Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 3482/KH-UBND 2018 thực hiện giải pháp phát triển sản xuất thúc đẩy xuất khẩu Kon Tum

Số hiệu: 3482/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
Ngày ban hành: 13/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3482/KH-UBND

Kon Tum, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 25/CT-TTG NGÀY 31/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU

Triển khai Chthị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển sn xuất, thúc đy xuất khẩu, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp tại Chthị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2018 của Thủ tướng Chính ph vmột số nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu.

2. Phi có sự phối hợp chặt ch, thường xun, liên tục gia địa phương và trung ương; giữa các Sở, ban ngành, huyện, thành phố; giữa các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Cải cách thể chế, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí, loại bỏ nhng nút thắt, rào cản đối với xuất khẩu

- Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hin các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Kế hoạch hành động số 879/KH-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/2/2017 của Chính phvề tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chyếu ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Chương trình hành động số 1828/CTr-UBND ngày 08/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.

- Ban Quản lý Khu kinh tế tnh rà soát lại các loại phí và mc phí thu vào hàng hóa xuất nhập khẩu, nhất là hàng xuất khu, để gim phí cho doanh nghiệp tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.

2. Tăng cường công tác thông tin giúp định hướng sản xuất phục vụ xuất khẩu, giao Sở Công Thương:

- Tăng cường nắm bắt, cung cấp thông tin thị trường, sự thay đổi chính sách ca nước nhập khẩu, các rào cn kỹ thuật, rủi ro trong thanh toán... kịp thời báo cáo, thông tin để Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ngành, Hiệp hội và doanh nghiệp biết, chđộng có bin pháp khắc phục.

- Chủ động phối hợp chặt chvới SNông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị, địa phương liên quan thưng xuyên thông tin kịp thời đến doanh nghiệp và người dân phục vụ cho hoạt động sản xuất, xuất khẩu.

3. Đẩy mạnh cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp gn với nhu cầu thị trường, nâng cao chất lượng, đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm; tập trung các giải pháp tháo g khó khăn đ thúc đy xuất khu các mặt hàng nông nghiệp có thế mạnh là cà phê, cao su, sắn. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì:

- Thực hiện tái cơ cấu theo hướng phát triển sản xuất bền vững, tập trung, gn với bo quản, chế biến và tiêu thụ sn phẩm theo chui giá trị trên cơ sở phát huy lợi thế của từng sn phẩm; tiếp tục đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sn phẩm chủ lực của tnh, tạo ra sản phẩm có hàm lượng giá trị gia tăng và sức cạnh tranh trên thị trường; hình thành và phát triển một số vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh, ứng dụng công nghệ cao từ khâu chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm tại thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Kon Plông và huyện Ia H'Drai.

- Tập trung nghiên cứu, lựa chọn các giống có năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh cho các đối tượng cây trồng chlực của tnh (như cao su, cà phê) phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng vài cơ cấu ngành; nghiên cứu và ứng dụng các mô hình sản xuất theo chuỗi và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Tăng cường công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với nông, thủy sản thông qua các bin pháp qun lý theo hệ thống từ sn xuất nguyên liệu đến chế biến xuất khẩu như áp dụng GAP, CoC, HACCP; xử lý nghiêm các hành vi gian ln thương mại, vi phạm quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm, cạnh tranh không lành mạnh làm mất uy tín nông, lâm sản của tỉnh.

4. Phát triển sản xut công nghiệp gn với điều kiện c thcủa địa phương; gắn với phát triển quy mô lớn, công nghcao; phát triển công nghiệp hỗ trợ để nâng cao hàm lượng giá trị gia tăng trong sản phẩm xuất khu; tập trung các giải pháp tháo g khó khăn đ thúc đy xuất khu các mặt hàng công nghiệp có thế mạnh là dệt may, cao su, cà phê, tinh bột sn, gỗ và sn phm g.

4.1. Sở Công Thương

- Thông tin, phổ biến rộng rãi nội dung chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp h trợ đến các đối tượng được thụ hưởng chính sách biết, tham gia thực hiện.

- Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 1281/KH-UBND ngày 17/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/04/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

- Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ thuộc các ngành, lĩnh vực trong Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân nâng cao năng lực trong hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

4.2. Sở Khoa học và Công nghệ

Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp sn xuất hàng xuất khẩu tăng cường liên kết, hợp tác, đổi mới công nghệ, tìm kiếm nhập khẩu dây chuyền công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn, quy chun mà quốc tế quy định, tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh của từng ngành hàng xuất khẩu, đặc biệt là các ngành hàng có giá trị gia ng cao đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

4.3. SKế hoạch và Đầu tư

Đy mạnh, đi mới công tác xúc tiến, thu hút đầu tư, đảm bo đúng trọng tâm và hiệu quả vào lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khu và các ngành công nghiệp hỗ trợ, tập trung vào các dự án thân thiện với môi trường, có công ngh tiên tiến, tạo ra phương thức kinh doanh mới mang lại giá trị gia tăng cao.

5. Tăng cưng công tác đàm phán, hội nhp để phát triển thị trường và tháo gỡ rào cản để thâm nhập các thị trường mới

- Sở Công Thương thường xuyên cp nhật, tiếp nhận thông tin từ Bộ Công Thương đtổ chức tuyên truyền rộng rãi về ưu đãi FTA, hướng tận dụng và cách tận dụng ưu đãi FTA, hướng dẫn các doanh nghiệp hiu rõ và nắm được quy tắc xuất xứ của nước nhập khẩu.

- Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các hộ nông dân v tiêu chuẩn của nước nhập khẩu, phương thức sản xuất, nuôi trng phù hợp để đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn thực phẩm.

6. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu

6.1. Sở Công Thương

- Đi mới công tác xúc tiến thương mại theo hướng đào tạo kỹ năng; chú trọng đào tạo, phổ biến về quy tắc xuất xvà cách đáp ứng quy tc xuất xứ đgiúp doanh nghiệp nm bắt được các cơ hội mra từ các FTA; ưu tiên các hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ, đẩy mạnh xuất khu, đặc biệt là các mặt hàng có thế mạnh của địa phương từ chương trình xúc tiến thương mại quốc gia và địa phương.

- Tăng cường chỉ đạo thực hiện các hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh hỗ trợ cho các doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động phát trin thương hiệu cho sản phẩm nhằm quảng bá hình ảnh và xây dựng thương hiệu ngành hàng, sản phẩm phẩm xuất khẩu tại các thị trường xuất khẩu trọng điểm và có nhiều tiềm năng; lựa chọn và tập trung xây dựng thương hiệu cho một số sản phẩm xuất khẩu chlực của tnh như: cà phê, sắn, tinh bột sắn.

6.2. Sở Tài chính xem xét, tham mưu y ban nhân dân tỉnh ưu tiên btrí nguồn kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại hằng năm trên địa bàn tnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và khả năng ca ngân sách tnh đđẩy mạnh sản xuất, thúc đy xuất khẩu.

7. Đy mạnh các biện pháp về thanh toán, tín dụng, đảm bo nguồn vốn phục vụ xuất khẩu, đề nghị Ngân hàng nhà nước chi nhánh tnh Kon Tum:

- Ch trì, đẩy mạnh thực hiện Chương trình kết ni doanh nghiệp tại địa phương nhằm tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vn vay, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và siêu nh.

- Tăng cường công tác truyền thông, thông tin đdoanh nghiệp nắm bt được các chương trình ưu đãi, chính sách tín dụng của Ngân hàng; chủ động tiếp cn và tư vấn khách hàng, công khai và đơn giản hồ sơ thủ tục cấp tín dụng, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn vay thuận lợi.

8. Phát triển dịch vụ phục vụ xuất khẩu hàng hóa

- Sở Công Thương tổ chức kim tra, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum được phê duyệt tại Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 03/04/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.

- S Giao thông Vận tải nghiên cứu, triển khai đầu tư hệ thống hạ tầng giao thông, các giải pháp giảm chi phí, kết nối hiệu quhệ thống hạ tầng giao thông trong phát triển dịch vụ logistics địa bàn tỉnh Kon Tum.

- Ban Quản lý Khu kinh tế tnh kêu gọi nhà đầu tư kinh doanh dịch vụ logistics để xây dựng một Trung tâm logistics hạng II phát triển trong Khu Kinh tế Cửa khu quốc tế Bờ Y.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Theo chức năng nhiệm vụ, thủ trưởng các Sở, ban ngành đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cụ thể hóa các nhiệm vụ trong kế hoạch này và chỉ đạo triển khai thực hiện; trong quá trình triển khai, trường hợp có khó khăn vướng mc, kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương để tổng hp tham mưu); định kỳ 6 tháng, hng năm các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) để tổng hợp theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh
;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP và các PVP;
- Lưu: VT
, HTKT7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




N
guyễn Hữu Tháp

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 3482/KH-UBND ngày 13/12/2018 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu do tỉnh Kon Tum ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.248

DMCA.com Protection Status
IP: 18.207.255.67
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!