ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
454/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 06 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRUYỀN THÔNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 495/QĐ-UBDT
ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban dân tộc phê duyệt Kế hoạch truyền thông về
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
toàn xã hội về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc
hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN), vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn
giai đoạn 2021-2030 (sau đây được viết tắt là Đề án tổng thể) và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây được viết tắt là Chương trình)
nhằm triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, đặc biệt là Kết luận số 65-KL/TW ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ
Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới, thực hiện có hiệu quả
và hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu đề ra.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
cấp ủy, tổ chức Đảng, chính quyền các cấp; nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp và cơ quan, đơn vị
trong lãnh đạo, chỉ đạo công tác truyền thông, tuyên truyền về Chương trình mục
tiêu Quốc gia phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025.
- Tạo sự thống nhất trong hệ thống
chính trị từ tỉnh đến cơ sở, sự đồng thuận cao trong xã hội, củng cố lòng tin của
đồng bào với Đảng và Nhà nước, góp phần nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng
viên, người dân và cộng đồng trong triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội vùng DTTS&MN. Tiếp tục củng cố, xây dựng khối đại đoàn kết, thực hiện
thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XVI, nhiệm kỳ
2020-2025.
- Nâng cao chất lượng công tác thông
tin, tuyên truyền về Đề án tổng thể và Chương trình đến vùng đồng bào
DTTS&MN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bằng các hình thức phù hợp với điều
kiện đặc thù của vùng đồng bào DTTS&MN, vùng đặc biệt khó khăn; khơi dậy
tinh thần đoàn kết, thống nhất trong cộng đồng các dân tộc nói chung và dân tộc
thiểu số nói riêng chủ động, tích cực tham gia thực hiện Đề án tổng thể và
Chương trình.
2. Yêu cầu
- Bám sát đường lối, chủ trương, định
hướng của Đảng, chính sách của Nhà nước về công tác dân tộc và chính sách dân tộc,
phổ biến kịp thời những nội dung của Chương trình và các nội dung có liên quan
khác đến người dân và được sự đồng thuận, hưởng ứng tham gia, phản hồi của người
dân trên địa bàn thực hiện Chương trình.
- Chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong
tổ chức triển khai; đa dạng hóa hình thức, phương tiện truyền thông, đẩy mạnh
thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin để kịp thời đáp ứng yêu
cầu triển khai nhiệm vụ của Chương trình.
- Nội dung, hình thức truyền thông
phù hợp với phong tục, tập quán của đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh.
- Sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo đúng
quy định, tiết kiệm, hiệu quả và minh bạch.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
- Người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
- Cán bộ, công chức, viên chức trong
hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ tỉnh đến địa phương nói riêng và trong hệ
thống chính trị nói chung.
- Các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ
liên quan đến Chương trình.
- Hệ thống chính trị từ tỉnh đến địa
phương, người dân liên quan triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá, giám sát
tình hình việc thực hiện nhiệm vụ về Chương trình tại địa phương.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan được
giao nhiệm vụ thực hiện công tác truyền thông, tuyên truyền đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trong vùng đồng bào
DTTS&MN.
- Các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội,
hợp tác xã, doanh nghiệp tham gia tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Chương trình.
2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2025.
III. NỘI DUNG,
HÌNH THỨC THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền
trên các kênh thông tấn báo chí
a) Hình thức thực hiện: Xây dựng
chuyên trang, chuyên mục; tăng cường số lượng tin, bài, các ký sự, phóng sự chuyên
đề về Đề án tổng thể và Chương trình với nội dung phong phú, phù hợp với đối tượng,
vùng miền bằng nhiều hình thức, ưu tiên tuyên truyền bằng tiếng nói, chữ viết của
đồng bào DTTS; cần chú trọng lồng ghép các nội dung truyền thông thực hiện 03
Chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Nội dung tuyên truyền
- Hiệu quả và quá trình triển khai
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện Đề án tổng thể và
Chương trình.
- Kết quả, hiệu quả trong việc triển
khai công tác dân tộc, chính sách dân tộc, nhấn mạnh ý nghĩa tầm quan trọng về
việc thực hiện chính sách dân tộc, công tác dân tộc trong việc phát triển KT-XH
ở vùng đồng bào DTTS&MN là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, thực hiện
nhất quán chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước: “Bảo đảm
các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển. Huy động,
phân bổ, sử dụng, quản lý hiệu quả các nguồn lực để đầu tư phát triển tạo chuyển
biến căn bản về kinh tế, văn hóa, xã hội ở vùng có đông đồng bào DTTS, chủ trọng
tính đặc thù của vùng DTTS trong hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách dân
tộc” (Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ XIII của Đảng).
- Công tác vận động đồng bào các dân
tộc, các đoàn viên, hội viên của các tổ chức chính trị - xã hội, các thành viên
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tham gia thực hiện có hiệu quả Chương
trình. Biểu dương, tôn vinh, nhân rộng các mô hình điển hình, tiên tiến trong
quá trình thực hiện các đề án, dự án trong Chương trình, khẳng định vai trò và
tầm quan trọng của đội ngũ già làng, trưởng bản, người có uy tín đối với sự
phát triển của vùng đồng bào DTTS nói chung và trong việc tiên phong, gương mẫu,
đi đầu thực hiện Chương trình nói riêng.
- Tiềm năng, thế mạnh, các chính sách
thu hút đầu tư phát triển vùng DTTS&MN của tỉnh Thừa Thiên Huế
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông,
lâm nghiệp, chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, mở rộng quy mô sản xuất,
thích ứng với biến đổi khí hậu. Thâm canh phát triển ổn định vùng chuyên canh
cây ăn quả, cây công nghiệp; phát triển một số cây trồng có lợi thế, có hiệu quả
kinh tế cao gắn với bảo vệ môi trường.
- Đổi mới, sáng tạo, khai thác tiềm
năng, lợi thế của địa phương trong phát triển kinh tế, giảm nghèo nhanh, bền vững,
sắp xếp ổn định dân cư; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, giữ gìn,
phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các DTTS đi đối với xóa bỏ phong tục, tập
quán lạc hậu; các định kiến, khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng; thực
hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ
em.
- Những giá trị đặc sắc, công tác bảo
tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống các DTTS trên địa bàn tỉnh trong
thời kỳ hội nhập và phát triển.
- Các hoạt động thông tin đối ngoại thuộc
lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước; thể hiện
tính nhất quán, xuyên suốt, ưu việt trên tất cả các lĩnh vực nhằm bảo vệ chủ
quyền an ninh, biên giới quốc gia, xây dựng tuyến biên giới hòa bình, hữu nghị,
hợp tác và phát triển; các hoạt động và hiệu quả chính sách ngoại giao nhân
dân, thúc đẩy sự phát triển KT-XH giữ vững an ninh, chính trị, trật tự, an toàn
xã hội trong vùng có đông đồng bào DTTS sinh sống dọc các tuyến biên giới; quảng
bá hình ảnh cộng đồng các DTTS trên địa bàn, những thành tựu về công cuộc xóa
đói, giảm nghèo ở vùng đồng bào DTTS với bạn bè quốc tế.
- Truyền thống tốt đẹp, sức mạnh của
khối đại đoàn kết toàn dân tộc; chống lại các luận điệu lợi dụng vấn đề về dân
chủ, nhân quyền ở Việt Nam của các thế lực thù địch trong âm mưu diễn biến hòa
bình, củng cố niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
- Công khai, minh bạch các chương
trình, dự án, kế hoạch để người dân và các tổ chức chính trị - xã hội biết,
tham gia quản lý, giám sát, phản biện xã hội; tăng cường kiểm tra, đánh giá mức
độ hoàn thành các mục tiêu của chương trình. Phân công nhiệm vụ cụ thể giữa các
cơ quan trong phối hợp thực hiện công tác dân tộc và chính sách dân tộc.
- Phản ánh tâm tư, nguyện vọng, tiếng
nói của đồng bào các DTTS; những tồn tại, hạn chế, bất cập, đề xuất sửa đổi, bổ
sung chính sách trong quá trình triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương
trình nói riêng và các nội dung liên quan nói chung trên địa bàn tỉnh.
c) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
d) Cơ quan phối hợp: Ban Dân tộc tỉnh;
các cơ quan thông tấn báo chí trung ương và địa phương trên địa bàn tỉnh.
e) Số lượng:
- 3-5 sản phẩm/năm/đơn vị báo chí in
và báo chí điện tử.
- 20-30 sản phẩm/năm/ đơn vị phát
thanh - truyền hình.
g) Thời gian thực hiện: giai đoạn
2022-2025.
2. Tổ chức các hoạt
động truyền thông, tuyên truyền trên hệ thống thông tin cơ sở
a) Hình thức thực hiện: Xây dựng các
chương trình phát thanh phù hợp với mỗi địa phương, vùng miền để phát trên hệ
thống thông tin nguồn cấp tỉnh và truyền thanh cấp xã/phường, ưu tiên các địa
phương vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt khó khăn, ưu tiên tuyên truyền bằng tiếng
nói, chữ viết của đồng bào DTTS.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
c) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Văn
hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện.
d) Số lượng: 5-7 sản phẩm/năm/đơn vị
thực hiện truyền thông.
e) Thời gian thực hiện: giai đoạn
2022-2025.
3. Tổ chức biên
soạn, phát hành các xuất bản phẩm và các sản phẩm truyền thông
a) Hình thức thực hiện: xây dựng,
biên soạn và phát hành một số sản phẩm thông tin về Đề án tổng thể và Chương
trình như: Áp phích, tờ rơi, tranh cổ động; Sổ tay hướng dẫn, cẩm nang tập hợp
các văn bản cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện Chương trình cho các xã,
thôn, bản và người có uy tín; tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên
truyền chính sách dân tộc...và các tài liệu khác (ưu tiên các ấn phẩm song ngữ
đối với các dân tộc có chữ viết).
b) Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông.
d) Số lượng: Từ 03 - 05 sản phẩm/năm.
e) Thời gian thực hiện: giai đoạn
2022-2025.
4. Tổ chức tập huấn
bồi dưỡng nghiệp vụ truyền thông về Đề án tổng thể và Chương trình
a) Đối tượng
- Cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ
chuyên trách, phụ trách công tác thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình tại
các sở, ban, ngành; lãnh đạo các huyện, xã biên giới, vùng đồng bào DTTS; cán bộ
Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc UBND các huyện, xã vùng đồng bào DTTS.
- Lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên
các cơ quan thông tấn, báo chí; các Đài phát thanh và truyền hình địa phương.
- Cán bộ Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh, tập trung ưu tiên cán bộ làm công tác tuyên truyền, trực tiếp thực hiện
các nhiệm vụ tại các đồn Biên phòng vùng đồng bào DTTS.
- Già làng, trưởng bản, người có uy
tín trong đồng bào DTTS&MN.
b) Nội dung thực hiện
- Xây dựng chương trình, biên soạn,
in, phát hành tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng,
nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cho các lực lượng tham gia thực hiện Đề án tổng
thể và Chương trình.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn
cho các đối tượng, bao gồm: hình thức trực tuyến, trực tiếp, kết hợp trực tuyến
và trực tiếp. Thời gian tập huấn do các cơ quan chủ trì quyết định phù hợp với
đối tượng; nội dung tập huấn đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
c) Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan theo từng lĩnh vực.
e) Thời gian: giai đoạn 2022-2025.
5. Tổ chức hội
nghị biểu dương, tôn vinh các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến trong thực
hiện Chương trình
a) Nội dung: biểu dương, tôn vinh các
tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến trong thực hiện các nội dung Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2025.
b) Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
d) Thời gian: năm 2023 và năm 2025.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí từ ngân sách nhà nước được cấp hằng năm trong Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2025.
2. Huy động nguồn xã hội hóa và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh,
các sở, ban, ngành, địa phương liên quan trên địa bàn triển khai xây dựng và thực
hiện Kế hoạch hằng năm; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, gửi UBND tỉnh
theo quy định.
- Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
và chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền các nội
dung liên quan tại mục III của Kế hoạch này; thực hiện công tác giám sát, đánh
giá những kết quả đạt được trên lĩnh vực thông tin và truyền thông hằng năm và
theo giai đoạn.
- Chủ trì triển khai thực hiện nhiệm
vụ quy định tại nội dung 1 và 2, mục III của Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở,
ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện công tác tuyên
truyền Kế hoạch.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chỉ đạo Cổng Thông tin điện tử tỉnh
thực hiện tuyên truyền các nội dung liên quan đến công tác phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Thừa Thiên Huế.
3. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì triển khai thực hiện nhiệm
vụ quy định tại nội dung 3, 4 và 5, mục III của Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản liên
quan.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa thông tin và
các cơ quan chức năng trên địa bàn triển khai thực hiện công tác tuyên truyền
phù hợp với yêu cầu, tình hình thực tế tại địa phương.
- Cân đối và bố trí ngân sách địa
phương để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
6. Các cơ quan báo chí trên địa
bàn tỉnh, Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố
Huế
- Chủ động bố trí chuyên mục, kênh
phát sóng, thời gian phát sóng chương trình có thời lượng, hình thức phù hợp với
chủ đề phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN để thu hút được sự
quan tâm theo dõi của nhiều đối tượng cần tuyên truyền.
- Thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận
thức của Nhân dân về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN trên
các trang mạng xã hội do cơ quan, đơn vị sở hữu, quản lý.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan để triển khai các nhiệm vụ của
Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch truyền thông về
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ủy
ban nhân dân tỉnh tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chủ
động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc,
đề nghị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban dân tộc;
- TVTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các đơn vị được giao nhiệm vụ;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|