ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 501/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày 31 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THAM GIA SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, THÚC ĐẨY
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT
ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ
sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số
nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 56/QĐ-BTTTT ngày
19/01/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ hộ sản xuất
nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn năm 2022
UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch
hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy
phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình năm 2022, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất nông
nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác (gọi tắt là hộ SXNN)
đăng ký tham gia các sàn thương mại điện tử (gọi tắt là sàn TMĐT) để kết
nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, đổi mới phương thức kinh doanh, thêm các
kênh phân phối mới, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
nông sản tỉnh Quảng Bình trong nước và quốc tế.
- Hỗ trợ hộ SXNN
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên các sàn TMĐT; thúc đẩy tiêu thụ
nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi tới mùa cao điểm thu hoạch, giúp người
dân giữ giá nông sản, tránh phụ thuộc vào thương lái, trung gian. Thông qua các
sàn TMĐT và nền tảng số cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như
thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản,
thông tin thời tiết, thổ nhưỡng, mùa vụ, giống, phân bón...Từ đó, thúc đẩy phát
triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
- Hình thành chuỗi các hộ SXNN số (có gian hàng số, địa chỉ số, tài khoản thanh toán số, truy xuất nguồn
gốc số, nhãn hàng số trên các sàn TMĐT), thúc đẩy phát
triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
2. Yêu cầu
- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả
giữa các bên để triển khai Kế hoạch: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, UBND cấp huyện, các sàn TMĐT, các
doanh nghiệp và các tổ chức liên quan nhằm triển khai đồng
bộ Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc
đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
- Đẩy mạnh công tác thông tin và truyền
thông về việc đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy
phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình qua
các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, mạng xã hội....
- Hình thành và phát triển phương thức
kinh doanh tiêu thụ nông sản theo chuỗi bền vững qua sàn thương mại điện tử và
truy xuất nguồn gốc, phù hợp với điều kiện tự nhiên, trình
độ, đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và yêu cầu của thị trường trong nước và
xuất khẩu.
II. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
- Các hộ SXNN tham gia giao dịch mua
bán trên sàn TMĐT để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế.
- Các sàn TMĐT hỗ trợ hộ SXNN quảng
bá sản phẩm nông nghiệp, giao dịch bán, mua trên sàn TMĐT, tập trung các sàn
TMĐT:
+ Sàn postmark.vn
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.
+ Sàn voso.vn - Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel.
+ Sàn https://quangbinhtrade.vn/- Sở
Công Thương tỉnh Quảng Bình.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Hội Nông dân, Liên minh hợp tác
xã, các cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các
xã, phường, thị trấn.
- Các cơ quan báo chí, truyền thông tỉnh.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ đưa hộ
SXNN tham gia sàn TMĐT
- Cung cấp danh sách các hộ SXNN cho
các sàn TMĐT để hỗ trợ, hướng dẫn đưa sản phẩm lên giao dịch trên các sàn TMĐT.
- Tổ chức hướng dẫn, đào tạo tập huấn
các kỹ năng sử dụng điện thoại thông minh hoặc các thiết bị khác để truy nhập
vào sàn TMĐT cho các hộ sản xuất nông nghiệp.
- Hướng dẫn các hộ SXNN đăng ký tài
khoản để đưa sản phẩm của mình lên sàn thương mại điện tử.
- Hướng dẫn đăng ký tài khoản thanh
toán trực tuyến phục vụ giao dịch trên sàn thương mại điện tử.
- Hướng dẫn thực hiện quy trình đóng
gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN tác nghiệp trong quá trình kết nối mua bán
trên sàn thương mại điện tử.
- Hướng dẫn áp dụng công nghệ mã vạch,
mã QR... để có thể truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm do các hộ sản xuất.
2. Hỗ trợ đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- Các sàn TMĐT phối hợp với các hộ
SXNN thực hiện quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp thông qua các sàn TMĐT
và các kênh phân phối của doanh nghiệp sở hữu sàn TMĐT.
- Mở rộng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên kênh phân phối mới, hiện đại và bền vững thông qua nền tảng số. Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhanh, góp phần tránh ùn ứ
nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá.
- Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu cho các sản
phẩm có lợi thế cạnh tranh của tỉnh, gắn sản phẩm với thương hiệu cụ thể của từng
hộ SXNN, đảm bảo chất lượng sản phẩm nông nghiệp cung cấp tới người tiêu dùng
thông qua sàn thương mại điện tử.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tư vấn cho
hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh về kỹ năng bán hàng, quảng bá thương
hiệu, phát triển thương hiệu, kết nối cung cầu để đẩy mạnh năng suất tiêu thụ sản
phẩm.
3. Hỗ trợ cung cấp
thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
- Cung cấp các thông tin thị trường
nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, giống,
phân bón...; các thông tin về mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm
thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Cung cấp thông tin, hỗ trợ xác nhận
khung giá thu mua sản phẩm nông sản ổn định; xác nhận chủng loại và sản phẩm
nông sản cho sàn TMĐT.
- Các cơ quan, đơn vị của tỉnh hỗ trợ,
phối hợp với sàn TMĐT giới thiệu sản phẩm, nguyên liệu đầu vào cho hộ SXNN phục
vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh. Có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN khi mua sắm
các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh trên sàn
thương mại điện tử.
(Có
phụ lục các nhiệm vụ trọng tâm kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được lồng
ghép với kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án của các sở,
ngành, cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh;
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Kinh phí của các doanh nghiệp tham
gia hoạt động TMĐT.
- Khuyến khích việc huy động các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để thực hiện Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết nối các sàn TMĐT với các sở,
ngành, địa phương: Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
cấp huyện, các hộ SXNN để đưa các sản phẩm nông nghiệp, các sản phẩm OCOP, sản
phẩm đặc trưng vùng miền của tỉnh lên sàn TMĐT; hỗ trợ các hộ SXNN thực hiện
trao đổi, mua bán, tiêu thụ và quảng bá thương hiệu sản phẩm nông nghiệp trên
các sàn TMĐT.
- Phối hợp, hỗ trợ các sàn TMĐT, các
cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn các kỹ năng sử dụng, mua bán,
thanh toán trực tuyến, ứng dụng công nghệ... cho các hộ SXNN trên sàn TMĐT.
- Chỉ đạo, hướng dẫn công tác thông
tin tuyên truyền về Kế hoạch, các nội dung liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên sàn TMĐT trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống
thông tin cơ sở, các nền tảng số, mạng xã hội.
- Đầu mối chủ trì, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh công tác triển khai thực hiện
Kế hoạch của các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương; các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai để kịp thời giải quyết.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Vận động, khuyến khích, hỗ trợ các
hộ SXNN đăng ký tham gia sàn TMĐT để kết nối, quảng bá, giới
thiệu sản phẩm hàng hóa nông nghiệp, nông thôn đến các khách hàng, doanh nghiệp
trong và ngoài tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị liên quan xây dựng danh sách các hộ SXNN trên địa bàn tỉnh; phân loại hộ
SXNN, xác định nhóm đối tượng cụ thể theo quy mô hoạt động và nhóm sản phẩm
cung cấp cho các sàn TMĐT để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hỗ trợ sàn TMĐT xây dựng quy trình
chuẩn (quy trình thu hoạch, quy trình sơ chế, đóng gói) để đưa sản phẩm nông nghiệp của tỉnh
lên sàn TMĐT nhằm bảo đảm cho sản phẩm lưu thông đến tay người tiêu dùng có chất
lượng tốt. Cung cấp thông tin, tình hình đánh giá phân hạng các sản phẩm OCOP
trên địa bàn tỉnh cho các sàn TMĐT để đưa sản phẩm lên sàn TMĐT.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và địa phương để xây dựng hệ thống dữ liệu ngành, phân tích, dự báo về
sản lượng, giá thành, nhu cầu tiêu thụ đối với mặt hàng nông sản của tỉnh để thực
hiện công tác kết nối tiêu thụ trên sàn TMĐT.
- Tổ chức cung cấp các thông tin đến
hộ SXNN về thị trường nông sản, thông tin thời tiết, giống, phân bón, thổ nhưỡng;
các thông tin về mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản
phẩm nông nghiệp để hỗ trợ các hộ SXNN
chủ động kế hoạch sản xuất và tổ chức tiêu thụ sản phẩm.
- Hỗ trợ đề xuất, lựa chọn các doanh
nghiệp cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đầu vào có uy tín, thương hiệu tham gia
bán sản phẩm trên sàn TMĐT phục vụ nhu cầu sản xuất của các hộ SXNN.
- Phối hợp các sàn TMĐT, các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ, các kỹ năng sử dụng, mua
bán, thanh toán trực tuyến, ứng dụng công nghệ... cho các hộ SXNN trên sàn
TMĐT.
3. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành địa phương và đơn vị liên quan tham mưu các cơ chế, chính sách thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thông qua sàn TMĐT.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác
xã, cơ sở sản xuất chế biến nông sản của tỉnh trong việc kết nối thúc đẩy tiêu
thụ hàng hóa trên các sàn TMĐT; phát triển và ứng dụng thương mại điện tử để đẩy
mạnh quảng bá, giới thiệu, tìm kiếm, mở rộng thị trường nội địa, thị trường xuất
khẩu.
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan và các địa phương phân tích dự báo thị trường, giá thành, sản lượng, nhu cầu
tiêu thụ đối với mặt hàng nông sản trên địa bàn tỉnh; đồng thời cung cấp thông
tin để thực hiện tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp các sàn TMĐT tổ chức đào tạo,
tập huấn nghiệp vụ, các kỹ năng sử dụng, mua bán, thanh toán trực tuyến, tăng
cường kỹ năng khai thác thông tin TMĐT trực tuyến; các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet; ứng dụng tiếp thị
trực tuyến... cho các hộ SXNN tham gia sàn TMĐT.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan,
đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, thẩm định, phân
khai kinh phí thực hiện Kế hoạch trên cơ sở lồng ghép kinh phí sự nghiệp theo từng
lĩnh vực với việc thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án của các đơn vị đã
được UBND tỉnh phê duyệt.
5. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các
sàn TMĐT trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa
bàn quản lý; chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các phòng, ban, đơn vị trực
thuộc có liên quan phối hợp, hỗ trợ các sàn TMĐT trong triển khai thực hiện Kế
hoạch tại địa phương.
- Hỗ trợ kết nối hộ SXNN trên địa bàn
với các sàn TMĐT; cung cấp thông tin về các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP,
sản phẩm đặc trưng của địa phương; danh sách các hộ SXNN cho các sàn TMĐT để hỗ
trợ, hướng dẫn, tập huấn tham gia sàn TMĐT, giao dịch thương mại điện tử.
- Phối hợp các sàn TMĐT, các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, mua bán, thanh
toán trực tuyến, ứng dụng công nghệ... cho các hộ SXNN trên sàn TMĐT.
- Chỉ đạo Đài truyền thanh - truyền
hình huyện, hệ thống đài truyền thanh cơ sở tăng cường tuyên truyền nội dung của
Kế hoạch, các nội dung liên quan đến việc mua bán tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên sàn TMĐT để người dân nắm, hiểu và tích cực tham gia sàn TMĐT.
6. Hội Nông dân tỉnh
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động và hướng dẫn các hội viên, nông dân tham gia chuỗi sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm nông sản trên sàn TMĐT; cung cấp
danh sách hội viên sản xuất hàng hóa, nông sản nông nghiệp an toàn, chất lượng
cao cho các sàn TMĐT để hỗ trợ, hướng dẫn đưa sản phẩm lên sàn TMĐT.
- Phối hợp với các sàn TMĐT, các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, mua bán,
thanh toán trực tuyến, ứng dụng công nghệ... cho các hội viên tham gia sàn
TMĐT, giao dịch thương mại điện tử.
7. Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
- Triển khai Kế hoạch đến các thành
viên trong Liên minh Hợp tác xã tỉnh; vận động các thành viên tham gia để được
hỗ trợ gian hàng số trên các sàn thương mại điện tử nhằm phát triển kinh tế số
nông nghiệp, nông thôn.
- Phối hợp với các sàn TMĐT, các cơ
quan đơn vị liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
sử dụng, mua bán, thanh toán trực tuyến, ứng dụng công nghệ; hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho các thành viên trong quá trình tham gia sàn TMĐT, giao dịch thương
mại điện tử.
8. Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng
Bình (đại diện sàn TMĐT Voso.vn), Bưu điện tỉnh Quảng Bình (đại diện sàn TMĐT
Postmart.vn), Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công thương
(sàn quangbinhtrade.vn)
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp
huyện, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các hộ SXNN đưa các sản phẩm
nông nghiệp của tỉnh lên sàn TMĐT; tổ chức hỗ trợ phát triển sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm thông qua sự kết nối giữa nhà quản lý, các sàn TMĐT và hộ SXNN.
- Bảo đảm nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng công nghệ đáp ứng năng lực vận hành của sàn TMĐT phục vụ các hộ SXNN
tham gia giao dịch trên sàn TMĐT. Xây dựng tài liệu hướng dẫn các hộ SXNN đăng
ký tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT bằng nhiều hình thức khác
nhau.
- Xây dựng quy trình đóng gói - kết nối
- giao nhận để hỗ trợ kỹ thuật tác nghiệp cho hộ SXNN trong quá trình kết nối
mua bán trên sàn TMĐT; thống nhất cách thức đóng gói, bảo quản, giao - nhận,
bán hàng.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các hộ SXNN về kỹ năng số
và cách thức tham gia, mua bán, thanh toán trực tuyến, sử dụng các thiết bị di
động thông minh trong quá trình giao dịch trên sàn TMĐT. Lựa chọn cán bộ có
chuyên môn cao, trách nhiệm tham gia đào tạo, tập huấn, hướng dẫn và có cách
làm mới, đột phá để hỗ trợ các hộ SXNN tham gia sàn TMĐT, giao dịch điện tử.
- Phối hợp hỗ trợ
tìm kiếm, kết nối các nhà cung cấp có uy tín, cung cấp các loại hàng hóa,
nguyên liệu đầu vào có thương hiệu và có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN phục vụ hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Triển khai giải pháp về truy xuất nguồn gốc hàng hóa
uy tín trên sàn TMĐT để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như độ tin cậy của
khách hàng khi mua sản phẩm nông sản.
- Nghiên cứu phương án, xây dựng mô
hình vận hành sàn TMĐT theo thương mại số, triển khai mô hình sàn trong sàn cho
phép phục vụ các cụm dân cư, xã, huyện hoặc các cộng đồng, tập khách hàng
riêng, đáp ứng nhu cầu của người dùng nông nghiệp, nông thôn và tối ưu hóa khả
năng vận hành của sàn TMĐT để đạt hiệu quả cao hơn.
9. Chế độ thông tin báo cáo
Các cơ quan, đơn vị chủ trì các nhiệm
vụ được giao cung cấp số liệu, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở Thông
tin và Truyền thông theo định kỳ quý (trước ngày 25 tháng cuối quý), 6 tháng
(trước ngày 15/7), năm (trước 25/12) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản
xuất nông nghiệp lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2022. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND
tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (b/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TT&TT, NNPTNT, Công Thương;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Bưu điện tỉnh;
- CN Bưu chính Viettel Quảng Bình;
- Đài PT- THQB;
- Báo Quảng Bình;
- Trung tâm TH-CB tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NCVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HỘ
SXNN THAM GIA SÀN TMĐT, THÚC ĐẨY KINH TẾ SỐ NNNT NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số
501/KH-UBND ngày 31/3/2022 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
CHỈ
TIÊU NĂM 2022
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
I
|
Hỗ trợ
đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử
|
1
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn hộ SXNN
lên sàn TMĐT
|
- Sổ tay đào tạo
kỹ năng số
- Quy trình hướng dẫn đóng gói, giao
nhận sản phẩm
- Infographic, video hướng dẫn
|
02 bộ tài liệu hướng dẫn của 02
doanh nghiệp bưu chính sở hữu sàn TMĐT
|
Các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh.
Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Hội Nông Dân; Liên minh
Hợp tác xã; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng số,
kỹ năng tham gia hoạt động trên sàn TMĐT.
|
Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ
năng số và kỹ năng hoạt động sàn TMĐT.
|
Phấn đấu 70% Hộ SXNN đáp ứng tiêu
chí được đào tạo, tập huấn, trong đó 100% hộ SXNN có sản phẩm OCOP đáp ứng
tiêu chí 3 trở lên sao được đào tạo, tập huấn kỹ năng số
|
Các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh.
Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Hội Nông Dân; Liên minh
Hợp tác xã; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
3
|
Hướng dẫn đăng ký, kích hoạt tài
khoản để đưa sản phẩm lên sàn TMĐT; tài khoản thanh toán trực tuyến cho hộ
SXNN
|
Số hộ SXNN có tài khoản/gian hàng
trên sàn TMĐT; số hộ có tài khoản thanh toán trực tuyến
|
Phấn đấu 70% Hộ SXNN đáp ứng tiêu
chí được kích hoạt tài khoản, trong đó 100% hộ SXNN có sản phẩm OCOP đáp ứng
tiêu chí 3 trở lên sao được đưa lên sàn TMĐT
|
Các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh,
Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Hội Nông Dân; Liên minh
Hợp tác xã; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn.
|
4
|
Số hóa dữ liệu thông tin hộ SXNN phục
vụ giao dịch, kinh doanh trên sàn TMĐT
|
Số hộ SXNN được số hóa thông tin
|
Phấn đấu 100% hộ SXNN tham gia sàn
TMĐT được số hóa thông tin
|
Các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh,
Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Hội Nông Dân; Liên minh Hợp tác xã; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
5
|
Hướng dẫn thực hiện quy trình đóng
gói - kết nối - giao nhận để hộ sản xuất nông nghiệp tác nghiệp trong quá
trình kết nối mua, bán trên các sàn thương mại điện tử.
|
Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận
|
Phấn đấu trên 50% số hộ SXNN lên
sàn TMĐT được hướng dẫn, trong đó 100% hộ SXNN có sản phẩm OCOP đáp ứng tiêu
chí 3 sao trở lên được hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối -
giao nhận
|
Các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh,
Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Công Thương; Hội Nông Dân; Liên minh Hợp tác xã; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
6
|
Tổ chức các chương trình Marketing,
xúc tiến bán hàng, đẩy mạnh tiêu thụ nông sản trên sàn TMĐT
|
|
Tối thiểu 01 chương trình/Quý
|
Các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh,
Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Hội Nông Dân; Liên minh
Hợp tác xã; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
7
|
Thực hiện cập nhật, đăng tải thông
tin sản phẩm, truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm nông sản đăng bán trên sàn
TMĐT
|
Số lượng sản phẩm được cập nhật,
đăng tải
|
Phấn đấu 100% các sản phẩm nông sản
trên sàn TMĐT có thông tin truy xuất nguồn gốc rõ ràng
|
Các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh,
Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Hội Nông Dân; Liên minh Hợp tác xã; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn.
|
II
|
Hỗ trợ đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
1
|
Quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông
nghiệp thông qua sàn thương mại điện tử và các kênh phân phối của doanh nghiệp
bưu chính sở hữu sàn TMĐT
|
Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới
thiệu trên sàn TMĐT
|
Phấn đấu 80% sản phẩm nông nghiệp
chủ lực của mỗi huyện, thị xã, thành phố được quảng bá, giới thiệu.
Lựa chọn được 03-08 sản phẩm nông
nghiệp tiêu biểu của tỉnh, xây dựng trở thành sản phẩm
mũi nhọn để tổ chức truyền thông lan tỏa.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Công Thương; Hội Nông Dân; Liên minh Hợp tác xã; Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng
Bình; UBND các huyện, thị xã, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
2
|
Tổ chức các chương trình, thi đua, khuyến
khích người dân trải nghiệm và mua các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày trên nền
tảng sàn TMĐT
|
Các chương trình quảng bá khuyến
khích người dân tham gia hoạt động trên sàn TMĐT theo quý hoặc 6 tháng
|
Năm 2022, phấn đấu có 03 chương
trình thực hiện
|
Các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh,
Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Công Thương; Hội Nông Dân; Liên minh Hợp tác
xã; Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn.
|
3
|
Mở rộng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên kênh phân phối mới, hiện đại và bền vững thông qua nền tảng số; mở rộng thị
trường trong nước và quốc tế cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh nhằm giới
thiệu sản phẩm thế mạnh, đặc sản của địa phương, giao dịch trực tiếp lên sàn
TMĐT giảm khâu trung gian, tăng giá trị sản phẩm nông
nghiệp sản phẩm nông nghiệp.
|
Số thị trường trong nước (tỉnh/thành
phố) tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của tỉnh
|
Phấn đấu có trên 35% số tỉnh, thành
phố tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính
Viettel Quảng Bình; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã; Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
4
|
Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp nhanh, tiết kiệm chi phí, giảm tổn thất về giá trị nông sản nhất là sản
phẩm nông nghiệp chủ lực có thế mạnh, sản phẩm nông sản
tươi sống, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp hộ sản
xuất nông nghiệp giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá.
|
Sản
lượng nông sản tiêu thụ qua sàn
|
Phấn
đấu 30% sản lượng sản phẩm của các cơ sở đã đăng ký tài khoản trên sàn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính
Viettel Quảng Bình; Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công Thương, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã; Báo Quảng
Bình, Đài PT-TH Quảng Bình; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
5
|
Hỗ trợ gắn sản phẩm với thương hiệu
cụ thể của từng hộ sản xuất nông nghiệp, bảo đảm chất lượng, an toàn về chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cung cấp tới người tiêu dùng thông qua sàn
TMĐT
|
- Số sản phẩm nông nghiệp được gắn
mark thương hiệu trên sàn
- Số hộ SXNN được gắn mark thương
hiệu trên sàn
- Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ
SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn
|
- Phấn đấu có
từ 70-130 sản phẩm được gắn mác thương hiệu.
- Phấn đấu có trên 50% hộ SXNN đạt
tiêu chí được gắn mác thương hiệu.
- Phấn đấu có trên 70% hộ SXNN đạt
tiêu chí có công cụ truy xuất.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Công Thương, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã; Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng
Bình; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
III
|
Hỗ trợ
cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
|
1
|
Cung cấp các thông tin liên quan
cho các hộ SXNN như: Thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực
sản xuất nông sản, thông tin về thời tiết, mùa vụ, giống, phân bón,...
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính
Viettel Quảng Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Công Thương, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã; Báo Quảng Bình, Đài PT-TH;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
2
|
Hướng dẫn, cung cấp thông tin về các
sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào có uy tín, bảo đảm chất lượng và phù
hợp với nhu cầu của hộ
sản xuất nông nghiệp để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; các doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Công Thương, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
IV
|
Truyền
thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử
|
- Truyền thông đến hộ SXNN để biết
lợi ích việc mua, bán hàng hóa trên sàn TMĐT ...
- Truyền thông đến người tiêu dùng
về Kế hoạch, dịch vụ của sàn TMĐT, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại
thị trường nội địa.
|
- Truyền thông trọng điểm cho sản phẩm
nông nghiệp có thế mạnh của tỉnh.
- Truyền thông, quảng bá giới thiệu
các sản phẩm nông nghiệp trên sàn TMĐT.
- Truyền thông thực hiện kế hoạch với
thông điệp “Nâng tầm giá trị nông sản Việt Nam qua nền tảng thương mại số”.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các
doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Bình.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã, Báo Quảng Bình, Đài
Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|