|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 492/KH-UBND 2023 triển khai Quyết định 882/QĐ-TTg tăng trưởng xanh Kon Tum
Số hiệu:
|
492/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Sâm
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
492/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 27 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 882/QĐ-TTG NGÀY 22
THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ TĂNG
TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Thực hiện Quyết
định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm
2050 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn
2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch
hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum (sau đây gọi tắt là Kế hoạch Tăng trưởng xanh) với nội dung như
sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Cụ thể hóa
những quan điểm, mục tiêu, định hướng, những giải pháp thực hiện Quyết định số
1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.
Tạo sự nhất trí, đồng thuận cao trong nhận thức và hành động của các cấp chính
quyền, đoàn thể và Nhân dân, góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các nhiệm
vụ của Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia.
- Đề ra được
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của tỉnh nhằm thực hiện kế hoạch
hành động tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh gắn với việc thực hiện Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm và hàng năm của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch
Tăng trưởng xanh của tỉnh phải phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng
của Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về Tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030; đề
ra được bước đi cụ thể, lựa chọn những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, vận dụng
sáng tạo, phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng địa phương, từng cấp, từng
ngành và xây dựng được những giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả thi để thực
hiện các mục tiêu đã đề ra.
- Tổ chức truyền
thông, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh cho các cấp, các ngành; rà soát
các quy định của tỉnh nhằm sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và lồng ghép các nội
dung về tăng trưởng xanh vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương nhằm tạo bước đột phá trong phát triển của địa phương để hình thành mô
hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, gắn với mục tiêu xanh hóa sản xuất,
xanh hóa lối sống.
- Kết hợp hài hòa
giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn;
bên cạnh các nỗ lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất chủ lực, hình thành
các cụm liên kết ngành, việc nâng cao sức cạnh tranh, sử dụng hiệu quả tài
nguyên, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu trở thành nhiệm vụ
quan trọng trong quá trình phát triển.
II. Nội dung:
Kế hoạch Tăng
trưởng xanh của tỉnh gồm 18 chủ đề, cụ thể như sau:
Chủ đề 1: Xây
dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước gắn kết với các mục tiêu tăng trưởng xanh.
Chủ đề 2: Truyền
thông, giáo dục và nâng cao nhận thức.
Chủ đề 3: Phát
triển nguồn nhân lực và việc làm xanh.
Chủ đề 4: Huy
động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh.
Chủ đề 5: Khoa
học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.
Chủ đề 6: Hội
nhập và hợp tác quốc tế.
Chủ đề 7: Bình
đẳng trong chuyển đổi xanh.
Chủ đề 8: Năng
lượng.
Chủ đề 9: Công
nghiệp.
Chủ đề 10:
Giao thông vận tải và dịch vụ logistics.
Chủ đề 11: Xây
dựng.
Chủ đề 12:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chủ đề 13: Quản
lý chất thải.
Chủ đề 14: Quản
lý chất lượng không khí.
Chủ đề 15: Quản
lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học.
Chủ đề 16:
Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững.
Chủ đề 17: Y tế.
Chủ đề 18: Du
lịch.
(Nhiệm vụ cụ thể từng chủ đề chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
III. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nhiệm
vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai có hiệu quả. Lồng ghép các nội dung của Kế hoạch này vào Kế hoạch kinh tế
- xã hội hằng năm và 5 năm của đơn vị, địa phương.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng
hợp báo cáo của các đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ
Kế hoạch và Đầu tư (khi có yêu cầu).
Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn
bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.PHD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 492/KH-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể
|
Phân công trách nhiệm
|
Thời gian hoàn thành
|
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước gắn kết với các mục tiêu tăng trưởng xanh
|
|
1.1
|
- Tham mưu
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh cấp tỉnh và tích hợp tăng
trưởng xanh vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ phù hợp với tình hình thực tiễn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành
phố
|
Sau 01 năm kể từ ngày Kế hoạch hành động quốc gia về
tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 được phê duyệt
|
|
1.2
|
- Hướng dẫn,
triển khai, cập nhật đánh giá tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt
hại do biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện kiểm
kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô nhiễm không khí tại địa
phương.
- Xây dựng,
triển khai hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV), thực hiện kiểm kê và
xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm
không khí tại địa phương và theo quy định của pháp luật, đảm bảo tích hợp đồng
bộ với hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia (Sau
khi có hướng dẫn của Trung ương).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
1.3
|
Cập nhật cơ
sở dữ liệu về tình hình thiệt hại và đề xuất giải pháp khắc phục hậu quả do
thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành
phố
|
Thường xuyên
|
|
1.4
|
Xây dựng, quản
lý, vận hành, ứng dụng chuyển đổi số đối với hệ thống giám sát, đánh giá, cơ
sở dữ liệu tăng trưởng xanh cấp tỉnh trên cơ sở sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia, đảm bảo tính đồng bộ, liên kết giữa hệ thống (Sau khi có hướng
dẫn của Trung ương).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức
|
|
2.1
|
- Xây dựng và
triển khai chiến dịch truyền thông cấp tỉnh về tăng trưởng xanh, bao gồm “Tuần
lễ Xanh” theo chủ đề hàng năm và các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức
có liên quan. Đánh giá hiệu quả và tác động đến nhận thức và thực hành về
tăng trưởng xanh của các đơn vị, doanh nghiệp, cộng đồng, người dân.
- Chương
trình truyền thông về các khía cạnh của tăng trưởng xanh như kinh tế tuần
hoàn, lối sống và tiêu dùng xanh (ủng hộ sản phẩm dán nhãn xanh /sinh
thái/năng lượng/ các-bon...; thay đổi hành vi cụ thể như tăng cường tái chế,
sử dụng năng lượng hiệu quả, giảm thiểu chất thải, rác thải nhựa...); chống
chịu với biến đổi khí hậu...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành
phố
|
Thường xuyên
|
|
2.2
|
Tích hợp truyền
thông về vai trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính
sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những
hành động thiết thực về lối sống, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn
với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với biến đổi khí hậu và
thiên tai trong các chương trình mục tiêu quốc gia cùng các kênh truyền thông
của các cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương.
|
Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành
phố
|
|
Thường xuyên
|
|
2.3
|
Tăng cường
phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội để tuyên truyền, giáo dục về
kỹ năng mềm, hình thành phong cách, ý thức sống xanh, văn minh, cống hiến và
sáng tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh
|
|
3.1
|
Dự báo nhu cầu
nguồn nhân lực và khả năng cung ứng nguồn nhân lực đáp ứng tăng trưởng xanh dựa
trên định hướng của các ngành (có phân tổ các chỉ tiêu theo giới tính, dân
tộc, vùng miền, độ tuổi). Hình thành, phát triển hệ thống thông tin thị
trường lao động quốc gia cho các ngành nghề xanh (dự báo nhu cầu lao động,
yêu cầu về năng lực, kỹ năng...), kết nối cung và cầu trong thị trường
lao động việc làm xanh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3.2
|
- Tích hợp
tăng trưởng xanh vào chương trình, hoạt động giáo dục các cấp học; xây dựng
tiêu chí, mở rộng triển khai xây dựng mô hình trường học, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp an toàn, xanh, sạch, thông minh.
- Đầu tư cơ
sở vật chất trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo các tiêu chuẩn,
tiêu chí xanh.
- Tăng cường
hợp tác quốc tế và hợp tác với khối tư nhân để đào tạo các ngành nghề xanh
theo quy chuẩn đào tạo của các tổ chức quốc tế và nhu cầu lao động trong các
ngành nghề xanh của thành phần kinh tế tư nhân.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3.3
|
Đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển
kinh tế xanh, kinh tế số cho đội ngũ cán bộ quản trị công (tập trung vào
cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định chính sách).
|
Sở Nội vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban ngành có liên quan
và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3.4
|
Đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh
tế xanh, kinh tế số cho ngành ngân hàng, đặc biệt về tín dụng, ngân hàng
xanh.
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Kon Tum
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3.5
|
Đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển
kinh tế xanh, kinh tế số cho doanh nghiệp, đặc biệt về xanh hóa sản xuất và
tiêu dùng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3.6
|
Đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển
kinh tế xanh, kinh tế số cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng
xanh
|
|
4.1
|
- Tháo gỡ vướng
mắc, giải quyết thủ tục đầu tư; tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, huy động
đầu tư trong và ngoài nước; phát huy vai trò định hướng thị trường, dẫn dắt sản
xuất và tiêu dùng xanh của các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp lớn
trong nền kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi xanh.
- Thực hiện
các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thúc đẩy đầu tư xanh theo phương
thức hợp tác công - tư (PPP).
- Thực hiện
các quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
tiếp cận nguồn vốn nước ngoài cho tăng trưởng xanh; ưu tiên sử dụng nguồn vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, hỗ trợ kỹ thuật của các nước, các tổ chức quốc tế cho
các dự án xanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4.2
|
- Xây dựng Kế
hoạch chi thường xuyên hằng năm trong đó ưu tiên bố trí cho các nhiệm vụ về
tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.
- Đảm bảo
kinh phí chi thường xuyên cho thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách.
|
Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4.3
|
Xây dựng Kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm, trong đó ưu tiên sử dụng nguồn lực từ ngân
sách nhà nước cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng
xanh, chuyển đổi xanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4.4
|
Triển khai
các chỉ đạo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về quản lý rủi ro môi trường và
xã hội, rủi ro khí hậu và thiên tai trong hoạt động cấp tín dụng; thực hiện
các hướng dẫn về nguyên tắc ngân hàng xanh.
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Kon Tum
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4.5
|
Triển khai
các chính sách ưu đãi về tài chính cho các hoạt động đầu tư xanh, tín dụng
xanh, tài chính khí hậu nhằm khuyến khích đầu tư vào các dự án xanh, thúc đẩy
tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4.6
|
Triển khai
các giải pháp tập trung nguồn lực cho tín dụng xanh; Tăng cường triển khai
đánh giá rủi ro môi trường và xã hội trong cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng.
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Kon Tum
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
|
5.1
|
Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện
với môi trường, đồng thời cập nhật thường xuyên các quy chuẩn, tiêu chuẩn và
tăng cường công tác thẩm định công nghệ nhằm ngăn chặn, loại bỏ công nghệ,
thiết bị lạc hậu chuyển giao trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5.2
|
Triển khai
các giải pháp nhằm thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, phát triển doanh
nghiệp, khởi nghiệp theo hướng xanh theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Tăng cường công tác hỗ trợ Doanh nghiệp Chuyển đổi số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Các Sở, ban ngành có liên
quan và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5.3
|
Tham mưu triển
khai có hiệu quả Nghị quyết 09- NQ/TU ngày 18/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về chuyển đổi số tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm mục
tiêu phát triển kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động, tạo động lực
tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5.4
|
Tăng cường ứng
dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận
hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc
Chính phủ điện tử các cấp.
|
Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành
phố
|
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Hội nhập và hợp tác quốc tế
|
|
6.1
|
- Tham mưu
triển khai thực hiện có hiệu quả các thoả thuận, chương trình hợp tác về kinh
tế đã ký kết; phối hợp với các tỉnh trong nước và khu vực xây dựng các chương
trình hợp tác song phương và đa phương về hợp tác triển khai thúc đẩy phát
triển kinh tế theo hướng xanh, PTR0, tham gia vào các tổ chức/diễn đàn, sáng
kiến mới có liên quan, đặc biệt trong các vấn đề liên ngành, liên vùng về
tăng trưởng xanh.
- Tích cực
tham gia, tổ chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực,
phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh; tranh
thủ sự hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương để tham gia các hoạt động, các
chương trình hợp tác quốc tế về TTX.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
6.2
|
Tham gia các
hoạt động hội nhập quốc tế, trong đó chú trọng tới hoạt động hội nhập về bảo
vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu, thực hiện các cam kết quốc tế về TTX
mà Việt Nam đã tham gia.
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Sở, ban ngành có liên
quan và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Bình đẳng trong chuyển đổi xanh: Đảm bảo các nhóm đối tượng khác nhau,
đặc biệt là các chủ thể bị ảnh hưởng khi cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới
mô hình tăng trưởng, các nhóm yếu thế (phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu
số, người nghèo, người khuyết tật, người già) được tiếp cận bình đẳng các
cơ hội, thông tin, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ xã hội cơ bản, phù hợp với
các lĩnh vực, việc làm mới trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh.
|
|
7.1
|
Thực hiện
các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế (gồm Phụ nữ, người dân
tộc thiểu số, người khuyết tật, người nghèo, người già) và các nhóm bị ảnh
hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
7.2
|
Đẩy thực hiện
các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng
tiêu cực đến việc làm trong ba chương trình mục tiêu Quốc gia (giai đoạn 1 từ
2021 - 2025).
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu
hao năng lượng. Áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện
phân phối, giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới
xây dựng lưới điện thông minh.
|
|
8.1
|
- Tham mưu
triển khai có hiệu quả: Quy hoạch tổng thể về năng lượng phù hợp với mục tiêu
giảm phát thải khí nhà kính; Quy hoạch điện lực quốc gia phù hợp với mục tiêu
giảm phát thải khí nhà kính tiến tới loại bỏ nhiệt điện than trước năm 2040.
- Phối hợp với
Bộ Công thương trong việc cho phép các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào
hạ tầng truyền tải; cập nhật, bổ sung và điều chỉnh “Đề án tổng thể phát triển
Lưới điện thông minh” theo tình hình mới.
- Thu hút đầu
tư phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và năng lượng mới nhằm đảm
bảo an ninh năng lượng cho phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn
tỉnh.
- Triển khai
các cơ chế đấu thầu, đấu giá cung cấp năng lượng phù hợp, đặc biệt trong các
dự án đầu tư năng lượng tái tạo, năng lượng mới.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Công nghiệp: Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm
mức tiêu hao năng lượng. Từng bước hạn chế các ngành phát sinh chất thải Chú
trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động sản xuất
theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải
thiện môi trường sinh thái.lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, tạo điều
kiện phát triển các ngành sản xuất xanh mới.
|
|
9.1
|
- Thực hiện
nghiêm ngặt kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định
mức tiêu thụ năng lượng và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về sử
dụng năng lượng hiệu quả cho các tiểu ngành công nghiệp.
- Tham mưu
triển khai kế hoạch áp dụng giải pháp kỹ thuật hiện có tốt nhất (BAT), kinh
nghiệm quản lý môi trường tốt nhất (BEP trong các tiểu ngành công nghiệp tiêu
thụ nhiều năng lượng và có tỷ trọng phát thải cao; lộ trình triển khai áp dụng
các công nghệ tiên tiến, tự động hóa cao, ưu tiên ứng dụng công nghệ thông
tin vào sản xuất.
- Triển khai
các giải pháp nhằm thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn
trong các doanh nghiệp sản xuất; tổ chức hướng dẫn khai thác, chế biến tiết
kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên (khoáng sản, nước, năng lượng), nâng
cao hiệu quả nền công nghiệp.
|
Sở Công thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Các Sở, ban ngành có liên
quan và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
9.2
|
Phổ biến
danh mục các công nghệ xanh, phát thải các- bon thấp trong các ngành công
nghiệp để tạo thuận lợi cho huy động đầu tư (sau khi Trung ương ban hành).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
9.3
|
- Đẩy mạnh đầu
tư cơ sở hạ tầng thúc đẩy khu công nghiệp sinh thái, khu chế xuất theo hướng
tăng trưởng xanh; tăng cường cộng sinh công nghiệp đối với khu công nghiệp.
- Đầu tư cơ
sở hạ tầng thúc đẩy khu công nghiệp sinh thái; áp dụng nguyên tắc kinh tế tuần
hoàn trong xây dựng, quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế; xây dựng mới,
chuyển đổi các khu công nghiệp theo hướng khu công nghiệp sinh thái; xây dựng
các trung tâm chuyển giao và mua bán chất thải có thể tái chế trong các khu
công nghiệp sinh thái, phát triển các khu xử lý, tái chế chất thải liên vùng.
Khuyến khích một số khu công nghiệp xây dựng hình mẫu khu công nghiệp dựa
trên nền tảng logistics theo hướng thúc đẩy các mục tiêu tăng trưởng xanh.
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban
ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
9.4
|
Hình thành
các cụm công nghiệp sinh thái; triển khai các chính sách khuyến khích, ưu
đãi, phát triển cụm công nghiệp sinh thái, làng nghề bền vững; các mô hình,
sáng kiến cộng sinh công nghiệp giữa các doanh nghiệp trong và giữa các cụm
công nghiệp.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban
ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Giao thông vận tải và dịch vụ logistics:
- Tăng cường
đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng lưới giao thông, phương tiện trên cơ sở
tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả kinh tế, môi trường cao, có khả năng chống
chịu với biến đổi khí hậu.
- Phát
triển giao thông công cộng, tăng tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi
trường, tiết kiệm thời gian đi lại; ưu tiên phát triển hệ thống vận tải
công cộng đô thị với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư cơ sở
hạ tầng, phương tiện, khai thác vận tải hành khách công cộng.
- Đẩy mạnh
chuyển đổi phương thức hàng hóa vận tải, thúc đẩy hoạt động logistics theo hướng
xanh.
- Nâng
cao năng lực cạnh tranh, phát triển dịch vụ logistics theo hướng xanh.
|
|
10.1
|
Tham mưu triển
khai Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến 2030, định hướng đến 2050 thúc
đẩy cơ cấu lại thị trường vận tải theo hướng xanh, tăng thị phần của các
phương thức vận tải khối lượng lớn, tăng cường kết nối các phương thức vận tải,
giảm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải (sau khi trung ương ban
hành).
- Tham mưu
triển khai các quy định về lộ trình giảm dần và ngừng sử dụng nhiên liệu hóa
thạch trong giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
10.2
|
- Thực hiện
các quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ năng lượng đối với phương tiện giao
thông vận tải; quy chuẩn, định mức trong nhập khẩu, sản xuất, đóng mới, chuyển
đổi phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch và thân thiện với môi trường.
- Thực hiện
các quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí cơ sở hạ tầng giao thông xanh (bến xe,
trạm dừng nghỉ xanh).
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
10.3
|
- Thực hiện
các mô hình thí điểm, huy động nguồn lực xã hội để thúc đẩy quá trình chuyển
đổi sang phương tiện giao thông công cộng và phương tiện giao thông vận tải sử
dụng năng lượng sạch.
- Xây dựng,
triển khai lộ trình thúc đẩy doanh nghiệp và người dân chuyển đổi sang phương
tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng
sạch.
- Triển khai
đồng bộ các dự án ứng dụng năng lượng sạch vào hệ thống điều tiết, đảm bảo
giao thông (hệ thống giám sát giao thông, báo hiệu, đo mực nước tự động sử dụng
đèn năng lượng mặt trời trên các tuyến đường thủy, thông báo luồng…).
- Tích hợp
tăng trưởng xanh nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên
tai trong các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải. Tăng cường khả
năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức, vận tải xuyên
biên giới.
- Xây dựng
và đưa vào khai thác, vận hành cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (các hệ thống
cảng hàng không, đường cao tốc và đường thủy nội địa, đường sắt, giao thông
công cộng...).
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
10.4
|
- Hoàn thiện
kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao
thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics.
Phát triển sàn giao dịch logistics.
- Đẩy mạnh
chính quyền số trong giao thông vận tải: triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu
cho mọi hoạt động nghiệp vụ, sử dụng dữ liệu số cho việc tự động hóa ra quyết
định và hỗ trợ ra quyết định.
- Đẩy mạnh
phát triển kinh tế số trong giao thông vận tải và dịch vụ logistics hướng đến
mục tiêu tăng trưởng xanh. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, vận hành, khai thác các bến xe, hệ thống kho bãi,…
- Đẩy mạnh
xã hội số trong giao thông vận tải. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
tăng cường đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số trong giao thông vận tải đối với
đội ngũ chuyên gia và kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho cán bộ lãnh
đạo, quản lý các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ngành giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
10.5
|
Phối hợp với
Bộ Công thương trong công tác quy hoạch phát triển hệ thống trạm sạc,
depot... cho phương tiện giao thông điện; xây dựng quy định, tiêu chuẩn về trạm
sạc cho phương tiện giao thông điện.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
10.6
|
Cập nhật quy
định, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nhiên liệu theo hướng xanh (nhiên liệu
sinh học, nhiên liệu khí hóa lỏng…).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
10.7
|
Cập nhật các
quy định, tiêu chuẩn khí thải trong giao thông vận tải.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Giao thông vận tải; Các Sở, ban ngành có liên quan
và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
10.8
|
Tham mưu
UBND tỉnh các giải pháp nhằm hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp
theo hướng xanh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
10.9
|
Đảm bảo quy
hoạch, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ
logistics.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Xây dựng: Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị thông minh bền vững,
có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh
thái.
|
11.1
|
Tham mưu triển
khai các quy hoạch, kế hoạch về phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng
đô thị thông minh bền vững, phát thải thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi
khí hậu và thiên tai, đa thiên tai.
- Đẩy mạnh
giám sát và đánh giá các mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo hướng
đô thị thông minh bền vững, phát thải các-bon thấp, tăng cường năng lực chống
chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
11.2
|
- Rà soát,
điều chỉnh quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp nước, thoát nước, thu
gom và xử lý nước thải, bùn thải đô thị, khu chôn lấp, xử lý chất thải rắn;
giao thông, chiếu sáng, cây xanh).
- Xây dựng
cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, chống chịu với biến
đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ
sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia".
- Tăng cường
năng lực và đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, có
năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai.
- Áp dụng
các tiêu chuẩn, bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá, chứng nhận các loại sản phẩm
vật liệu xây dựng (tiết kiệm năng lượng; xanh, thân thiện với môi trường;
phát thải các-bon thấp) sử dụng cho các công trình xanh.
- Tham mưu
triển khai thực hiện Đề án Phát triển công trình xanh, công trình hiệu quả
năng lượng giai đoạn 2022 - 2030 (sau khi trung ương ban hành).
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
11.3
|
- Thực hiện
các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng cho các tiểu ngành vật
liệu xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến
vật liệu xây không nung, công trình sử dụng vật liệu xây không nung.
- Hiện đại
hóa công nghệ sản xuất, sử dụng các loại nhiên liệu xanh, sạch, thân thiện với
môi trường, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu đối với các nhà máy,
cơ sở sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
12
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phát
triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp xanh, sạch, bền
vững, thông minh, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh
tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu
vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và áp dụng các quy
trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp,
tài nguyên thiên nhiên...; đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng
rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
- Xây dựng
nông thôn mới có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên theo các tiêu
chuẩn sống tốt, bảo vệ và phát triển cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp,
văn minh. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp
công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, chống chịu
và thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
|
12.1
|
- Tham mưu
triển khai thực hiện các chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình về
tăng trưởng xanh, bảo vệ môi trường, giảm phát thải và thích ứng biến đổi khí
hậu trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Tiếp tục
hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi theo hướng hiệu quả, bền vững, giảm phát thải, nâng cao năng lực chống
chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, thiên tai; Hướng dẫn tận dụng sản phẩm,
phụ phẩm nông nghiệp tại chỗ.
- Hàng năm
tham mưu Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn
tỉnh Kon Tum.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
12.2
|
- Đẩy mạnh ứng
dụng khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất nông lâm thủy sản theo hướng xanh,
thông minh, ứng dụng quy tắc kinh tế tuần hoàn, bền vững; tăng cường hấp thụ
và lưu giữ các-bon dựa trên hệ sinh thái ngành nông lâm nghiệp.
- Khuyến
khích chuyển đổi phương thức sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ và phân tán sang
sản xuất theo liên kết ngang và liên kết dọc, sản xuất tập trung quy mô trang
trại, hình thành vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm gắn với các tiêu chuẩn
chứng nhận, bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn sinh học và đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ cao.
- Đẩy mạnh
áp dụng công nghệ thông tin trong truy xuất nguồn gốc, quảng bá và tiêu thụ sản
phẩm, đặc biệt các sản phẩm nông sản có chứng nhận xanh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
12.3
|
- Nâng cao
hiệu quả quản lý, bảo vệ rừng; tăng cường bảo vệ và phục hồi rừng tự nhiên; đẩy
mạnh xã hội hóa đầu tư vào phát triển rừng.
- Tham mưu
triển khai có hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng hiệu quả,
bền vững, nâng cao chất lượng bảo vệ môi trường, phù hợp với quá trình công
nghiệp hóa, đô thị hóa theo hướng bền vững xây dựng cảnh quan sáng xanh, sạch,
đẹp và an toàn.
- Tổ chức
thí điểm và nhân rộng các mô hình nông thôn thông minh, các mô hình nhà ở,
làng sinh thái, làng thông minh phù hợp với điều kiện khí hậu,phong tục tập
quán, lối sống, văn hóa của từng dân tộc, địa phương; mô hình sản xuất ở nông
thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn, phát triển OCOP xanh, du lịch nông thôn bền
vững, thân thiện với môi trường và mô hình thu gom, xử lý rác thải, nước thải
ở nông thôn, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường phân loại và tái chế rác thải
thành năng lượng phân bón, vật liệu xây dựng.
- Đề xuất
các giải pháp nhằm cải thiện cơ cấu chất đốt ở nông thôn để giảm phát thải và
nâng cao chất lượng sống cho dân cư. Khuyến khích, hỗ trợ hộ gia đình nông
thôn sử dụng rộng rãi các nguồn năng lượng có khả năng tái tạo. Tăng cường
công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông lâm, thủy sản,
xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
13
|
Quản lý chất thải: Tăng cường công tác quản lý chất thải thông qua việc
nghiên cứu và phát triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn, công nghệ
xử lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn, chuyển hóa chất thải thành tài
nguyên, nguyên liệu sản xuất; thúc đẩy việc áp dụng các biện pháp phân loại
chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn.
|
13.1
|
Tham mưu triển
khai thực hiện các cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ thực hiện các giải
pháp giảm thiểu phát sinh chất thải từ sản xuất đến tiêu dùng, quản lý tổng hợp
chất thải rắn theo cơ chế thị trường nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh
chất thải rắn; Cơ chế chính sách về giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý
chất thải nhựa; Cơ chế chính sách tăng cường xã hội hóa công tác thu gom, vận
chuyển, lưu giữ, tái chế và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Áp dụng
các định mức kinh tế kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt; các quy định hướng dẫn về phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt.
- Tăng cường
Chuyển đổi số trong công tác quản lý chất thải rắn, thiết lập hệ thống cơ sở
dữ liệu ở cấp trung ương và địa phương về các loại chất thải rắn, đảm bảo
tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia”.
- Thực hiện
chính sách ưu đãi, các chương trình, dự án quản lý chất thải, tập trung vào
giảm thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn
sinh hoạt tại các địa phương với sự tham gia của các bên liên quan và người
dân; Thực hiện các chương trình, dự án tăng cường năng lực quy hoạch quản lý,
xử lý chất thải rắn và tích hợp các nội dung quản lý tổng hợp chất thải rắn
trong quy hoạch của các địa phương.
- Thí điểm,
nhân rộng các chương trình, dự án giảm thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn,
tái sử dụng và tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các địa phương.
- Tham mưu
UBND tỉnh ban hành các quy định và triển khai các chính sách ưu đãi hỗ trợ
cho hoạt động quản lý chất thải tại địa phương theo quy định của pháp luật và
phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
13.2
|
Tăng cường ứng
dụng các công nghệ xử lý, tái chế chất thải theo hướng chuyển hóa chất thải
thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất và thu hồi năng lượng nhằm bảo vệ môi
trường, giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn:
- Công nghệ
tái chế, tái sử dụng, công nghệ số để xử lý: (1) Chất thải rắn sinh hoạt đô
thị theo hướng kết hợp thu hồi năng lượng, sản xuất điện hoặc sản xuất phân
bón hữu cơ, phân bón sinh học; (2) Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn theo hướng
tận dụng tối đa lượng chất thải hữu cơ để tái sử dụng, tái chế làm phân
compost hoặc tự xử lý tại các hộ gia đình thành phân bón hữu cơ, phân bón
sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch.
- Công nghệ
tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông
nghiệp, chăn nuôi, gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản làm phân bón hữu cơ,
phân bón sinh học, khí sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường.
- Công nghệ
tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải rắn: (1) Chất thải rắn công nghiệp
thông thường thành các nguyên liệu sản xuất, vật liệu xây dựng thân thiện với
môi trường. (2) Chất thải rắn xây dựng thành các sản phẩm, vật liệu tái chế
thân thiện với môi trường; Công nghệ xử lý phân bùn bể tự hoại thành phân bón
hữu cơ, phân bón sinh học và tận thu năng lượng.
- Công nghệ
tái chế, tái sử dụng, xử lý các loại chất thải rắn nguy hại, chất thải đặc
thù khác (chất thải y tế, chất thải điện tử, pin xe điện, tấm pin năng lượng
mặt trời...).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
14
|
Quản lý chất lượng không khí: Ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh
các chất ô nhiễm không khí đối với các ngành, lĩnh vực và tăng cường hiệu quả
công tác quản lý chất lượng không khí.
|
14.1
|
- Xây dựng
và tham mưu triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh
theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hiện đại
hóa, mở rộng mạng lưới, hệ thống quan trắc chất lượng môi trường không khí và
khí thải. Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí xung quanh.
- Đầu
tư nâng cấp, lắp đặt, vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục
và ưu tiên thực hiện đối với các nguồn khí thải lớn của các ngành công nghiệp,
năng lượng; hoàn thiện hệ thống truyền số liệu quan trắc khí thải tự động,
liên tục từ các cơ sở sản xuất về cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
- Xây dựng
và thực hiện cơ chế giám sát thực hiện và công bố công khai thông tin phát thải
chất ô nhiễm đối với các nguồn thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng.
- Hoàn thiện
hệ thống cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí xung quanh ở cấp tỉnh, tích hợp
đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia".
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
14.2
|
Xây dựng, thực
hiện chương trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, năng lượng cải tiến
và đổi mới công nghệ hướng tới đạt đồng lợi ích về giảm thiểu phát thải các
chất ô nhiễm không khí và khí nhà kính.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
15
|
Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học: Làm giàu thêm nguồn vốn tự nhiên;
Tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai và đa dạng
sinh học thông qua đảm bảo an ninh tài nguyên nước, bảo vệ, sử dụng hiệu quả
tài nguyên nước, thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường
đất, khắc phục tình trạng suy thoái đất và hoang mạc hóa; tăng cường bảo vệ,
phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học; Phát triển,
hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, thủy điện liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu
hạ tầng các ngành, lĩnh vực; đảm bảo an toàn đập và hồ chứa nước, tăng cường
năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, chống chịu và thích ứng phó với biến
đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân
|
15.1
|
Triển khai
thực hiện chính sách và cơ chế quản lý nhu cầu nước, áp dụng kinh tế tuần
hoàn vào quản lý việc khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên nước; phối hợp
giám sát các hoạt động khai thác, kiểm soát hoạt động xả thải vào nguồn nước,
bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống tác hại do nước gây ra và giảm thiểu tác
động của biến đổi khí hậu đến an ninh tài nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố và các đơn vị quản lý vận hành, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả
nước thải vào nguồn nước
|
Thường xuyên
|
15.2
|
Nâng cao hiệu
quả quản lý, sử dụng đất đai, đảm bảo phân bổ hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn
lực đất đai cho các ngành, lĩnh vực và các địa phương trong phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh gắn với bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
15.3
|
Phối hợp với
Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh: điều tra, đánh giá, lập danh
mục các khu vực đất ô nhiễm theo quy định; xây dựng, triển khai kế hoạch xử
lý, cải tạo và phục hồi các khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng
do tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và các chất gây ô nhiễm khác.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Các Sở,
ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
15.4
|
- Đề xuất
xây dựng công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn
nước ngọt ở quy mô từng hộ, thôn/ xóm, xã, huyện, đặc biệt cho vùng thường
xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước, ô nhiễm nguồn nước. Tưới tiết kiệm, tuần
hoàn nước nông nghiệp, kiểm soát ô nhiễm nước trong hệ thống thủy lợi.
- Tăng cường
đầu tư và hoàn thiện hệ thống thủy lợi phục vụ đa ngành, đa mục tiêu, tiết kiệm
nước, tái sử dụng nước, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình sản
xuất theo hướng xanh, tăng cường tính chống chịu và thích ứng với biến đổi
khí hậu, thiên tai, đặc biệt trong trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; tăng cường
bảo đảm an toàn cho các đập, hồ chứa nước và vùng hạ du.
- Phối hợp với
UBND các huyện, thành phố xây dựng, hoàn thiện và kết nối hệ thống cấp nước
sinh hoạt nông thôn và đô thị, ưu tiên các khu vực thường xuyên có thiên tai,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, vùng có điều kiện khó
khăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
15.5
|
Tăng cường
chuyển đổi số, hoàn thiện cơ sở dữ liệu chung của ngành thủy lợi. Xây dựng hệ
thống hỗ trợ quản lý thông minh hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở,
ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
16
|
Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững: Đẩy mạnh mua sắm công xanh, dịch
vụ công xanh và các chương trình dán nhãn để điều chỉnh hành vi tiêu dùng
|
16.1
|
Thực hiện
quy trình dán nhãn đối với hàng hóa, sản phẩm theo hướng dẫn của Trung ương,
cụ thể:
+ Nhãn
xanh/sinh thái: Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia mạng lưới Nhãn sinh thái
toàn cầu (GEN), thúc đẩy công nhận nhãn sinh thái lẫn nhau giữa các nước theo
hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Nhãn năng
lượng: Sở Công thương thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công thương.
+ Bông sen
xanh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công
thương.
+ Đối với
các nhãn nông nghiệp (sinh thái, xanh, các- bon thấp) cho sản phẩm nông sản,
sản phẩm OCOP xanh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
+ Đối với
nhãn cho các loại vật liệu xây dựng, sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm
năng lượng: Sở Xây dựng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
|
Sở Tài nguyên môi trường; Sở Công thương; Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
16.2
|
Đẩy mạnh thực
hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững. Triển
khai nhãn các-bon, dấu vết các-bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu
cầu tiêu dùng xanh của thị trường trong nước và quốc tế, phát triển chuỗi giá
trị sản phẩm gắn với theo dõi dấu chân các-bon.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
16.3
|
Triển khai
mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh các cấp theo hướng dẫn của trung ương.
|
Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành
phố
|
|
Thường xuyên
|
17
|
Y tế
|
|
|
|
17.1
|
Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế, hình thành nền y tế thông minh (ba
nội dung chính: phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh thông minh, quản trị y
tế thông minh).
Tăng cường
chuyển đổi số trong ngành y tế, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc
biệt khó khăn.
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
17.2
|
Triển khai
và mở rộng hệ thống cơ sở y tế xanh, bền vững, có khả năng đáp ứng với biến đổi
khí hậu và sự cố môi trường.
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
17.3
|
Thúc đẩy
công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng theo hướng nâng cao năng lực chống chịu
với biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí của người dân:
- Giám sát,
đánh giá dịch bệnh, các bệnh không lây nhiễm, đặc biệt tại các vùng dễ bị ảnh
hưởng trước các tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí đến sức khỏe.
- Xây dựng,
quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu (bệnh tật và khí hậu thời tiết, bản đồ các khu
vực bị ảnh hưởng sức khỏe do tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm không
khí) tích hợp đồng bộ với “hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia”.
- Thực hiện
hướng dẫn về xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Xây dựng
và triển khai chương trình, hoạt động tăng cường khả năng cung cấp nước sạch
đối với khu vực chịu ảnh hưởng mạnh bởi biến đổi khí hậu;
- Đẩy mạnh
tuyên truyền, nâng cao nhận thức và năng lực của người dân về xử lý nước sạch
thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
17.4
|
Tăng cường
triển khai, quản lý hoạt động phân loại, thu gom, xử lý chất thải y tế:
- Lựa chọn
các mô hình ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng sạch trong xử lý chất
thải y tế.
- Tổ chức bảo
trì, bảo dưỡng hệ thống bắt buộc cho các hoạt động phân loại, thu gom, xử lý
chất thải y tế.
- Thực hiện
kiểm tra định kỳ, đảm bảo các cơ sở xử lý chất thải y tế hoạt động đúng theo
quy định, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế và hướng dẫn của Nhà nước.
- Tham gia
các hoạt động đào tạo đội ngũ chuyên trách giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử
lý các cơ sở vi phạm quy định về chất thải y tế.
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
18
|
Du lịch
|
18.1
|
- Ưu tiên
phát triển du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch cộng
đồng. Phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ các loại
hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh chú trọng tính kết nối của kết cấu hạ
tầng.
- Đề xuất
các giải pháp khuyến khích nhà đầu tư du lịch chú trọng đầu tư hệ thống thu
gom, phân loại và tái chế nhằm tái sử dụng nước thải, rác thải cho các mục
đích khác nhau.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
18.2
|
Ưu tiên phát
triển các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh (du lịch sinh
thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch thể thao mạo
hiểm đảm bảo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh...), phát triển sản phẩm du lịch
xanh.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 492/KH-UBND năm 2023 triển khai Quyết định 882/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 492/KH-UBND ngày 27/02/2023 triển khai Quyết định 882/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
525
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|