ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
483/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 29 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2023 VỀ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày
05/12/2022 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023; Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023; thực hiện
chương trình công tác năm 2023 của UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình trọng điểm năm 2023 về phát triển hạ tầng kinh tế -
kỹ thuật và phát triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ
yếu sau:
I. MỤC TIÊU
- Tập trung huy động và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực để đầu tư đồng bộ, hiện đại hạ tầng kinh tế - kỹ thuật nhằm
phát triển đô thị, nông thôn theo hướng bền vững và từng bước hoàn thiện hạ tầng
các khu kinh tế, khu công nghiệp để kêu gọi, thu hút đầu tư phát triển công
nghiệp theo hướng phù hợp với tiềm năng, lợi thế của từng địa bàn gắn với bảo vệ
môi trường, góp phần xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Tập trung cơ cấu lại ngành công
nghiệp, điều chỉnh phân bố không gian công nghiệp phù hợp với tiềm năng, lợi thế,
nguồn nhân lực và nhu cầu của thị trường. Phát triển công nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng, có hàm lượng công nghệ cao, tăng nguồn thu ngân
sách; ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có thế mạnh
và lợi thế so sánh của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tập trung xây
dựng, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật đồng bộ, hiện đại
1.1. Về quy hoạch phát triển đô
thị, nông thôn:
- Tập trung hoàn thành các quy hoạch,
đề án quan trọng: (1) Hoàn thành lập Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021 - 2030, định hướng đến năm 2050 và Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng
đầm phá Tam Giang - Cầu Hai đến năm 2030 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
trong Quý I/2023; (2) Đề án thành lập thành phố trực thuộc
Trung ương trên cơ sở địa giới hành chính Thừa Thiên Huế;
(3) Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2050, tầm nhìn đến năm 2065; (4)
Đề án phân loại đô thị Thừa Thiên Huế trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn
và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế; (5) Đề án phân loại đô
thị loại IV đối với đô thị Phong Điền.
- Tập trung rà soát các quy hoạch
chung đô thị, nông thôn, khu chức năng để kịp thời điều chỉnh phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội; tiếp tục nâng cao tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu; gắn
công tác quy hoạch đô thị với bố trí nguồn lực đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng
đô thị và chỉnh trang đô thị. Xây dựng và quản lý thực hiện
tốt các quy hoạch 1/5.000,1/2.000 trên địa bàn. Đánh giá
trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của khu vực dự kiến thành lập quận, phường và
rà soát tiêu chí phân loại đô thị đối với các đô thị đã được công nhận loại đô
thị trên địa bàn tỉnh
- Tiếp tục triển khai Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030. Trong đó, thành phố Huế mở rộng đạt chuẩn đô
thị loại I; xây dựng huyện Phong Điền đạt chuẩn đô thị loại IV, đô thị Chân
Mây; nâng cấp và hình thành các đô thị mới: Lộc Thủy, Lộc Vĩnh, Lộc Tiến, Vinh
Hiền, Vinh Hưng, Thanh Hà, Phú Mỹ đạt tiêu chí đô thị loại V đến năm 2025; đô
thị Lâm Đớt, Hồng Vân đến năm 2030; hạ tầng các xã lên phường theo chương trình
phát triển đô thị của tỉnh. Nâng cấp đô thị thị xã Hương Trà và thị xã Hương Thủy
theo định hướng phát triển của Tỉnh.
1.2. Về hạ tầng giao thông:
Phối hợp với các cơ quan Trung ương
đôn đốc đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án trọng điểm:
đường cao tốc Cam Lộ - La Sơn; mở rộng nhà ga hành khách Cảng hàng không quốc tế
Phú Bài.
Tiếp tục đầu tư hệ thống giao thông đối
ngoại do địa phương quản lý, tập trung các tuyến kết nối khu vực đô thị trung
tâm và các đô thị vệ tinh nhằm tạo động lực và có tính chất lan tỏa phát triển
kinh tế xã hội. Trong đó, hoàn thành các tuyến đường Phú Mỹ - Thuận An; đường
Chợ Mai - Tân Mỹ; đường phía Tây phá Tam Giang - Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ - Phú Đa)
trong năm 2023. Tiếp tục thực hiện dự án Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh
Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An; đường cứu hộ cứu nạn thị trấn Phong Điền
- Điền Lộc; đường Nguyễn Hoàng và cầu vượt sông Hương. Hoàn thành thủ tục đầu
tư để sớm triển khai các dự án trọng điểm: Đường Tố Hữu nối dài đi sân bay Phú
Bài, đường Vành đai 3.
Tiếp tục thực hiện các dự án chỉnh trang đô thị: Chương trình phát triển các đô thị loại II (các đô thị
xanh); Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại học Huế. Hoàn thành dự án cầu bắc
qua sông Lợi Nông trong năm 2023. Triển khai thực hiện các dự án: Nâng cấp, mở
rộng đường Nguyễn Gia Thiều; Chỉnh trang, mở rộng nút giao Trần Phú - Đặng Huy
Trứ - Đoàn Hữu Trưng, thành phố Huế; Đường Lâm Hoằng nối dài, thành phố Huế; Chỉnh
trang đường Khúc Lý - Mỹ Xuyên (Tỉnh lộ 6B), huyện Phong Điền; Nâng cấp mở rộng
đường ven sông Bồ đoạn Tứ Hạ - Hương Văn - Hương Xuân - Hương Toàn, thị xã
Hương Trà; Hạ tầng đô thị Phú Đa, huyện Phú Vang; Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh
15 (đoạn từ đường tránh Huế đến ranh giới khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV)
trong năm 2023.
Tiếp tục ưu tiên đầu tư một số công trình
nhằm khai thác thế mạnh về tiềm năng văn hóa, du lịch trên địa bàn như dự án
Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu
vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2, dự án thành phần tỉnh Thừa Thiên Huế,...
1.3. Về hạ tầng cấp nước và xử
lý nước thải:
Tập trung triển khai các dự án cấp nước
sạch. Thực hiện đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án Cải thiện môi trường nước
thành phố Huế. Ưu tiên đầu tư hệ thống xử lý nước thải cho các khu công nghiệp.
1.4. Về hạ tầng cấp điện:
Đảm bảo việc hỗ trợ cung cấp điện thi
công đến hàng rào công trình theo quy hoạch. Tập trung đầu tư vào các tiêu chuẩn
liên quan đến chất lượng đô thị như: cấp điện sinh hoạt, tỷ lệ đường phố chính
được chiếu sáng, tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng,...
1.5. Phát triển hạ tầng công
nghệ thông tin và truyền thông:
Tập trung đầu tư hạ tầng phục vụ triển
khai xây dựng chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh, hình thành đô thị
thông minh. Triển khai các dự án thuộc chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế và dự án Tòa nhà Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.6. Về hạ tầng thương mại, du
lịch:
Đôn đốc tiến độ thực hiện các dự án
xây dựng trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm mua sắm cao cấp, khu dịch vụ
đa chức năng phục vụ nhu cầu mua sắm của người dân và khách du lịch như: Trung
tâm thương mại dịch vụ tại khu A - Đô thị mới An Vân Dương; Siêu thị vật liệu
thông minh thuộc khu C - Đô thị mới An Vân Dương; Trung
tâm thương mại dịch vụ tại phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà,... Tập trung chuyển
đổi mô hình quản lý chợ gắn với xây dựng chợ văn minh thương mại1.
Tập trung đầu tư hệ thống hạ tầng phục
vụ phát triển du lịch. Sớm khởi công một số tuyến đường kết nối các điểm du lịch
như Lăng Cô - Cảnh Dương, Bạch Mã,... Triển khai một số hạng mục dự án hạ tầng
du lịch sông Mê Công mở rộng giai đoạn II như: Đường nối từ
Quốc lộ 1A đến điểm du lịch Thiền viện Trúc Lâm - Bạch Mã; đường tránh phía Tây
thành phố Huế đi điện Hòn Chén; nâng cấp các bến thuyền sông Hương và đầm phá;
hạ tầng du lịch theo chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng theo Nghị
quyết 05/2019/NQ-HĐND tại các địa phương2. Đầu tư
các điểm giao thông tĩnh trên địa bàn thành phố Huế, các dự án chỉnh trang đô
thị cảnh quan hai bờ sông Hương,...
1.7. Về hạ tầng nông nghiệp,
nông thôn, thích ứng với biến đổi khí
hậu:
Tiếp tục đầu tư các dự án bảo vệ bờ
biển. Đầu tư nâng cấp đê, kè chống xói lở bờ sông, bờ biển, nâng cấp các đoạn
đê xung yếu; đầu tư các dự án nhằm tăng khả năng thoát lũ, giảm ngập úng vùng hạ
du, thấp trũng như: Hệ thống tiêu thoát lũ Phổ Lợi - Mộc Hàn - Phú Khê; Nâng cấp
hệ thống đê sông Thiệu Hóa; Nâng cấp, sửa chữa tuyến Hói Hà, Hói Nậy, xã Phong
Bình và xã Phong Chương, huyện Phong Điền; Hệ thống thoát lũ Hói Ngã Tư và Nạo
vét và gia cố các thủy đạo sau cống thoát lũ kết hợp giao thông, huyện Quảng Điền;
Đê bờ hữu sông Đại Giang đoạn qua xã Thủy Tân, thị xã Hương Thủy; Hệ thống Kênh
thoát lũ cách ly Phú Lương, Diêm Tụ - Phú Gia và nâng cấp đê Trường Lưu Phú Đa
2, đê Đại Giang đoạn từ hói Trường Lưu về cầu Đại Giang, huyện Phú Vang; Nạo
vét gia cố mái các điểm xung yếu hói 5 xã, hói 7 xã và Kè sông Bồ qua phường Tứ
Hạ, phường Hương Xuân, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà; Kè chống sạt lở bờ
sông Tả Trạch đoạn từ cầu Khe Tre đến trung tâm Y tế huyện Nam Đông,... Triển
khai các dự án Bảo vệ và Phát triển rừng vùng ven biển và đầm phá tỉnh Thừa
Thiên Huế; hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven
biển và Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung huyện Phong Điền,...
1.8. Về hạ tầng Khu kinh tế,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp phục vụ phát triển ngành công nghiệp:
a) Hạ tầng khu kinh tế, khu công
nghiệp:
- Tập trung hỗ trợ và tạo điều kiện
thuận lợi để các nhà đầu tư hạ tầng triển khai thực hiện dự án đầu tư hạ tầng
khu công nghiệp như: Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN
Gilimex; KCN Phú Bài giai đoạn IV, đợt 1; Đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng KCN Phong Điền - Viglacera và Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý nước
thải - KCN Phong Điền; KCN và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây,... các dự
án sản xuất thứ cấp như Khu liên hợp sản xuất, lắp ráp Kim Long Motors Huế; nhà
máy của Kanglongda Huế,...
- Hoàn thành thủ tục đầu tư xây dựng
Bến số 4, Bến số 5, Bến số 6 cảng Chân Mây; Khu dịch vụ
logistics cảng Chân Mây; Đường trục chính Khu đô thị Chân Mây; Đê chắn sóng cảng
Chân Mây giai đoạn 2; đường nối Khu phi thuế quan với khu cảng Chân Mây; đường
trục chính Khu công nghiệp Phú Đa;...
- Xúc tiến đầu tư hạ tầng khu công
nghiệp Phú Đa, Quảng Vinh. Kêu gọi đầu tư nhà ở, hạ tầng xã hội, dịch vụ phục vụ
công nhân gắn với phát triển khu công nghiệp. Tiếp tục kêu
gọi đầu tư khu phi thuế quan, hạ tầng cảng và dịch vụ cảng Chân Mây.
c) Hạ tầng cụm công nghiệp:
Tập trung triển khai hiệu quả Kế hoạch
số 08/KH-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh về đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021 - 2025; phấn đấu thu hút được 06 nhà đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại 06 CCN gồm:
CCN Điền Lộc, CCN Điền Lộc 2, CCN Thủy Phương 2, CCN La Sơn, CCN Hương Phú, CCN
Tứ Hạ mở rộng giai đoạn 3. Tiếp tục đầu tư hạ tầng kỹ thuật các CCN: An Hòa,
Hương Hòa, Bình Thành.
1.9. Về hạ tầng kỹ thuật khác:
Tiếp tục đầu tư hoàn thành dự án Xử
lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm
trên địa bàn tỉnh (bãi rác Hương Bình); Bãi chôn lấp rác dự phòng Phú Sơn; Xử
lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt trên
địa bàn thành phố Huế và vùng phụ cận; Lò đốt rác Phú Sơn của nhà đầu tư và hệ
thống thu gom, xử lý chất thải rắn ở các huyện.
2. Về phát triển
công nghiệp
2.1. Một số chỉ tiêu:
- Công nghiệp - xây dựng: 34 - 35%
trong cơ cấu kinh tế. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 9,5-10,5%. Giá trị
sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh
2010) đạt 46.100 tỷ đồng, tăng 10,6% so với ước thực
hiện năm 2022. Kim ngạch xuất khẩu phấn đấu đạt 1.378 triệu USD, tăng 12% so với
thực hiện 2022; nhập khẩu phấn đấu đạt 800 triệu USD, tăng 6%.
- Nâng tỷ lệ lấp đầy các KCN Phú Bài giai
đoạn III và IV khoảng 25%, KCN Phong Điền bình quân đạt khoảng 35%, các KCN còn
lại trên 30%. Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải
tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 66,7%.
2.2. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:
- Tập trung triển khai thực hiện hiệu
quả các đề án, kế hoạch về phát triển công nghiệp giai đoạn
2021-20253.
- Kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc liên quan đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sở công
nghiệp đảm bảo ổn định và phát huy tối đa năng lực sản xuất, đặc biệt là các dự
án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, dự án sản xuất,
lắp ráp ô tô, dự án sản xuất găng tay y tế, dự án may mặc,... Tập trung triển
khai hiệu quả các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển
công nghiệp trên địa bàn tỉnh4.
- Tập trung hỗ trợ và tạo điều kiện
thuận lợi để các nhà đầu tư hạ tầng triển khai thực hiện dự án đầu tư hạ tầng
khu công nghiệp, cụm công nghiệp như: Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng KCN Gilimex; KCN Phú Bài giai đoạn IV, đợt 1; Đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng KCN Phong Điền-Viglacera và Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý nước thải - KCN
Phong Điền; KCN và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây.
- Đôn đốc, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ
các dự án sớm đi vào hoạt động tạo bước đột phá cho ngành công nghiệp5. Hỗ trợ triển khai các dự án đầu tư Khu liên hợp sản
xuất, lắp ráp Kim Long Motor Huế. Tăng cường xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án
vào các khu, cụm công nghiệp; trong đó, ưu tiên xúc tiến, kêu gọi đầu tư hình
thành và phát triển các ngành công nghiệp có thế mạnh và lợi
thế cạnh tranh của Tỉnh6.
- Xúc tiến các Tập đoàn lớn, có
thương hiệu đầu tư phát triển các ngành công nghiệp tạo năng lực mới, có tính đột
phá cho nền kinh tế. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, đảm bảo tính sẵn sàng
trong công tác xúc tiến, kêu gọi, thu hút đầu tư và đón đầu làn sóng dịch chuyển
đầu tư FDI từ các nước sang Việt Nam mà Tỉnh đang có tiềm năng, lợi thế.
- Tiếp tục thực hiện các chỉ đạo của
Chính phủ và cơ quan Trung ương về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh cấp quốc gia năm 2023. Triển khai
thực hiện các giải pháp cải thiện vị thứ xếp hạng các chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thu hút hiệu quả các
nguồn vốn đầu tư xã hội, nhất là khu vực kinh tế tư nhân và khu vực FDI.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục các đề án, dự án, nhiệm
vụ cụ thể, quy định thời gian hoàn thành và phân công các cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm chủ trì theo dõi, đôn đốc tiến độ, trình ban hành danh mục trước
ngày 15/01/2023; chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị, đoàn thể và các địa
phương có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh
tình hình thực hiện theo định kỳ 6 tháng, năm.
2. Các Sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức chỉ đạo, thực hiện các nội dung liên quan
trong Kế hoạch.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác cho việc thực hiện Kế
hoạch.
4. Các Sở,
ngành tăng cường làm việc với các Bộ ngành liên quan để phối hợp đẩy nhanh dự
án của Trung ương trên địa bàn, tranh thủ nguồn vốn ngân sách Trung ương do Bộ,
ngành quản lý.
5. Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh rà soát các thủ tục, đôn đốc các nhà đầu tư
triển khai các dự án và xúc tiến kêu gọi đầu tư vào Khu kinh tế, Khu công nghiệp.
6. Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố Huế chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND
tỉnh qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết, tháo gỡ./.
Nơi nhận:
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP Huế;
- VP: CPV và các PCVP;
- Lưu: VT, TH, XDCB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
1
Giai đoạn 2021-2025 hoàn thành chuyển đổi ít
nhất 19 chợ của các địa phương theo Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 24/3/2021 của
UBND tỉnh.
2
Tại các địa phương Nam Đông, Quảng Điền và Hương Trà
3
Cụ thể: Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 của UBND tỉnh về
Chương trình phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp
giai đoạn năm 2021-2025; Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 về việc phê
duyệt Đề án Khảo sát, đánh giá thực trạng CCN và định hướng phát triển CCN trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày
12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các CCN trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
4
Chính sách hỗ trợ di dời các các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp vào CCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 theo Nghị Quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022 của Hội đồng Nhân
dân tỉnh; Chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo
Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ,...
5
Như: Nhà máy Kanglongda Huế, Nhà máy sản xuất trang phục lót và
hàng thể thao; Nhà máy sản xuất hàng may sẵn và trang phục lót cao cấp (giai đoạn
2); Nhà máy 2-CTCP Sợi Phú Bài 2;...
6
Như: Công nghiệp hỗ trợ dệt may; công nghiệp
năng lượng; công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô; công nghiệp chế biến sâu từ nguồn
nguyên liệu cát, thạch anh (thủy tinh, kính cao
cấp,...); công nghiệp công nghệ thông tin và công nghiệp
phần mềm; công nghiệp dược liệu và thiết bị y tế gắn với trung tâm y tế chuyên
sâu của vùng, cả nước.