THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA DỊP TRƯỚC,
TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN NĂM 2024
Năm 2023, kinh tế thế giới đối
mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Trong nước, mặc dù kinh tế vĩ mô duy trì ổn
định nhưng tăng trưởng kinh tế gặp nhiều khó khăn, một số động lực tăng trưởng
suy giảm. Thị trường tiền tệ, tài chính, bất động sản tiềm ẩn không ít rủi ro;
hoạt động sản xuất, kinh doanh, thị trường lao động gặp nhiều khó khăn. Ủy ban
nhân dân tỉnh đã triển khai quyết liệt các Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế -xã hội;
giải ngân vốn đầu tư công; triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất,
kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội.
Dự báo nhu cầu tiêu thụ hàng
hóa thiết yếu của người tiêu dùng vào dịp cuối năm, nhất là giáp Tết Nguyên đán
tăng cao. Trên cơ sở Chỉ thị số 13/CT- BCT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ
Công Thương về việc thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn
thị trường cuối năm 2023 và dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp
trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 với những nội dung như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cung cấp hàng hóa dồi dào có
chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người
dân với giá bình ổn, hợp lý trong giai đoạn nhu cầu tăng cao (như dịp lễ, Tết…)
nhằm giảm áp lực về cầu gây tăng giá đột biến ảnh hưởng đến đời sống nhân dân,
góp phần ổn định tình hình kinh tế xã hội của tỉnh.
- Chương trình bình ổn thị trường
các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn tỉnh gắn liền với cuộc vận động “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, định
hướng, khuyến khích người tiêu dùng có thói quen, ưu tiên sử dụng hàng Việt.
- Thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh, mở rộng mạng lưới phân phối hàng hóa tiêu dùng thiết yếu với giá bình ổn
tới tay người tiêu dùng nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn hàng bình ổn của nhân
dân, đặc biệt đối với vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và vùng đồng bào dân tộc
thiểu số.
2. Yêu cầu
- Hàng hóa phục vụ Chương
trình phải đảm bảo chất lượng, rõ nguồn gốc xuất xứ và an toàn vệ sinh thực phẩm;
lượng hàng hóa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng của Nhân dân trên địa bàn tỉnh, kể
cả trong trường hợp biến động thị trường.
- Giá bán các mặt hàng trong
Chương trình phải đảm bảo ổn định trước, trong, sau Tết và thực hiện theo giá
đăng ký đối với một số mặt hàng thiết yếu trong suốt thời gian thực hiện chương
trình, không để khan hàng sốt giá.
- Có sự tham gia của các địa
phương, Sở, ngành, các đơn vị liên quan, bảo đảm quản lý kinh doanh đúng theo
quy định của pháp luật, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
II. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên
Chương trình: Chương trình Bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước,
trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.
2. Doanh
nghiệp tham gia
a) Đăng ký tham gia chương
trình bình ổn có 02 đơn vị: Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart (trong đó
Siêu thị Win Mart, Siêu thị Co.op Mart tham gia bình ổn nhưng không tham gia
vay vốn).
b) Tổng lượng hàng hóa dự trữ:
56.210.450.000 đồng (bảng chi tiết kèm theo)
- Siêu thị Win Mart Kon Tum:
3.918.100.000 đồng.
- Siêu thị Co.op Mart Kon Tum:
52.292.350.000 đồng.
c) Mặt hàng tham gia chương
trình
- Thực phẩm công nghệ: Đường, bột
ngọt, hạt nêm, nước mắm, dầu ăn (66.000 chai/gói); Mì tôm (184.000 gói); Trà,
bánh, kẹo, hạt tết các loại (45.000 hộp).
- Lương thực: Gạo, nếp các loại:
5.000 túi.
- Thực phẩm tươi sống: 4.000 kg
(thịt heo).
- Thực phẩm chế biến: 14.500
gói.
3. Phương
thức bán hàng
Tổ chức theo phương thức bán
hàng cố định, bán hàng lưu động.
a) Các điểm bán hàng cố định: Gồm
2 điểm bán hàng cố định trên địa bàn thành phố Kon Tum:
- Siêu thị Win Mart: 01 điểm tại
tầng 2, Trung tâm thương mại Vincom Plaza, 02 Phan Đình Phùng, thành phố Kon
Tum.
- Siêu thị Co.op Mart: 01 điểm
tại 205B Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum.
b) Các điểm bán hàng bằng xe
lưu động: Xã Ngọk Lây, huyện Tu Mơ Rông và xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei; thời
gian thực hiện theo Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn năm 2024.
4. Nguồn
vốn thực hiện chương trình bình ổn
- Nguồn vốn vay từ ngân sách tỉnh:
0 đồng.
- Nguồn vốn của doanh nghiệp:
56.210.450.000 đồng.
- Nguồn vốn vay từ các ngân
hàng thương mại: Các doanh nghiệp tiếp cận vốn vay tại các ngân hàng thương mại
(nếu có).
5. Công
tác tuyên truyền
- Tại các điểm bán hàng cố định
có treo các bảng pa nô áp phích về chương trình bình ổn, các điểm bán hàng lưu
động có treo băng rôn trên các xe bán hàng lưu động, mẫu do Sở Công Thương quy
định.
- Các thông tin về chương trình
bình ổn được công bố công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại
chúng như: báo, đài.
6. Đối tượng
và điều kiện doanh nghiệp tham gia Chương trình
a) Đối tượng: Doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
b) Điều kiện
- Doanh nghiệp đăng ký phải có
chức năng kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong chương trình.
- Có trụ sở chính, văn phòng tại
tỉnh Kon Tum, có hệ thống nhà xưởng kho bãi, phương tiện vận chuyển việc phân
phối hàng hóa và bán lưu động theo yêu cầu của chương trình.
- Cam kết có lượng hàng hóa
cung ứng cho thị trường với số lượng lớn và xuyên suốt trong thời gian thực hiện.
Đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và
nhãn mác sản phẩm. Niêm yết giá và bán theo giá niêm yết đối với các mặt hàng
tham gia bình ổn.
- Có kế hoạch tổ chức kinh
doanh, tạo nguồn hàng, phát triển mạng lưới bán lẻ đáp ứng được mục tiêu, nhiệm
vụ ổn định giá cả hàng hóa.
Ngoài các mặt hàng đăng ký tham
gia bình ổn giá các đơn vị có thể tham gia bán một số mặt hàng khác nhưng phải
trưng bày riêng khu vực hàng bình ổn.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh
khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh
tham gia chương trình bình ổn giá nhưng không tạm ứng vốn ngân sách để mở rộng
thị trường bình ổn giá, với yêu cầu các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định
về đăng ký giá, treo biển nhận diện gian hàng bình ổn giá…
7. Quyền
lợi và nghĩa vụ của các doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường
a) Quyền lợi: Được các cơ quan,
báo chí, đài phát thanh truyền hình quảng bá, thông tin sản phẩm, thương hiệu,
hình ảnh doanh nghiệp, địa điểm bán hàng góp phần nâng cao uy tín, chất lượng của
đơn vị.
b) Nghĩa vụ
- Đăng ký giá cả, số lượng và địa
chỉ cụ thể của từng điểm bán hàng bình ổn giá của doanh nghiệp với liên Sở:
Công Thương và Tài chính.
- Tổ chức bán hàng hóa tham gia
bình ổn theo Chương trình đã đăng ký, đảm bảo sản phẩm chất lượng, an toàn và
cung ứng đầy đủ hàng hóa trong thời gian tham gia bình ổn; giá bán các mặt hàng
trong Chương trình phải đảm bảo ổn định trong thời gian tham gia bình ổn. Bố
trí hàng hóa ở các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ
nhận biết và mua sắm.
- Kịp thời cung ứng hàng hóa
khi thị trường có biến động bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền và theo quy định của Chương trình.
- Sau 15 ngày kể từ ngày kết
thúc chương trình bán hàng bình ổn giá doanh nghiệp tham gia phải báo cáo kết
quả thực hiện theo hướng dẫn của liên ngành: Sở Công Thương - Sở Tài chính.
8. Cơ chế
thực hiện Chương trình
a) Nguồn vốn
- Doanh nghiệp chủ động sử
dụng từ nguồn vốn tự có.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ
tục vay vốn và được đảm bảo giải ngân vốn vay theo quy trình cho vay của các
ngân hàng thương mại.
b) Giá bán bình ổn thị trường
Đối với doanh nghiệp không tham
gia vay vốn:
- Về niêm yết giá: Tất cả các mặt
hàng bình ổn đều phải được niêm yết giá công khai và thống nhất ở tất cả các điểm
tham gia bán hàng bình ổn. Việc niêm yết giá phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn
cho khách hàng và bán đúng giá đã niêm yết.
- Giá bán hàng hóa: Giá bán
hàng bình ổn của các doanh nghiệp tham gia Chương trình phải đảm bảo ổn định
trong suốt thời gian tham gia bình ổn, không để khan hàng sốt giá, doanh nghiệp
đăng ký giá bình ổn trước khi tham gia Chương trình.
III. THỜI
GIAN BÌNH ỔN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian bình ổn
- Chi nhánh Kon Tum - Công ty Cổ
phần Dịch vụ Thương mại Tổng hợp Wincommerce (siêu thị Win Mart Kon Tum),
tham gia bình ổn thị trường từ ngày 22 tháng 01 năm 2024 đến 09 tháng 02 năm
2024 (tổng số tiền tham gia 3.918.100.000 đồng và không tham gia vay vốn).
- Siêu thị Co.op Mart Kon Tum
tham gia bình ổn từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến ngày 09 tháng 02 năm 2024 (tổng
số tiền tham gia 52.292.350.000 đồng và không tham gia vay vốn).
2. Nguồn kinh phí: Vốn tự
có của doanh nghiệp (không sử dụng nguồn ngân sách tỉnh).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn các
doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục đăng ký và tổng hợp đăng ký tham gia
chương trình của doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp các sở,
ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, kiểm tra kế hoạch
dự trữ hàng hoá, hoạt động bán hàng, báo cáo kịp thời tình hình biến động thị
trường về Ủy ban nhân dân tỉnh để có hướng xử lý kịp thời.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra tiến độ tạo nguồn hàng thiết yếu của
các doanh nghiệp về số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa tham gia bình ổn,
kiểm tra việc niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết, đối với các mặt hàng thiết yếu
trong chương trình.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố bố trí các điểm, quầy hàng cho doanh nghiệp bán hàng bình ổn (nếu
có).
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Kon Tum gắn Chương trình Bình ổn thị trường với Chương trình kết
nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vay vốn với lãi
suất ưu đãi (nếu có).
- Tổng hợp danh sách, các điểm
bán hàng của các đơn vị tham gia bình ổn để cung cấp cho cơ quan báo, đài công
bố rộng rãi cho các tầng lớp Nhân dân biết, việc thông tin, tuyên truyền đảm bảo
chính xác, kịp thời, tránh thông tin sai lệch, gây nên những tin đồn thất thiệt,
hoang mang trong dư luận, gây xáo trộn thị trường.
- Định kỳ, tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Đề nghị Cục Quản lý thị
trường tỉnh Kon Tum xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị
trường nhằm phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật như: đầu cơ,
găm hàng, kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không
hóa đơn, chứng từ, không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mác, không đảm bảo
an toàn thực phẩm. Tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo đúng
quy định pháp luật.
3. Sở Tài chính tiếp
tục theo dõi, kiểm soát chặt chẽ, giữ ổn định giá đối với các hàng hóa, dịch
vụ do Nhà nước định giá. Phối hợp với các ngành tăng cường kiểm tra, kiểm soát
và xử lý vi phạm pháp luật về giá trong việc không thực hiện niêm yết, kê khai,
đăng ký giá đối với những hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng thiết yếu, hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục kê khai giá theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền
về Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để người dân
trên địa bàn biết để mua sắm.
- Hỗ trợ, bố trí địa điểm phù hợp,
tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia Chương trình tổ chức bán hàng cố định và
lưu động trên địa bàn.
- Phối hợp trong công tác kiểm
tra, giám sát việc chấp hành quy định tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường
trên địa bàn; công tác quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và
bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Chủ động thông tin, phối hợp Sở Công
Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu
hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa bàn.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị,
địa phương tích cực phối hợp, hỗ trợ Sở, ngành và doanh nghiệp tham gia Chương
trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ hoạt động của các phương
tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường.
5. Đề nghị Ngân hàng nhà nước
chi nhánh tỉnh
- Chỉ đạo các Ngân hàng thương
mại trên địa bàn tích cực tiếp cận các doanh nghiệp đã được phê duyệt tham gia
Chương trình bình ổn, kể cả các đơn vị ngoài Chương trình nhưng có tham gia chuỗi
cung ứng hàng hóa gắn kết với doanh nghiệp bình ổn thị trường để có chính sách
cho vay phù hợp; gắn Chương trình bình ổn giá trước, trong và sau tết Nguyên
đán Giáp Thìn năm 2024 trong Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp để đạt
kết quả cao nhất.
- Giám sát, kiểm tra, kiểm soát
quá trình tham gia Chương trình bình ổn giá của các tổ chức tín dụng, đảm bảo
các tổ chức tín dụng thực hiện đúng cam kết khi triển khai thực hiện Chương
trình.
V. CÔNG TÁC
BÁO CÁO
Các doanh nghiệp tham gia
Chương trình thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên (02 lần/ tháng vào giữa
và cuối mỗi tháng) về tình hình dự trữ, kinh doanh các mặt hàng thiết yếu của
doanh nghiệp và báo cáo tình hình thị trường, giá cả, hoạt động mua vào, bán ra
những mặt hàng tham gia bình ổn giá về Sở Công Thương, Sở Tài chính để theo
dõi, tổng hợp hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng khi thị
trường có biến động về cung cầu, giá cả hàng hóa.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình bình ổn thị trường hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán
Giáp Thìn năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, đề nghị các đơn vị có liên quan
khẩn trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Các Sở: Công Thương, Tài chính (t/h);
- Cục Quản lý thị trường tỉnh Kon Tum (t/h);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Các DN tham gia dự trữ hàng hóa, bình ổn (t/h);
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh (p/h);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (p/h);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP (đ/b);
- Lưu: VT, KTTH.TQT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC MẶT HÀNG THAM GIA BÌNH ỔN GIÁ
(Kèm
theo Kế hoạch số 4360/KH-UBND ngày 15 tháng12 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
STT
|
Danh mục mặt hàng
|
ĐVT
|
Số lượng dự trữ
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G=D*E
|
|
I
|
Gạo, nếp, trong đó :
|
|
|
|
417.900.000
|
|
1
|
Gao Tay Do THIEN KIM VP 5kg
|
túi
|
1.000
|
89.500
|
89.500.000
|
Siêu thị Coop Mart
|
2
|
Gao trang h.dai 5% T.VUONG
5kg
|
túi
|
1.000
|
89.500
|
89.500.000
|
3
|
Gao H.Lai THIEN KIM VP 5kg
|
túi
|
1.000
|
101.500
|
101.500.000
|
4
|
Gao thom jasmine TANVUONG 5kg
|
túi
|
1.000
|
101.500
|
101.500.000
|
5
|
Gạo các loại
|
Kg
|
1.000
|
35.900
|
35.900.000
|
Siêu thị WinMart
|
II
|
Mì ăn liền
|
|
|
|
1.723.000.000
|
Siêu thị Coop Mart
|
1
|
Mi B.TAY chay ch.cay 65g
|
gói
|
5000
|
4.200
|
21.000.000
|
2
|
BunGao Nang huong B.TAY 300g
|
gói
|
5000
|
19.200
|
96.000.000
|
3
|
Pho BINHTAY chay la bo de 65g
|
gói
|
5000
|
4.900
|
24.500.000
|
4
|
Mi 2 tom BINHTAY vang db 70g
|
gói
|
5000
|
4.900
|
24.500.000
|
5
|
Mi BTay chay la bo de 70g
|
gói
|
5000
|
4.500
|
22.500.000
|
6
|
Mien mang ga Binh Tay 55g
|
gói
|
5000
|
12.900
|
64.500.000
|
7
|
Mi MILIKET vi tom ga 80g
|
gói
|
10000
|
4.400
|
44.000.000
|
8
|
Mi MILIKET 2tom g.vang 65g
|
gói
|
10000
|
3.600
|
36.000.000
|
9
|
Hu tieu n.vang MILIKET 65g
|
gói
|
5000
|
7.100
|
35.500.000
|
10
|
Mì tôm các loại: Omachi, hảo
hảo…
|
gói
|
129.000
|
10.500
|
1.354.500.000
|
Siêu thị WinMart
|
III
|
Đường, bột ngọt, nước mắm
|
|
|
|
1.950.950.000
|
|
1
|
Duong sach BIEN HOA 1kg
|
gói
|
5000
|
25.700
|
128.500.000
|
Siêu thị Coop Mart
|
2
|
Tuong ot CHOLIMEX ch.pet270g
|
chai
|
1000
|
11.600
|
11.600.000
|
3
|
Tuong ca CHOLIMEX ch.pet270g
|
chai
|
1000
|
11.600
|
11.600.000
|
4
|
Ntuong Thanh Vi H.Viet 500ml
|
chai
|
1000
|
6.500
|
6.500.000
|
5
|
Nmam Coop Select 18N 1.8L
|
chai
|
1000
|
70.800
|
70.800.000
|
6
|
Nmam Coop Select 35N tt 520ml
|
chai
|
1000
|
52.200
|
52.200.000
|
7
|
Nmam Coop Select 62.5g/L 2L
|
chai
|
1000
|
58.000
|
58.000.000
|
8
|
Nmam Coop Select 62.5g/L
500ml
|
chai
|
1000
|
21.400
|
21.400.000
|
9
|
Nmamchay Coop Select pet
300ml
|
chai
|
1000
|
20.900
|
20.900.000
|
10
|
Bot ngot Coop Select 1.7kg
|
gói
|
1000
|
99.000
|
99.000.000
|
11
|
Bot ngot Coop Select 390g
|
gói
|
2000
|
26.900
|
53.800.000
|
12
|
Bot ngot Coop Select 950g
|
gói
|
2000
|
56.400
|
112.800.000
|
13
|
Botngot Coop Select
hatlon390g
|
gói
|
2000
|
27.200
|
54.400.000
|
14
|
Botngot Coop Select
hatlon950g
|
gói
|
2000
|
59.700
|
119.400.000
|
15
|
Hn
tt.x.ongtuyCo.opSelect1.2kg
|
gói
|
1000
|
69.900
|
69.900.000
|
16
|
HnemCoop
Selectheo-x.ongtuy380
|
gói
|
1000
|
28.200
|
28.200.000
|
17
|
Nchamdn T.Viet
CoopSelect500ml
|
chai
|
500
|
7.400
|
3.700.000
|
18
|
NTuong damdac CoopSelect
500ml
|
chai
|
500
|
17.300
|
8.650.000
|
19
|
Tuong ca Coop Select pet 270g
|
chai
|
1000
|
11.200
|
11.200.000
|
20
|
Tuong den Coop Select pet270g
|
chai
|
1000
|
11.200
|
11.200.000
|
21
|
Tuong ot Coop Select pet 270g
|
chai
|
1000
|
11.200
|
11.200.000
|
22
|
Nước mắm các loại: Nam Ngư,
Chinsu…
|
chai
|
17.000
|
58.000
|
986.000.000
|
Siêu thị WinMart
|
IV
|
Dầu ăn
|
|
|
|
1.554.800.000
|
|
1
|
Dau an thuc vat CAILAN 1L
|
chai
|
1000
|
41.300
|
41.300.000
|
|
2
|
Dau cooking NAKYDACO 1L
|
chai
|
1000
|
41.300
|
41.300.000
|
|
3
|
Dau an HAPPI KOKI 1L
|
chai
|
1000
|
41.300
|
41.300.000
|
|
4
|
Dau t.luyen Coop Happy 1L-CL
|
chai
|
1000
|
41.300
|
41.300.000
|
|
5
|
Dau nanh Coop Select 1L-CL
|
chai
|
1000
|
59.000
|
59.000.000
|
|
6
|
Dau nanh Coop Select 2L-CL
|
chai
|
1000
|
117.000
|
117.000.000
|
|
7
|
Dau nanh Coop Select 5L-CL
|
chai
|
500
|
289.000
|
144.500.000
|
|
8
|
Dau TV Coop Select cd 1L-CL
|
chai
|
1000
|
46.000
|
46.000.000
|
|
9
|
Dau TV Coop Select cd 2L-CL
|
chai
|
1000
|
91.500
|
91.500.000
|
|
10
|
Dau TVCoop Select cd 5L-CL
|
chai
|
500
|
224.000
|
112.000.000
|
|
11
|
Dầu ăn các loại: Simply, tường
ăn…
|
chai
|
12.000
|
68.300
|
819.600.000
|
Siêu thị WinMart
|
V
|
Trà, bánh kẹo, hạt Tết
|
|
|
|
3.352.050.000
|
|
1
|
Tralai TN Coop Select goi
100g
|
hộp
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
Siêu thị Coop Mart
|
2
|
Tralai TN Coop Select lon
150g
|
hộp
|
500
|
39.900
|
19.950.000
|
3
|
Traxanh TN Coop Select
goi100g
|
hộp
|
500
|
18.900
|
9.450.000
|
4
|
Traxanh TN Coop Select
lon150g
|
hộp
|
500
|
38.900
|
19.450.000
|
5
|
Dau phong dca Coop Select
270g
|
hộp
|
500
|
35.900
|
17.950.000
|
6
|
Hat dieu lua Coop Finest 260g
|
hộp
|
500
|
107.000
|
53.500.000
|
7
|
Hatdieu lua Coop Select 430g
|
hộp
|
500
|
149.000
|
74.500.000
|
8
|
Hatdieu lua Coop Select
hu200g
|
hộp
|
500
|
72.000
|
36.000.000
|
9
|
Hatdieu m.v.muoiCoop
Select270
|
hộp
|
500
|
71.500
|
35.750.000
|
10
|
Hatdieu matong Coop
Select300g
|
hộp
|
500
|
123.000
|
61.500.000
|
11
|
Hatdieu muoi Coop Select 300g
|
hộp
|
500
|
123.000
|
61.500.000
|
12
|
Hatdieu
nguyenviCoopSelect300g
|
hộp
|
500
|
123.000
|
61.500.000
|
13
|
NhoUcCoop Finest hop giay
250g
|
hộp
|
500
|
64.900
|
32.450.000
|
14
|
Nho Uc Coop Finest 400g
|
hộp
|
500
|
102.000
|
51.000.000
|
15
|
Hat occho
saysuaCoopFinest250g
|
hộp
|
500
|
79.000
|
39.500.000
|
16
|
Hat chia Coop Finest 8gx20goi
|
hộp
|
500
|
59.900
|
29.950.000
|
17
|
Nho Uc Coop Finest 550g
|
hộp
|
500
|
139.000
|
69.500.000
|
18
|
Hat dua Coop Select 200g-TL
|
hộp
|
500
|
54.000
|
27.000.000
|
19
|
Nho Uc Coop Finest 250g
|
hộp
|
500
|
64.900
|
32.450.000
|
20
|
HatbixanhtachvoCoop
Select200g
|
hộp
|
500
|
51.900
|
25.950.000
|
21
|
Hat h.nhan say CoopFinest
600g
|
hộp
|
500
|
269.000
|
134.500.000
|
22
|
Hat oc cho Coop Finest 400g
|
hộp
|
500
|
112.900
|
56.450.000
|
23
|
Nhan qua occho CoopFinest
250g
|
hộp
|
500
|
129.000
|
64.500.000
|
24
|
Mo say deo Coop Finest 350g
|
hộp
|
500
|
169.000
|
84.500.000
|
25
|
Hat hnhan Coop Finest
r.bo500g
|
hộp
|
500
|
189.000
|
94.500.000
|
26
|
Hat oc cho Coop Finest 250g
|
hộp
|
500
|
72.000
|
36.000.000
|
27
|
Hat hnhan Coop Finest
r.bo300g
|
hộp
|
500
|
113.900
|
56.950.000
|
28
|
Cha la saykho Coop Finest
600g
|
hộp
|
500
|
115.000
|
57.500.000
|
29
|
Hat de cuoi Coop Finest 500g
|
hộp
|
500
|
279.000
|
139.500.000
|
30
|
Hat Macca Coop Finest 500g
|
hộp
|
500
|
185.000
|
92.500.000
|
31
|
Hat de cuoi Coop Finest 300g
|
hộp
|
500
|
174.900
|
87.450.000
|
32
|
Hat Macca Coop Finest 350g
|
hộp
|
500
|
135.000
|
67.500.000
|
33
|
B.quy bo CoopSelect ht
380g-SR
|
hộp
|
500
|
109.900
|
54.950.000
|
34
|
B.quy sua Coop Select hg 383g
|
hộp
|
500
|
62.900
|
31.450.000
|
35
|
Nho chile Coop Finest 250g
|
hộp
|
500
|
64.900
|
32.450.000
|
36
|
Nho chile Coop Finest 550g
|
hộp
|
500
|
139.000
|
69.500.000
|
37
|
Nhochile 3 mau Coop
Finest400g
|
hộp
|
500
|
99.000
|
49.500.000
|
38
|
Cha la canhCoop Finest
hop500g
|
hộp
|
500
|
135.000
|
67.500.000
|
39
|
HanhnhanCoopFinest rbo
tui500g
|
hộp
|
500
|
179.000
|
89.500.000
|
40
|
Hat oc cho Coop Finest
tui500g
|
hộp
|
500
|
129.000
|
64.500.000
|
41
|
Tra chanh Coop
Select16goix15g
|
hộp
|
500
|
31.000
|
15.500.000
|
42
|
Tra dao Coop Select 16goix15g
|
hộp
|
500
|
31.000
|
15.500.000
|
43
|
TragunghtanCoopSelect10goix15g
|
hộp
|
500
|
21.900
|
10.950.000
|
44
|
TraMatcha
latteCoopSelect8x20g
|
hộp
|
500
|
37.500
|
18.750.000
|
45
|
Trasua 3in1Coop Select
hg8x20g
|
hộp
|
500
|
33.500
|
16.750.000
|
46
|
Tra xanhlaiCoop Select
hg25x2g
|
hộp
|
500
|
28.800
|
14.400.000
|
47
|
Tra atiso tl Coop Select
20x2g
|
hộp
|
500
|
21.900
|
10.950.000
|
48
|
Travai h.chia
CoopSelect16x17g
|
hộp
|
500
|
38.500
|
19.250.000
|
49
|
Tra hoacuc tl CoopSelect
20x1g
|
hộp
|
500
|
39.900
|
19.950.000
|
50
|
Tra atiso tl CoopSelect
100x2g
|
hộp
|
500
|
98.700
|
49.350.000
|
51
|
Trabidao
hchiaCoopSelect16x17g
|
hộp
|
500
|
38.500
|
19.250.000
|
52
|
Hongtra tloc Coop Select
25x2g
|
hộp
|
500
|
29.900
|
14.950.000
|
53
|
Tra dao tloc Coop Select
25x2g
|
hộp
|
500
|
32.300
|
16.150.000
|
54
|
Tra dau tloc Coop Select
25x2g
|
hộp
|
500
|
32.300
|
16.150.000
|
55
|
Tragung
tlocCoopSelect25goix2g
|
hộp
|
500
|
26.500
|
13.250.000
|
56
|
Tra vquat tloc
CoopSelect25x2g
|
hộp
|
500
|
32.300
|
16.150.000
|
57
|
Trabacha tloc Coop
Select25x2g
|
hộp
|
500
|
32.300
|
16.150.000
|
58
|
Cafe 3in1 CoopSelect
18goix17g
|
hộp
|
500
|
44.500
|
22.250.000
|
59
|
Cafe 3in1Coop Select
dda18x17g
|
hộp
|
500
|
44.500
|
22.250.000
|
60
|
Cafesua Coop Select 10goix20g
|
hộp
|
500
|
35.900
|
17.950.000
|
61
|
Bot ncoc dd Coop Select 500g
|
hộp
|
500
|
58.000
|
29.000.000
|
62
|
Bot ngucoc
n.camCoopSelect400g
|
hộp
|
500
|
58.500
|
29.250.000
|
63
|
Bot cacaol.machCoop
Select285g
|
hộp
|
500
|
48.600
|
24.300.000
|
64
|
Socola Coop Select t.xanh 37g
|
hộp
|
500
|
19.000
|
9.500.000
|
65
|
Socola Coop Select cacao 37g
|
hộp
|
500
|
25.000
|
12.500.000
|
66
|
Socola Coop Select nho kho
37g
|
hộp
|
500
|
26.000
|
13.000.000
|
67
|
Socola Coop Select h.nhan 37g
|
hộp
|
500
|
27.000
|
13.500.000
|
68
|
Socola b.quy kem
CoopSelect37g
|
hộp
|
500
|
25.000
|
12.500.000
|
69
|
Chanhdaysaydeo Coop
Select100g
|
hộp
|
500
|
35.900
|
17.950.000
|
70
|
Mangcau saydeo Coop
Select100g
|
hộp
|
500
|
47.900
|
23.950.000
|
71
|
Vo buoi saydeo Coop
Select100g
|
hộp
|
500
|
29.900
|
14.950.000
|
72
|
Vo buoi saygion Coop
Select50g
|
hộp
|
500
|
36.900
|
18.450.000
|
73
|
Xoai say deo Coop Select 100g
|
hộp
|
500
|
38.500
|
19.250.000
|
74
|
Cam lat saydeo Coop
Select100g
|
hộp
|
500
|
34.900
|
17.450.000
|
75
|
Dua say gion Coop Select 50g
|
hộp
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
76
|
Chuoi say Coop Select 250g
|
hộp
|
500
|
43.500
|
21.750.000
|
77
|
Mit say Coop Select 100g
|
hộp
|
500
|
32.800
|
16.400.000
|
78
|
Mit say Coop Select 150g
|
hộp
|
500
|
47.000
|
23.500.000
|
79
|
Mit say Coop Select 210g
|
hộp
|
500
|
63.500
|
31.750.000
|
80
|
Mit say Coop Select 500g
|
hộp
|
500
|
141.000
|
70.500.000
|
81
|
Trai cay say Coop Select 250g
|
hộp
|
500
|
55.500
|
27.750.000
|
82
|
Saurieng saylanhCoop
Select40g
|
hộp
|
500
|
44.900
|
22.450.000
|
83
|
Hong tra tloc Coop
Happy10x30g
|
hộp
|
500
|
43.500
|
21.750.000
|
84
|
Tra dao tloc Coop Happy
10x20g
|
hộp
|
500
|
54.000
|
27.000.000
|
85
|
Tra den tlocCoopSelect
hg25x2g
|
hộp
|
500
|
31.500
|
15.750.000
|
86
|
Tra
shantuyetlaiCoopFinest100g
|
hộp
|
500
|
88.000
|
44.000.000
|
87
|
Hanhnhan r.muoiCoop
Finest320g
|
hộp
|
500
|
149.000
|
74.500.000
|
88
|
Hat dinh duong Coop
Finest280g
|
hộp
|
500
|
155.000
|
77.500.000
|
89
|
Ngu hat t.cam Coop Select
190g
|
hộp
|
500
|
44.000
|
22.000.000
|
90
|
Dau hlan wasabi
CoopSelect195g
|
hộp
|
500
|
49.000
|
24.500.000
|
VI
|
Thực phẩm chế biến
|
|
|
|
1.489.650.000
|
|
1
|
Muc can tam ot Coop Select
60g
|
gói
|
500
|
73.500
|
36.750.000
|
Siêu thị Coop Mart
|
2
|
Muc rim me Coop Select 100g
|
gói
|
500
|
42.000
|
21.000.000
|
3
|
Ca bong tam canCoop Select70g
|
gói
|
500
|
47.000
|
23.500.000
|
4
|
Ca c.vang c.toi Coop
Select60g
|
gói
|
500
|
42.500
|
21.250.000
|
5
|
Ca c.vang t.nuogCoop
Select90g
|
gói
|
500
|
51.500
|
25.750.000
|
6
|
Ca trich t.nuongCoop
Select90g
|
gói
|
500
|
42.000
|
21.000.000
|
7
|
Chabong cahoi Coop Select
120g
|
gói
|
500
|
84.500
|
42.250.000
|
8
|
Tom chua Coop Select 430g
|
gói
|
500
|
119.000
|
59.500.000
|
9
|
Tom chua du du Coop
Select430g
|
gói
|
500
|
65.000
|
32.500.000
|
10
|
Kieu chua ngot Coop
Select370g
|
gói
|
500
|
59.500
|
29.750.000
|
11
|
Kieu chua ngot Coop
Select800g
|
gói
|
500
|
116.900
|
58.450.000
|
12
|
Dua mon Coop Select 450g
|
gói
|
500
|
40.900
|
20.450.000
|
13
|
Kho bo xe Coop Select 60g
|
gói
|
500
|
76.900
|
38.450.000
|
14
|
Kho bo xe Coop Select 250g
|
gói
|
500
|
308.500
|
154.250.000
|
15
|
Kho bo cay Coop Select 95g
|
gói
|
500
|
125.500
|
62.750.000
|
16
|
Kho bo mieng Coop Select 165g
|
gói
|
500
|
215.000
|
107.500.000
|
17
|
Kho bo mieng Coop Select 95g
|
gói
|
500
|
125.500
|
62.750.000
|
18
|
Cha bong ga Coop Select 100g
|
gói
|
500
|
63.000
|
31.500.000
|
19
|
Cha bong ga Coop Select 170g
|
gói
|
500
|
98.400
|
49.200.000
|
20
|
Cha bong heo Coop Select 100g
|
gói
|
500
|
79.900
|
39.950.000
|
21
|
Cha bong heo Coop Select 170g
|
gói
|
500
|
124.900
|
62.450.000
|
22
|
Khoga lachanh Coop Select
350g
|
gói
|
500
|
179.000
|
89.500.000
|
23
|
Khogacay lchanh
CoopSelect350g
|
gói
|
500
|
179.000
|
89.500.000
|
24
|
Khogacay soilon
CoopSelect450g
|
gói
|
500
|
225.000
|
112.500.000
|
25
|
L.xuong MQL COOP goi 500g-THV
|
gói
|
500
|
105.000
|
52.500.000
|
26
|
L.xuong tieu MQL COOP
500g-THV
|
gói
|
500
|
101.000
|
50.500.000
|
27
|
L.xuong tieuMQLCoop
Select200g
|
gói
|
500
|
43.400
|
21.700.000
|
28
|
L.xuong tieu MQL COOP
500g-THV
|
gói
|
500
|
101.000
|
50.500.000
|
29
|
Keo g.lut r.bienCoop
Select200
|
gói
|
500
|
44.000
|
22.000.000
|
VII
|
Ngành hàng thực phẩm tươi
sống
|
|
|
|
722.100.000
|
|
1
|
MEAT DELI ba rọi các loại
|
kg
|
800
|
2
44.900
|
195.920.000
|
Siêu thị WinMart
|
2
|
MEAT DELI chân giò heo các loại
|
kg
|
400
|
1
30.900
|
52.360.000
|
3
|
MEAT DELI xương heo các loại
|
kg
|
600
|
6
9.900
|
41.940.000
|
4
|
MEAT DELI sườn heo các loại
|
kg
|
700
|
2
94.900
|
206.430.000
|
5
|
MEAT DELI thịt vai heo các loại
|
kg
|
300
|
1
26.900
|
38.070.000
|
6
|
MEAT DELI thịt heo xay đặc biệt
|
kg
|
300
|
1
65.900
|
49.770.000
|
7
|
MEAT DELI nạc heo các loại
|
kg
|
300
|
1
74.900
|
52.470.000
|
8
|
MEAT DELI nạc đùi heo (S)
|
kg
|
400
|
1
16.900
|
46.760.000
|
9
|
MEAT DELI bắp giò cuộn (S)
|
kg
|
200
|
1
91.900
|
38.380.000
|
|
Tổng Cộng
|
|
|
|
11.210.450.000
|
|
(Bằng
chữ: Mười một tỷ, hai trăm mười triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
Ghi chú: Ngoài danh mục hàng
trữ tết trên ra, Co-opMart Kon Tum còn hơn 15.000 mặt hàng khác với cơ cấu dự
trữ 45 tỷ như sau:
1. Ngành hàng thực phẩm tươi
sống: 8 tỷ
2. Ngành hàng thực phẩm công
nghệ: 21 tỷ
3. Ngành hàng hóa mỹ phẩm: 8
tỷ
4. Ngành hàng đồ dùng gia
đình: 4 tỷ
5. Ngành hàng may mặc: 4 tỷ