các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại thuộc phạm
vi phụ trách và khẩu trang, thiết bị y tế phòng chống dịch.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo, đài để đưa
tin về chương trình nội dung liên quan đến bình ổn thị trường trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
7. Sở Giao thông vận tải
Đảm bảo yêu cầu vận chuyển, lưu thông
hàng hóa thiết yếu được thông suốt tại các chốt kiểm soát dịch bệnh Covid-19 (nếu
có) đối với các doanh nghiệp tham gia bình ổn thị trường.
8. Công an tỉnh
Chỉ đạo các phòng chức năng và Công
an huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ với lực lượng Quản lý thị trường
kiểm tra, kiểm soát thị trường thường xuyên; áp dụng các biện pháp nghiệp vụ
xác minh, điều tra và xử lý nghiêm đối với các hành vi tung tin đồn thất thiệt,
gây hoang mang trong nhân dân; tham gia kiểm tra, giám sát các mặt hàng nhập lậu,
hàng cấm, hàng không rõ nguồn gốc, hàng giả, trên thị trường.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Chỉ đạo các phòng ban chức năng, bố
trí các địa điểm bán hàng bình ổn cho các doanh nghiệp tham gia ở các xã vùng
nông thôn, khu đông dân cư, các chợ truyền thống, các khu công nghiệp; đồng thời,
thông báo cho Sở Công Thương về nhu cầu tổ chức bán hàng lưu động ở các điểm mới
phát sinh để Sở giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp đưa hàng hóa thiết yếu đến
phục vụ người dân.
- Chỉ đạo phòng Kinh tế và UBND các
xã, phường, thị trấn làm việc với các Ban quản lý, doanh nghiệp, Hợp tác xã
kinh doanh chợ phải tổ chức sắp xếp chợ phục vụ Tết, xây dựng
và triển khai kế hoạch hàng hóa thiết yếu tại các chợ truyền
thống, thực hiện việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết và gửi báo cáo về Sở
Công Thương trước ngày 30/12/2022 để Sở tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Đồng
thời, tổ chức tuyên truyền việc bán hàng bình ổn cho nhân dân biết khi doanh
nghiệp đưa hàng bình ổn về phục vụ tại địa phương.
- Vận động các doanh nghiệp sản xuất
hàng hóa thiết yếu, chăn nuôi, nông sản trên địa bàn tham gia chương trình bình
ổn thị trường giai đoạn Tết Nguyên đán Quý Mão và ứng phó
với dịch bệnh Covid-19 trong giai đoạn bình thường mới.
- Chỉ đạo cơ quan truyền thông các địa
phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến mọi tầng lớp nhân dân về các điểm bán
lưu động, các phiên chợ vui của chương trình đưa hàng Việt về nông thôn tại các
xã vùng nông thôn, khu cụm công nghiệp.
Định kỳ ngày 25 hàng tháng các doanh
nghiệp tham gia bình ổn phải báo cáo cụ thể tình hình thực
hiện kế hoạch dự trữ hàng hóa và ngày 15/02/2023 phải gửi báo cáo tổng kết giai
đoạn trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 về Sở Công Thương, Sở Tài
chính để có hướng chỉ đạo và giải quyết kịp thời.
Trên đây là Kế hoạch Bình ổn thị trường
hàng hóa thiết yếu năm 2023, Tết Nguyên đán Quý Mão và ứng phó với dịch bệnh
Covid-19 trong giai đoạn bình thường mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Ủy ban
nhân dân tỉnh yêu cầu các sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các doanh nghiệp tham gia bình ổn thị trường tổ chức triển
khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị
phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT.TU, TT.HĐND, ĐĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT;
- Sở: CT, TC, YT, NN-PTNT, TTTT, KHĐT, CA;
C.QLTT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các DN TG BOTT;
- LĐVP, Tr, TH; web;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dành
|
PHỤ LỤC A
KẾ HOẠCH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA THIẾT
YẾU NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6200/KH-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Bình Dương)
Giá trị:
triệu đồng
STT
|
Mặt hàng
|
ĐVT
|
CO.OP MART 1
|
CO.OP MART 2
|
CO.OP FOOD
|
LOTTE
|
AEON
|
AEON CITI MART
|
GO! Bình Dương
|
Go! Dĩ An
|
MM MEGA MARKET
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Giá trị
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
I
|
Lương thực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gạo thơm
|
Tấn
|
161
|
4,800
|
70
|
1,400
|
75
|
1,500
|
180
|
4,500
|
80
|
2,960
|
300
|
83
|
1,799
|
150
|
3,300
|
43,673
|
7,279
|
2
|
Nếp
|
Tấn
|
9.3
|
225
|
6
|
208
|
5
|
173
|
4
|
300
|
10
|
260
|
40
|
1,906
|
51,204
|
18
|
630
|
3,624
|
231
|
3
|
Lương thực
khác
|
|
|
18,500
|
|
8,200
|
|
5,500
|
|
10,000
|
|
|
900
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực phẩm
tươi sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thịt heo
|
Kg
|
177,778
|
27,200
|
51,600
|
6,192
|
100,000
|
12,500
|
36,500
|
3,979
|
350,000
|
60,900
|
2,200
|
262,500
|
23,754
|
150,000
|
18,000
|
143,994
|
15,775
|
5
|
Thịt bò
|
Kg
|
21,132
|
5,600
|
6,600
|
2,310
|
7,600
|
1,900
|
10,950
|
2,190
|
100,000
|
29,126
|
600
|
30,375
|
8,500
|
40,000
|
6,800
|
29,401
|
5,507
|
6
|
Gia cầm
|
Kg
|
130,435
|
9,000
|
43,000
|
3,440
|
12,500
|
813
|
43,800
|
2,409
|
120,000
|
13,981
|
700
|
203,104
|
9,110
|
190,000
|
9,481
|
86,797
|
6,375
|
7
|
Cá
|
Kg
|
1,000,000
|
9,500
|
48,000
|
4,320
|
6,000
|
480
|
25,550
|
2,440
|
40,000
|
5,049
|
700
|
248,159
|
17,567
|
80,000
|
5,480
|
104,439
|
13,428
|
8
|
Trứng gà, vịt
|
Quả
|
1,363,636
|
4,500
|
360,000
|
1,440
|
47,000
|
174
|
730,000
|
2,190
|
40,000,000
|
132,000
|
500
|
1,735,225
|
4,061
|
2,500,000
|
5,500
|
105,819
|
7,355
|
9
|
Rau củ quả
|
Kg
|
809,524
|
17,000
|
216,000
|
6,480
|
59,000
|
1,770
|
73,000
|
2,555
|
600,000
|
87,379
|
2,300
|
1,207,199
|
23,431
|
1,700,000
|
29,750
|
824,699
|
26,983
|
10
|
Thực phẩm
khác
|
|
|
37,100
|
|
216
|
|
200
|
41,667
|
5,000
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
25,287
|
11
|
Thực phẩm
CB khác
|
|
|
2,100
|
|
900
|
|
500
|
36,200
|
891
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thực phẩm
CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đường
|
Kg
|
226,415
|
6,000
|
97,000
|
2,493
|
60,000
|
1,482
|
60,000
|
1,800
|
108,000
|
2,097
|
450
|
187,500
|
3,956
|
250,000
|
6,000
|
191,011
|
7,814
|
13
|
Sữa
|
Hộp
|
82,799
|
31,000
|
50,000
|
16,175
|
38,000
|
13,999
|
900,000
|
31,500
|
150,000
|
43,689
|
800
|
50,529
|
20,533
|
30,000
|
7,800
|
149,512
|
33,079
|
14
|
Bột ngọt
|
Kg
|
113,208
|
7,800
|
55,000
|
3,630
|
45,000
|
2,970
|
100,000
|
6,500
|
10,000
|
602
|
300
|
389,754
|
20,354
|
490,000
|
19,551
|
46,664
|
6,820
|
15
|
Dầu ăn
|
Lít
|
389,831
|
23,000
|
170,000
|
7,990
|
145,000
|
6,525
|
60,000
|
3,300
|
700,000
|
29,223
|
550
|
399,905
|
13,423
|
770,000
|
27,720
|
103,997
|
30,022
|
16
|
Nước chấm
|
Lít
|
211,039
|
6,500
|
110,000
|
4,598
|
75,000
|
3,135
|
300,000
|
6,000
|
150,000
|
14,563
|
450
|
626,653
|
13,961
|
600,000
|
21,300
|
204,323
|
9,995
|
17
|
Bia
|
Thùng
|
20,903
|
7,500
|
10,000
|
3,950
|
10,000
|
3,950
|
200,000
|
72,000
|
80,000
|
31,767
|
700
|
65,000
|
20,315
|
200,000
|
67,200
|
232,296
|
132,684
|
18
|
Nước ngọt
|
Thùng
|
62,100
|
13,600
|
9,000
|
1,985
|
8,300
|
1,742
|
200,000
|
38,000
|
21,600
|
3,670
|
550
|
67,500
|
10,398
|
250,000
|
45,000
|
661,551
|
81,994
|
19
|
Mì gói
|
Thùng
|
|
|
150,000
|
8,130
|
100,000
|
10,300
|
100,000
|
10,500
|
130,000
|
14,136
|
1,800
|
74,345
|
4,827
|
350,000
|
48,965
|
1,166,408
|
26,846
|
20
|
Bánh, mứt,
kẹo
|
Kg
|
225,322
|
21,000
|
10,000
|
1,090
|
95,000
|
5,149
|
300,000
|
33,000
|
20,000
|
2,330
|
1,600
|
231,445
|
27,024
|
1,700 000
|
52,020
|
959,903
|
23,222
|
21
|
Thực phẩm
công nghệ khác
|
|
|
118,600
|
|
35,500
|
|
23,000
|
|
9,000
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hàng may
mặc
|
|
|
230
|
|
674
|
|
|
|
24,000
|
|
|
|
|
59,584
|
|
66,940
|
|
4,082
|
V
|
Mặt hàng
thiết yếu khác
|
|
|
185
|
|
|
|
|
|
49,000
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
370,940
|
|
121,320.9
|
|
97,762
|
|
321,053.1
|
|
473,732
|
17,390
|
|
333,800
|
|
441,437
|
|
464,778
|
PHỤ LỤC B
KẾ HOẠCH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA THIẾT
YẾU NĂM 2023
(Ban hành kèm theo kế hoạch số 6200/KH-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Bình
Dương)
Giá trị:
triệu đồng
STT
|
Mặt hàng
|
ĐVT
|
VINMART MP
|
VINMART DA
|
VINMART DA 2
|
CP DU LỊCH
|
VISSAN
|
CÔNG TY CP
|
Bách Hóa Xanh
|
BA HUÂN
|
FEDDY
|
Tổng giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
I
|
Lương
thực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,072,635
|
1
|
Gạo thơm
|
Tấn
|
18
|
216
|
21
|
252
|
5
|
60
|
|
1.6
|
42
|
|
|
2,520
|
54,936
|
|
|
|
2
|
Nếp
|
Tấn
|
16
|
272
|
5
|
85
|
1
|
17
|
|
0.3
|
9
|
|
|
84
|
2,293
|
|
|
|
3
|
Lương thực
khác
|
|
|
1,000
|
|
900
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
500,000
|
|
|
|
II
|
Thực phẩm
tươi sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thịt heo
|
Kg
|
200,000
|
18,000
|
200,000
|
18,000
|
100,000
|
9,000
|
|
43,747
|
3,541
|
18,959,000
|
1,137,540
|
600,000
|
64,200
|
|
400,000
|
40,000
|
5
|
Thịt bò
|
Kg
|
21,000
|
4,830
|
21,000
|
4,830
|
15,000
|
3,450
|
|
2,416
|
395
|
|
|
300,000
|
74,700
|
|
500,000
|
90,000
|
6
|
Gia cầm
|
Kg
|
6,000
|
534
|
7,500
|
668
|
10,000
|
890
|
|
26,018
|
1,356
|
9,326,000
|
307,758
|
347,880
|
38,963
|
|
200,000
|
14,000
|
7
|
Cá
|
Kg
|
800
|
62
|
2,000
|
156
|
11,000
|
858
|
|
|
|
|
|
136,200
|
6,810
|
|
|
|
8
|
Trứng gà, vịt
|
Quả
|
600,000
|
1,800
|
150,000
|
450
|
80,000
|
240
|
|
34,500
|
108.4
|
116,694,000
|
282,399
|
1,131,600
|
3,621
|
21,500
|
1,000,000
|
3,000
|
9
|
Rau củ quả
|
Kg
|
5,500
|
193
|
5,000
|
175
|
3,800
|
133
|
|
30,000
|
837
|
|
|
2,371,200
|
31,300
|
|
|
|
10
|
Thực phẩm
khác
|
|
|
2,500
|
|
1,800
|
|
1,700
|
|
|
|
|
|
|
10,000
|
|
|
|
11
|
Thực phẩm
CB khác
|
|
|
1,300
|
|
1,300
|
|
1,200
|
|
|
|
|
|
|
585
|
|
|
|
III
|
Thực phẩm
CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
12
|
Đường
|
Kg
|
50,000
|
1,100
|
32,000
|
672
|
5,200
|
109
|
|
6,000
|
130
|
|
|
280,800
|
7,020
|
|
|
|
13
|
Sữa
|
Hộp
|
23,000
|
805
|
21,000
|
735
|
12,000
|
420
|
|
70,139
|
389
|
|
|
7,000,000
|
53,200
|
|
|
|
14
|
Bột ngọt
|
Kg
|
3,000
|
195
|
2,000
|
130
|
2,000
|
130
|
|
500
|
30
|
|
|
1,463,280
|
98,625
|
|
|
|
15
|
Dầu ăn
|
Lít
|
31,000
|
1,240
|
20,000
|
800
|
22,000
|
880
|
|
900
|
60
|
|
|
750,360
|
45,022
|
|
|
|
16
|
Nước chấm
|
Lít
|
21,000
|
735
|
20,000
|
700
|
21,000
|
735
|
|
|
40
|
|
|
103,320.0
|
6,034
|
|
|
|
17
|
Bia
|
Thùng
|
7,800
|
2,574
|
3,200
|
1,056
|
3,000
|
990
|
110,000
|
40
|
14
|
|
|
36,672
|
13,935
|
|
|
|
18
|
Nước ngọt
|
Thùng
|
5,200
|
520
|
5,000
|
500
|
3,000
|
300
|
40,000
|
60
|
22
|
|
|
85,152
|
15,327
|
|
|
|
19
|
Mì gói
|
Thùng
|
10,000
|
550
|
10,000
|
550
|
9,000
|
495
|
|
300
|
45
|
|
|
2,716,380
|
258,056
|
|
|
|
20
|
Bánh, mứt,
kẹo
|
Kg
|
1,000
|
250
|
1,100
|
275
|
3,000
|
750
|
|
|
62
|
|
|
72,516
|
5,076
|
|
|
|
21
|
Thực phẩm
công nghệ khác
|
|
|
1,000
|
|
3,000
|
|
1,000
|
|
|
40
|
|
|
2,424
|
606
|
|
|
|
IV
|
Hàng may
mặc
|
|
|
300
|
|
600
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
504
|
|
|
|
V
|
Mặt hàng
thiết yếu khác
|
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
|
80
|
|
|
|
4,944
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
40,276
|
|
37,934
|
|
24,557
|
150,000
|
|
7,201
|
|
1,727,697
|
|
1,295,757
|
|
|
147,000
|
PHỤ LỤC C
KH BOTT HÀNG HÓA THIẾT YẾU GĐ TRƯỚC,
TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6200/KH-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Bình
Dương)
Giá trị:
triệu đồng
STT
|
Mặt hàng
|
ĐVT
|
CO.OP MART 1
|
CO.OP MART 2
|
CO-OP FOOD
|
LOTTE
|
AEON
|
AEON CITI MART
|
GO! BÌNH
DƯƠNG
|
GO! DĨ AN
|
MM MEGA MARKET
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
I
|
Lương thực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gạo thơm
|
Tấn
|
55
|
1,639
|
25
|
500
|
28
|
560
|
40
|
1,000
|
90,000
|
3,420
|
60
|
20
|
438
|
50
|
1,100
|
11,124
|
1,766
|
2
|
Nếp
|
Tấn
|
4
|
97
|
1.5
|
52
|
3
|
87
|
1
|
75
|
13,000
|
351
|
8
|
0.9
|
24
|
9
|
315
|
1,256.0
|
75
|
3
|
Lương thực khác
|
|
|
6,764
|
|
5
|
|
10
|
|
1,500
|
|
|
25
|
0
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực phẩm tươi sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thịt heo
|
Kg
|
53,595
|
8,200
|
4,300
|
516
|
20,000
|
2,500
|
6,750
|
736
|
400,000
|
72,000
|
500
|
60,000
|
5,625
|
30,000
|
3,600
|
27,498
|
3,079
|
5
|
Thịt bò
|
Kg
|
6,415
|
1,700
|
550
|
193
|
900
|
225
|
2,250
|
450
|
115,000
|
34,500
|
120
|
8,375
|
2,375
|
9,000
|
1,530
|
7,348
|
1,356
|
6
|
Gia cầm
|
Kg
|
39,855
|
2,750
|
3,600
|
288
|
2,200
|
143
|
7,650
|
421
|
138,000
|
16,560
|
150
|
43,750
|
2,000
|
90,000
|
4,491
|
15,532
|
1,131
|
7
|
Cá
|
Kg
|
263,158
|
2,500
|
4,000
|
360
|
7,300
|
584
|
45,000
|
4,298
|
46,000
|
5,980
|
135
|
62,500
|
4,500
|
30,000
|
2,055
|
2,732
|
3,142
|
8
|
Trứng gà, vịt
|
Quả
|
484,848
|
1,600
|
30,000
|
120
|
11,000
|
41
|
112,500
|
338
|
50,000,000
|
170,000
|
100
|
435,000
|
1,063
|
1,100,000
|
2,420
|
19,207
|
1,103
|
9
|
Rau củ quả
|
Kg
|
259,524
|
5,450
|
18,000
|
540
|
85,000
|
2,550
|
11,250
|
394
|
700,000
|
105,000
|
500
|
250,000
|
5,000
|
850,000
|
14,875
|
174,490
|
5,967
|
10
|
Thực phẩm khác
|
|
|
9,275
|
|
18
|
|
90
|
8,333
|
100
|
0
|
|
120
|
0
|
|
|
|
|
|
11
|
Thực phẩm CB khác
|
|
|
525
|
|
75
|
|
270
|
15,600
|
384
|
|
|
110
|
0
|
|
|
|
|
|
III
|
Thực phẩm CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đường
|
Kg
|
67,925
|
1,800
|
43,200
|
1,110
|
40,000
|
988
|
10,000
|
300
|
124,200
|
2,484
|
95
|
48,750
|
1,038
|
60,000
|
1,440
|
50,623
|
1,857
|
13
|
Sữa
|
Hộp
|
20,700
|
7,750
|
25,500
|
8,249
|
23,000
|
8,473
|
150,000
|
5,250
|
172,500
|
51,750
|
170
|
16,875
|
6,125
|
11,000
|
2,860
|
39,545
|
11,417
|
14
|
Bột ngọt
|
Kg
|
32,656
|
2,250
|
22,000
|
1,452
|
20,000
|
1,320
|
34,000
|
2,210
|
13,000
|
806
|
55
|
200,000
|
11,125
|
120,000
|
4,788
|
13,788
|
1,660
|
15
|
Dầu ăn
|
Lít
|
110,169
|
6,500
|
62,000
|
2,914
|
55,000
|
2,475
|
10,000
|
550
|
805,000
|
34,615
|
110
|
125,000
|
4,250
|
220,000
|
7,920
|
31,890
|
6,394
|
16
|
Nước chấm
|
Lít
|
87,662
|
2,700
|
49,500
|
2,069
|
45,000
|
1,881
|
60,000
|
1,200
|
172,500
|
17,250
|
83
|
187,500
|
4,375
|
100,000
|
3,550
|
48,871
|
2,389
|
17
|
Bia
|
Thùng
|
12,542
|
4,500
|
2,000
|
790
|
3,300
|
1,304
|
80,000
|
28,800
|
95,000
|
38,855
|
150
|
52,500
|
16,800
|
45,000
|
15,120
|
67,894
|
39,596
|
18
|
Nước ngọt
|
Thùng
|
13,242
|
2,900
|
4,500
|
993
|
4,200
|
882
|
50,000
|
9,500
|
25,000
|
4,375
|
130
|
66,250
|
10 931
|
50000
|
9,000
|
145,426
|
22,860
|
19
|
Mì gói
|
Thùng
|
|
|
45,000
|
2,439
|
100,000
|
10,300
|
10,000
|
1,050
|
150,000
|
16 800
|
400
|
105,000
|
6,875
|
40,000
|
5,596
|
275,938
|
3,969
|
20
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Kg
|
134,120
|
12,500
|
3,000
|
327
|
28,000
|
1,518
|
90,000
|
9,900
|
25,000
|
3,000
|
350
|
46,250
|
5,625
|
810,000
|
24,786
|
213,582
|
7,854
|
21
|
Thực phẩm công nghệ khác
|
|
|
37,100
|
|
13,600
|
|
|
|
2,250
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hàng may mặc
|
|
|
|
|
348
|
|
|
|
8,000
|
|
|
|
|
31,250
|
|
4,515
|
|
2,348
|
V
|
Mặt hàng thiết yếu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,000
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
118,500
|
|
36,957
|
|
36,199.1
|
|
92,704
|
|
577,746
|
3,511
|
|
119,418
|
|
109,961
|
|
117,963
|
PHỤ LỤC D
KH BOTT HÀNG HÓA THIẾT YẾU GĐ TRƯỚC,
TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6200/KH-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Bình
Dương)
Giá trị:
triệu đồng
STT
|
Mặt hàng
|
ĐVT
|
VINMART MP
|
VINMART DA
|
VINMART DA 2
|
CP DU LỊCH
|
VISSAN
|
CÔNG TY CP
|
Bách Hóa Xanh
|
BA HUÂN
|
FEDDY
|
Tổng giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
I
|
Lương thực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,099,918
|
1
|
Gạo thơm
|
Tấn
|
35
|
420
|
15
|
180
|
3
|
36
|
|
0.48
|
10
|
|
|
84
|
1,831
|
|
|
|
2
|
Nếp
|
Tấn
|
10
|
170
|
5
|
85
|
1
|
17
|
|
0.3
|
0.4
|
|
|
3
|
76
|
|
|
|
3
|
Lương thực
khác
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
800
|
|
|
|
|
|
3,549
|
63,886
|
|
|
|
II
|
Thực phẩm
tươi sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thịt heo
|
Kg
|
150,000
|
15,000
|
150,000
|
15,000
|
60,000
|
6,000
|
|
14,900
|
1,209
|
3,571,500
|
214,290
|
300,000
|
32,100
|
15,000
|
150,000
|
15,000
|
5
|
Thịt bò
|
Kg
|
10,000
|
2,400
|
8,000
|
1,920
|
7,000
|
1,680
|
|
702
|
119
|
|
|
200,000
|
49,800
|
|
250,000
|
45,000
|
6
|
Gia cầm
|
Kg
|
7,500
|
668
|
6,300
|
561
|
3,200
|
285
|
|
5,000
|
256
|
1,289,000
|
39,959
|
150,000
|
16,800
|
|
80,000
|
5,600
|
7
|
Cá
|
Kg
|
1,100
|
86
|
2,100
|
164
|
1,000
|
78
|
|
|
|
|
|
50,000
|
2,500
|
|
|
|
8
|
Trứng gà, vịt
|
Quả
|
420,000
|
1,260
|
105,000
|
315
|
50,000
|
150
|
|
14,838
|
52
|
10,620,000
|
25,063
|
282,000
|
902
|
|
400,000
|
1,200
|
9
|
Rau củ quả
|
Kg
|
4,500
|
158
|
4,000
|
140
|
3,300
|
116
|
|
500
|
14
|
|
|
590,000
|
7,788
|
|
|
|
10
|
Thực phẩm
khác
|
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
1,500
|
|
|
|
|
|
|
3,216
|
|
|
|
11
|
Thực phẩm
CB khác
|
|
|
1,500
|
|
1,500
|
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
19,500
|
|
|
|
III
|
Thực phẩm
CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đường
|
Kg
|
25,000
|
550
|
31,000
|
682
|
2,100
|
46
|
|
1,000
|
22
|
|
|
9,360
|
234
|
|
|
|
13
|
Sữa
|
Hộp
|
15,900
|
557
|
15,900
|
557
|
7,500
|
263
|
|
11,600
|
65
|
|
|
2,480,900
|
18,855
|
|
|
|
14
|
Bột ngọt
|
Kg
|
2,500
|
163
|
2,100
|
137
|
1,600
|
104
|
|
83
|
5
|
|
|
48,776
|
3,288
|
|
|
|
15
|
Dầu ăn
|
Lít
|
25,000
|
1,000
|
15,500
|
620
|
15,500
|
620
|
|
150
|
10
|
|
|
25,012
|
1,501
|
|
|
|
16
|
Nước chấm
|
Lít
|
20,000
|
700
|
25,000
|
875
|
15,000
|
525
|
|
|
10.0
|
|
|
3,444
|
201
|
|
|
|
17
|
Bia
|
Thùng
|
10,000
|
3,800
|
10,000
|
3,800
|
8,000
|
3,040
|
40,000
|
10
|
3.6
|
|
|
150,000
|
57,000
|
|
|
|
18
|
Nước ngọt
|
Thùng
|
6,000
|
1,080
|
5,000
|
900
|
2,100
|
3,780
|
22,000
|
10
|
3.7
|
|
|
100,000
|
18,000
|
|
|
|
19
|
Mì gói
|
Thùng
|
10,000
|
2,500
|
10,000
|
2,500
|
8,000
|
2,000
|
|
50
|
7.5
|
|
|
690,000
|
65,550
|
|
|
|
20
|
Bánh, mứt,
kẹo
|
Kg
|
30,000
|
3,000
|
20,000
|
2,000
|
15,000
|
1,500
|
|
|
|
|
|
2,417
|
169
|
|
|
|
21
|
Thực phẩm
công nghệ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
150
|
|
|
|
IV
|
Hàng may
mặc
|
|
|
300
|
1,500
|
400
|
1,000
|
300
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
V
|
Mặt hàng
thiết yếu khác
|
|
|
300
|
2,000
|
250
|
3,000
|
300
|
|
|
20.0
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
38,610
|
|
35,585
|
|
24,139
|
62,000
|
|
1,816
|
|
279,312
|
|
363,697
|
15,000
|
|
66,800
|
Kế hoạch 6200/KH-UBND năm 2022 về Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2023, Tết Nguyên đán Quý Mão và ứng phó với dịch bệnh Covid-19 trong giai đoạn bình thường mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 6200/KH-UBND ngày 23/11/2022 về Bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2023, Tết Nguyên đán Quý Mão và ứng phó với dịch bệnh Covid-19 trong giai đoạn bình thường mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
1.253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|