ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 495/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày 09
tháng 02 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “MỖI XÃ MỘT SẢN
PHẨM” TỈNH BẮC GIANG NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số
975/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án
Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020, định hướng
đến năm 2030. Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch triển khai Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2022, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường công tác
tuyên truyền, hỗ trợ các tổ chức kinh tế tích cực tham gia Chương trình OCOP. Thực
hiện đồng bộ các giải pháp, huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình
OCOP.
- Tập trung hỗ trợ nâng
cao chất lượng, tạo giá trị gia tăng, hoàn thiện sản phẩm đáp ứng nhu cầu của
thị trường trong nước; phát triển một số sản phẩm thế mạnh hướng tới thị trường
xuất khẩu.
- Hình thành mạng lưới
các doanh nghiệp, chủ thể kinh tế làm động lực phát triển kinh tế nông nghiệp,
nông thôn gắn với đẩy mạnh phát triển du lịch, dịch vụ trên cơ sở phát huy lợi
thế theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người
dân.
- Duy trì các sản phẩm
OCOP đã được công nhận; nâng hạng và định hướng phát triển các sản phẩm chủ lực,
có thế mạnh tham gia Chương trình OCOP; tăng cường các hoạt động xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ và xuất khẩu.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn xác định OCOP là Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội trọng tâm của tỉnh giai đoạn 2021-2025. Gắn chỉ
tiêu phát triển sản phẩm OCOP với chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội địa
phương.
- UBND các huyện, thành
phố lồng ghép các chương trình, dự án ưu tiên hỗ trợ các tổ chức kinh tế tham
gia Chương trình OCOP. Tạo điều kiện thuận lợi, thu hút các doanh nghiệp đầu tư
phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, quảng
bá sản phẩm OCOP.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền nâng
cao nhận thức về Chương trình OCOP
- Tuyên truyền thông
qua hệ thống các phương tiện thông tin đại chúng từ tỉnh đến cấp xã, thôn;
trang Web của Chương trình OCOP, dưới dạng bản tin, chuyên đề, câu chuyện gắn với
hình ảnh, khẩu hiệu cụ thể; lồng ghép tại các hội nghị, hội thảo các cấp,...
- Thông tin, tuyên truyền
về nội dung Chương trình, chu trình OCOP, bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản
phẩm OCOP, những thành tựu và kết quả đạt được; gương điển hình tiên tiến và mô
hình sản xuất tiêu biểu. Kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc và những bất
cập, tồn tại trong quá trình triển khai Chương trình OCOP tại các địa phương.
- Trách nhiệm: Cơ quan
thường trực Chương trình OCOP tỉnh, huyện; các cơ quan truyền thông của tỉnh,
huyện, xã,…
- Thời gian thực hiện:
Liên tục trong năm.
2. Tập huấn nâng cao
năng lực và nhận thức về Chương trình OCOP
- Tập huấn nâng cao
năng lực và nhận thức về Chương trình OCOP cho cán bộ quản lý, phụ trách ở các
cấp; các chủ thể kinh tế tham gia Chương trình OCOP. Tập huấn, hướng dẫn cách
thức triển khai và vận hành Chương trình OCOP; tư vấn, hỗ trợ các chủ thể kinh
tế OCOP; xây dựng, vận dụng chính sách áp dụng đối với OCOP; bộ tiêu chí OCOP;
công tác đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP, học tập, trao đổi kinh nghiệm,...
- Trách nhiệm: Cơ quan
thường trực Chương trình OCOP cấp tỉnh, huyện.
3. Phát triển, củng cố
các chủ thể kinh tế OCOP
- Khuyến khích thành lập
mới nhiều HTX để tổ chức lại sản xuất, từ đó tạo ra được quy trình chuẩn, sản
xuất hàng hóa, quy mô lớn và đảm bảo chất lượng. Đầu tư, củng cố cơ sở hạ tầng,
máy móc thiết bị tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
- Thời gian thực hiện:
Liên tục trong năm.
- Trách nhiệm: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan và
UBND các huyện, thành phố.
4. Chuẩn hóa quy trình,
tiêu chuẩn và phát triển sản phẩm OCOP phù hợp với lợi thế của từng địa phương
a. Đối với các sản phẩm
đã được đánh giá, phân hạng:
- Tiếp tục hỗ trợ nâng
cấp, hoàn thiện và phát triển sản phẩm. Tập trung tiêu chuẩn chất lượng tiên tiến,
tăng cường giám sát; có hệ truy xuất nguồn gốc rõ ràng, minh bạch; tăng quy mô
sản xuất; mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Phấn đấu năm 2022
nâng hạng sao từ 5-10 sản phẩm OCOP của tỉnh đã được công nhận OCOP.
b. Đối với sản phẩm mới
- Rà soát, lựa chọn sản
phẩm gắn với lợi thế, thế mạnh của địa phương, ưu tiên các sản phẩm chế biến, sản
phẩm truyền thống, làng nghề và sản phẩm du lịch nông thôn.
- Phấn đấu đạt mục tiêu
năm 2022 có thêm 25-30 sản phẩm đạt 3 sao trở lên (mỗi huyện, thành phố có ít
nhất 2-3 sản phẩm); phấn đấu xây dựng, phát triển ít nhất 01 sản phẩm đạt 5 sao
cấp quốc gia (dự kiến vải thiều Lục Ngạn, gà đồi Yên Thế, mỳ gạo Chũ,…).
- Rà soát, lựa chọn để xây
dựng mô hình thí điểm sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch, phấn đấu có tối thiểu
01 sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn nhằm thu hút du khách, đồng thời quảng bá
hoạt động du lịch của tỉnh.
- Trách nhiệm: UBND các
huyện chủ động đề xuất và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện:
Trong năm.
5. Hỗ trợ hoàn thiện sản
phẩm
Vận dụng linh hoạt các
chính sách để tiếp tục hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình OCOP các nội
dung về quản lý nhãn hiệu, tem nhãn mác sản phẩm; hỗ trợ thiết kế bao bì, nhãn
mác, kiểm nghiệm chất lượng đối với các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP,...
- Thời gian thực hiện:
Liên tục trong năm.
- Trách nhiệm: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan và UBND các
huyện, thành phố.
6. Xúc tiến thương mại,
quảng bá sản phẩm OCOP
Tham gia các Hội chợ, hội
nghị, hội thảo liên kết xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm OCOP,… Hỗ trợ các
chủ thể OCOP xây dựng website quảng bá sản phẩm để phục vụ cho hoạt động tuyên
truyền quảng bá và bán hàng. Tiếp tục xây dựng các điểm giới thiệu sản phẩm
OCOP trên địa bàn các huyện, thành phố; phối hợp đưa các sản phẩm OCOP lên các
sàn thương mại điện tử. Xây dựng, xuất bản ấn phẩm, tạp chí chuyên đề OCOP quảng
bá trên hệ thống tuyến du lịch, các điểm dừng chân, các danh lam thắng cảnh,...
- Trách nhiệm: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan và
UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Liên tục trong năm.
7. Xây dựng hệ thống quản
lý cơ sở dữ liệu OCOP
Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số về Chương trình OCOP; Xây dựng hệ thống phần mềm
quản lý cơ sở dữ liệu sản phẩm OCOP, số hóa quy trình tiếp nhận hồ sơ, chấm điểm,
phân hạng sản phẩm OCOP; hỗ trợ xúc tiến thương mại, đánh giá hậu kiểm sản phẩm
OCOP sau phân hạng.
- Thời gian thực hiện:
Năm 2022.
- Trách nhiệm: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan và
UBND các huyện, thành phố.
8. Tổ chức đánh giá,
phân hạng sản phẩm
a. Cấp huyện:
+ Đợt 01: Trước ngày
10/7/2022
+ Đợt 02: Trước ngày
10/10/2022.
b. Cấp tỉnh:
+ Đợt 01: Trước ngày
30/7/2022
+ Đợt 02: Trước ngày
10/11/2022.
c. Tổ chức Lễ công bố,
trao chứng nhận và vinh danh sản phẩm
Căn cứ điều kiện thực tế
tổ chức hội nghị công bố kết quả đánh giá phân hạng sản phẩm và trao giấy chứng
nhận các sản phẩm đạt từ 3 sao trở lên; kết hợp trưng bày các sản phẩm OCOP. Thời
gian, xong trước 15/12/2022.
9. Công tác kiểm tra,
giám sát, quản lý Chương trình OCOP
Kiểm tra, giám sát sản
phẩm OCOP, đặc biệt là sản phẩm OCOP sau khi được đánh giá, công nhận, đảm bảo
chất lượng, tiêu chuẩn sản phẩm; thu hồi giấy chứng nhận đối với các sản phẩm
không đáp ứng điều kiện theo quy định.
III. GIẢI PHÁP
1. Các cấp ủy, chính
quyền quán triệt sâu sắc tầm quan trọng và ý nghĩa của Chương trình OCOP, xác định
đây là nhiệm vụ và giải pháp quan trọng trong triển khai thực hiện Chương trình
OCOP nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung. Đưa nội dung OCOP vào
Nghị quyết, Kế hoạch, Chương trình công tác chỉ đạo trọng tâm của cấp ủy, chính
quyền địa phương để triển khai thực hiện.
2. Tăng cường các hoạt
động tập huấn, tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ hoàn thiện sản phẩm về bao bì, tem
nhãn mác, thương hiệu, hồ sơ sản phẩm cho các chủ thể có sản phẩm OCOP đã được
công nhận từ 3 sao trở lên và các chủ thể sản xuất có sản phẩm mới tham gia
chương trình năm 2022. Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực
về quản trị, marketing cho cán bộ quản lý, điều hành của các doanh nghiệp, HTX,
các cơ sở/hộ sản xuất; đào tạo lao động gắn với nhu cầu sản xuất sản phẩm OCOP.
3. Rà soát, lựa chọn sản
phẩm gắn với lợi thế, thế mạnh của địa phương, ưu tiên các sản phẩm chế biến, sản
phẩm truyền thống, sản phẩm du lịch nông thôn. Đẩy mạnh xây dựng và hoàn thiện
các chuỗi liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng
các sản phẩm OCOP, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường.
4. Đẩy mạnh nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới, hoàn thiện công nghệ chế biến quy mô nhỏ
và vừa nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm OCOP, đặc biệt là các sản
phẩm đã được công nhận đạt sao. Tăng cường chuyển giao ứng dụng công nghệ, chuyển
đổi số trong sản xuất, kết nối thị trường, truy xuất nguồn gốc, đặc biệt là ứng
dụng công nghệ thông tin; khoa học xã hội trong phát triển sản phẩm OCOP gắn với
du lịch nông thôn, bảo tồn giá trị văn hóa bản địa của địa phương.
5. Đẩy mạnh các hoạt động
xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm nhà
phân phối, mở rộng thị trường. Tiếp tục xây dựng các điểm giới thiệu sản phẩm
OCOP trên địa bàn các huyện, thành phố; phối hợp đưa các sản phẩm OCOP lên các
sàn thương mại điện tử.
6. Lồng ghép, vận dụng
linh hoạt, hiệu quả các chương trình, đề án, chính sách để tiếp tục hỗ trợ các
chủ thể để hoàn thiện sản phẩm như hỗ trợ hạ tầng, đẩy mạnh xây dựng thương hiệu,
nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bao bì, in tem truy xuất nguồn gốc, nhãn
mác và kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm.
7. Hình thành mới hoặc
tái cấu trúc bộ máy tổ chức vận hành của chủ thể kinh tế (HTX, doanh nghiệp,…).
Nâng cao năng lực quản trị (sản xuất, tài chính,…), bán hàng, quảng bá, xúc tiến
thương mại.
8. Đẩy mạnh sự giám sát
của cộng đồng về sản phẩm, chất lượng sản phẩm, phát triển vùng nguyên liệu,
duy trì sự đặc sắc, nét văn hóa của các sản phẩm địa phương.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Tổng kinh phí ngân
sách nhà nước dự kiến thực hiện năm 2022 là: 6.400.000.000 đồng (Sáu tỷ bốn
trăm triệu đồng).
(Chi
tiết theo phụ lục đính kèm)
- Nguồn vốn: Vốn Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2022.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình OCOP
trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan thông tin truyền thông tuyên truyền Chương trình; Phối hợp với đơn
vị tư vấn phát triển sản phẩm OCOP; tổ chức tập huấn nâng cao trình độ quản lý
cho các chủ thể và cán bộ quản lý các cấp.
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo các huyện, thành phố xây dựng, triển khai Chương trình OCOP ở địa phương,
thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình ở các
huyện, thành phố.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở ngành, đơn vị có liên quan bố trí lồng ghép,
phân bổ, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình OCOP.
- Thực hiện quảng bá,
xúc tiến thương mại các sản phẩm OCOP trên Website Chương trình OCOP của tỉnh;
tổ chức cho các đơn vị sản xuất sản phẩm OCOP tham gia các hội chợ OCOP trong
và ngoài tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối kế hoạch nguồn vốn ngân sách nhà nước để
thực hiện Chương trình OCOP. Thẩm định và trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực
hiện kế hoạch theo quy định.
3.
Sở Tài chính:
Chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
cân đối tài chính cho các hoạt động của Chương trình; Hướng dẫn, hỗ trợ các chủ
thể về nghiệp vụ, chế độ quản lý tài chính.
4.
Sở Công Thương: Hướng
dẫn, hỗ trợ cộng đồng tham gia Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến
công, xúc tiến thương mại các sản phẩm OCOP; đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng xúc tiến thương mại; cập nhật thông tin thị trường
trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP.
5.
Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể đăng ký,
xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn định hướng phát triển thương hiệu sản phẩm
OCOP, hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa, đăng ký mã số mã vạch; hỗ trợ ứng dụng khoa
học, công nghệ trong phát triển sản xuất sản phẩm OCOP. Tổng hợp, đề xuất nhiệm
vụ khoa học, công nghệ hàng năm liên quan đến phát triển sản phẩm OCOP.
6.
Sở Y tế:
Hỗ trợ
các chủ thể thực hiện các quy định liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm; tiếp
nhận, hướng dẫn tự công bố và công bố sản phẩm theo quy định; quản lý, hỗ trợ,
hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kiểm nghiệm đảm bảo an toàn thực phẩm; đẩy mạnh
hoạt động kiểm tra, giám sát, hỗ trợ các cơ sở, sản phẩm OCOP thuộc lĩnh vực
ngành quản lý.
7.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hỗ trợ chủ thể kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các
sản phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh
về danh lam thắng cảnh, truyền thống văn hóa của các vùng. Xây dựng và phát triển
mô hình du lịch cộng đồng gắn du lịch làng nghề, du lịch tâm linh gắn với điểm
giới thiệu và bán sản phẩm OCOP. Xây dựng câu chuyện sản phẩm OCOP phục vụ công
tác phân phối, tiếp thị sản phẩm.
8.
Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
hướng dẫn các cơ quan, hướng dẫn nội dung tuyên truyền, triển khai các hoạt động
truyền thông, quảng bá về Chương trình OCOP.
9.
Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ
đạo công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ các thủ tục về lĩnh vực tài nguyên môi
trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm, các khu du lịch về công
tác bảo vệ môi trường.
10.
Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hỗ trợ các nhóm hộ gia đình, tổ hợp tác tham gia OCOP hình thành và phát
triển hợp tác xã; hỗ trợ nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý hợp tác xã; lồng
ghép các chương trình, dự án của đơn vị ưu tiên hỗ trợ các chủ thể tham gia
Chương trình OCOP.
11.
Các Sở, ban, ngành liên quan và các tổ chức đoàn thể: Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ của ngành chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ Kế
hoạch này gắn với lĩnh vực phụ trách của ngành. Chủ động kiểm tra, hướng dẫn, hỗ
trợ cơ sở triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ Chương trình OCOP theo
chức năng nhiệm vụ của đơn vị; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện.
12.
UBND các huyện, thành phố
Tùy điều kiện, đặc điểm
cụ thể xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP theo hướng có trọng tâm,
trọng điểm, tập trung ưu tiên phát triển các sản phẩm đặc sản, sản phẩm truyền
thống gắn với lợi thế về điều kiện sản xuất, văn hóa của địa phương, đặc biệt
là sản phẩm các làng nghề, nghề truyền thống, dịch vụ du lịch nông thôn. Triển
khai các bước trong quá trình thực hiện chu trình OCOP theo hướng dẫn của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Huy động, phân bổ các
nguồn lực thực hiện trong phạm vi quản lý. Lồng ghép các nguồn vốn khác để triển
khai thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn.
- Chỉ đạo UBND xã, phường,
thị trấn thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, HTX, tổ hợp tác, các hộ sản xuất trên địa bàn tham gia Chương trình OCOP.
- Triển khai kế hoạch đến
các xã, phường, thị trấn: Bố trí, phân công cán bộ công chức xã phụ trách OCOP;
tuyên truyền, hướng dẫn các chủ thể sản xuất tích cực tham gia Chương trình
OCOP; hỗ trợ, hướng dẫn các chủ thể đăng ký và chuẩn bị hồ sơ sản phẩm, xác nhận
các nội dung của hồ sơ minh chứng về tỷ lệ sử dụng lao động địa phương, nguồn
nguyên liệu theo quy định; tiếp nhận hồ sơ đăng ký sản phẩm của các chủ thể sản
xuất và gửi về cơ quan thường trực OCOP cấp huyện tổng hợp, đánh giá, lựa chọn.
13.
Các chủ thể sản xuất tham gia Chương trình OCOP
- Chủ động xây dựng các
phương án sản xuất, kinh doanh, phát triển sản phẩm, đẩy mạnh ứng dụng khoa học
kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất, các hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng
thương hiệu, nhãn hiệu, nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm.
- Thực hiện duy trì,
tiêu chuẩn hóa, nâng hạng sản phẩm OCOP, tích cực đăng ký tham gia đánh giá,
nâng hạng sản phẩm OCOP, đảm bảo sản phẩm tham gia Chương trình OCOP chất lượng,
an toàn; đồng thời, sử dụng nhãn mác, logo, biểu trưng theo quy định.
Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KT, KTN, TKCT;
+ Lưu VT, NN Thăng.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
PHỤ
LỤC 01.
TỔNG HỢP SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
OCOP NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 495/KH-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tổ chức kinh tế
(chủ thể)
|
Địa
chỉ
|
Tên
sản phẩm
tham gia
|
Ghi
chú
|
A
|
Sản
phẩm đăng ký mới
|
|
(
76 sản phẩm)
|
|
I
|
Huyện
Sơn Động
|
|
(7
Sản phẩm)
|
|
1
|
Hợp tác xã dịch vụ
nông nghiệp Thảo Mộc Linh
|
TDP
Mậu, TT Tây Yên Tử
|
Trà
hòa tan Nấm lim xanh
|
|
2
|
Hợp tác xã dịch vụ tổng
hợp Thịnh Vượng Tuấn Đạo
|
Thôn
Linh Phú, Xã Tuấn Đạo
|
Miến
dong Sơn Động
|
|
3
|
HTX nấm ăn nấm dược
liệu Sơn Động
|
Thôn
Gốc Gạo, xã Cẩm Đàn
|
Nấm
lim xanh Sơn Động
|
|
4
|
Trang trại Trần Thị
Huyền
|
Thôn
Nà Vàng, xã Vân Sơn
|
Cam
lòng vàng VietGap
|
|
5
|
HTX du lịch cộng đồng
sinh thái Đồng Cao
|
Thôn
Gà, xã Vân Sơn
|
Bưởi
da xanh
|
|
6
|
Hộ KD Trịnh Quý
Khương
|
TDP
Mậu, TT Tây Yên Tử
|
Tinh
dầu xả Tây Yên Tử
|
|
7
|
HTX ong mật hữu cơ
Sơn Động
|
Thôn
Linh Phú, Xã Tuấn Đạo
|
Hương
nến
|
|
II
|
Huyện
Lục Ngạn
|
|
(9
Sản phẩm)
|
|
1
|
HTX dịch vụ nông nghiệp
Cường Thịnh
|
Thôn
Họ, Xã Kiên Lao
|
Rượu
men lá Kiên Lao
|
|
2
|
HTX nông nghiệp Thanh
Hải
|
Thôn
Cầu Đền, Xã Thanh Hải
|
Vải
thiều Lục Ngạn
|
|
Bưởi
ngọt Lục Ngạn
|
|
3
|
HTX sản xuất thương mại
và dịch vụ nông nghiệp Phì Điền
|
Thôn
Phì, xã Phì Điền
|
Táo
Phì Điền
|
|
4
|
HTX tiêu thụ nông sản
Tân Mộc
|
Thôn
Tân Đồng, Xã Tân Mộc
|
Cam
lòng vàng Tân Mộc
|
|
Bưởi
Diễn Tân Mộc
|
|
5
|
HTX nông sản sạch
Hoàng Vũ
|
Tổ
dân phố Lê Duẩn, thị trấn Chũ
|
Mỳ
gạo Chũ
|
|
6
|
HTX Mỳ Chũ Xuân Trường
|
Thôn
Thủ Dương, xã Nam Dương
|
Mỳ
gạo
|
|
7
|
HTX Tâm Thịnh
|
Thôn
Trại Giữa, xã Thanh Hải
|
Điểm
dịch vụ du lịch nông thôn
|
|
III
|
Thành
phố Bắc Giang
|
|
(12
Sản phẩm)
|
|
1
|
Hợp tác xã sản xuất,
thương mại và dịch vụ Organic
|
Số
141 Nguyên Hồng, P. Ngô Quyền
|
Tinh
dầu; Trà túi lọc; Viên đuổi muỗi Hương Thảo
|
|
2
|
Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Vifoco
|
Số
85 Nguyễn Văn Cừ, P. Hoàng Văn Thụ
|
Kim
chi cải thảo
|
|
3
|
HTX Bún bánh nông sản
sạch Đa Mai
|
Số
16, đường Mai Sẫu, phường Đa Mai
|
Bánh
cốm phu thê ngũ sắc; Bún khô gấc Đa Mai
|
|
4
|
HTX Chăn nuôi thực phẩm
sạch Tín Nhiệm
|
Số
37 đường Cả Trọng, P. Hoàng Văn Thụ
|
Heo
khô xông khói
|
|
5
|
Công ty TNHH MTV
Thiên An
|
Số
108, đường Đào Sư Tích, phường Ngô Quyền
|
Dầu
gội đen tóc Hương Thảo
|
|
6
|
Cơ sở sản xuất bánh
Tiến Lợi
|
Số
120, đường Thánh Thiên, phường Lê Lợi
|
Bánh
trung thu; bánh khảo
|
|
7
|
Hợp tác xã Ngọc Vụ
|
Đường
Võ Nguyên Giáp, xã Tân Mỹ
|
Giò
lụa
|
|
8
|
Hộ kinh doanh Trần Quốc
Hương
|
SN
193, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Xương Giang
|
Kẹo
hạnh phúc Soft Nougat
|
|
IV
|
Yên
Dũng
|
|
(7
Sản phẩm)
|
|
1
|
HTX Đại Khánh
|
Thôn
Tân Mỹ - xã Lãng Sơn
|
Cam
Đại Khánh
|
|
2
|
HTX DV SXNN Hương Đất
|
Xóm
Bắc - xã Đồng Việt
|
Dưa
lê
|
|
3
|
Cơ sở sản xuất tinh bột
nghệ Thùy Dương
|
TDP
Minh Phượng - TT. Nham Biền
|
Tinh
bột nghệ Thùy Dương
|
|
4
|
Hợp tác xã rau sạch
Yên Dũng
|
Thôn
Huyện, xã Tiến Dũng
|
Dưa
Thiên nữ
|
|
5
|
HTX mật ong rừng Lão
Hộ
|
Xã
Lão Hộ
|
Mật
ong rừng Lão Hộ
|
|
6
|
Hộ Trần Hà Mỹ Linh -
Năm Ngoan
|
Thôn
Đình Phú - xã Xuân Phú
|
Bún
ngũ sắc
|
|
7
|
Hộ ông Trương Đình
Hưng
|
Xã
Quỳnh Sơn
|
Thanh
long ruột đỏ
|
|
V
|
Huyện
Hiệp Hòa
|
|
(12
sản phẩm)
|
|
1
|
Công ty TNHH Kim Tân
Minh
|
Thôn
Hương Thịnh - xã Quang Minh
|
Trứng
gà sạch Hoa Mer
|
|
2
|
HTX nông nghiệp công
nghệ cao Phúc Lâm
|
Thôn
Ngọ Khổng- xã Châu Minh
|
Dưa
lưới Phúc Lâm
|
|
3
|
HTX DVSX nông nghiệp
Trung Thịnh
|
Thôn
Trung Tâm - xã Hợp Thịnh
|
Rau
cải Trung Thịnh
|
|
4
|
HTX nông nghiệp công
nghệ cao An Bình
|
Thôn
An Cập - xã Hoàng An
|
Bánh
chưng Hoàng An
|
|
5
|
HTX Nông nghiệp Đồng
Tâm 3
|
Thôn
Đồng Tâm - xã Thường Thắng
|
Nho
Hạ đen
|
|
6
|
HTX DVNN Hoàng Vân
|
Thôn
Vạn Thạch - xã Hoàng Vân
|
Bánh
gio Hoàng Vân
|
|
7
|
HTX Nông Nghiệp Hữu
Cơ Bình Minh
|
Thôn
Nam Đồng - xã Danh Thắng
|
Chả
quế nướng thảo dược Bình Minh
|
|
Xúc
xích heo thảo dược Bình Minh
|
|
8
|
Tổ hợp tác bánh chưng
Hoàng Lại
|
Thôn
Hoàng Lại - xã Thanh Vân
|
Bánh
chưng Thanh Vân
|
|
9
|
Hộ: Nguyễn Văn Hà
|
Thôn
Sơn Quả 1- xã Lương Phong
|
Rượu
Vương tửu
|
|
10
|
HTX Hưng Thịnh
|
Thôn
Khoát - xã Đông Lỗ
|
Dưa
lê Hàn Quốc
|
|
11
|
HTX Tiến Thịnh
|
Thôn
Cẩm Trang - xã Mai Trung
|
Dưa
lưới Tiến Thịnh
|
|
VI
|
Huyện
Việt Yên
|
|
(8
sản phẩm)
|
|
1
|
Hợp tác xã dịch vụ
công nghệ cao DUCA
|
Thôn
Hà Thượng, xã Thượng Lan
|
Nấm
đông trùng hạ thảo
|
|
Nấm
Vân Chi
|
2
|
Hợp tác xã nông nghiệp
Hạnh Phúc
|
Thôn
Chàng, xã Việt Tiến
|
Muối
lạc vừng rong biển
|
|
Bánh
chưng Hạnh Phúc
|
|
3
|
Hợp tác xã nông nghiệp
ứng dụng CNC Việt Yên
|
TDP
Tự, TT Bích Động
|
Măng
tây xanh
|
|
4
|
HTX Nông nghiệp ứng dụng
CNC Xuân Trường
|
Thôn
Râm, xã Tự Lạn
|
Dưa
leo Xuân Trường
|
|
5
|
HTX du lịch làng cổ
Thổ Hà
|
Xã
Vân hà, huyện Việt Yên
|
Du
lịch làng nghề Vân Hà
|
|
6
|
Ông Thân Đức Tiến
|
Thôn
Vân Cốc 1, xã Vân Trung
|
Gạo
nếp cái hoa vàng
|
|
VII
|
Huyện
Yên Thế
|
|
(5
sản phẩm)
|
|
1
|
HTX sản xuất kinh doanh
và dịch vụ nông nghiệp Thiên Phú
|
Thôn
Trại Nhì, xã Hồng Kỳ
|
Bánh
khẩu Sli
|
|
2
|
Hợp tác xã Hào An
|
Thôn
Đồng Bục, Xã An Thượng
|
Mật
ong hoa Nhãn Hào An
|
|
3
|
Hợp tác xã dược liệu
Thiện Tâm Yên Thế
|
Thôn
Tân Gia, Xã Tân Hiệp
|
Cao
lá sen
|
|
4
|
HTX Tâm Việt Dũng
|
TDP
Hòa Bình, TT Bố Hạ
|
Kẹo
lạc chè hoa vàng
|
|
5
|
HTX Thân Trường
|
Xã
Xuân Lương
|
Điểm
dịch vụ du lịch cộng đồng
|
|
VIII
|
Huyện
Tân Yên
|
|
(6
sản phẩm)
|
|
1
|
Hợp tác xã dịch vụ sản
xuất rau CNC Lý Cốt
|
Thôn
Lý Cốt, Xã Phúc Sơn
|
Dưa
lưới
|
|
2
|
HTX nuôi ong Phồn Nhi
|
Thôn
Phúc Lễ, Xã Phúc Hòa
|
Mật
ong vải sớm
|
|
3
|
Hợp tác xã sản xuất
và tiêu thụ sâm nam núi Dành Liên Chung
|
Thôn
Sấu, Xã Liên Chung
|
Nụ
hoa Sâm nam núi Dành
|
|
4
|
Hợp tác xã sản xuất
và tiêu thụ Lan Phúc
|
Thôn
Phú Khê, xã Quế Nham
|
Dưa
lưới Nhật
|
|
5
|
Hợp tác xã sản xuất
nông nghiệp An Thịnh
|
Thôn
Trung, Xã Ngọc Thiện
|
Gạo
thơm Ngọc Thiện
|
|
6
|
HTX nông nghiệp phát
triển nông thôn CNC Huyền Trang
|
Xã
Ngọc Lý
|
Dưa
chuột Baby
|
|
IX
|
Huyện
Lạng Giang
|
|
(7
sản phẩm)
|
|
1
|
Hợp tác xã Đông Thịnh
Phát
|
Thôn
Đông Thịnh, xã Xương Lâm
|
Nấm
rơm
|
|
2
|
HTX nông nghiệp Xương
Lâm
|
Thôn
Nam Tiến 2, xã Xương Lâm
|
Nem
chua
|
|
3
|
Hợp tác xã nông nghiệp
Mỹ Hà
|
Xã
Mỹ Hà
|
Mật
ong Mỹ Hà
|
|
4
|
HTX nông nghiệp Hương
Lạc
|
Thôn
Rừng Chướng, xã Hương Lạc
|
Mỳ
gạo Hương Lạc
|
|
5
|
HTX nông nghiệp Đào Mỹ
|
Xã
Đào Mỹ
|
Rượu
Phù lão
|
|
6
|
HTX nông nghiệp dứa sạch
Hương Sơn
|
Thôn
Kép 11, xã Hương Sơn
|
Dứa
Hương Sơn
|
|
7
|
HTX gà núi Hương Sơn
|
Thôn
Đồn Cầu Bằng, xã Hương Sơn
|
Gà
núi Hương Sơn
|
|
X
|
Huyện
Lục Nam
|
|
(3
sản phẩm)
|
|
1
|
Hợp tác xã na dai Đại
Đồng
|
Thôn
Đức Giang, xã Đông Phú
|
Na
dai Đông Phú
|
|
2
|
Hợp tác xã sản xuất
Na dai Lục Nam
|
Thôn
Liên Khuyên, xã Huyền Sơn
|
Na
dai Lục Nam
|
|
3
|
Hợp tác xã dịch vụ
nông nghiệp tổng hợp Mai Sưu
|
Thôn
Tân Thành, xã Trường Sơn
|
Bưởi
Mai Sưu
|
|
B
|
Sản
phẩm dự kiến tham gia nâng hạng sao
|
|
(12
sản phẩm)
|
|
1
|
HTX nông nghiệp Quyên
Phong
|
TDP
Hòa Sơn, TT Cao Thượng
|
Ổi
Tân Yên
|
Lên
4 sao
|
2
|
Công ty CP XNK Thực
phẩm Toàn Cầu
|
Xã
Phượng Sơn
|
-
Vải thiều đóng hộp
|
Lên
5 sao
|
3
|
HTX nông nghiệp SX và
kinh doanh dịch vụ tổng hợp Hồng Xuân
|
Thôn
Kép I, Hồng Giang, Lục Ngạn
|
Vải
thiều Lục Ngạn
|
Lên
5 sao
|
Cam
ngọt Lục Ngạn
|
Lên
4 sao
|
Cam
Vinh Hồng Xuân
|
Lên
4 sao
|
Bưởi
Diễn Hồng Xuân
|
Lên
4 sao
|
Bưởi
da xanh Hồng Xuân
|
Lên
4 sao
|
4
|
HTX SX kinh doanh
tiêu thụ mỳ Trại Lâm xã Nam Dương
|
Thôn
Thủ Dương, xã Nam Dương
|
Mỳ
Chũ Green
|
Lên
5 sao
|
5
|
HTX nông nghiệp xanh
Yên Thế
|
TDP
Hoàng Hoa Thám, TT. Phồn Xương
|
Giò
gà
|
Lên
5 sao
|
6
|
Công ty cổ phần Giang
Sơn
|
Thôn
Liên Cơ, xã Đồng Tâm
|
Gà
đồi Yên Thế
|
Lên
4 sao
|
7
|
HTX Nông Nghiệp Hữu
Cơ Bình Minh
|
Thôn
Nam Đồng, xã Danh Thắng,
|
Giò
lụa heo thảo dược Bình Minh
|
Lên
4 sao
|
Chả
lụa heo thảo dược Bình Minh
|
Lên
4 sao
|
PHỤ
LỤC 02.
DANH SÁCH DỰ KIẾN CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐỀ XUẤT HỖ
TRỢ QUẢN LÝ NHÃN HIỆU, TEM NHÃN MÁC SẢN PHẨM NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 495/KH-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
tổ chức kinh tế
(chủ thể)
|
Địa
chỉ
|
Sản
phẩm
|
Nội
dung đề xuất
|
Quản
lý nhãn hiệu
|
Tem
nhãn mác SP
|
Tổng
số
|
|
|
(16)
|
(46)
|
Sơn
Động
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác xã dịch vụ
nông nghiệp Thảo Mộc Linh
|
TDP
Mậu, TT Tây Yên Tử
|
Trà
hòa tan Nấm lim xanh
|
|
x
|
2
|
Hợp tác xã dịch vụ tổng
hợp Thịnh Vượng Tuấn Đạo
|
Thôn
Linh Phú, Xã Tuấn Đạo
|
Miến
dong Sơn Động
|
|
x
|
3
|
HTX nấm ăn nấm dược
liệu Sơn Động
|
Thôn
Gốc Gạo, xã Cẩm Đàn
|
Nấm
lim xanh Sơn Động
|
|
x
|
4
|
Trang trại Trần Thị
Huyền
|
Thôn
Nà Vàng, xã Vân Sơn
|
Cam
lòng vàng VietGap
|
|
x
|
5
|
HTX du lịch cộng đồng
sinh thái Đồng Cao
|
Thôn
Gà, xã Vân Sơn
|
Bưởi
da xanh
|
|
x
|
6
|
Hộ KD Trịnh Quý
Khương
|
TDP
Mậu, TT Tây Yên Tử
|
Tinh
dầu xả Tây Yên Tử
|
|
x
|
7
|
HTX ong mật hữu cơ
Sơn Động
|
Thôn
Linh Phú, Xã Tuấn Đạo
|
Hương
nến
|
|
x
|
|
Tân
Yên
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác xã dịch vụ sản
xuất rau CNC Lý Cốt
|
Thôn
Lý Cốt, Xã Phúc Sơn
|
Dưa
lưới
|
x
|
x
|
2
|
Hợp tác xã nuôi ong
Phồn Nhi
|
Thôn
Phúc Lễ, Xã Phúc Hòa
|
Mật
ong vải sớm
|
x
|
x
|
3
|
Hợp tác xã sản xuất
và tiêu thụ Lan Phúc
|
Thôn
Phú Khê, xã Quế Nham
|
Dưa
lưới Nhật
|
|
x
|
4
|
Hợp tác xã sản xuất
nông nghiệp An Thịnh
|
Thôn
Trung, Xã Ngọc Thiện
|
Gạo
thơm Ngọc Thiện
|
|
x
|
5
|
Hợp tác xã nông nghiệp
phát triển nông thôn CNC Huyền Trang
|
Xã
Ngọc Lý
|
Dưa
chuột Baby
|
x
|
x
|
6
|
HTX nông nghiệp Quyên
Phong
|
TDP
Hòa Sơn, TT Cao Thượng
|
Ổi
Tân Yên
|
|
x
|
|
Việt
Yên
|
|
|
|
|
1
|
HTX Nông nghiệp Hạnh
Phúc
|
Xã
Tăng Tiến, huyện Việt Yên
|
Muối
lạc rong biển
|
|
x
|
|
Lục
Ngạn
|
|
|
|
|
1
|
HTX dịch vụ nông nghiệp
Cường Thịnh
|
Thôn
Họ, xã Kiên Lao
|
Rượu
men lá
|
x
|
x
|
2
|
HTX nông nghiệp Thanh
Hải
|
Thôn
Cầu Đền, Xã Thanh Hải
|
Vải
thiều; bưởi ngọt
|
x
|
x
|
3
|
HTX sản xuất thương mại
và dịch vụ nông nghiệp Phì Điền
|
Thôn
Phì, xã Phì Điền
|
Vải
thiều (tươi và sấy khô); Táo
|
x
|
x
|
4
|
HTX nông sản sạch
Hoàng Vũ
|
Tổ
dân phố Lê Duẩn, thị trấn Chũ
|
Mỳ
gạo Chũ
|
|
x
|
|
Lục
Nam
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác xã na dai Đại
Đồng
|
Thôn
Đức Giang, xã Đông Phú
|
Na
dai Đông Phú
|
x
|
x
|
|
Yên
Thế
|
|
|
|
|
1
|
HTX nông nghiệp Hạ
Sơn
|
Bản
Chàm, xã Tam Tiến
|
Mật
ong hoa rừng Đèo ủynh
|
x
|
x
|
2
|
Công ty CP Giang Sơn
|
Thôn
Liên Cơ, xã Đồng Tâm
|
Gà
đồi Yên Thế; giò gà; xúc xích gà
|
|
x
|
3
|
Hợp tác xã dược liệu
Thiện Tâm Yên Thế
|
Thôn
Tân Gia, Xã Tân Hiệp
|
Cao
lá sen
|
|
x
|
4
|
HTX Tâm Việt Dũng
|
TDP
Hòa Bình, TT Bố Hạ
|
Kẹo
lạc chè hoa vàng
|
|
x
|
5
|
HTX Hào An
|
Thôn
Đồng Bục, xã An Thượng
|
Mật
ong hoa nhãn Hào An
|
|
x
|
6
|
HTX sản xuất kinh
doanh và dịch vụ nông nghiệp Thiên Phú
|
Thôn
Trại Nhì, xã Hồng Kỳ
|
Bánh
khẩu Sli
|
|
x
|
|
Lạng
Giang
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác xã Đông Thịnh
Phát
|
Thôn
Đông Thịnh, xã Xương Lâm
|
Nấm
rơm
|
|
x
|
2
|
HTX nông nghiệp Xương
Lâm
|
Thôn
Nam Tiến 2, xã Xương Lâm
|
Nem
chua
|
|
x
|
3
|
Hợp tác xã nông nghiệp
Mỹ Hà
|
Xã
Mỹ Hà
|
Mật
ong Mỹ Hà
|
|
x
|
4
|
HTX nông nghiệp Hương
Lạc
|
Thôn
Rừng Chướng, xã Hương Lạc
|
Mỳ
gạo Hương Lạc
|
|
x
|
5
|
HTX nông nghiệp Đào Mỹ
|
Xã
Đào Mỹ
|
Rượu
Phù lão
|
|
x
|
6
|
HTX dứa sạch Hương
Sơn
|
Thôn
Kép 11, xã Hương Sơn
|
Dứa
Hương Sơn
|
|
x
|
7
|
HTX gà núi Hương Sơn
|
Thôn
Đồn Cầu Bằng, xã Hương Sơn
|
Gà
núi Hương Sơn
|
|
x
|
|
Hiệp
Hoà
|
|
|
|
|
1
|
Công ty TNHH Kim Tân
Minh
|
Thôn
Hương Thịnh - xã Quang Minh
|
Trứng
gà sạch Hoa Mer
|
|
x
|
2
|
HTX nông nghiệp công
nghệ cao Phúc Lâm
|
Thôn
Ngọ Khổng- xã Châu Minh
|
Dưa
lưới Phúc Lâm
|
x
|
|
3
|
HTX DVSX nông nghiệp
Trung Thịnh
|
Thôn
Trung Tâm - xã Hợp Thịnh
|
Rau
cải Trung Thịnh
|
|
x
|
4
|
HTX nông nghiệp công
nghệ cao An Bình
|
Thôn
An Cập - xã Hoàng An
|
Bánh
chưng Hoàng An
|
|
x
|
5
|
HTX Nông nghiệp Đồng
Tâm 3
|
Thôn
Đồng Tâm - xã Thường Thắng
|
Nho
Hạ đen
|
|
x
|
6
|
Hộ: Nguyễn Văn Hà
|
Thôn
Sơn Quả 1- xã Lương Phong
|
Rượu
Vương tửu
|
|
x
|
7
|
HTX Hưng Thịnh
|
Thôn
Khoát - xã Đông Lỗ
|
Dưa
lê Hàn Quốc
|
|
x
|
8
|
HTX Tiến Thịnh
|
Thôn
Cẩm Trang - xã Mai Trung
|
Dưa
lưới Tiến Thịnh
|
x
|
x
|
|
Yên
Dũng
|
|
|
|
|
1
|
HTX Đại Khánh
|
Thôn
Tân Mỹ - xã Lãng Sơn
|
Cam
Đại Khánh
|
x
|
|
2
|
HTX DV SXNN Hương Đất
|
Xóm
Bắc - xã Đồng Việt
|
Dưa
lê
|
x
|
x
|
3
|
HTX Rau sạch Yên Dũng
|
Thôn
Huyện - xã Tiến Dũng
|
Dưa
Thiên nữ
|
|
x
|
|
TP.
Bắc Giang
|
|
|
|
|
1
|
HTX Chăn nuôi thực phẩm
sạch Tín Nhiệm
|
Số
37 đường Cả Trọng, P. Hoàng Văn Thụ
|
Heo
khô xông khói
|
|
x
|
2
|
Hợp tác xã sản xuất,
thương mại và dịch vụ Organic
|
Số
141 Nguyên Hồng, P. Ngô Quyền
|
Tinh
dầu; Trà túi lọc; Viên đuổi muỗi Hương Thảo
|
x
|
x
|
3
|
Cơ sở sản xuất bánh
Tiến Lợi
|
Số
120, đường Thánh Thiên, phường Lê Lợi
|
Bánh
trung thu; bánh khảo
|
x
|
x
|
4
|
Hộ kinh doanh Trần Quốc
Hương
|
SN
193, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Xương Giang
|
Kẹo
hạnh phúc Soft Nougat
|
x
|
x
|
5
|
Hợp tác xã Ngọc Vụ
|
Đường
Võ Nguyên Giáp, xã Tân Mỹ
|
Giò
lụa
|
x
|
x
|