|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 32/KH-UBND 2020 thực hiện Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm Cà Mau
Số hiệu:
|
32/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Sử
|
Ngày ban hành:
|
04/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 04
tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH “MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM” TỈNH CÀ MAU
NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày
07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm
giai đoạn 2018 - 2020 (gọi tắt là Chương trình OCOP);
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày
22/8/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016 - 2020 ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”
giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2224/QĐ-UBND
ngày 17/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Đề
án Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019 - 2020, định
hướng đến năm 2030 (gọi tắt Đề án OCOP).
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án OCOP tỉnh Cà Mau năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp tổ chức thực hiện Đề án Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng lộ trình thực hiện, phân
công nhiệm vụ cụ thể, triển khai đồng bộ các giải pháp, huy động các nguồn lực
xã hội để thực hiện Đề án OCOP đạt hiệu quả cao nhất, góp phần thực hiện tốt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Bám sát quan điểm, mục tiêu của Đề án
OCOP và thực tế tại địa phương, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp
trọng tâm để triển khai thực hiện.
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
và các địa phương đưa nội dung thực hiện Đề án OCOP vào chương trình công tác
trọng tâm trong năm 2020 của đơn vị; chủ động, quyết tâm thực hiện hoàn thành
các mục tiêu của Đề án OCOP trong năm 2020 và các năm tiếp theo.
- Lồng ghép, tích hợp các nguồn vốn của
các chương trình, dự án phù hợp trên địa bàn, nguồn vốn của ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn khác để tập trung phát triển sản xuất các sản phẩm truyền thống,
có lợi thế, đạt tiêu chuẩn, có khả năng cạnh tranh trên thị trường, góp phần
phát triển kinh tế nông thôn; đồng thời tạo điều kiện để các chủ thể sản xuất
các sản phẩm OCOP phát triển ổn định, bền vững.
- Trong quá trình thực hiện, đảm bảo
sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cấp, các ngành, các địa phương, đơn
vị có liên quan; kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
II. MỤC TIÊU
- Về phát triển sản phẩm:
+ Tiêu chuẩn hóa ít nhất 25 sản phẩm
hiện có của tỉnh Cà Mau.
+ Công nhận, chứng nhận ít nhất 10 sản
phẩm đạt 3 - 4 sao.
- Về phát triển tổ chức kinh tế: Phát
triển, nâng cấp ít nhất 22 tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP.
- Về công tác đào tạo: 100% cán bộ
OCOP các cấp; 100% cán bộ lãnh đạo đương nhiệm các chủ thể OCOP và 50% người
lao động OCOP với trình độ phù hợp cho từng đối tượng.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng hệ thống
quản lý thực hiện Chương trình OCOP
1.1. Hệ thống bộ máy chỉ đạo điều
hành:
Hình thành hệ thống bộ máy chỉ đạo điều
hành, thực hiện Chương trình OCOP các cấp đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, cụ thể:
- Cấp tỉnh:
+ Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn
2016-2020 cũng là Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình OCOP. Lưu ý Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân công nhiệm vụ các
thành viên Ban Chỉ đạo phụ trách địa bàn huyện, thành phố Cà Mau; bổ sung nhiệm
vụ của Ban Chỉ đạo nêu trên.
+ Cơ quan Thường trực: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan tham mưu, giúp việc: Chi cục
Phát triển nông thôn; ngoài ra, thành lập Tổ giúp việc, bao gồm cán bộ của một
số sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan trực tiếp đến Chương trình OCOP (làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm).
- Cấp huyện:
+ Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện.
+ Cơ quan tham mưu, giúp việc: Phòng
Kinh tế thành phố Cà Mau, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện.
Tùy tình hình thực tế các huyện,
thành phố Cà Mau có thể thành lập Tổ giúp việc (làm việc kiêm nhiệm).
- Cấp xã, phường, thị trấn:
+ Đối với xã:
• Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới cấp xã.
• Cán bộ tham mưu, giúp việc: Công chức
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường.
+ Đối với phường, thị trấn:
• Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn.
Cán bộ tham mưu, giúp việc: Công chức
Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Tháng 3/2020.
1.2. Thành lập Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản
phẩm OCOP:
- Hội đồng cấp tỉnh: Có từ 09 đến 11 thành viên,
bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Đại diện các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Công Thương; Khoa học và Công nghệ (Phụ trách: Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng, Sở hữu trí tuệ); Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế (Phụ trách: An
toàn Vệ sinh thực phẩm), Tài nguyên và Môi trường... và đại diện cơ quan tham
mưu, giúp việc cấp tỉnh.
+ Đại diện khác: Tư vấn Chương trình OCOP; đại diện
các đơn vị, các hiệp hội khác có liên quan...
- Hội đồng cấp huyện: Có từ 05 đến 07 thành viên, gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Là lãnh đạo Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Cà Mau.
+ Đại diện các phòng ban chuyên môn cấp huyện và
các tổ chức có liên quan.
Ngoài ra, Hội đồng cấp huyện mời thành viên Tổ Giúp
việc cấp tỉnh; Tư vấn Chương trình OCOP để hỗ trợ đánh giá, xếp hạng sản phẩm.
Thời gian thực hiện: Tháng 3/2020.
2. Tuyên truyền, truyền thông về
Chương trình OCOP
2.1. Nội dung tuyên truyền:
- Tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, mục tiêu, nhiệm vụ
của Chương trình OCOP; các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và các văn
bản có liên quan của Trung ương, địa phương.
- Tuyên truyền việc phát triển các mô hình, các
hình thức tổ chức sản xuất sản phẩm có lợi thế, có khả năng cạnh tranh trên thị
trường; từng bước thay đổi nhận thức của người dân về sản xuất hàng hóa, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn và thực hiện tốt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền vai trò, tầm quan trọng của các chủ
thể trong quá trình thực hiện Chương trình OCOP; quảng bá các sản phẩm OCOP của
tỉnh.
- Phổ biến, nhân rộng những thành quả đạt được (mô
hình, điển hình tiên tiến, cách làm hay, sáng tạo...), những bài học kinh nghiệm
rút ra từ thực tiễn; phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
Chương trình OCOP...
2.2. Hình thức tuyên truyền:
Tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng, cụm loa, trang thông tin điện tử; các ấn phẩm, pano, áp phích...; qua
các Hội nghị, Hội thảo, đối thoại, tọa đàm và các hoạt động văn hóa, nghệ thuật...
(Chi tiết tại Mục III-Phụ lục 1)
(Lưu ý: Các nội dung trên giao các sở, ban, ngành,
cơ quan truyền thông có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ
nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2030; Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày
18/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao danh mục và Kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cà Mau năm
2020 để lập Kế hoạch triển khai thực hiện).
3. Tổ chức Hội nghị triển khai
và tổng kết thực hiện Chương trình OCOP
3.1. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện Đề án
OCOP tỉnh Cà Mau:
Tổ chức Hội nghị với thành phần tham dự là các
thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh (và đại diện các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
không phải là thành viên BCĐ tỉnh); đại diện Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Trung ương (cơ quan tham mưu, giúp việc chuyên trách Trung ương); đại diện đơn
vị Tư vấn về Chương trình OCOP, các thành viên Ban Chỉ đạo huyện, các thành
viên Ban Chỉ đạo xã, các tổ chức kinh tế tham gia thực hiện Chương trình OCOP để
triển khai Đề án OCOP tỉnh và Kế hoạch này nhằm nâng cao nhận thức về mục đích,
ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tổ chức thực hiện Đề án OCOP trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
Thời gian thực hiện: Tháng 3/2020.
3.2. Tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chương
trình:
Nhằm đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về tổ chức
và triển khai Chương trình OCOP năm 2020, đề ra phương hướng triển khai trong
những năm tiếp theo.
Thời gian thực hiện: Tháng 12/2020.
4. Đào tạo, tập huấn cho cán bộ
quản lý điều hành Chương trình OCOP các cấp và các chủ thể, người lao động
Trên cơ sở khung đào tạo Chương trình OCOP được Thủ
tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp
tỉnh có liên quan và đơn vị Tư vấn tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cụ thể như
sau:
* Đối với cán bộ quản lý điều hành các cấp:
- Tổ chức 05 lớp đào tạo TOT cho các nhà quản lý,
cán bộ OCOP cấp tỉnh, cấp huyện. Sau khi được đào tạo các cán bộ TOT này sẽ tiến
hành đào tạo lại cho các cán bộ phụ trách cấp xã và cán bộ lãnh đạo đương nhiệm
của các chủ thể OCOP (ưu tiên cho các xã đã có các sản phẩm tiềm năng). Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lựa
chọn, đề xuất.
Thời gian thực hiện: Tháng 3/2020.
- Tổ chức 03 lớp tập huấn cho các thành viên Hội đồng
đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh, cấp huyện về cách thức, phương pháp
đánh giá, chấm điểm theo Bộ tiêu chí tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày
24/8/2019.
Thời gian thực hiện: Tháng 4/2020.
* Đối với chủ thể và người lao động:
- Tổ chức 02 lớp đào tạo CEO cho các nhà lãnh đạo,
quản lý, phụ trách kinh doanh, kế toán của các chủ thể tham gia OCOP (ưu tiên
cho cán bộ trẻ đã qua đào tạo cơ bản) về cách thức xây dựng phương án, kế hoạch
kinh doanh, kiến thức về kinh doanh, tài chính, thị trường, marketing...
Thời gian thực hiện: Tháng 5/2020.
- Tổ chức 04 lớp tập huấn cho các cán bộ đương nhiệm
và cán bộ trẻ kế thừa của các chủ thể OCOP về tổ chức sản xuất, tài chính xây dựng
kế hoạch sản xuất kinh doanh, an toàn thực phẩm, môi trường, quản lý chất lượng,
nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc...
Thời gian thực hiện: Tháng 5/2020.
- Tổ chức 09 lớp tập huấn về sản xuất an toàn vệ
sinh thực phẩm, an toàn lao động... cho người lao động trực tiếp tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, cơ sở sản xuất (đối với đào tạo tay nghề cho người
lao động được lồng ghép với Chương trình đào tạo nghề do Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thực hiện).
Thời gian thực hiện: Tháng 6/2020.
* Ngoài các lớp nói trên, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sẽ tham mưu, đề xuất tham gia các lớp đào tạo, tập huấn Chương
trình OCOP trong và ngoài nước do Trung ương và các tổ chức quốc tế tổ chức.
(Chi tiết tại Mục IV-Phụ lục 1).
5. Triển khai thực hiện Chu
trình OCOP
5.1. Tổ chức đăng ký sản phẩm:
Các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức Hội nghị cấp
huyện hướng dẫn các chủ thể lập phiếu đăng ký ý tưởng sản phẩm tham gia Chương
trình OCOP trên cơ sở tự nguyện, tự đề xuất ý tưởng sản phẩm.
Thời gian thực hiện: Tháng 3/2020.
5.2. Tổ chức lựa chọn ý tưởng sản phẩm:
Cơ quan tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo OCOP cấp
huyện (Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các huyện) tiếp nhận phiếu đăng ký tham gia Chương trình của các chủ thể;
phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét, hướng dẫn, hoàn thiện phiếu đăng
ký; tổ chức đánh giá và xét chọn ý tưởng sản phẩm (đối với các ý tưởng không được
lựa chọn có thể hoàn thiện để nộp lại và xét chọn lần sau). Trên cơ sở đó lập kế
hoạch hỗ trợ, xây dựng Kế hoạch sản xuất kinh doanh, tập huấn, phát triển sản
phẩm.
Thời gian thực hiện: Tháng 3/2020.
5.3. Nhận Kế hoạch sản xuất kinh doanh, hướng dẫn
tổ chức triển khai và hỗ trợ tư vấn hoàn thiện sản phẩm:
- Cơ quan tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo OCOP
cấp huyện (Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các huyện) phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ
sau:
+ Tiếp nhận và xem xét kế hoạch sản xuất kinh doanh
của các chủ thể; phối hợp với các đơn vị có liên quan hỗ trợ chủ thể triển
khai.
Thời gian thực hiện: Tháng 4/2020.
+ Hỗ trợ tư vấn tổ chức sản xuất, kinh doanh và
hoàn thiện sản phẩm: Huy động vốn, kết nối thị trường, ứng dụng khoa học công
nghệ, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, đăng ký chất lượng sản phẩm, mẫu mã
bao bì, nhãn hiệu...
Thời gian thực hiện: Tháng 4 - 7/2020.
* Khuyến khích đơn vị tư vấn độc lập cho các chủ thể
theo hợp đồng tự nguyện.
(Chi tiết tại Mục V-Phụ lục 1).
6. Đánh giá và xếp hạng sản phẩm
- Sau khi đánh giá, xếp hạng tại cấp huyện, các sản
phẩm đạt từ 3 sao trở lên theo Bộ tiêu chí do Trung ương ban hành sẽ tiến hành
tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh. Các sản phẩm không được đánh giá,
xếp hạng cao (1 - 2 sao) và các sản phẩm đạt 3 - 4 sao có thể hoàn thiện thêm
và dự thi đánh giá và xếp hạng vào kỳ tiếp theo để được đánh giá, xếp hạng cao
hơn.
- Thời gian thực hiện:
+ Đối với Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm cấp
huyện:
• Đợt 1 (tháng 8/2020) bao gồm: Thành phố Cà Mau,
huyện Đầm Dơi, huyện Ngọc Hiển, huyện Năm Căn và huyện Cái Nước.
• Đợt 2 (tháng 9/2020) bao gồm các huyện: U Minh,
Phú Tân, Thới Bình và Trần Văn Thời.
+ Đối với Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm cấp
tỉnh: Vòng 1 trước ngày 15/10/2020; vòng 2 vào cuối tháng 10/2020.
(Chi tiết tại Mục Vl-Phụ lục 1).
7. Xúc tiến thương mại
Các sản phẩm được đánh giá, xếp hạng đạt 3 sao trở
lên sẽ được hỗ trợ xúc tiến thương mại nhằm thúc đẩy tiêu thụ tại địa phương, từng
bước tham gia thị trường quốc gia và quốc tế, qua đó thúc đẩy phát triển sản xuất,
phát triển kinh tế - xã hội. Các hoạt động chính gồm: Hỗ trợ đưa các sản phẩm
OCOP vào các điểm bán hàng OCOP tại các khu du lịch, điểm dừng chân, khu dân
cư, các trung tâm thương mại, siêu thị; quảng bá các sản phẩm OCOP trên các
phương tiện truyền thông đại chúng, các phương tiện công cộng; tổ chức và tham
gia hội chợ sản phẩm OCOP; sàn giao dịch thương mại điện tử, truy xuất nguồn gốc,
xây dựng Website OCOP của tỉnh, kết nối thị trường trong và ngoài nước,...
(Chi tiết tại Mục VII-Phụ lục 1).
(Lưu ý: Các nội dung này giao Sở Công Thương và
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc
phê duyệt Đề án Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Cà Mau giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2030; Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc giao danh mục và Kế hoạch vốn ngân sách Trung
ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cà Mau năm 2020 để lập Kế
hoạch triển khai thực hiện).
8. Triển khai các dự án thành
phần cấp huyện
Mỗi huyện, thành phố chủ động nghiên cứu, đề xuất
xây dựng và thực hiện từ 1 - 2 dự án phát triển sản phẩm trọng điểm theo chuỗi
giá trị và theo hướng khai thác thế mạnh sản phẩm của địa phương để tạo ra ít
nhất 1 - 2 sản phẩm OCOP chủ lực. Khi xây dựng dự án cần tập trung các nội dung
như: Nâng cao năng lực của tổ chức kinh tế, nâng cấp và hoàn thiện sản phẩm;
nâng cấp nhà xưởng, thiết bị, công nghệ; phát triển vùng nguyên liệu và liên kết
chuỗi...(tùy trường hợp cụ thể). Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn lập dự án, thẩm định,
phê duyệt các dự án này.
Thời gian thực hiện, cụ thể như sau:
Các huyện, thành phố Cà Mau chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan tiến hành khảo sát, xây dựng dự án trong tháng 3 và 4/2020.
Các huyện, thành phố Cà Mau trình thẩm định, phê
duyệt dự án trong tháng 5/2020.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định,
phê duyệt dự án trong tháng 6/2020.
9. Tham quan, học tập kinh nghiệm
thực hiện chương trình OCOP
Tổ chức các chuyến tham quan, học tập kinh nghiệm về
cách thức tổ chức, quản lý điều hành, phương pháp triển khai, thực hiện chấm điểm,
các mô hình hiệu quả tại các tỉnh bạn.
Thời gian thực hiện: Tháng 4 - 9/2020.
10. Cơ chế, chính sách hỗ trợ
và huy động nguồn lực triển khai Chương trình OCOP
- Hướng dẫn các chủ thể tham gia Chương trình OCOP
tiếp cận các chính sách hiện hành của Nhà nước về phát triển ngành nghề, phát
triển nông nghiệp, nông thôn bao gồm: Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất trong sản xuất và tiêu thụ nông sản; Quyết định số
461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển
15.000 Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến
năm 2020; Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cà Mau về việc ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau; Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Chương trình khoa học
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới; các cơ chế chính sách hiện hành về
khuyến nông, khuyến công, khoa học công nghệ...
- Vận dụng các chính sách hiện hành để hỗ trợ phát
triển sản phẩm như: Cải tiến quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm, xây dựng
nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã, bao bì sản phẩm, tổ chức giới thiệu
sản phẩm, bán hàng, xúc tiến thương mại...
- Tranh thủ nguồn lực của Chính phủ và các bộ,
ngành Trung ương hỗ trợ cho tỉnh. Cân đối, bố trí nguồn vốn phù hợp; chủ động,
linh hoạt lồng ghép các nguồn lực từ Chương trình, dự án đang triển khai trên địa
bàn; tăng cường huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế để đầu tư thực
hiện Chương trình. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn quan tâm, tạo điều
kiện và hỗ trợ vốn vay tín dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất có kế
hoạch, phương án, dự án sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đồng thời, tạo
điều kiện để người dân được tiếp cận nguồn vốn vay thực hiện Chương trình OCOP.
Thời gian thực hiện: Tháng 3 - 8/2020.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4).
11. Kiểm tra giám sát
Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát tình
hình triển khai thực hiện Chương trình OCOP tại các địa phương; hướng dẫn, kiểm
tra tại các cơ sở về việc quản lý chất lượng trong sản xuất các sản phẩm OCOP,...
Thời gian thực hiện: Tháng 6 - 9/2020.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình OCOP năm
2020: 74.338 triệu đồng, bao gồm:
- Kinh phí ngân sách Trung ương từ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 10.380 triệu đồng (trong đó hỗ trợ
9.600 triệu đồng trực tiếp cho Chương trình OCOP và 780 triệu đồng lồng ghép
tuyên truyền OCOP trong hoạt động hỗ trợ thông tin tuyên truyền của các sở, ban
ngành về xây dựng nông thôn mới).
- Kinh phí ngân sách tỉnh: 10.958 triệu đồng, trong
đó:
+ Vốn tỉnh cấp thêm: 3.573 triệu đồng.
+ Vốn lồng ghép từ các Chương trình, dự án khác: Dự
kiến khoảng 7.385 triệu đồng (Sở Thông tin và Truyền thông 600 triệu đồng, Sở
Khoa học và Công nghệ 2.660 triệu đồng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.200 triệu đồng, Sở Công Thương 300 triệu đồng, Sở Y tế 125 triệu đồng, Trung
tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp 2.500 triệu đồng. Lưu ý: Vốn lồng
ghép này chủ yếu khái toán kinh phí các hạng mục theo Đề án OCOP, tùy theo tình
hình thực tế, các đơn vị cân đối nguồn kinh phí hoạt động được giao trong năm để
lồng ghép thực hiện).
- Vốn tín dụng: 26.250 triệu đồng.
- Huy động từ các chủ thể OCOP: 26.750 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 5, giao Sở Tài chính
nghiên cứu các hạng mục và kinh phí thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau và các nội dung của Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện cụ thể năm 2020; trong đó, đề nghị 02 Sở thực hiện thêm một số nhiệm vụ
sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện “Ngày OCOP”; các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau định kỳ (tháng, quý, 06 tháng, 09 tháng và
năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo tỉnh) báo cáo tình hình triển
khai thực hiện Đề án OCOP về cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các đơn vị có liên quan khẩn trương hoàn thiện xây dựng sàn giao dịch thương
mại điện tử và hệ thống truy xuất nguồn gốc hàng hóa của tỉnh Cà Mau.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Cà Mau triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Khối Tổng hợp (VIC);
- Trung tâm IPEC;
- Phòng NN-TN (Luan23);
- Lưu: VT, M.A02/3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
PHỤ LỤC 1
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH “MỖI XÃ MỘT
SẢN PHẨM” TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 04/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Lãnh đạo chịu
trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực
hiện/hoàn thành
|
I
|
Triển khai Chương trình OCOP
|
|
|
|
|
1
|
Trình Dự thảo kế hoạch triển khai Chương trình
OCOP tỉnh Cà Mau năm 2020
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Ông Lê Thanh Triều,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 2/2020
|
2
|
Trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị để
chỉ đạo cả hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh tham gia thực hiện Chương
trình OCOP
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Ông Lê Thanh Triều,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 2/2020
|
3
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Chương trình OCOP cấp
tỉnh và Kế hoạch này
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Thành viên Ban Chỉ
đạo tỉnh, đại diện các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (không phải là thành
viên Ban Chỉ đạo), Văn phòng Điều phối Trung ương, đơn vị Tư vấn; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình OCOP
|
Ông Lê Thanh Triều,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 3/2020
|
2
|
Xây dựng chuyên trang tuyên truyền Chương trình
OCOP trên Báo Cà Mau, Báo ảnh Đất Mũi (02 kỳ/tháng)
|
Báo Cà Mau, Báo ảnh
Đất Mũi
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Ông Nguyễn Quốc
Danh, Phó Tổng biên tập Báo Cà Mau; Ông Nguyễn Nam Phong, Phó Tổng biên tập
Báo ảnh Đất Mũi
|
Tháng 3-12/2020
|
3
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình
OCOP (in ấn tài liệu, sổ tay, tờ bướm, pano, áp phích, ...)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Ông Lê Thanh Triều,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 4-6/2020
|
4
|
Tuyên truyền tổng quan về Chương trình OCOP; tầm
quan trọng của Chương trình OCOP (qua các phương tiện thông tin đại chúng)
- Giới thiệu các sản phẩm tiềm năng của từng địa
phương; cách làm thành công vươn lên thoát nghèo; sản xuất các chương trình về
triển khai thực hiện của các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP (thuê VOV,
Thông tấn xã Việt Nam... thực hiện)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Ông Nguyễn Văn
Đen, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 4-6/2020
|
5
|
Xây dựng các sự kiện truyền thông thông qua các cuộc
thi tìm hiểu về Chương trình OCOP gắn với công tác xây dựng nông thôn mới
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Bà Trần Thị Kiều Yến,
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Tháng 6/2020
|
6
|
Lồng ghép tổ chức Hội thi ý tưởng sáng tạo khởi
nghiệp gắn với phát triển các sản phẩm OCOP
|
Trung tâm Xúc tiến
đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Ông Quách Văn An,
Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp
|
Tháng 12/2020
|
7
|
Lồng ghép tuyên truyền về Chương trình OCOP hoạt
động của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tháng 3-12/2020
|
IV
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo TOT cho các nhà quản lý, cán bộ OCOP cấp
tỉnh, cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Ông Lê Thanh Triều,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 3/2020
|
2
|
Tập huấn cho các thành viên Hội đồng đánh giá, xếp
hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh, huyện về cách thức, phương pháp đánh giá, chấm
điểm theo Bộ tiêu chí OCOP (Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 24/8/2019)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Ông Lê Thanh Triều,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 4/2020
|
3
|
Đào tạo CEO cho nhà lãnh đạo, quản lý, phụ trách kinh
doanh, kế toán của các chủ thể OCOP
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các viện, trường, đơn vị tư vấn; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã, các chủ thể tham gia Chương trình
|
Ông Lê Thanh Triều,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 5/2020
|
4
|
Tập huấn cho các cán bộ đương nhiệm và cán bộ trẻ
kế thừa (về tổ chức sản xuất, tài chính, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh, an toàn thực phẩm, môi trường, quản lý chất lượng, nhãn hiệu, truy xuất
nguồn gốc...)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã, các chủ thể tham gia Chương
trình
|
Ông Lê Thanh Triều,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 5/2020
|
5
|
Tập huấn cho người lao động của chủ thể (về sản xuất
an toàn thực phẩm, an toàn lao động...)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã, các chủ thể tham gia Chương
trình
|
Ông Lê Thanh Triều,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 6/2020
|
V
|
Triển khai thực hiện Chu trình OCOP
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đăng ký, nhận ý tưởng sản phẩm OCOP
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, đơn vị tư vấn; UBND cấp xã, các chủ thể tham gia Chương trình OCOP
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
Tháng 3/2020
|
2
|
Tổ chức lựa chọn ý tưởng sản phẩm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, đơn vị tư vấn; UBND cấp xã, các chủ thể tham gia Chương trình OCOP
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
Tháng 3/2020
|
3
|
Nhận Kế hoạch sản xuất kinh doanh, hướng dẫn tổ chức
triển khai, hỗ trợ tư vấn hoàn thiện sản phẩm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, đơn vị tư vấn; UBND cấp xã, các chủ thể được chọn tham gia Chương trình
OCOP
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
Tháng 4-7/2020
|
VI
|
Đánh giá và xếp hạng sản phẩm
|
Hội đồng đánh
giá và xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện, tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Hội đồng
đánh giá, xếp hạng cấp huyện, cấp tỉnh
|
Tháng 8-11/2020
|
1
|
Nhận hồ sơ đăng ký tham gia đánh giá, xếp hạng sản
phẩm Chương trình OCOP cấp huyện
|
Phòng Kinh tế
thành phố Cà Mau, Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
Tháng 8/2020
|
2
|
Tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp huyện
|
Hội đồng đánh giá,
xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện
|
CBND cấp xã, các
chủ thể OCOP
|
Chủ tịch Hội đồng
đánh giá, xếp hạng cấp huyện
|
Tháng 8, 9/2020
|
3
|
Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm cấp huyện gửi
Hồ sơ đăng ký và mẫu đánh giá, xếp hạng sản phẩm về Hội đồng đánh giá, xếp hạng
cấp tỉnh
|
Hội đồng đánh giá,
xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Chủ tịch Hội đồng
đánh giá, xếp hạng cấp huyện
|
Trước ngày 15
tháng 9
|
4
|
Nhận hồ sơ đăng ký tham gia đánh giá, xếp hạng sản
phẩm Chương trình OCOP cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND cấp huyện
|
Ông Lê Thanh Triều,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Trước ngày 15
tháng 9
|
5
|
Tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh
vòng 1
|
Hội đồng đánh giá,
xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch Hội đồng
đánh giá, xếp hạng cấp tỉnh
|
Trước ngày 15
tháng 10
|
6
|
Tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh
vòng 2
|
Hội đồng đánh giá,
xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch Hội đồng
đánh giá, xếp hạng cấp tỉnh
|
Cuối tháng 10
|
7
|
Tổ chức công bố, trao Giấy Công nhận sản phẩm đạt
từ 03 sao trở lên
|
UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các chủ thể có liên
quan
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Tháng 11
|
VII
|
Xúc tiến thương mại
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện công tác xúc tiến thương mại, kết nối
tiêu thụ sản phẩm OCOP; kết nối cung cầu; kết nối tạo lập thị trường các sản
phẩm OCOP chủ lực bằng công nghệ Blockchain (4.0).
|
Trung tâm Xúc tiến
đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp
|
Các sở, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các chủ thể OCOP
|
Ông Quách Văn Ấn,
Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp
|
Tháng 11, 12/2020
|
2
|
Tổ chức hội chợ triển lãm, cập nhật thông tin thị
trường trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP; xây dựng các điểm giới
thiệu, bán hàng OCOP liên kết với du lịch trong tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các chủ thể OCOP
|
Ông Nguyễn Văn Đô,
Giám đốc Sở Công Thương
|
Tháng 6-12/2020
|
VIII
|
Triển khai các dự án thành phần cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Các sở, ngành tỉnh
có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các chủ thể OCOP được chọn tham
gia dự án
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
Năm 2020
|
IX
|
Tham quan, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh bạn
|
Ban Chỉ đạo
Chương trình OCOP cấp tỉnh
|
Các sở, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP
|
Ban Chỉ đạo tỉnh
|
Tháng 4-9/2020
|
X
|
Kiểm tra, giám sát
|
Ban Chỉ đạo Chương
trình OCOP cấp tỉnh
|
Các sở, ngành,
đoàn thể, thành viên Hội đồng đánh giá xếp hạng cấp tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các chủ thể OCOP
|
Ban Chỉ đạo tỉnh
|
Tháng 6-9/2020
|
XI
|
Tổng kết Chương trình OCOP
|
Ban Chỉ đạo
Chương trình OCOP cấp tỉnh
|
Các sở, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các chủ thể OCOP
|
Ban Chỉ đạo tỉnh
|
Tháng 12/2020
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ CHỦ THỂ DỰ KIẾN THAM GIA CHƯƠNG
TRÌNH OCOP TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 04/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Sản phẩm (SP)
|
Chủ thể
|
Ghi chú
|
Tên sản phẩm
(SP)
|
Ngành SP
|
Số lượng SP
|
Số hiệu
|
Tên chủ thể
|
Địa chỉ
|
Loại hình tổ chức
|
A. Các sản phẩm từ Thủy - Hải sản
|
|
Bánh phồng tôm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bánh phồng tôm Cái Bát
|
1
|
4
|
1
|
Hợp tác xã (HTX)
Cái Bát
|
Ấp Cái Bát, xã Hòa
Mỹ, huyện Cái Nước
|
HTX
|
|
2
|
Bánh phồng tôm Vĩnh Hòa Phát
|
1
|
25
|
Doanh nghiệp (DN)
Vĩnh Hòa Phát
|
Xã Hàng Vịnh, huyện
Năm Căn
|
DN
|
|
3
|
Bánh phồng tôm Hàng Vinh
|
1
|
26
|
HTX bánh phồng tôm
Hàng Vịnh
|
Xã Hàng Vịnh, huyện
Năm Căn
|
HTX
|
|
4
|
Bánh phồng tôm Tân Phát Lợi
|
1
|
2
|
HTX Tân Phát Lợi
|
Xã Tân Ân Tây, huyện
Ngọc Hiển
|
HTX
|
|
|
Chà bông tôm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chà bông tôm
|
1
|
2
|
2
|
HTX Tân Phát Lợi
|
Xã Tân Ân Tây, huyện
Ngọc Hiển
|
HTX
|
|
2
|
Chà bông tôm
|
1
|
1
|
HTX Cái Bát
|
Ấp Cái Bát, xã Hòa
Mỹ, huyện Cái Nước
|
HTX
|
|
|
Tôm khô các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tôm đất khô
|
1
|
5
|
1
|
HTX Cái Bát
|
Ấp Cái Bát, xã Hòa
Mỹ, huyện Cái Nước
|
HTX
|
|
2
|
Tôm khô
|
1
|
14
|
HTX Tài Thịnh Phát
Farm
|
Thị trấn Năm Căn, huyện
Năm Căn
|
HTX
|
|
3
|
Tôm khô
|
1
|
2
|
HTX Tân Phát Lợi
|
Xã Tân Ân Tây, huyện
Ngọc Hiển
|
HTX
|
|
4
|
Tôm khô Sông Đầm
|
1
|
29
|
Cơ sở Lê Minh Sang
|
Ấp Tân Hiệp, xã
Tân Dân, huyện Đầm Dơi
|
CSSX
|
|
5
|
Tôm khô Rạch Gốc
|
1
|
17
|
Cơ sở sản xuất
(CSSX) Chí Tâm
|
Thị trấn Rạch Gốc,
huyện Ngọc Hiển
|
CSSX
|
|
|
Cua biển
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cua biển
|
1
|
2
|
1
|
HTX Cái Bát
|
Ấp Cái Bát, xã Hòa
Mỹ, huyện Cái Nước
|
HTX
|
|
2
|
Cua biển Năm Căn
|
1
|
3
|
HTX GVHB Cua biển
Năm Căn
|
Thị trấn Năm Căn,
huyện Năm Căn
|
HTX
|
|
|
Chả cá các loại
|
|
3
|
|
|
|
|
|
1
|
Chả cá rô phi
|
1
|
4
|
HTX Hưng Hiệp Tiến
|
Xã Tân Hưng Tây,
huyện Phú Tân
|
HTX
|
|
2
|
Chả cá rô phi
|
1
|
5
|
HTX bồn bồn Đông
Hưng,
|
Xã Tân Hưng Đông,
huyện Cái Nước
|
HTX
|
|
3
|
Chả cá rô phi
|
1
|
41
|
CSSX Phụ nữ khởi
nghiệp
|
xã Tân Hưng Tây,
huyện Phú Tân
|
THT
|
ý tưởng, dự án khởi
nghiệp sáng tạo
|
|
Cá khô, mực khô các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khô cá bổi U Minh
|
1
|
7
|
20
|
Cơ sở Ba Đức
|
Thị trấn Trần Văn
Thời, huyện Trần Văn Thời
|
CSSX
|
|
2
|
Khô cá bổi
|
1
|
27
|
Cơ sở Trần Văn Tám
|
Ấp Kinh Cũ, xã Trần
Hợi, huyện Trần Văn Thời
|
CSSX
|
|
3
|
Khô cá bổi U Minh
|
1
|
19
|
Cơ sở Tư Hùng
|
Xã Trần Hợi, huyện
Trần Văn Thời
|
CSSX
|
|
4
|
Khô cá bổi
|
1
|
28
|
Cơ sở Ba Sĩ
|
Xã Khánh Hải, huyện
Trần Văn Thời
|
CSSX
|
|
5
|
Khô cá khoai
|
1
|
6
|
HTX Hương Biển
|
Thị trấn Cái Đôi
Vàm, huyện Phú Tân
|
HTX
|
|
6
|
Khô cá biển
|
1
|
42
|
HTX Thái Huy
|
Thị trấn Rạch Gốc,
huyện Ngọc Hiển
|
HTX
|
ý tưởng, dự án khởi
nghiệp sáng tạo
|
7
|
Khô mực
|
1
|
18
|
DN Mỹ Thuyền
|
Thị trấn Sông Đốc,
huyện Trần Văn Thời
|
DN
|
|
|
Ruốc khô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ruốc khô
|
1
|
2
|
6
|
HTX Hương Biển
|
Thị trấn Cái Đôi
Vàm, huyện Phú Tân
|
HTX
|
|
2
|
Ruốc khô
|
1
|
|
Xã Tân Hải, huyện
Phú Tân
|
Xã Tân Hải, huyện
Phú Tân
|
HTX
|
|
|
Mắm các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mắm cá sơn
|
1
|
2
|
36
|
Cơ sở nắm cá sơn
|
Xã Tân Ân Tây, huyện
Ngọc Hiển
|
CSSX
|
|
2
|
Mắm lóc Thới Bình
|
1
|
24
|
Cơ sở Yến Khoa
|
Thị trấn Thới
Bình, huyện Thới Bình
|
CSSX
|
|
|
Nước mắm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nước mắm Mạch Long
|
2
|
3
|
21
|
Công ty SXTM XK Đại
Phát
|
Ấp Hòa Trung, xã
Lương Thế Trân, huyện Cái Nước
|
DN
|
|
2
|
Nước mắm Huế bụng
|
2
|
30
|
DNTN Thành Lộc
|
Ấp Rạch Lùm A, xã
Khánh Hưng, huyện Trần Văn Thời
|
DN
|
|
3
|
Nước mắm Ruốc
|
2
|
37
|
CSSX Phan Hồng Thơ
|
Huyện U Minh
|
CSSX
|
|
B. Các sản phẩm từ rau, củ, quả, hạt
|
|
Trái cây - Chuối khô các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuối khô
|
1
|
4
|
15
|
Cơ sở Bảy Hoàng
|
Xã Trần Hợi, huyện
Trần Văn Thời
|
CSSX
|
|
2
|
Chuối khô
|
1
|
16
|
Cơ sở Hai Bảo
|
Xã Trần Hợi, huyện
Trần Văn Thời
|
CSSX
|
|
3
|
Chuối sấy
|
1
|
22
|
Công ty Đại Đô
|
Xã Khánh Bình Tây
Bắc, huyện Trần Văn Thời
|
DN
|
|
4
|
Mứt trái cây
|
1
|
40
|
CSSX Phụ nữ khởi
nghiệp
|
Xã Lợi An, Trần
Văn Thời
|
CSSX
|
ý tưởng, dự án khởi
nghiệp sáng tạo
|
|
Dưa bồn bồn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dưa bồn bồn
|
1
|
2
|
5
|
HTX bồn bồn Đông
Hưng,
|
Xã Tân Đông Hưng,
huyện Cái Nước
|
HTX
|
|
2
|
Dưa bồn bồn Kim Chi
|
1
|
1
|
HTX bồn bồn Đông
Hưng,
|
Xã Tân Đông Hưng,
huyện Cái Nước
|
HTX
|
|
|
Dưa hấu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dưa hấu VietGap
|
1
|
1
|
7
|
HTX Lý Văn Lâm
|
Xã Lý Văn Lâm,
thành phố Cà Mau
|
HTX
|
|
|
Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rau an toàn
|
1
|
1
|
38
|
HTX rau an toàn Trần
Hợi
|
Xã Trần Hợi, huyện
Trần Văn Thời
|
HTX
|
|
C. Các sản phẩm từ gạo, ngũ
cốc
|
|
Gạo các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gạo sạch
|
1
|
5
|
8
|
HTX Khánh Minh
|
Xã Khánh Lâm, huyện
U Minh
|
HTX
|
|
2
|
Gạo sạch Minh Tâm
|
1
|
9
|
HTX Minh Tâm
|
Xã Khánh Bình Tây,
huyện Trần Văn Thời
|
HTX
|
|
3
|
Gạo sạch Ông Muộn
|
1
|
23
|
HTX Ông Muộn
|
Ấp Ông Muộn, xã Lý
Văn Lâm, thành phố Cà Mau
|
HTX
|
|
4
|
Gạo đặc sản
|
1
|
10
|
HTX dịch vụ sản xuất
lúa - tôm
|
Ấp 5, xã Trí Lực,
huyện Thới Bình
|
HTX
|
|
5
|
Gạo lức mè đen
|
1
|
28
|
Cơ sở Hồng Thúy
|
Khóm 7, Phường 8,
thành phố Cà Mau
|
CSSX
|
|
D. Các sản phẩm từ thịt, trứng, sữa
|
1
|
Khô trâu
|
1
|
1
|
25
|
CSSX Năm Hoàng
|
Xã Tân Lộc Bắc,
huyện Thới Bình
|
CSSX
|
|
E. Mật ong, các sản phẩm từ mật ong
|
1
|
Mật ong
|
1
|
3
|
11
|
HTX 19 tháng 5
|
Xã Nguyễn Phích,
huyện U Minh
|
HTX
|
|
2
|
Mật ong
|
1
|
31
|
DN Mười Ngọt
|
Xã Khánh Bình Tây Bắc,
huyện Trần Văn Thời
|
DN
|
|
3
|
Mật ong
|
1
|
13
|
HTX Lâm Đạt
|
Xã Khánh Hòa, huyện
U Minh
|
HTX
|
|
G. Thủ công mỹ nghệ, gia dụng
|
1
|
Đan tre
|
4
|
5
|
35
|
CSSX Ngọc Ngân
|
Xã Nguyễn Phích,
huyện U Minh
|
CSSX
|
|
2
|
Đũa đước
|
4
|
32
|
CSSX Huỳnh Thanh
Phong
|
Xã Lâm Hải, huyện
Năm Căn
|
CSSX
|
|
3
|
Đũa đước Đồng Tiến
|
4
|
33
|
Cơ sở Đồng Tiến
|
Xã Tân Ân Tây, huyện
Ngọc Hiển
|
CSSX
|
|
4
|
Đũa đước Viên An
|
4
|
34
|
CSSX Chí Nguyện
|
Xã Viên An, huyện Ngọc
Hiển
|
CSSX
|
|
5
|
Đũa tre
|
4
|
39
|
CSSX Phụ nữ khởi
nghiệp
|
xã Thới Bình, huyện
Thới Bình
|
CSSX
|
ý tưởng, dự án khởi
nghiệp sáng tạo
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
52
|
42
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số hiệu là tên của các chủ thể
được mã hóa bằng số thứ tự.
PHỤ LỤC 3
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ TỪ CHƯƠNG TRÌNH OCOP
(Kèm theo Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 04/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT
|
Các hoạt động
triển khai
|
Các hoạt động hỗ
trợ
|
Kết quả cần có
|
1
|
Hình thành mới hoặc tái cơ cấu tổ chức kinh tế
(HTX, doanh nghiệp nhỏ và vừa, Tổ hợp tác, các cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ
gia đình...)
|
Tập huấn và tư vấn tại chỗ
|
Các tổ chức kinh tế theo tiêu chí OCOP được hình
thành
|
2
|
Hỗ trợ các chủ thể huy động nguồn lực
|
Tập huấn và tư vấn tại chỗ
|
Chủ thể OCOP có khả năng tiếp cận, kết nối sử dụng
các nguồn lực
|
3
|
Xây dựng và triển khai các dự án phát triển sản
phẩm
|
Triển khai các dự án thành phần:
- Cấp tỉnh: Du lịch sinh thái U Minh và Quốc gia Mũi
Cà Mau
- Cấp huyện; Các dự án phát triển sản xuất...
|
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ thể OCOP phát
triển các dịch vụ.
- Các chủ thể có khả năng huy động các nguồn lực
để đầu tư, nâng cấp nhà xưởng, mua sắm và lắp đặt trang thiết bị phù hợp với
quy mô sản xuất
|
4
|
Sản xuất sản phẩm
|
Tư vấn tại chỗ về các vấn đề liên quan đến sản phẩm
(các thủ tục hành chính, cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ...)
|
Chủ thể OCOP giải quyết được các vấn đề phát sinh
trong quá trình sản xuất.
|
5
|
Xây dựng và triển khai các đề tài khoa học công
nghệ
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ, sản xuất thử nghiệm...
(Hợp đồng với các viện, trường, nhà khoa học...)
|
Chủ thể OCOP tạo ra sản phẩm từ công nghệ sản xuất
mới
|
6
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
Tập huấn ngắn hạn; Đào tạo CEO cho chủ thể OCOP
|
Chủ thể OCOP có thể từng bước tự triển khai các
hoạt động sản xuất - kinh doanh sản phẩm của mình.
|
7
|
Xúc tiến thương mại - kết nối thị trường
|
Quảng bá trên các phương tiện truyền thông đại
chúng; Hội chợ, triển lãm;...
|
Sản phẩm được tham gia các kênh tiếp thị, tiêu thụ,
quảng bá rộng rãi trên thị trường.
|
PHỤ LỤC 4
TÓM TẮT MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO CÁC
CHỦ THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH OCOP
(Kèm theo Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 04/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT
|
Tên văn bản
|
Đối tượng hỗ trợ
|
Các nội dung hỗ
trợ
|
Định mức hỗ trợ
|
1
|
Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau
|
1. Doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động
theo Luật doanh nghiệp và có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong việc thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ theo quy định
|
1. Hỗ trợ tập trung đất đai
|
Hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 05 năm đầu
tiên kể từ khi dự án đi vào hoạt động
|
20%
|
Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu
|
50 triệu đồng/ha, (nhưng không quá 2 tỷ đồng/dự
án và không phải chuyển sang thuê đất với diện tích nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất)
|
2. Tiếp cận hỗ trợ tín dụng
|
Hỗ trợ lãi suất vay vốn
|
Tối đa 70%
|
3. Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển
giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa
học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, công
nghệ giảm thiểu ô nhiễm môi trường, công nghệ tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu,
tiết kiệm năng lượng
|
50% kinh phí thực hiện, (nhưng không quá 300 triệu
đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ)
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất thử
nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới, công nghệ cao, sản xuất sản phẩm mới
|
70% kinh phí thực hiện nhiệm vụ đối với dự án
nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư và 50% kinh phí đối với dự án nông nghiệp
ưu đãi đầu tư (nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án)
|
Doanh nghiệp có dự án nhân giống cây trồng bằng
công nghệ nuôi cấy mô được hỗ trợ như sau
|
50% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng,
thiết bị và xử lý môi trường, nhưng không vượt quá 02 tỷ đồng/dự án
|
Doanh nghiệp có dự án sản xuất giống cây trồng,
giống vật nuôi, giống thủy sản, trồng thử nghiệm cây trồng mới có giá trị
kinh tế cao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt:
|
50% chi phí để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và
xử lý môi trường, cây giống, con giống (nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án)
|
Doanh nghiệp đầu tư các khu, vùng, dự án nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
|
300 triệu đồng/ha để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết
bị và xử lý môi trường (nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án)
|
4. Hỗ trợ đào tạo nhân lực phát triển thị trường
(Tổng các khoản hỗ trợ cho một dự án là 10% tổng mức đầu tư dự án và không
quá 01 tỷ đồng/dự án)
|
Hỗ trợ cho doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề
cho lao động
|
02 triệu đồng/lao động, thời gian hỗ trợ 03 tháng
|
Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản
chủ lực quốc gia và cấp tỉnh;
|
50% chi phí
|
Hỗ trợ kinh phí tham gia hội chợ trong nước ngoài
nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
50% kinh phí
|
5. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chế biến nông, lâm sản
|
Doanh nghiệp có dự án đầu tư: chế biến xay xát gạo,
chế biến rừng trồng, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng về nhà xưởng, thiết bị,
giao thông, điện, nước và xử lý chất thải trong hàng rào dự án.
|
Không quá 03 tỷ đồng đối với dự án đặc biệt ưu
đãi đầu tư; 50% tổng mức đầu tư không quá 02 tỷ đồng đối với dự án ưu đãi đầu
tư. Ngoài ra, nếu được công nhận là sản phẩm chủ lực tỉnh, thì dự án được hỗ
trợ bổ sung 500 triệu đồng để đầu tư cơ sở hạ tầng
|
6. Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng về nhà xưởng, thiết bị,
giao thông, điện, nước và xử lý chất thải trong hàng rào dự án
|
60% tổng mức đầu tư và không quá 03 tỷ đồng đối với
dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư; 50% tổng mức đầu tư và không quá 02 tỷ đồng đối
với dự án ưu đãi đầu tư
|
7. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi heo tập trung
|
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi
heo tập trung được ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng về nhà xưởng,
thiết bị, giao thông, điện, nước và xử lý chất thải trong hàng rào dự án
|
50% tổng mức đầu tư và không quá 02 tỷ đồng đối với
dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư; 40% tổng mức đầu tư và không quá 1,5 tỷ đồng đối
với dự án ưu đãi đầu tư
|
8. Hỗ trợ đầu tư cơ sở bảo quản nông sản, thủy
sản
|
Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở bảo quản nông
sản: chế biến xay xát gạo, chế biến rừng trồng, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng
về nhà xưởng, thiết bị, giao thông, điện, nước và xử lý chất thải trong hàng
rào dự án
|
Không quá 03 tỷ đồng đối với dự án đặc biệt ưu
đãi đầu tư; 50% tổng mức đầu tư không quá 02 tỷ đồng đối với dự án ưu đãi đầu
tư
|
9. Hỗ trợ đầu tư cơ sở nuôi thủy sản lồng bè
trên biển
|
Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở nuôi thủy sản
lồng bè trên biển
|
Hỗ trợ 100 triệu đồng cho 100 m3 lồng,
bè nuôi thủy sản trên biển hoặc ven hải đảo cách xa bờ từ 06 hải lý trở lên;
hỗ trợ 40 triệu đồng cho 100 m3 lồng, bè nuôi thủy sản trên biển
cách bờ từ 06 hải lý trở xuống
|
10. Hỗ trợ đầu tư cơ sở nuôi trồng thủy sản
thâm canh và siêu thâm canh
|
Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở nuôi trồng thủy
sản thâm canh và siêu thâm canh có quy mô diện tích mặt nước nuôi tối thiểu
02 ha trở lên
|
Hỗ trợ 100 triệu đồng/ha để xây dựng hạ tầng, cấp
nước, thoát nước, xử lý môi trường. Diện tích nuôi tăng lên mức hỗ trợ được
tăng lên tương ứng nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án
|
2
|
Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Hộ sản xuất kinh doanh, Tổ hợp tác Hợp tác xã,
Liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
trong việc thực hiện
|
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
|
Tư vấn, nghiên cứu xây dựng hợp đồng liên kết, dự
án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
|
Hỗ trợ 100% chi phí (không quá 300 triệu đồng)
|
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
|
Đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công
trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản
xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Hỗ trợ 30% vốn đầu tư (tổng mức hỗ trợ không quá
10 tỷ đồng/01 dự án)
|
3. Hỗ trợ bao bì, nhãn mác sản phẩm
|
Bao bì, nhãn mác sản phẩm; đối với thiết kế mới
|
100% chi phí
|
3
|
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
|
Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, chủ trang trại, Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Liên
hiệp Hợp tác xã, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông
thôn, doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp
và các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ
phẩm nông nghiệp
|
1. Cơ chế cho vay tín chấp
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu vực
nông thôn có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Vay tối đa 100 triệu đồng
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nông
thôn; cá nhân và hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có tham gia liên
kết trong sản xuất nông nghiệp với Hợp tác xã hoặc doanh nghiệp
|
Vay tối đa 200 triệu đồng
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình đầu tư cây công nghiệp,
cây ăn quả lâu năm
|
Vay tối đa 200 triệu đồng
|
Đối với hộ nuôi trồng thủy sản, hộ khai thác hải
sản xa bờ có ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với tổ chức chế biến và xuất khẩu
trực tiếp
|
Vay tối đa 500 triệu đồng
|
Đối với Tổ hợp tác và hộ kinh doanh
|
Vay tối đa 300 triệu đồng
|
Đối với Hợp tác xã, chủ trang trại hoạt động trên
địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Vay tối đa 01 tỷ đồng
|
Đối với Hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác
hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ; các chủ
trang trại nuôi trồng thủy sản; Liên hiệp Hợp tác xã hoạt động trên địa bàn
nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Vay tối đa 02 tỷ đồng
|
Đối với Liên hiệp Hợp tác xã nuôi trồng thủy sản
hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ
|
Vay tối đa 03 tỷ đồng
|
2. Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất
nông nghiệp theo mô hình liên kết
|
Các doanh nghiệp, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác
xã ký hợp đồng cung cấp, tiêu thụ đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất
nông nghiệp
|
Tối đa bằng 70% giá trị của dự án, phương án vay
theo mô hình liên kết (tín chấp)
|
Các doanh nghiệp, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác
xã đầu mối (sau đây gọi chung là tổ chức đầu mối) ký hợp đồng thực hiện dự án
liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp với tổ chức, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp
|
Tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phương án sản
xuất kinh doanh theo mô hình liên kết (tín chấp)
|
3. Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các doanh nghiệp, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã
có dự án, phương án sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao hoặc vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Tối đa bằng 70% giá trị dự án, phương án
|
Các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
|
Tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phương án
|
4
|
Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
|
1. Hộ gia đình, Tổ hợp tác, Hợp tác xã, doanh nghiệp
nhỏ và vừa (cơ sở ngành nghề nông thôn) thực hiện các nghề truyền thống, làng
nghề, làng nghề truyền thống cấp có thẩm quyền công nhận
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan tới công tác
quản lý ngành nghề nông thôn
|
1. Về đầu tư, tín dụng
|
Hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật đầu tư công
|
|
Được áp dụng các chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày
06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
|
|
Được ưu tiên vay vốn từ các tổ chức tín dụng, Quỹ
quốc gia về việc làm, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ quốc gia
|
|
2. Xúc tiến thương mại
|
Chi hỗ trợ thuê tư vấn, hỗ trợ trực tiếp cho các cơ
sở ngành nghề nông thôn xây dựng trang thông tin điện tử giới thiệu sản phẩm,
bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây dựng
thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu
|
Tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 50 triệu đồng/cơ
sở.
|
Thuê mặt bằng trình diễn sản phẩm; tổ chức hội
thi; ăn nghỉ, đi lại tham gia Hội thi sản phẩm thủ công Việt Nam
|
100% chi phí
|
5
|
Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của
UBND tỉnh Cà Mau về ban hành quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức
chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
1. Hộ kinh doanh, Tổ hợp tác, Hợp tác xã, doanh
nghiệp nhỏ và vừa trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
(cơ sở công nghiệp nông thôn)
2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất
sạch hơn
3. Các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí
khuyến công cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
- Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến,
chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp
- Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ
|
- Tối đa 50% chi phí (nhưng không quá 210 triệu đồng/cơ
sở)
- Tối đa không quá 75% chi phí (nhưng không quá
210 triệu đồng/cơ sở)
|
Các cơ sở công nghiệp nông thôn được Sở Công
Thương cử tham gia hội chợ, triển lãm trong nước
|
Hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng
|
Chi phí mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản
lý cho phòng trưng bày của cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm tiêu biểu
cấp khu vực, quốc gia
|
Tối đa không quá 50 triệu đồng/phòng trưng bày
|
PHỤ LỤC 5
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
OCOP CÀ MAU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 04/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Chương trình, dự
án
|
Ngân sách Trung
ương từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
Ngân sách tỉnh
|
Nguồn vốn của Chủ
thể OCOP
|
Tổng cộng
|
Đơn vị thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng số tiền
|
Vốn cấp thêm
|
Nguồn vốn lồng
ghép
|
Chủ thể OCOP
|
Tín dụng
|
I
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Chuơng trình OCOP
cấp tỉnh
|
0
|
77,8
|
77,8
|
0
|
0
|
0
|
77,8
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
|
II
|
Tuyên truyền, truyền thông về Chương trình
OCOP
|
1.780
|
849
|
249
|
600
|
0
|
0
|
2.629
|
|
|
1
|
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình
OCOP (in ấn tài liệu, sổ tay, tờ bướm, pano, áp phích...)
|
400
|
189
|
189
|
|
|
|
589
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
2
|
Truyền thông về OCOP Quốc gia và OCOP Cà Mau cho
cộng đồng (bằng các hình thức qua các phương tiện thông tin đại chúng: cụm
loa, các trang thông tin điện tử...)
|
600
|
660
|
60
|
600
|
|
|
1.260
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
|
2.1
|
Truyền thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng, cụm loa...
|
600
|
600
|
|
600
|
|
|
1.200
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đối với nguồn vốn lồng ghép: Sở Thông tin và
Truyền thông lồng ghép, tích hợp vào nguồn kinh phí được giao trong năm để thực
hiện
|
2.2
|
Hỗ trợ Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phát
sóng chuyên đề về Chương trình OCOP
|
|
60
|
60
|
|
|
|
60
|
Đài Phát thanh
Truyền hình tỉnh
|
|
3
|
Lồng ghép thông tin và tuyên truyền của các sở,
ban, ngành về Chương trình OCOP trong CTMTQG xây dựng nông thôn mới
|
780
|
|
|
|
|
|
780
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
|
III
|
Đào tạo, tập huấn
|
1.900
|
1.800
|
0
|
1.800
|
0
|
0
|
3.700
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
|
1
|
Đào tạo TOT cho các nhà quản lý, cán bộ OCOP cấp
tỉnh, cấp huyện
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
2
|
Tập huấn cho các thành viên Hội đồng đánh giá, xếp
hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh, huyện về cách thức, phương pháp đánh giá, chấm
điểm theo Bộ tiêu chí OCOP (Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 24/8/2019)
|
150
|
|
|
|
|
|
150
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
3
|
Đào tạo CEO cho nhà lãnh đạo, quản lý, phụ trách
kinh doanh, kế toán của các chủ thể OCOP
|
300
|
600
|
|
600
|
|
|
900
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Đối với nguồn vốn lồng ghép: Các đơn vị lồng ghép,
tích hợp vào nguồn kinh phí được giao trong năm để thực hiện bao gồm:
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 300 triệu đồng
- Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
tổ chức đào tạo kỹ năng quản trị doanh nghiệp: 300 triệu đồng
|
4
|
Tập huấn cho các cán bộ đương nhiệm và cán bộ trẻ
kế thừa (về tổ chức sản xuất, tài chính, xây dựng kế hoạch SXKD, an toàn thực
phẩm, môi trường, quản lý chất lượng, nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc...)
|
500
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
1.700
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Đối với nguồn vốn lồng ghép: Các đơn vị lồng
ghép, tích hợp vào nguồn kinh phí được giao trong năm để thực hiện bao gồm:
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 600 triệu đồng tập huấn
về tổ chức sản xuất, tài chính
- Sở Công Thương: 300 triệu đồng tập huấn về thị trường
- Sở Khoa học và Công nghệ: 300 triệu đồng tập huấn
về xây dựng thương hiệu
|
5
|
Tập huấn cho người lao động của chủ thể (về sản
xuất An toàn thực phẩm, an toàn lao động...)
|
450
|
|
|
|
|
|
450
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ để triển khai Chương
trình OCOP
|
0
|
4.752,066
|
2.267,066
|
2.485
|
5.500
|
5.250
|
15.502,066
|
|
|
1
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ và sản xuất sản phẩm
|
0
|
900
|
0
|
900
|
1.450
|
1.450
|
3.800
|
|
|
1.1
|
Dự án ứng dụng KHCN cho tôm
|
|
600
|
|
600
|
950
|
950
|
2.500
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Lồng ghép, tích hợp vào nguồn kinh phí được
giao Trong năm để thực hiện
|
1.2
|
Dự án ứng dụng KHCN cho cây lúa
|
|
300
|
|
300
|
500
|
500
|
1.300
|
2
|
Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm, xác lập và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
0
|
1.852,066
|
267,066
|
1.585
|
4.050
|
3.800
|
9.702,066
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ đăng ký, đánh giá chất lượng sản phẩm
|
|
392,066
|
267,066
|
125
|
250
|
|
642,066
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Y tế
|
- Đối với vốn cấp thêm: Sở Nông nghiệp và PTNT
thực hiện
- Đối với vốn lồng ghép: Sở Y tế lồng ghép,
tích hợp vào nguồn kinh phí được giao trong năm để thực hiện hỗ trợ các chủ thể
đăng ký chất lượng sản phẩm
|
2.2
|
Đăng ký sở hữu trí tuệ
|
|
560
|
|
560
|
800
|
800
|
2.160
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Lồng ghép, tích hợp vào nguồn kinh phí được
giao trong năm để thực hiện
|
2.3
|
Hỗ trợ đầu tư, đổi mới công nghệ, chuyển giao
công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
|
|
900
|
|
900
|
3.000
|
3.000
|
6.900
|
3
|
Hỗ trợ sản phẩm tham gia chương trình OCOP (các sản
phẩm trong danh mục sản phẩm OCOP) (bình quân 200 triệu/sản phẩm)
|
0
|
2.000
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
2.000
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Áp dụng khi tỉnh ban hành chính sách đặc thù
|
V
|
Đánh giá và xếp hạng sản phẩm
|
0
|
647,060
|
647,060
|
0
|
0
|
0
|
647,060
|
|
|
1
|
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện
|
|
337,795
|
337,795
|
|
|
|
337,795
|
UBND cấp huyện
|
|
2
|
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp tỉnh
|
|
309,265
|
309,265
|
|
|
|
309,265
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
VI
|
Xúc tiến thương mại
|
2.000
|
2.600
|
100
|
2.500
|
14.750
|
14.500
|
33.850
|
|
|
1
|
Tổ chức công tác xúc tiến thương mại sản phẩm
OCOP (quảng bá, hội chợ, triển lãm, tổ chức các sự kiện, kết nối cung - cầu tạo
lập thị trường các sản phẩm OCOP chủ lực...)
|
1.500
|
2.500
|
|
2.500
|
10.750
|
10.500
|
25.250
|
Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Đối với nguồn vốn lồng ghép: Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư và Hỗ trợ doanh nghiệp lồng ghép, tích hợp vào nguồn kinh phí được giao
trong năm để thực hiện
|
2
|
Xây dựng Website OCOP tỉnh (quản lý, duy trì, vận
hành,...)
|
|
100
|
100
|
|
|
|
100
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
3
|
Hỗ trợ các điểm giới thiệu, bán sản phẩm OCOP
liên kết với hoạt động du lịch trong tỉnh (250 triệu/điểm)
|
500
|
|
|
|
4.000
|
4.000
|
8.500
|
Sở Công Thương
|
|
VII
|
Triển khai các dự án thành phần của Chương
trình OCOP
|
4.500
|
0
|
0
|
0
|
6.500
|
6.500
|
17.500
|
|
|
|
Các dự án thành phần cấp huyện
|
4.500
|
0
|
0
|
0
|
6.500
|
6.500
|
17.500
|
UBND cấp huyện
|
|
VIII
|
Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù về Chương
trình OCOP
|
|
35
|
35
|
|
|
|
35
|
|
|
IX
|
Tham quan, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh bạn
|
200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
200
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
X
|
Chi phí quản lý chung (văn phòng phẩm, tiếp
khách các đoàn tham quan; chi hoạt động đột xuất; tham dự hội nghị ngoài tỉnh,
Trung ương...)
|
0
|
80
|
80
|
0
|
0
|
0
|
80
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
XI
|
Chi phí dự phòng (tổ chức Hội nghị sơ kết, kiểm
tra, giám sát...)
|
0
|
117,074
|
117,074
|
0
|
0
|
0
|
117,074
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
10.380
|
10.958
|
3.573
|
7.385
|
26.750
|
26.250
|
74.338
|
|
|
Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Cà Mau năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 32/KH-UBND ngày 04/03/2020 thực hiện Đề án Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Cà Mau năm 2020
693
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|