ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
28 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ
TIÊU DÙNG BỀN VỮNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định số
889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch số
07/KH-UNBD ngày 11/01/2021 của UBND Tỉnh Đồng Tháp về thực hiện Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với các nội dung cụ thể sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Hỗ trợ doanh nghiệp và người
tiêu dùng áp dụng các giải pháp, phương thức đổi mới sáng tạo trong sản xuất và
tiêu dùng bền vững được triển khai đồng bộ, tập trung vào các hoạt động có tính
đột phá; đồng thời, gắn kết với các nội dung có liên quan.
2. Kế hoạch thực hiện theo hướng
tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ khai thác tài
nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và thải
bỏ, chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái chế trong các
công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ
thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải,
thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng sản phẩm được sản xuất trong nước.
3. Nâng cao nhận thức, tăng cường
trách nhiệm xã hội của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và
tiêu dùng bền vững (từ sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng, tái chế, tái
sử dụng); huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội, trong
đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
II. Mục tiêu
Phấn đấu đến hết năm 2022 tỉnh
Đồng Tháp đạt các chỉ tiêu:
1. Hỗ trợ xây dựng 01 - 02 mô hình
áp dụng sản xuất sạch hơn, kinh tế tuần hoàn, sản xuất tiêu dùng bền vững để phổ
biến và nhân rộng trên địa bàn Tỉnh.
2. 80% các khu, cụm công nghiệp
và 50% làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
3. 80% các siêu thi, trung tâm
thương mại, cửa hàng tiện lợi được sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường,
thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
4. Giảm thiểu ít nhất 40% túi
nhựa khó phân hủy được sử dụng đối với các chợ đạt chuẩn văn minh và 20% đối với
các chợ nông thôn mới.
5. Tỷ lệ các huyện, thành phố tổ
chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững
đạt 70%.
6. 100% các cơ quan, đơn vị trực
thuộc UBND Tỉnh sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường thay thế sản phẩm
bao bì khó phân hủy và các sản phẩm nhựa sử dụng một lần.
III. NỘI
DUNG
1. Đẩy mạnh
truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tuyên truyền, phổ biến các nội
dung có liên quan về quản lý, hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa và túi ni lông
được quy định trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người
tiêu dùng; đồng thời phổ biến, tuyên truyền, định hướng về phát triển loại hình
du lịch sinh thái theo hướng bền vững.
- Tuyên truyền áp dụng sản xuất
sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp
và sản xuất công nghiệp.
- Tuyên truyền, vận động, khuyến
khích các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong cơ sở y tế và các nhà thuốc đóng
trên địa bàn Tỉnh sử dụng các bao bì thân thiện môi trường thay thế túi ni
lông, các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
- Tuyên truyền sử dụng sản phẩm
bao bì thân thiện môi trường thay thế dân cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một
lần, khó phân hủy tại các siêu thị, trung tâm thương mại, chợ, các cơ sở giáo dục....
2. Thúc đẩy
sản xuất sạch hơn, xây dựng mạng lưới liên kết sản xuất, hợp tác sản xuất và
tiêu dùng bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Đánh giá hiện trạng sản xuất
theo mô hình “Kinh tế tuần hoàn” trong ngành chế biến cá tra trên địa bàn Tỉnh
và đề xuất giải pháp triển theo mô hình “Kinh tế tuần hoàn” trong thời gian tới.
- Triển khai thực hiện thí điểm
mô hình sử dụng túi giấy, ống hút giấy, ống hút từ bột… thay cho các loại túi
ni lông, ống hút nhựa, ly nhựa… tại các cơ quan, đơn vị, các cuộc hội nghị, hội
thảo và tại các khu điểm tham quan du lịch trên địa bàn Tỉnh.
- Cải tiến, nâng cao chất lượng
sản phẩm du lịch; ưu tiên sử dụng các phương tiện vận chuyển khách du lịch thân
thiện với môi trường, hạn chế tiếng ồn, giảm thiểu các nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở
tiểu thủ công nghiệp sản xuất sản phẩm tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh
áp dụng các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên,
nhiên liệu, năng lượng và giảm phát thải ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức chuyến học tập kinh
nghiệm về xây dựng mô hình khu, cụm công nghiệp sinh thái tại các tỉnh.
3. Xây dựng
và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững giữa cơ
sở phân phối bán lẻ với các nhà cung cấp sản phẩm thân thiện môi trường
- Liên kết hoạt động xây dựng,
quảng bá, giới thiệu sản phẩm du lịch; kết nối các doanh nghiệp lữ hành, khu điểm
du lịch trên địa bàn để thực hiện các chương trình phục vụ khách du lịch.
- Xây dựng, phát triển, nhân rộng
các mô hình du lịch sinh thái nông nghiệp, nông thôn theo hướng bền vững gắn với
giới thiệu sản phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề thủ công truyền thống, thân thiện
môi trường.
- Liên kết hoạt động xây dựng,
quảng bá, giới thiệu sản phẩm du lịch; kết nối các doanh nghiệp lữ hành, khu điểm
du lịch trên địa bàn để thực hiện các chương trình phục vụ khách du lịch.
- Xây dựng các chương trình
tham quan, du lịch và phục vụ ăn uống, mua sắm đảm bảo các quy định về bảo vệ
môi trường, bảo tồn hệ sinh thái đặc trưng, bảo tồn sự đa dạng sinh học và tuyệt
đối không mua bán, phục vụ các nguyên vật liệu có nguồn gốc từ động thực vật
quý hiếm, nguy cấp.
4. Thực
hiện lồng ghép các nội dung các đề án, chương trình, kế hoạch hiện có như:
chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; chương
trình Khuyến công; chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025....
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện là
531.738.000 đồng, chi tiết theo Công văn 805/UBND-KT ngày 15/9/2021 của Ủy ban
nhân dân Tỉnh về việc kinh phí thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản
xuất và tiêu dùng bền vững năm 2022 (danh mục nhiệm vụ đính kèm).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các đơn vị, tổ chức liên quan
triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Chương trình hành động quốc gia về sản
xuất và tiêu dùng bền vững năm 2022 trên địa bàn Tỉnh; làm đầu mối giúp UBND tỉnh
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai Kế hoạch này.
- Quản lý, sử dụng kinh phí thực
hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và theo quy định.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể Tỉnh và các đơn vị có liên quan tuyên truyền, phổ biến hạn
chế sử dụng các sản phẩm nhựa và túi ni lông; nhân rộng các mô hình, các biện
pháp thu gom, giảm thiểu, tái sử dụng chất thải có hiệu quả.
3. Sở Khoa
học và Công nghệ
- Tiếp tục phối hợp với các đơn
vị có liên quan triển khai thực hiện nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ góp phần thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản
xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Tỉnh.
- Tham mưu thẩm định hoặc có ý
kiến về công nghệ hạn chế chuyển giao; dự án đầu tư có nguy cơ tác động xấu đến
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có sử dụng công nghệ.
- Phối hợp với Sở Công Thương
trong việc giới thiệu, tuyên truyền các mô hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
4. Sở Giao
thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành Tỉnh và các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng và phát triển hệ
thông tin dịch vụ hậu cần phân phối xanh, bền vững, bao gồm các trung tâm hậu cần
xanh, hệ thống kho vận, giao thông hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu
sinh học xanh, thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển
hàng hóa.
5. Sở Tài
chính
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà
nước.
6. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành Tỉnh và các đơn vị có liên quan phổ biến triển khai duy trì, phát
triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực
phẩm trên địa bàn Tỉnh. Thực hiện các hoạt động chuyên ngành đảm bảo an toàn sản
phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trong sản xuất bền vững;
triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản
xuất nông nghiệp bảo đảm nguồn cung lương thực, thực phẩm ổn định, đồng thời,
rà soát đề xuất những chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển nông nghiệp mới
phù hợp với tình hình thực tế.
7. Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí Tỉnh
Phối hợp với Sở Công Thương và
các đơn vị liên quan hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất và
tiêu dùng bền vững trên địa bàn Tỉnh; đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người tiêu dùng về sản xuất và tiêu
dùng bền vững; về lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
về sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm
bao bì nhựa dùng một lần.
8. Các sở,
ban, ngành và UBND huyện, thành phố có liên quan
Căn cứ nội dung, nhiệm vụ được
giao, các Sở, ngành, Ban quản lý khu kinh tế và UBND huyện, thành phố, có trách
nhiệm phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
các nội dung được giao tại Kế hoạch này nhằm đạt các chỉ tiêu đã đề ra (bao gồm
các chỉ tiêu chung và các chỉ tiêu của các đề án, chương trình, kế hoạch lồng
ghép hiện có).
- UBND huyện, thành phố chủ động
bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp để thực hiện
các nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn theo quy định.
- Thực hiện lồng ghép các nội
dung của các đề án, chương trình, kế hoạch hiện có, như: quản lý và phát triển
hoạt động logistic; phát triển thương mại điện tử; chương trình quốc gia về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; chương trình Khuyến công; chương trình Sản
phẩm công nghiệp chủ lực;...
Các cơ quan, đơn vị báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Công Thương trước ngày 10/12/2022 để tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp
với tình hình thực tế, đề nghị các đơn vị kịp thời thông tin về Sở Công Thương
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VPUBND Tỉnh;
- Lưu: VT, KT-TNữ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện
|
I
|
Đẩy
mạnh truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
1
|
Xây dựng và phát triển hệ thống
dịch vụ phân phối xây, bền vững
|
Tổ chức Hội nghị phổ biến,
tuyên truyền, hướng dẫn về tác hại của túi nilon và khuyến khích các cơ sở sản
xuất, các trung tâm thương mại, siêu thị,... sử dụng các bao bì thân thiện với
môi trường “chống rác thải nhựa và túi nylon”
|
Sở Công Thương
|
Các siêu thị,trung tâm thương
mại, Cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh
|
Tháng 6-8
|
Lồng ghép
|
2
|
Tập huấn kiến thức về xây dựng
sản phẩm, kỹ năng giao tiếp và phục vụ khách du lịch tại điểm cho các điểm du
lịch cộng đồng
|
|
Sở VHTTDL; Phòng VHTT huyện,
thành phố; các điểm du lịch nông nghiệp, hộ du lịch cộng đồng
|
Sở VHTTDL, các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
3
|
Phổ biến, tuyên truyền, định
hướng về phát triển loại hình du lịch sinh thái theo hướng bền vững.
|
|
Sở VHTTDL
|
Các khu, điểm du lịch trên địa
bàn Tỉnh
|
Tháng 3
|
Lồng ghép
|
4
|
Tuyên truyền, phổ biến các nội
dung có liên quan về quản lý, hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa và túi ni
lông được quy định trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh
|
Năm 2022
|
Nguồn kinh phí: Sự nghiệp môi
trường
|
5
|
Tuyên truyền, vận động, khuyến
khích các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong cơ sở y tế và các nhà thuốc đóng
trên địa bàn Tỉnh sử dụng các bao bì thân thiện môi trường thay thế túi ni
lông, các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
|
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành và tổ chức
chính trị - xã hội
|
Năm 2022
|
Vận động các tổ chức, cá nhân
kinh doanh trong cơ sở y tế và các nhà thuốc đóng trên địa bàn
|
6
|
Ngày hội vẽ tranh cổ động
tuyên truyền sử dụng các bao bì thân thiện môi trường thay thế dần túi ni lông,
các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Công thương; Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Tháng 11
|
Theo phụ lục đính kèm văn bản
số 2385/SCT- HCSN ngày 08/9/2021 của Sở Tài Chính
|
7
|
Phổ biến các đề tài nghiên cứu
khoa học công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và
tiêu dùng bền vững để các tổ chức cá nhân áp dụng
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
|
Lồng ghép
|
8
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các doanh nghiệp, hộ kinh
doanh và người tiêu dùng tại 01 chợ trên địa bàn huyện
|
|
UBND Huyện Cao Lãnh
|
UBMTTQ huyện và các tổ chức
CT- XH, UBND xã Phương Trà, Ban Quản lý chợ Thống Linh và các ngành liên quan
|
Tháng 8/2022
|
Theo phụ lục đính kèm văn bản
số 2385/SCT- HCSN ngày 08/9/2021 của Sở Tài Chính
|
9
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các doanh nghiệp tại 01 cụm
công nghiệp trên địa bàn huyện
|
|
UBND Huyện Cao Lãnh
|
UBND huyện/ UBMTTQ huyện và
các tổ chức CT- XH, UBND xã Mỹ Hiệp, các ngành liên quan và các doanh nghiệp
tại CCN Mỹ Hiệp
|
Tháng 9/2022
|
Theo phụ lục đính kèm văn bản
số 2385/SCT- HCSN ngày 08/9/2021 của Sở Tài Chính
|
II
|
Thúc
đẩy sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường và đẩy mạnh áp
dụng mô hình và liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
1
|
Đánh giá hiện trạng sản xuất
theo mô hình “Kinh tế tuần hoàn” trong ngành chế biến cá trá trên địa bàn Tỉnh
và đề xuất giải pháp triển theo mô hình “Kinh tế tuần hoàn” trong thời gian tới.
|
Thực hiện khảo sát hiện trạng
sản xuất tại các doanh nghiệp chế biến cá tra, chế biến phụ phẩm từ cá tra
trên địa bàn Tỉnh (15 doanh nghiệp)
|
Sở Công Thương, Trung tâm
khuyến công và TVPTCN
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 3- 12
|
Theo phụ lục đính kèm văn bản
số 2385/SCT- HCSN ngày 08/9/2021 của Sở Tài Chính
|
Hỗ trợ kinh phí đánh giá sản
xuất sạch hơn cho doanh nghiệp chế biến cá tra, chế biến phụ phẩm từ cá tra
trên địa bàn Tỉnh
|
Đánh giá hiện trạng sản xuất
theo mô hình “Kinh tế tuần hoàn” trong ngành sản xuất cá trá trên địa bàn Tỉnh.
|
Đề xuất giải pháp phát triển
bền vững theo mô hình “Kinh tế tuần hoàn” cho ngành sản xuất cá trá trên địa
bàn Tỉnh.
|
Tổ chức hội thảo giới thiệu
hiện trạng sản xuất theo mô hình “Kinh tế tuần hoàn” trong ngành sản xuất cá
trá trên địa bàn Tỉnh.
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc
ngành chế biến thực phẩm trên địa bàn Tỉnh áp dụng các giải pháp, phương thức
nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên, nhiên liệu, năng lượng và giảm phát
thải ô nhiễm môi trường.
|
Thực hiện khảo sát hiện trạng
sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, giảm phát thải ô nhiễm môi trường
(khảo sát 30 doanh nghiệp)
|
Sở Công Thương, Trung tâm
Khuyến công và TVPTCN
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 3- 12
|
Theo phụ lục đính kèm văn bản
số 2385/SCT- HCSN ngày 08/9/2021 của Sở Tài Chính
|
Hỗ trợ kinh phí đánh giá sản
xuất sạch hơn cho doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm (03 doanh nghiệp)
|
Tổ chức hội thảo giới thiệu
các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên liệu, năng
lượng và giảm phát thải ô nhiễm môi trường thuộc ngành chế biến thực phẩm
trên địa bàn Tỉnh
|
3
|
Tổ chức chuyến học tập kinh
nghiệm về xây dựng mô hình cụm công nghiệp sinh thái tại các tỉnh
|
|
Sở Công Thương, Trung tâm
khuyến công và TVPTCN
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 7
|
Theo phụ lục đính kèm văn bản
số 2385/SCT- HCSN ngày 08/9/2021 của Sở Tài Chính
|
4
|
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản
xuất sạch hơn 02 doanh nghiệp
|
Khảo sát, đo đạc hiện trạng sản
xuất, hiện trạng sử dụng nguyên nhiên liệu và tác động đến môi trường tại
doanh nghiệp
|
Sở Công Thương, Trung tâm
khuyến công và TVPTCN
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 3- 12
|
Theo phụ lục đính kèm văn bản
số 2385/SCT- HCSN ngày 08/9/2021 của Sở Tài Chính
|
Lập báo cáo đánh giá sản xuất
sạch hơn
|
Báo cáo kết quả đánh giá sản
xuất sạch hơn tại doanh nghiệp
|
5
|
Hỗ trợ thực hiện đánh giá sản
xuất sạch hơn 02 doanh nghiệp
|
Phổ biến, nhân rộng các mô
hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất, tiêu dùng bền vững cho 02
doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Công Thương/Trung tâm khuyến
công và TVPTCN
|
Các sở: Nông nghiệp và PTNT,
Công Thương, Tài chính, Du lịch. Các làng nghề trên địa bàn
|
Tháng 5 - tháng 10
|
Theo phụ lục đính kèm văn bản
số 2385/SCT- HCSN ngày 08/9/2021 của Sở Tài Chính
|
6
|
Xây dựng, phát triển, nhân rộng
các mô hình du lịch sinh thái nông nghiệp, nông thôn theo hướng bền vững gắn
với giới thiệu sản phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề thủ công truyền thống, thân
thiện môi trường
|
Thực hiện lồng ghép trong Đề
án tạo dựng hình ảnh địa phương gắn với phát triển du lịch giai đoạn
2021-2025
|
Sở VHTTDL
|
Các khu, điểm du lịch trên địa
bàn Tỉnh
|
Tháng 6- tháng 12
|
Lồng ghép
|
III
|
Xây
dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững,
giữa các cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung cấp sản phẩm thân thiện
môi trường
|
1
|
Liên kết hoạt động xây dựng,
quảng bá, giới thiệu sản phẩm du lịch; kết nối các doanh nghiệp lữ hành, khu
điểm du lịch trên địa bàn để thực hiện các chương trình phục vụ khách du lịch.
|
|
Sở VHTTDL
|
Trung tâm Xúc tiến, Thương mại,
Du lịch và Đầu tư; các doanh nghiệp lữ hành, khu, điểm du lịch
|
Năm 2022
|
Lồng ghép
|
2
|
Cải tiến, nâng cao chất lượng
sản phẩm du lịch; ưu tiên sử dụng các phương tiện vận chuyển khách du lịch
thân thiện với môi trường, hạn chế tiếng ồn, giảm thiểu các nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường
|
|
Sở VHTTDL; Các khu, điểm du lịch
Xẻo Quít, Gáo Giồng, Gò Tháp, Nguyễn Sinh Sắc, Tràm Chim
|
Sở VHTTDL, các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2022
|
Lồng ghép
|