ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 14 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 157/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát
triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 (Quyết định số 157/QĐ-TTg); Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức
tuyên truyền sâu rộng nội dung Quyết định số 157/QĐ-TTg đến cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân về các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp chủ yếu phát triển sản phẩm quốc gia.
2. Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư vào sản xuất, phát triển các sản phẩm quốc gia nhằm tăng năng
suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm quốc gia tại thị trường
trong nước và quốc tế. Phấn đấu đến năm 2030, hình thành, đề xuất và phát triển
01 sản phẩm chủ lực của tỉnh trở thành sản phẩm quốc gia.
3. Tăng
cường, ưu tiên, khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu, phát
triển mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu,
xúc tiến thương mại, phát triển thị trường trong nước và quốc tế và nâng cao khả
năng cạnh tranh đối với các sản phẩm chủ lực của tỉnh vả sản phẩm quốc gia đã
được phê duyệt.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Tuyên
truyền, phổ biến Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 đã được
Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 157/QĐ-TTg trên các thông tin đại
chúng với các hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành
và toàn xã hội và các nội dung, kết quả, sản phẩm của Chương trình; thu hút sự
quan tâm của cộng đồng doanh nghiệp đối với hoạt động của Chương trình.
Cơ quan chủ trì: Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương và các đoàn thể liên quan tổ
chức thực hiện.
2. Đánh
giá thực trạng các sản phẩm chủ lực của tỉnh để nghiên cứu, đề xuất bổ sung
danh mục sản phẩm quốc gia.
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm chủ lực của tỉnh như: sản phẩm tinh dầu tràm
Huế, sản phẩm sen Huế, sản phẩm mai vàng Huế, các sản phẩm dược liệu,..., một số
sản phẩm tiềm năng khác.
- Đánh giá hiện trạng sản xuất, chế
biến và liên kết tiêu thụ sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá các nguồn lực về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến phát triển sản xuất, chế biến các sản
phẩm chủ lực của tỉnh.
- Thực trạng chuỗi tiêu thụ sản phẩm
chủ lực của tỉnh.
- Hiện trạng về cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị, công nghệ chế biến, sản xuất, nguồn nhân lực.
- Công tác quảng bá, giao thương, mở
rộng thị trường kết nối tiêu thụ sản phẩm chủ lực.
b) Nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ,
giải pháp để hỗ trợ, thúc đẩy phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh đáp ứng các
yêu cầu quy định tại khoản 1 mục II Điều 1 Quyết định số 157/QĐ-TTg và đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật theo quy định để xây dựng đề xuất sản phẩm quốc gia.
Cơ quan chủ trì: Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đơn vị, địa phương, các đoàn thể liên quan tổ chức thực hiện.
3. Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ phục
vụ việc hình thành và phát triển các sản phẩm quốc gia.
a) Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu
làm chủ công nghệ tiên tiến, tăng cường ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư hỗ trợ hình thành và phát triển các sản phẩm quốc gia.
b) Tìm kiếm, lựa chọn nhập khẩu công
nghệ mới, công nghệ tiên tiến; nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ, giải mã, làm
chủ và cải tiến công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và của Việt
Nam.
c) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, trao đổi
thông tin với các chuyên gia, tổ chức khoa học, công nghệ ngoài nước có uy tín
nhằm giải quyết những vấn đề khoa học, công nghệ phức tạp trong nước; hình
thành các nhóm nghiên cứu đủ năng lực tiếp thu, làm chủ, hoàn thiện và sáng tạo
công nghệ mới phục vụ mục tiêu phát triển sản phẩm quốc gia.
d) Ưu tiên bố trí đủ kinh phí cho các
hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, kinh phí tìm kiếm thông
tin, mua quyền sở hữu, quyền sử dụng và bí quyết công nghệ, thuê chuyên gia, tư
vấn trong nước, ngoài nước hỗ trợ phát triển sản phẩm quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Giao Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị, địa
phương, các đoàn thể liên quan tổ chức thực hiện.
4. Tư vấn,
hỗ trợ xây dựng và phát triển các tổ chức, doanh nghiệp điển hình sản xuất sản
phẩm quốc gia.
a) Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu
hoàn thiện công nghệ, dây chuyền công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng
của sản phẩm quốc gia và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
quốc gia tại thị trường trong và ngoài nước.
b) Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo chuỗi giá trị đối với các sản phẩm quốc gia; ứng dụng
thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong hoạt động quản lý, sản
xuất, kinh doanh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm quốc gia phát triển
bền vững và đủ năng lực tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
c) Tổ chức, doanh nghiệp phát triển
công nghệ tạo ra và hoàn thiện các sản phẩm quốc gia được hưởng ưu đãi theo quy
định tại Điều 27 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ; chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ
và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021
- 2030; quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
tỉnh Thừa Thiên Huế; chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực
hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 và
các ưu đãi khác theo quy định pháp luật.
d) Các tổ chức, doanh nghiệp tham gia
sản xuất sản phẩm quốc gia được hưởng các ưu đãi về tín dụng, thuế, sử dụng đất
theo quy định pháp luật.
d) Ưu tiên, khuyến khích các doanh
nghiệp, tổ chức sản xuất sản phẩm quốc gia tham gia các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý hoặc nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Cơ quan chủ trì: Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, đơn vị, địa phương, các đoàn thể liên quan tổ chức thực hiện.
5. Hỗ trợ
doanh nghiệp, tổ chức thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị
trường sản phẩm quốc gia, các sản phẩm định hướng phát triển thành sản phẩm quốc
gia: Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sản xuất sản phẩm quốc gia,
các sản phẩm định hướng phát triển thành sản phẩm quốc gia được khuyến khích,
ưu tiên mang sản phẩm quốc gia tham gia các hội chợ, triển lãm trong nước và quốc
tế, các chương trình xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xây dựng và phát triển
thương hiệu quốc gia.
Cơ quan chủ trì: Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh,
Liên minh Hợp tác xã và các sở, ban, ngành, địa phương, các đoàn thể liên quan
tổ chức thực hiện.
6. Hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao trình độ của đội ngũ nhân lực nghiên cứu, nhân lực kỹ thuật,
nhân lực quản trị doanh nghiệp đủ năng lực ứng dụng, làm chủ các công nghệ cao,
công nghệ tiên tiến, kỹ năng quản lý thông qua các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
trong quá trình triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình.
Cơ quan chủ trì: Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Đại học Huế, Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã và các sở, ban, ngành, các đoàn thể
liên quan tổ chức thực hiện.
7. Hỗ trợ
các tổ chức, doanh nghiệp tham gia phát triển, sản xuất sản phẩm quốc gia trong
việc nâng cấp, đầu tư mới một số trang thiết bị kỹ thuật phục vụ hoạt động đo
kiểm, thử nghiệm sản xuất theo quy định pháp luật.
Cơ quan chủ trì: Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Đại học Huế, Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã và các sở, ban, ngành, các đoàn thể
liên quan tổ chức thực hiện.
8. Công tác
phối hợp với các cơ quan Trung ương triển khai thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ, giải pháp.
Các sở, ban, ngành, địa phương, đoàn thể
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan Trung
ương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Quyết định
số 157/QĐ-TTg và các văn bản pháp luật, văn bản chỉ đạo có liên quan.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí Kế hoạch thực hiện Chương trình được đảm bảo từ các nguồn: Ngân sách nhà nước
cấp để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Chương trình; vốn của các tổ
chức, doanh nghiệp tham gia Kế hoạch thực hiện Chương trình; tài trợ của các tổ
chức, trong nước và nước ngoài; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Căn cứ
mục tiêu, nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch thực hiện Chương trình này, các cơ quan,
đơn vị xây dựng dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước hằng năm tại cơ quan,
đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định.
3. Đẩy mạnh
việc huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp từ các tổ chức, doanh nghiệp
tham gia thực hiện theo quy định pháp luật; lồng ghép các nhiệm vụ giao cho các
cơ quan, đơn vị trong các chương trình khác có liên quan.
4. Việc
quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp
pháp khác để triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch này thực hiện theo quy định
pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, các
đoàn thể, đơn vị liên quan triển khai, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Kế hoạch này; định kỳ (hoặc đột xuất theo yêu cầu) báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ, tham mưu, đề xuất các nội dung, biện pháp cần
tập trung chỉ đạo triển khai để bảo đảm thực hiện đồng bộ, có hiệu quả.
2. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Huế; các cơ quan, đơn vị, đoàn thể liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Định
kỳ trước ngày 05/12 hằng năm (hoặc theo yêu cầu đột xuất) báo cáo kết quả triển
khai thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng
văn bản gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế để tổng hợp, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- CVP. PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|