ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 405/KH-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 06 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi là
Quyết định số 889/QĐ-TTg), UBND tỉnh Bắc Kạn xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhằm cụ thể hóa và thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
giai đoạn 2021-2030; nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và nhân dân trên
địa bàn tỉnh đối với sản xuất và tiêu dùng bền vững góp phần phát triển kinh tế
nhanh, hiệu quả, bảo vệ môi trường, xóa đói giảm nghèo và tái cơ cấu kinh tế.
- Đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ
khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối và
tiêu dùng; chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng
và tái chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo,
ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý
nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, giảm thiểu
phát sinh chất thải.
- Các ngành, các cấp cần xác định rõ
vai trò, tầm quan trọng của sản xuất và tiêu dùng bền vững trong phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy việc quản lý, khai thác và sử
dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích
phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân
thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; đẩy mạnh sản xuất và
tiêu dùng bền vững, tạo việc làm ổn định, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng
cao chất lượng cuộc sống của người dân, hướng đến phát triển kinh tế tuần hoàn
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Đến năm 2025 tổng công suất các nguồn
năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, năng lượng mặt trời...) đạt khoảng 35 MW chiếm
40 % công suất toàn tỉnh, sản lượng điện đạt khoảng 115 triệu kWh.
- 70% các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Xây dựng, áp dụng 01 đến 02 mô hình
sản xuất và tiêu dùng bền vững, phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch
hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- 85% các siêu thị, trung tâm thương
mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản
phẩm bao bì từ vật liệu nhựa dùng một lần, khó phân hủy; khuyến khích phân phối
các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái.
b) Đến năm 2030
- Tổng công suất các nguồn năng lượng
tái tạo (thủy điện nhỏ, năng lượng mặt trời, điện sinh khối...) đạt khoảng 57
MW chiếm 38 % công suất toàn tỉnh, sản lượng điện đạt khoảng 192 triệu kWh.
- 100% các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề được tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền
vững;
- Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế cho sản phẩm bao bì
từ vật liệu nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Quản lý, khai
thác và sử dụng bền vững tài nguyên; phát triển các nguồn cung năng lượng sơ cấp
theo hướng tăng cường khả năng tự chủ, đa dạng hóa, bảo đảm tính hiệu quả, tin
cậy và bền vững
- Đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò
đánh giá các cấp trữ lượng năng lượng sơ cấp trên địa bàn; khuyến khích và thúc
đẩy phát triển các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế
tối đa các nguồn năng lượng hóa thạch. Khuyến khích sử dụng
năng lượng gió, năng lượng mặt trời cho phát điện; khuyến khích đầu tư xây dựng
các nhà máy phát điện sử dụng rác thải đô thị, sinh khối và chất thải rắn gắn với
công tác bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế tuần hoàn;
- Tổ chức lồng ghép triển khai thực
hiện có hiệu quả Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược
phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
trên địa bàn tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 187/KH-TU ngày 15 tháng 5 năm 2020 của
Tỉnh ủy Bắc Kạn. Kịp thời nắm bắt thông tin, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học
- kỹ thuật vào phát triển năng lượng phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Sử
dụng có hiệu quả các nguồn thủy điện hiện có; phát triển thêm một số thủy điện
nhỏ đã có quy hoạch; nghiên cứu triển khai xây dựng thủy điện tích năng, năng
lượng mặt trời, năng lượng gió, các nguồn điện từ rác thải đô thị, chất thải rắn
và sinh khối phù hợp với tiềm năng địa phương và giá thành điện năng hợp lý.
- Hướng dẫn, phổ biến các mô hình quản
lý tổng hợp, khai thác, chế biến, sản xuất và sử dụng bền vững tài nguyên,
nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo cho các ngành công nghiệp.
2. Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm
thân thiện môi trường
- Áp dụng, phổ biến và nhân rộng các
mô hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên cho các cơ sở sản xuất trong ngành chế
biến thực phẩm và các ngành kinh tế khác; hỗ trợ triển khai và nhân rộng các mô
hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; mô hình về khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững
giữa sản xuất tiểu thủ công nghiệp và sản xuất công nghiệp;
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
nhằm thực hiện các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững
của các bên liên quan trong chuỗi; hướng dẫn, hỗ trợ triển khai và nhân rộng
các mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất
nguồn gốc sản phẩm; các mô hình nông nghiệp hữu cơ, mô hình nuôi trồng bền vững;
hỗ trợ xây dựng và áp dụng nhân rộng các mô hình về sản xuất
sạch hơn, các mô hình về quản lý và sử dụng nước hiệu quả; các mô hình về giảm
thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần
hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu
dùng;
- Tổ chức lồng ghép triển khai thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ về quản lý rác thải nhựa theo Chương trình chống
rác thải nhựa quốc gia, Kế hoạch số 785/KH-UBND ngày 28/12/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn về việc giảm thiểu, phân loại, thu gom,
tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Kế hoạch
thực hiện phong trào “Chống rác thải nhựa” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành
kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn.
3. Phát triển hệ
thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Khuyến khích sử dụng phương tiện vận
tải thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính; chuyển đổi việc sử dụng
nhiên liệu thân thiện với môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải, ưu tiên
trong vận tải công cộng;
- Tổ chức mạng lưới liên kết bền vững
giữa các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về nguyên liệu, hàng hóa
và sản phẩm thân thiện môi trường; thúc đẩy phân phối và
tiêu dùng bền vững đối với sản phẩm thân thiện môi trường; hạn chế sử dụng sản
phẩm nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy tại các chợ dân sinh, siêu thị và trung
tâm thương mại, các trung tâm phân phối sản phẩm của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các
hoạt động xuất nhập khẩu bền vững, hướng dẫn doanh nghiệp về các yêu cầu, quy định,
cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
4. Đẩy mạnh thông
tin tuyên truyền, phát triển thị trường, tăng cường giáo dục và thực hành lối sống
bền vững
- Xây dựng tài liệu, tổ chức thông
tin tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình thực hành tốt về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân trên địa bàn theo Kế hoạch số
336/KH-UBND ngày 15/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thông tin,
tuyên truyền Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện với môi trường,
sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và
chuyên ngành lồng ghép với việc triển khai thực hiện Kế hoạch Xúc tiến thương mại
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 545/QĐ-UBND
ngày 26/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn;
- Xây dựng các tài liệu hướng dẫn về
du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; tổ chức triển khai các mô hình du lịch
bền vững, mô hình du lịch sinh thái gắn liền với giới thiệu sản phẩm truyền thống,
thân thiện môi trường; hướng dẫn, giáo dục phổ biến và thực hành tốt về lối sống
bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
5. Phát triển
khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Triển khai thực hiện chương trình
khoa học và công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, kinh tế tuần
hoàn giai đoạn 2021 - 2030; tổ chức kết nối, tham gia các hội nghị, hội thảo
trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại
trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn;
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng khoa học
công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững lồng ghép với
việc triển khai thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh
Bắc Kạn.
(Có Phụ lục chi tiết danh mục các nhiệm vụ đính kèm).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp từ
kinh phí chi thường xuyên;
- Vốn viện trợ, tài trợ, các nguồn vốn
đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo
Kế hoạch này.
- Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát
quá trình thực hiện; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng chính
phủ; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả
thực hiện Kế hoạch và đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phù hợp với nhu cầu
phát triển của địa phương.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách tham mưu bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hành
động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 tại địa
phương theo quy định.
3. Các sở, ngành, đơn vị và địa
phương có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung của Kế hoạch
này, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Hàng năm, đề xuất nhiệm vụ, dự
toán kinh phí trình cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở
Công Thương) trước ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (qua
Sở Công Thương) để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
Gửi
bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- LĐVP;
Gửi bản giấy:
- Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, Hương
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Kế hoạch số 405/KH-UBND ngày
6/7/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Quản lý,
khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên; phát triển các nguồn cung năng lượng
sơ cấp
|
1.1
|
Đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò
đánh giá các cấp trữ lượng năng lượng sơ cấp trên địa bàn; khuyến khích và
thúc đẩy phát triển các nguồn năng lượng tái tạo nhằm
thay thế tối đa các nguồn năng lượng hóa thạch. Khuyến
khích đầu tư xây dựng các nhà máy phát điện sử dụng rác thải đô thị, sinh khối
và chất thải rắn gắn với công tác bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế tuần
hoàn.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2021-2030
|
1.2
|
Hướng dẫn, phổ biến các mô hình quản
lý tổng hợp, khai thác, chế biến, sản xuất và sử dụng bền vững tài nguyên,
nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo cho các ngành công nghiệp.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Công Thương
|
2021-2030
|
II
|
Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm
thân thiện môi trường
|
2.1
|
Phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên cho các cơ sở sản xuất;
mô hình về sản xuất sạch hơn; mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu,
nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng; mô hình về Cụm công
nghiệp sinh thái và bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
2.2
|
Phổ biến và nhân rộng các mô hình về
quản lý và sử dụng nước hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu
gom, tái sử dụng, tái chế chất thải; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực nhằm
thực hiện các yêu cầu, quy định về môi trường.
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
2.3
|
Phổ biến và nhân rộng các mô hình về
làng nghề sinh thái; mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi cung ứng
gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; các mô hình nông nghiệp hữu cơ, mô hình
nuôi trồng bền vững.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Công Thương; UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
2.4
|
Phổ biến và nhân rộng các mô hình về
Khu công nghiệp sinh thái và bền vững.
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Sở
Công Thương; Các Sở, ngành liên quan
|
2021-2030
|
III
|
Phát triển
hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
3.1
|
Tổ chức mạng lưới liên kết bền vững
giữa các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về nguyên liệu, hàng
hóa và sản phẩm thân thiện môi trường; thúc đẩy phân phối
và tiêu dùng bền vững đối với sản phẩm thân thiện môi trường; hỗ trợ doanh
nghiệp triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
3.2
|
Khuyến khích sử dụng phương tiện vận
tải thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính; chuyển đổi việc sử dụng
nhiên liệu thân thiện với môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải, ưu
tiên trong vận tải công cộng.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
IV
|
Đẩy mạnh
thông tin tuyên truyền, phát triển thị trường, tăng cường giáo dục và thực
hành lối sống bền vững
|
4.1
|
Xây dựng tài liệu, tổ chức thông tin
tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình thực hành tốt về sản
xuất và tiêu dùng bền vững cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
4.2
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện với môi
trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ
đa ngành và chuyên ngành.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
4.3
|
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn về
du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; tổ chức triển khai các mô hình du
lịch bền vững, mô hình du lịch sinh thái gắn liền với giới thiệu sản phẩm
truyền thống, thân thiện môi trường; xây dựng chương trình, tổ chức các khóa
đào tạo, bồi dưỡng về du lịch bền vững.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
V
|
Phát triển
khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
5.1
|
- Triển khai thực hiện chương trình
khoa học và công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, kinh tế tuần
hoàn giai đoạn 2021 - 2030; tổ chức kết nối, tham gia các hội nghị, hội thảo
trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại
trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
- Phổ biến các đề tài nghiên cứu
khoa học công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và
tiêu dùng bền vững để các tổ chức, cá nhân biết áp dụng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
5.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng khoa học
công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|