|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
317/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 317/KH-UBND
|
Tiền Giang, ngày 08 tháng 11 năm 2018
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày
10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia
thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang xây dựng Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Kế hoạch hành
động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững
trên địa bàn tỉnh với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa và phân công rõ trách nhiệm
các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh thực hiện Kế hoạch hành
động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
- Quán triệt quan điểm, mục tiêu, định
hướng của Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; gắn nhiệm vụ triển
khai Kế hoạch hành động với quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện có
hiệu quả các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
II. CÁC MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát
Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững
đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái,
quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng
thành quả của phát triển; góp phần cùng cả nước xây dựng một xã hội hòa bình, thịnh vượng, bao trùm, dân chủ, công bằng, văn minh và bền vững.
2. Các mục tiêu phát triển bền vững
đến năm 2030
- Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức
nghèo ở mọi nơi.
- Mục tiêu 2: Giảm nghèo bền vững, cải
thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững.
- Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe
mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
- Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có
chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng giới; tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái.
- Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản
lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận
nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi
người.
- Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng
kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc
làm tốt cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng
có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng
cường đổi mới.
- Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng
trong xã hội.
- Mục tiêu 11: Phát triển đô thị,
nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc
an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng.
- Mục tiêu 12: Đảm bảo sản xuất và
tiêu dùng bền vững.
- Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu
quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.
- Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền
vững biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững.
- Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng
bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, ngăn chặn
suy thoái và phục hồi tài nguyên đất.
- Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa
bình, dân chủ, công bằng, bình đẳng, văn minh vì sự phát triển bền vững, tạo khả
năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có
trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp.
- Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức
thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững.
III. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện
trong giai đoạn 2018 - 2020
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển bền vững.
b) Trong quý IV-2018, các sở, ban,
ngành, địa phương hoàn thành việc xây dựng kế hoạch của cơ quan, địa phương
mình; cụ thể hóa bằng các chương trình, đề án, nhiệm vụ để thực hiện các mục tiêu
phát triển bền vững đến năm 2030.
c) Thực hiện các hoạt động truyền
thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về các mục tiêu phát
triển bền vững và Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự
2030 vì sự phát triển bền vững. Từng bước đưa nội dung giáo dục phát triển bền
vững, các mục tiêu phát triển bền vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và
đào tạo các cấp theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
Tăng cường năng lực thông qua tập huấn,
đào tạo...cho cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, địa phương trong việc thực
hiện, lồng ghép, giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
d) Thực hiện thu thập thông tin dữ liệu
phục vụ giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của
tỉnh. Bồi dưỡng, tăng cường năng lực cán bộ làm công tác thống kê để đảm bảo việc
giám sát, đánh giá, báo cáo các mục tiêu phát triển bền vững hiệu quả.
đ) Lồng ghép các mục tiêu phát triển
bền vững trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và
hằng năm, Quy hoạch tỉnh giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Đến năm 2020, lồng ghép đầy đủ các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh
vào nội dung Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 -
2025, Quy hoạch tỉnh giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
e) Phát triển nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao ở các lĩnh vực để phục vụ sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ
cán bộ lãnh đạo.
g) Giám sát, đánh giá, báo cáo thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững
- Chậm nhất ngày 01/12 hàng năm, các
sở, ban, ngành, địa phương xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu
phát triển bền vững của năm và Kế hoạch hành động của năm sau gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp.
- Đến năm 2020,
đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2017-2020 Kế hoạch hành động thực hiện Kế
hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền
vững của tỉnh.
- Triển khai xây dựng bộ cơ sở dữ liệu
về các mục tiêu phát triển bền vững phù hợp với sự phát triển chung của tỉnh.
2. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong
giai đoạn 2021 - 2030
a) Tiếp tục thực hiện toàn diện các
nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành động để thực hiện thành công các mục tiêu
phát triển bền vững đến năm 2030.
b) Tăng cường huy động, sử dụng hiệu
quả mọi nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tập trung nguồn
lực nhằm giải quyết những vướng mắc, các lĩnh vực gặp khó khăn trong quá trình
thực hiện Kế hoạch này.
c) Hoàn thiện việc thu thập thông tin
dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền
vững của tỉnh. Vận hành hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát
triển bền vững; công khai thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển
bền vững.
d) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế -
xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến
đội ngũ cán bộ lãnh đạo.
đ) Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa
học công nghệ, chuyển giao công nghệ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
của tỉnh. Chú trọng phát triển công nghệ môi trường, công nghệ sạch, công nghệ
năng lượng mới.
e) Tiếp tục thực hiện hiệu quả công
tác giám sát, đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Đến năm 2025, đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2021 - 2030 kết quả thực hiện Kế hoạch
hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững
trên địa bàn tỉnh. Đến năm 2030, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và
chuẩn bị xây dựng các mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ tiếp theo.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
và hành động của toàn xã hội về phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển
bền vững.
2. Huy động sự tham gia của cả hệ thống
chính trị, các cấp, các ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức
chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư, các đối tác phát triển trong thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững. Đặc biệt, tăng cường vai trò của Đoàn đại biểu
Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc giám sát thực
hiện và phản biện xã hội trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu phát
triển bền vững.
3. Tăng cường và huy động các nguồn
tài chính để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này, trọng tâm là:
a) Tăng cường nguồn lực tài chính
công thông qua việc nâng cao hiệu quả việc thực hiện các chính sách thuế, tiết
kiệm chi tiêu công; đổi mới quản lý tài chính công theo hướng công khai, minh bạch.
b) Huy động các nguồn lực xã hội cho
thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Trong xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hằng năm của các cấp, bên cạnh nguồn vốn từ ngân sách nhà nước,
tập trung huy động các nguồn lực xã hội khác, đặc biệt từ khu vực doanh nghiệp,
khu vực tư nhân cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
c) Ban hành và triển khai thực hiện
hiệu quả các cơ chế, chính sách phù hợp thẩm quyền của tỉnh để huy động các nguồn
tài chính, đặc biệt là nguồn tài chính từ khu vực tư nhân để thực hiện các mục
tiêu phát triển bền vững.
4. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp,
các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để bảo
đảm tính tích hợp và lồng ghép của các mục tiêu.
5. Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng,
lãng phí; tăng cường kỷ luật, kỷ cương; thực hiện tốt việc công khai, minh bạch
trong sử dụng ngân sách nhà nước và phân bổ nguồn lực.
6. Tăng cường công tác đối ngoại và
xúc tiến đầu tư; tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động chia sẻ, học tập
kinh nghiệm và nâng cao năng lực thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn
hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho việc thực hiện các mục tiêu phát
triển bền vững của tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa
phương căn cứ trách nhiệm được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, tập
trung thực hiện quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả, trọng tâm là:
1. Tăng cường phối hợp triển khai thực
hiện giữa các sở, ban, ngành và địa phương; đồng thời, phối hợp chặt chẽ với Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể các cấp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu,
nhiệm vụ đề ra.
2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp báo cáo định kỳ hàng năm,
kết quả thực hiện và khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ, chú ý có đề xuất, kiến nghị
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12 hàng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động thiết
lập cơ sở dữ liệu theo dõi trong quá trình tham mưu UBND tỉnh triển khai, đôn đốc,
giám sát và tổng hợp báo cáo định kỳ tiến độ thực hiện từ sở, ngành; kịp thời tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh và gửi các Bộ, ngành Trung ương khi có yêu cầu./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Các Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- VPUB: CVP, các PVP, các phòng ng/c; Ban TCD, Cổng TTĐT tỉnh,
P.TH (Q.A.).
- Lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH TIỀN
GIANG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Kèm theo Kế hoạch số 317/KH-UBND
ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Phân
công trách nhiệm
|
Nội
dung thực hiện
|
|
I
|
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức
nghèo ở mọi nơi
|
|
1
|
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, giảm tỷ lệ hộ nghèo tỉnh xuống dưới 3%; đến năm 2030,
tỷ lệ hộ nghèo còn khoảng 1% - 2%.
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; đảm
bảo đạt mục tiêu đã đặt ra của Chương trình; cải thiện sinh kế và nâng cao chất
lượng cuộc sống của người nghèo, bảo đảm thu nhập bình quân đầu người của hộ
nghèo của tỉnh cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015.
- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng
khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo. Xây dựng và thực
thi hiệu quả các chiến lược, chính sách phù hợp hướng tới giảm nghèo và bình
đẳng giới nhằm tăng nguồn lực cho hoạt động xóa nghèo bền vững.
- Tập trung đầu tư đồng bộ cơ sở hạ
tầng kinh tế-xã hội cho huyện nghèo Tân Phú Đông và các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết
yếu như giao thông, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ,
nước sinh hoạt.
- Thúc đẩy lồng ghép yếu tố giới và
trẻ em trong chính sách giảm nghèo.
- Xây dựng hệ thống dữ liệu theo
dõi giảm nghèo đa chiều, chú ý tới phân tổ theo nhóm giới, tuổi, địa lí.
- Tăng cường giám sát, kiểm tra việc
thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo với sự tham gia của người dân.
- Huy động, sử dụng và giám sát hiệu
quả mọi nguồn lực cho các chương trình và chính sách xóa nghèo.
|
|
2
|
Mục tiêu 1.2: Triển khai trên toàn tỉnh các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội
thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách sàn an sinh xã hội và đến
năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn
thương.
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2011 -
2020.
- Tổ chức thực hiện: Chương trình mục
tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020; Đề án đổi mới
và phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Triển khai tốt các chính sách hỗ
trợ cho người nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, các đối tượng
chính sách xã hội và các đối tượng dễ bị tổn thương khác tiếp cận các dịch vụ
cơ bản.
|
|
3
|
Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, bảo đảm tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo
và người dễ bị tổn thương, có quyền bình đẳng đối với
các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và
tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công
nghệ mới phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô.
|
Chủ trì: Sở Tư pháp.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Phối hợp rà soát, kiến nghị Bộ
ngành Trung ương hoàn thiện các quy định pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương; đảm bảo bình
đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền
sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng
tài sản khác theo quy định của Hiến pháp.
|
|
Chủ trì: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tiền Giang.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ
giữa các sở, ngành, đồng thời huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, cơ
quan truyền thông để tuyên truyền về quyền bình đẳng của người dân trong tiếp
cận đối với nguồn lực kinh tế và các dịch vụ cơ bản, quyền sở hữu và kiểm
soát các dạng tài sản khác theo quy định của Hiến pháp.
- Tăng cường sự giám sát của các tổ
chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cộng đồng về thực thi
pháp luật, xử lý các vi phạm có liên quan.
|
|
4
|
Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo
và những người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm rủi ro và tổn
thương của họ do các hiện tượng thời tiết và khí hậu cực đoan, các cú sốc và
thảm hoạ về môi trường, kinh tế, xã hội.
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung
các chính sách hiện hành nhằm tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho
người nghèo và người dễ bị tổn thương trước các hiện tượng thời tiết cực
đoan, thiên tai.
|
|
II
|
Mục tiêu 2: Giảm nghèo bền vững,
cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững
|
|
1
|
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo
và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi
và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ
quanh năm.
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chiến
lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030.
Nghiên cứu xây dựng các giải pháp can thiệp đặc hiệu góp phần cải thiện tình
trạng dinh dưỡng nâng cao thể lực và thể chất của người dân phù hợp điều kiện
của tỉnh.
|
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Đa dạng hóa sản xuất, chế biến và sử
dụng các loại thực phẩm sẵn có ở địa phương. Phát triển hệ sinh thái vườn -
ao - chuồng, bảo đảm sản xuất, lưu thông, phân phối và sử
dụng thực phẩm an toàn. Nâng cao năng lực, nghiên cứu khoa học về dinh dưỡng
và thực phẩm. Khuyến khích nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ về chọn, tạo giống mới có hàm lượng các chất dinh dưỡng
thích hợp; nghiên cứu sản xuất và chế biến các thực phẩm
bổ sung, vi chất dinh dưỡng, sản phẩm dinh dưỡng và dinh dưỡng đặc hiệu phù hợp với các đối tượng.
|
|
2
|
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu
dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang
thai và đang cho con bú, người cao tuổi.
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chính sách về dinh dưỡng; chiến lược về dinh dưỡng giai đoạn 2021 - 2030.
Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng
đối với bà mẹ, trẻ em thông qua hệ thống giáo dục phổ thông, y tế, thông tin
truyền thông. Củng cố hệ thống giám sát dinh dưỡng tại cộng đồng và tại các
cơ sở y tế, xây dựng kế hoạch để đáp ứng dinh dưỡng kịp thời trong tình trạng khẩn cấp.
- Thực hiện tốt quy định về sản xuất,
kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ; tăng cường vi chất
vào thực phẩm; nghiên cứu đề xuất chính sách hỗ trợ dinh dưỡng học đường trước
hết là lứa tuổi mầm non và tiểu học; hỗ trợ dinh dưỡng cho phụ nữ nghèo khi
sinh con.
|
|
3
|
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp
và thu nhập của lao động nông nghiệp
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp; Đề án Cắt vụ, chuyển đổi
mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông của tỉnh.
Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng, phát triển bền vững. Chọn tạo, sản xuất và cung ứng đủ giống
cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao, đặc
biệt các giống cây trồng có khả năng chống chịu với điều kiện không thuận lợi như kháng mặn, hạn, chịu ngập,
giống cây trồng biến đổi gen để phục vụ nhu cầu sản xuất.
Đưa giống mới chất lượng cao vào sản xuất, áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến. Xây dựng các vùng sản xuất an toàn dịch bệnh, các vùng sản xuất ứng
dụng công nghệ cao, các vùng sản xuất tập trung áp dụng quy trình thực hành sản
xuất tốt (GAP), phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại. Tăng đầu tư cho
cơ sở hạ tầng nông thôn, nghiên cứu nông nghiệp và các dịch vụ khuyến nông,
phát triển công nghệ và các ngân hàng gen cây trồng và vật
nuôi nhằm tăng cường năng lực sản xuất nông nghiệp.
|
|
4
|
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng
những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng
suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả
năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải tạo
chất lượng đất đai.
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Xây dựng năng lực dự báo, cảnh
báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí
hậu. Đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường,
ngập lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng. Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển nông nghiệp theo hướng nông
nghiệp sạch, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng khả năng chống chịu.
- Tăng cường đầu tư và trợ giúp kỹ
thuật, công nghệ cho các tiểu ngành có giá trị gia tăng cao trong nông nghiệp
để thúc đẩy mạnh
mẽ chuyển dịch cơ cấu lao động đáp ứng tốt yêu cầu của một
nền nông nghiệp hiện đại và hiệu quả; tăng cường nâng cao nhận thức cho người
dân, nhất là các chủ thể sản xuất kinh doanh nông nghiệp về sản xuất nông
nghiệp bền vững.
- Phát triển, vận hành thông suốt,
hiệu quả các thị trường hàng hóa lương thực, thực phẩm và các hình thức phái
sinh của các thị trường này; đầu tư cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực cho hệ thống
thông tin thị trường và dự báo để kịp thời cung cấp
thông tin về cung - cầu, giá cả thị trường.
|
|
5
|
Mục tiêu 2.5: Đến năm 2020, duy trì đa dạng di truyền của các giống cây trồng, vật nuôi, thúc đẩy tiếp cận và chia sẻ công bằng, hợp lý những lợi
ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tri thức bản địa liên quan, theo cam kết
quốc tế.
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Nghiên cứu, xây dựng và thúc đẩy
cơ chế tiếp cận nguồn gen; thực hiện mô hình thí điểm chia sẻ lợi ích thu được
từ nguồn gen, chú trọng lợi ích của cộng đồng.
- Triển khai thực hiện đề án tăng
cường năng lực thực hiện Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích theo hướng dẫn của Trung ương.
- Thúc đẩy việc tiếp cận và chia sẻ
công bằng, hợp lý những lợi ích từ việc sử dụng các nguồn lực gen và các kiến
thức truyền thống liên quan.
|
|
III
|
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi
|
|
1
|
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 15/100.000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 09 ca trên
1.000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống
dưới 10 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống.
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông - giáo dục sức khỏe, chú trọng vào truyền thông trực tiếp tại hộ gia
đình thông qua mạng lưới nhân viên y tế cơ sở nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi
hành vi của người dân về lợi ích của việc khám thai định kỳ và sinh đẻ tại cơ
sở y tế.
- Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế
tuyến xã về dự phòng, phát hiện, xử trí tai biến sản khoa và một số bệnh thường
gặp ở trẻ em như viêm phổi, tiêu chảy...; phòng chống tai nạn thương tích ở
trẻ em.
- Nhân rộng các mô hình can thiệp
đã được đánh giá có hiệu quả trong việc giảm tử vong mẹ, tử vong trẻ em như
mô hình “chuyển tuyến dựa vào cộng đồng”, mô hình “chăm sóc bà mẹ - trẻ sơ
sinh liên tục từ gia đình, cộng đồng đến cơ sở y tế”, mô hình “ngôi nhà an
toàn, lớp học an toàn, cộng đồng an toàn cho trẻ em”.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, bổ sung nhân lực và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của
đội ngũ cán bộ y tế chuyên ngành sản, nhi cho các bệnh viện tuyến huyện thuộc
vùng khó khăn, vùng xa.
- Tăng cường mạng lưới dịch vụ kế
hoạch hóa gia đình để hạn chế tình trạng có thai ngoài ý
muốn, nạo phá thai không an toàn, bất hợp pháp; triển khai công tác khám sàng
lọc trước sinh nhằm hạ thấp tỷ lệ sơ sinh dị tật; đẩy mạnh công tác giám định
tử vong mẹ, từng bước triển khai giám định tử vong sơ sinh.
- Tiếp tục tăng cường công tác tiêm
chủng mở rộng. Tăng cường năng lực và các chính sách hỗ trợ phù hợp cho lực
lượng cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng.
|
|
2
|
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh
nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước
và các bệnh truyền nhiễm khác.
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tổ chức thông tin, giáo dục, truyền
thông về phòng, chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới
bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác tới mọi
đối tượng.
- Huy động mọi nguồn lực, sự tham
gia của cộng đồng, người dân, các tổ chức xã hội trong quá trình tuyên truyền,
vận động, nâng cao nhận thức phòng chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và
các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền
nhiễm khác.
- Tổ chức triển khai các biện pháp
chuyên môn kỹ thuật y tế nhằm hạn chế đến mức tối đa nhiễm HIV/AIDS, lao, sốt
rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước
và các bệnh truyền nhiễm khác.
- Củng cố, phát triển mạng lưới y tế
dự phòng nhằm tăng cường hiệu quả và nâng cao chất lượng hoạt động, bảo đảm đủ
khả năng dự báo, kiểm soát các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và các bệnh
liên quan đến môi trường, lối sống.
|
|
3
|
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20 - 25 % tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh
không lây nhiễm (NCDs) thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh
thần và thể chất
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện Chiến lược quốc gia
phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai
đoạn 2015 - 2025.
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động
các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính
sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không lây nhiễm.
- Phát triển mạnh hệ thống y tế dự
phòng, phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị, quản lý các bệnh không lây nhiễm từ
tỉnh đến cấp xã. Nâng cao nhận thức của người dân về lối
sống an toàn, khỏe mạnh để nâng cao sức khỏe, giảm thiểu các bệnh không lây nhiễm.
- Tăng cường phát hiện, điều trị,
quản lý tại trạm y tế xã và cộng đồng cho người bệnh không lây nhiễm theo quy
định, bảo đảm cung cấp dịch vụ quản lý, theo dõi và chăm sóc liên tục cho người
bệnh.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của
lĩnh vực y tế dự phòng trong kiểm soát yếu tố nguy cơ và
các tình trạng tiền bệnh để dự phòng các bệnh không lây nhiễm.
- Củng cố hệ thống cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để cung cấp các dịch vụ toàn diện, chuyên sâu và kỹ thuật cao cho
chẩn đoán, điều trị bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm,
đồng thời hỗ trợ chuyên môn cho tuyến dưới, bảo đảm việc
phát hiện bệnh sớm, điều trị hiệu quả và quản lý bệnh nhân liên tục và lâu
dài.
- Chủ động huy động các nguồn lực
xã hội và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
- Tăng cường hoạt động thể dục thể
thao thường xuyên của người dân để phòng chống các bệnh không lây nhiễm.
|
|
4
|
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất
gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại.
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện Chương trình/Chiến lược
phòng chống và điều trị việc lạm dụng các chất gây nghiện (kể cả ma túy) và sử
dụng đồ uống có cồn gây hại giai đoạn 2016- 2020 và tầm nhìn 2030.
- Phối hợp hoàn thiện hệ thống
thông tin dữ liệu về việc sử dụng và lạm dụng các chất gây nghiện.
- Tăng cường công tác giáo dục,
thông tin tuyên truyền về công tác phòng chống việc lạm dụng các chất gây
nghiện và việc sử dụng các đồ uống
có cồn gây hại.
|
|
5
|
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông
trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết
và số người bị thương.
|
Chủ trì: Sở Giao thông vận tải.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Triển khai thực hiện các giải
pháp đảm bảo an toàn giao thông đã được xác định trong Chiến lược quốc gia bảo
đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
nhằm kiềm chế, từng bước giảm số người chết và bị thương
do tai nạn giao thông đường bộ giai đoạn 2016 - 2020.
- Huy động mọi nguồn lực để phát
triển hạ tầng giao thông, sử dụng công nghệ tiên tiến trong kiểm soát, quản
lý hệ thống giao thông đường bộ; phát triển mạnh mạng lưới giao thông công cộng.
|
|
|
Chủ trì: Công an tỉnh.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục
về an toàn giao thông đi đôi với xử lí vi phạm pháp luật về an toàn giao
thông, xây dựng ý thức tự giác chấp hành luật của người tham gia giao thông.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và
trách nhiệm của lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao
thông.
|
|
6
|
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và
giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, kế hoạch có liên quan.
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên
quan.
|
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến
lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
- Kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch
vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục; tăng cường hỗ trợ cho tuyến xã bằng nhiều hình thức,
đặc biệt ở những vùng khó khăn; nâng cao trình độ của cán bộ y tế xã; nâng
cao chất lượng của các mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Tư vấn và có chính sách giảm mạnh
tỷ lệ sinh non ở tuổi vị thành niên; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức
khỏe trước sinh để đạt được tỷ lệ phụ nữ được ít nhất 4 lần chăm sóc sức khỏe
trước sinh.
- Tăng cường công tác giáo dục,
thông tin tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia
đình. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của giới trẻ, tiến
tới giảm tỷ lệ có thai ngoài ý muốn ở độ tuổi vị thành niên. Kết hợp tốt truyền
thông đại chúng với truyền thông trực tiếp thông qua mạng lưới cộng tác viên
dân số; tăng cường sử dụng các phương tiện truyền thông
hiện đại trong công tác tuyên truyền.
- Nâng cao vai trò của cộng đồng
trong giám sát thực hiện chính sách, pháp luật, giáo dục tuyên truyền về sức
khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình.
- Lồng ghép nội dung về sức khỏe
sinh sản vào các chiến lược, kế hoạch có liên quan.
|
|
7
|
Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe người dân, bao gồm bảo vệ rủi ro
tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu,
an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp của Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
lợi ích của bảo hiểm y tế và huy động sự tham gia của người dân trong việc
mua bảo hiểm y tế.
- Cải thiện chất lượng dịch vụ
khám, chữa bệnh; thiết lập hệ thống quản lý, kiểm định
và kiểm soát chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
- Tăng cường công tác quản lý giá
thuốc, chấn chỉnh công tác đấu thầu thuốc. Quản lý chặt chẽ quy chế kê đơn, bán thuốc tại các quầy thuốc, nhất là các quầy thuốc tư nhân, bảo
đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
- Tăng đáng kể nguồn tài chính cho
y tế và đảm bảo nguồn nhân lực y tế có chất lượng, đáp ứng nhu cầu khám chữa
bệnh của người dân.
- Tạo điều kiện cho người dân tiếp
cận các loại thuốc và vắc xin thiết yếu trong khả năng
chi trả cho tất cả mọi người.
|
|
8
|
Mục tiêu 3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh và tử vong do các hóa chất
độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất.
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện các giải pháp kiểm soát
ô nhiễm tại nguồn, kiểm soát việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường và quy định của pháp luật về kiểm soát xả thải các hóa
chất độc hại gây ô nhiễm không khí, đất và nước.
- Tăng cường thực thi pháp luật, kiểm
tra, thanh tra, xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải gây
ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
|
|
Chủ trì: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tiền Giang.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Tăng cường vai trò giám sát của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và quan tâm giải quyết
các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức xã hội, cộng đồng trong thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường công tác truyền thông
về nguy cơ và hướng dẫn tư vấn phòng tránh nhiễm độc do
ô nhiễm hóa chất độc hại, ô nhiễm không khí, nước và đất.
- Từng bước xây dựng hệ thống báo
cáo thống kê về tình hình bệnh tật, tử vong do tác động của hóa chất độc hại
và ô nhiễm môi trường.
|
|
9
|
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức
Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020.
- Tăng cường thực hiện các biện
pháp về thông tin, tuyên truyền, giáo dục về phòng chống tác hại của thuốc
lá.
|
|
IV
|
Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục
có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy
các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người
|
|
1
|
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo
dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng
|
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến
lược phát triển giáo dục 2011 - 2020, giám sát kết quả thực hiện để kịp thời
có điều chỉnh tương ứng.
- Huy động và có cơ chế hiệu quả hỗ
trợ người dân đưa con trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng
xa, vùng đặc biệt khó khăn. Thực hiện giáo dục hòa nhập, giáo dục đặc biệt
cho trẻ khuyết tật.
- Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu
học và trung học cơ sở và tăng cường công tác quản lý chất lượng giáo dục tiểu
học và trung học cơ sở. Giảm sự bất bình đẳng và chênh lệch về chất lượng
giáo dục giữa thành thị và nông thôn.
- Đảm bảo ngân sách nhà nước đầu tư
cho giáo dục được tập trung ưu tiên cho giáo dục phổ cập, giáo dục ở những
vùng đặc biệt khó khăn và các đối tượng chính sách xã hội.
- Thực hiện giám sát xã hội đối với
chất lượng và hiệu quả giáo dục.
|
|
2
|
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với
phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn
sàng bước vào cấp tiểu học
|
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Huy động nguồn lực cho phát triển
hệ thống giáo dục mầm non thông qua tăng cường lực lượng giáo viên được đào tạo,
phát huy vai trò của khu vực tư nhân trong cung ứng dịch vụ giáo dục mầm non;
huy động các thành phần kinh tế đầu tư hệ thống nhà trẻ, trường mầm non.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng, nhất
là đối với vùng sâu, vùng xa, hộ nghèo về sự cần thiết đối với phát triển
toàn diện sức khỏe và trí tuệ của trẻ từ giai đoạn trẻ thơ.
- Có chính sách hỗ trợ thích hợp để
bảo đảm các trẻ em nghèo, nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt có điều kiện tiếp
cận dịch vụ chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm
non.
|
|
3
|
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng
và trong khả năng chi trả.
|
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có
liên quan
|
- Thực hiện hiệu quả các chiến lược
liên quan tới giáo dục đại học, bình đẳng giới, bảo đảm tất cả nam và nữ
thanh niên và người trưởng thành có nhu cầu đều có thể tiếp cận dịch vụ giáo
dục đại học phù hợp.
- Nâng cao chất lượng của các cơ sở
giáo dục đại học thông qua đổi mới cơ chế hoạt động của các cơ sở này theo hướng
gắn với thị trường lao động.
- Tăng cường thực hiện chính sách hỗ
trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người trong hoàn cảnh dễ bị tổn
thương có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học theo nhu cầu.
- Tăng cường giao quyền tự chủ cho
Trường đại học Tiền Giang trên cơ sở năng lực, chất lượng
và khả năng tự chủ tài chính, giảm bớt gánh nặng đầu tư tài chính của Nhà nước.
|
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện hiệu quả Luật Giáo dục
nghề nghiệp và Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ
2011 - 2020, bảo đảm tất cả nam và nữ thanh niên và người trưởng thành có nhu
cầu đều có thể tiếp cận dịch vụ giáo dục nghề nghiệp phù hợp.
- Nâng cao chất lượng của các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thông qua đổi mới cơ chế hoạt động
của các cơ sở này theo hướng gắn với thị trường lao động.
- Tăng cường thực hiện chính sách hỗ
trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người trong hoàn cảnh dễ bị tổn
thương, người khuyết tật có điều kiện tiếp cận dịch vụ
giáo dục nghề nghiệp theo nhu cầu.
- Tăng cường thực hiện trách nhiệm
xã hội và đóng góp của doanh nghiệp đối với hoạt động giáo dục nghề nghiệp
thông qua các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu
nhân lực của doanh nghiệp, của cộng đồng và xã hội.
|
|
4
|
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu
cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp.
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới
giáo dục nghề nghiệp; nâng cao chất lượng đào tạo một số nghề đạt trình độ
các nước phát triển trong khu vực ASEAN và thế giới, hình thành đội ngũ lao động
lành nghề. Thực hiện đề án đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, gắn đào tạo nghề với, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu
ngành nông nghiệp.
- Huy động khu vực doanh nghiệp
tham gia vào quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo nghề
nghiệp, đánh giá, cấp chứng chỉ nhằm nâng cao thực tiễn và thực hiện đào tạo
nghề theo nhu cầu xã hội, nhu cầu thị trường lao động của doanh nghiệp.
|
|
5
|
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào
tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm
cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị
tổn thương.
|
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Xây dựng các chính sách phù hợp bảo
đảm hỗ trợ những người dễ bị tổn thương có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục
và đào tạo. Tăng cường, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các vùng đặc biệt khó
khăn bằng các hình thức phù hợp.
|
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Xây dựng các chính sách phù hợp bảo
đảm hỗ trợ những người dễ bị tổn thương có điều kiện tiếp cận dịch vụ đào tạo
nghề. Mở rộng giáo dục nghề cho các đối tượng chính sách,
người nghèo, cận nghèo và quan tâm giáo dục nghề phù hợp cho những người khuyết
tật. Tăng cường trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp
trong việc đào tạo nghề cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
|
|
6
|
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng
thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết.
|
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2012 - 2020.
- Củng cố, phát triển bền vững và
tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học
tập cộng đồng; mở rộng địa bàn hoạt động đến các khu phố, ấp, cụm dân cư; đa
dạng hóa nội dung giáo dục; phấn đấu tăng số lượng trung tâm học tập cộng đồng
hoạt động có hiệu quả; phát triển mô hình trung tâm học tập cộng đồng kết hợp
với trung tâm văn hóa thể thao xã hoạt động có hiệu quả.
- Hoàn thiện chính sách hỗ trợ cho
người học thuộc đối tượng chính sách, phụ nữ theo địa bàn, đặc biệt là các địa
phương có điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn.
|
|
7
|
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những
kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững.
|
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Duy trì lồng
ghép các nội dung về phát triển bền vững và lối sống bền vững, quyền con người,
bình đẳng giới, ngăn chặn và chống bạo lực, công dân toàn cầu và tôn trọng sự
đa dạng văn hóa trong nội dung chương trình giảng dạy ở tất cả các cấp học.
- Đổi mới chương trình và cách thức
lồng ghép các nội dung trong chương trình giáo dục các cấp.
- Tăng cường nội dung có tính thực
tiễn, tình huống và sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, có sự tham gia của
người học.
|
|
8
|
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập
an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người.
|
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Bảo đảm các cơ sở giáo dục xây mới
đáp ứng các tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết tật; đồng thời sửa chữa, nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt
động để đáp ứng tiêu chí đề ra.
- Lồng ghép mục tiêu về cơ sở giáo
dục thân thiện với trẻ em vào kế hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo.
- Huy động các nguồn lực xã hội đầu
tư cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục.
|
|
V
|
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về
giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ
em gái
|
|
1
|
Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ
nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi.
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020; Đề án Phòng ngừa
và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 -
2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Thực hiện dự án hỗ trợ thực hiện các mục tiêu
quốc gia về bình đẳng giới (Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ
giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020).
- Xây dựng chương trình, truyền
thông về vai trò của phụ nữ, bình đẳng giới giai đoạn 2017 - 2030. Đưa nội
dung phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới vào chương trình học của tất cả các bậc học.
- Tăng cường giám sát thực hiện Luật
Bình đẳng giới và Chiến lược Bình đẳng giới, nhất là việc lồng ghép bình đẳng
giới trong các văn bản quy phạm pháp luật. Đánh giá việc
thực hiện Luật Bình đẳng giới và đề xuất sửa đổi bổ sung phù hợp với tình
hình mới.
|
|
2
|
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán,
bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác.
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Xây dựng và vận hành hệ thống cơ
sở dữ liệu để giám sát việc thực thi pháp luật đối với vấn đề bạo lực phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng
tình dục và các hình thức bóc lột khác.
- Tăng cường tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về pháp luật nhằm ngăn chặn và hạn chế bạo lực xảy ra đối với phụ nữ
và trẻ em, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức
bóc lột khác.
- Đưa kiến thức về bạo lực đối với
phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc
mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc
lột khác vào chương trình giáo dục tại các cấp học.
- Tăng cường nhiệm vụ, trách nhiệm
của chính quyền địa phương, cơ quan công an xử lý các vụ việc bạo lực gia
đình. Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái giải quyết khó khăn của
bản thân, gia đình và những vấn đề liên quan khác vốn là
những khía cạnh tiềm ẩn khả năng bị bạo lực, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột,
lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác.
- Vận động xã hội thực hiện phong
trào “phòng, chống tội ác xâm hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái”.
|
|
3
|
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các hủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn
nhân ép buộc.
|
Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về
xóa bỏ các hủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn
cho thời kì 2016 - 2025.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn
nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn,
cưỡng ép ly hôn cao.
- Xây dựng và vận hành mô hình “người
mẹ mẫu mực” dành cho trẻ em gái để xóa bỏ tảo hôn, kết hôn sớm khi chưa đủ khả
năng làm mẹ an toàn và bảo đảm tương lai cho con; mô hình “gia đình tôi yêu”
dành cho nam, nữ đã thành niên để xóa bỏ hôn nhân ép buộc có nhiều nguy cơ bạo
lực.
- Thành lập các trung tâm, cơ sở tư
vấn, giáo dục tiền hôn nhân.
|
|
4
|
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm
sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng
cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội,
các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em.
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Nâng cao nhận thức của xã hội về
vai trò và tầm quan trọng của công việc chăm sóc không được trả phí và công việc nhà; nâng cao nhận thức về bình đẳng chia sẻ trách
nhiệm trong từng hộ gia đình. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về quyền bình
đẳng trong công việc chăm sóc không được trả phí và công
việc nhà giữa các thành viên trong gia đình.
- Xây dựng và nhân rộng mô hình cụ
thể hóa nguyên tắc “Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia
sẻ công việc gia đình” đã được quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Bình đẳng giới
để tăng cơ hội gắn bó, hỗ trợ nhau, bảo đảm sức khỏe và thời gian cho các
thành viên trong gia đình để cùng tồn tại và phát triển hài hòa.
- Xây dựng và vận hành mô hình “Bàn
tay yêu thương của cha” (tăng cường sự tham gia của nam giới trong chia sẻ việc
nhà, thúc đẩy, động viên nam giới tham gia các lớp học tiền sản, chăm sóc,
nuôi dưỡng con...).
|
|
5
|
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia
lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội.
|
Chủ trì: Sở Nội vụ.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Xây dựng Kế hoạch tăng cường sự
tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo ở tất cả các cấp hoạch
định chính sách.
- Truyền thông thay đổi nhận thức,
thay đổi hành vi của cấp lãnh đạo, hoạch định chính sách và của toàn xã hội về
bình đẳng giới và vai trò của phụ nữ trong tham chính.
- Đưa tiêu chí về công tác cán bộ nữ
trong đánh giá, kiểm điểm hàng năm của các cơ quan. Đề xuất sửa đổi và tham
mưu thực hiện tốt các quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo đảm bảo nguyên
tắc bình đẳng giới. Không phân biệt về độ tuổi giữa nam
và nữ trong quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, nghỉ hưu...
- Tiến cử phụ nữ tham gia các vị
trí quản lý, lãnh đạo. Phát triển, kết nối mạng lưới cán bộ nữ, giới thiệu
cán bộ nữ tiềm năng, tổ chức các hoạt động hướng dẫn kèm cặp giữa cán bộ nữ
có kinh nghiệm và cán bộ nữ trẻ.
|
|
6
|
Mục tiêu 5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền
sinh sản.
|
Chủ trì: Sở Y tế.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến
lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020
- Tăng cường công tác giáo dục,
thông tin tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia
đình. Nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức cho phụ nữ,
đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi 15-49 tuổi về việc tự quyết định trong quan
hệ tình dục, sử dụng các biện pháp tránh thai và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Mở rộng và nâng cao chất lượng
chương trình giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khoẻ tình dục và kế hoạch
hóa gia đình; tư vấn, giáo dục giới tính trong và ngoài nhà trường cho nam/nữ
vị thành niên và thanh niên.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ
tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản.
|
|
7
|
Mục tiêu 5.7: Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn có quyền
bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu các tài sản khác, các dịch vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên
thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc gia.
|
Chủ trì: Sở Tư pháp.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Rà soát, kiến nghị điều chỉnh các
văn bản luật pháp, chính sách hiện hành theo hướng bảo đảm bình đẳng trong tiếp
cận các nguồn lực kinh tế.
- Tăng cường thực thi chính sách,
theo dõi thực hiện chính sách trên thực tế.
- Phối hợp với các bộ, ngành xây dựng
và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền
cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái ở tất cả các cấp.
|
|
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Có chính sách tạo điều kiện cho
phụ nữ trong việc tiếp cận thông tin, vốn vay để phát
triển kinh tế gia đình và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng các chính sách hỗ trợ phụ nữ làm doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ, các loại hình kinh tế tập
thể (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ liên kết...) của phụ nữ.
|
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Xây dựng các chương trình đào tạo
phương thức làm kinh tế cho phụ nữ, chú trọng đào tạo ứng dụng công nghệ cung
cấp thông tin (chính sách, pháp luật, công nghệ mới...).
- Đào tạo nghề trình độ cao, đặc biệt 8 lĩnh vực - ngành nghề có khả năng dịch chuyển
lao động trong khu vực ASEAN.
- Đào tạo về đổi mới, sáng tạo; kỹ
năng khởi nghiệp, khởi sự và quản lý kinh doanh cho phụ nữ.
|
|
8
|
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công
nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền
cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông
tin và truyền thông.
|
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Nâng cao năng lực cho phụ nữ trong tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông.
- Từng bước đưa công nghệ thông tin
và truyền thông vào đời sống của nông dân, thu hẹp khoảng cách số giữa nông
thôn và thành thị. Xây chương trình đào tạo phù hợp với phụ nữ nông thôn.
- Thúc đẩy các sáng kiến nhằm phát
huy tính sáng tạo của các nữ sinh; phổ cập sử dụng tin học tại các trường phổ thông.
|
|
VI
|
Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản
lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người
|
|
1
|
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước
uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
|
Chủ trì: Sở Xây dựng.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Ban hành các quy định về đơn giá,
định mức kinh tế - kỹ thuật trong quá trình sản xuất và cung cấp nước sạch đô
thị và khu công nghiệp; quy định về điều kiện năng lực trong đầu tư và quản lý vận hành công trình cấp nước đô thị và khu công
nghiệp; các quy định về các định mức kinh tế - kỹ thuật để xây dựng định mức
chi phí quản lý, vận hành các công trình cấp nước đô thị và khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Khảo sát, rà soát, lập danh mục
các nguồn cung cấp nước quan trọng để có kế hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng
có hiệu quả. Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức về bảo vệ và sử dụng
hợp lý nước sạch.
- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động
bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước sạch đô
thị và khu công nghiệp. Cải thiện chính sách và môi trường thuận lợi cho đầu
tư vào sản xuất và cung cấp nước sạch đô thị và khu công nghiệp.
|
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Xây dựng cơ chế chính sách về cấp
nước nông thôn, đảm bảo người dân được tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước
uống và và nước sinh hoạt an toàn.
- Ban hành các quy định về đơn giá,
định mức kinh tế - kỹ thuật trong quá trình sản xuất và cung cấp nước sạch
nông thôn; quy định về điều kiện năng lực trong đầu tư và quản lý vận hành
công trình cấp nước nông thôn; các quy định về các định mức kinh tế - kỹ thuật
để xây dựng định mức chi phí quản lý, vận hành các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế ưu tiên hỗ trợ
cho những vùng nghèo, người nghèo; vùng đặc biệt khó khăn, vùng ven biển
trong việc tiếp cận với các dịch vụ về nước sinh hoạt.
- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động
bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch
vụ nước sạch nông thôn. Cải thiện chính sách và môi trường thuận lợi cho đầu
tư vào sản xuất và cung cấp nước sạch nông thôn.
|
|
2
|
Mục
tiêu 6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người,
đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái, người
khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh.
|
Chủ trì: Sở Xây dựng.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện kế hoạch cấp nước an
toàn và đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống cấp nước.
- Thực hiện xã hội hóa đầu tư vào dịch
vụ vệ sinh công cộng. Có cơ chế ưu đãi cho doanh nghiệp đầu tư cho các công
trình nước sạch, vệ sinh và vệ sinh công cộng.
- Thúc đẩy cải thiện các điều kiện
vệ sinh công cộng hỗ trợ người khuyết tật, phụ nữ và trẻ
em gái. Hỗ trợ và tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng địa
phương nhằm cải thiện quản lý vệ sinh
|
|
3
|
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn
gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy
giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ
nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước an toàn.
|
Chủ trì: Sở Xây dựng.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Đưa chỉ tiêu diện tích đất xây dựng
hệ thống xử lý nước thải tập trung vào các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
các cấp, quy hoạch chỉnh trang, phát triển các đô thị, khu dân cư tập trung,
khu, cụm công nghiệp.
- Lập quy hoạch, từng bước xây dựng,
vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV
trở lên. Gắn quy hoạch chỉnh trang đô thị, nâng cấp, hoàn thiện
hệ thống tiêu thoát nước thải, nước mưa, xây dựng các hệ thống xử lý nước thải
tập trung với kế hoạch, chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các hồ, ao,
kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư.
- Lập và quản lý bản đồ ngập úng đô
thị theo kịch bản biến đổi khí hậu, bản đồ dự báo các khu vực có nguy cơ ngập
lụt, sạt lở,...
- Xây dựng lộ trình, quy định về thực
hiện giá dịch vụ thoát nước phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội đảm bảo
chi trả cho việc duy trì công tác vận hành, tiến tới bù
đắp chi phí đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước phù hợp với các giai đoạn và
hoàn thiện hệ thống thoát nước.
|
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên
quan.
|
- Tích cực kiểm tra, giám sát, ngăn
chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường, áp dụng các chế tài mạnh mẽ nhằm xử lý
các trường hợp vi phạm.
- Áp dụng chế độ quan trắc tự động,
liên tục và giám sát chặt chẽ nước thải từ các khu, cụm công nghiệp, bệnh viện.
- Xã hội hóa đầu tư thực hiện các
chương trình, dự án cải tạo, phục hồi hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư, đặc biệt là các dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường.
|
|
4
|
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các
lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo
đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các
sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước.
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên
quan.
|
- Đảm bảo cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, các hoạt động sản xuất
và hoạt động xã hội khác.
- Điều tra, lập
kế hoạch bảo vệ, khai thác các nguồn nước mặt, nước ngầm hiện có tại mỗi địa
phương để có đánh giá cụ thể về tài nguyên, trữ lượng nước.
- Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động
khai thác nước mặt, khoan thăm dò nước dưới đất và các hoạt động gây ô nhiễm
nguồn nước. Tăng cường bảo vệ nguồn nước dự trữ.
- Tăng cường hợp tác với các tổ chức
quốc tế nhằm tranh thủ tối đa sự hỗ trợ, chú trọng hợp tác trên các lĩnh vực giáo dục, đào tạo và nghiên cứu
về tài nguyên nước.
- Xây dựng và ban hành các quy định
về hạn ngạch khai thác nước mặt và nước dưới đất. Rà soát lại các quy hoạch
phát triển ngành và điều chỉnh các quy hoạch có nguy cơ gây suy giảm trữ lượng
nước.
- Truyền thông nâng cao nhận thức của
cộng đồng về bảo vệ nguồn nước.
|
|
5
|
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực
sông.
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên
quan.
|
- Thúc đẩy quản lý tổng hợp tài
nguyên nước các lưu vực sông; kết hợp quy hoạch phát triển
các ngành, lĩnh vực, đặc biệt là các ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều nước với
quy hoạch tìm kiếm và khai thác tài nguyên nước.
- Tăng cường kiểm soát ô nhiễm nguồn
nước, chú trọng kiểm soát ô nhiễm các lưu vực sông và nguồn nước xuyên biên giới.
- Nâng cao năng lực quản lý tài
nguyên nước và sự phối hợp giữa các sở, ngành và giữa các địa phương.
- Thực hiện có hiệu quả Luật Tài
nguyên nước.
|
|
6
|
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường bảo vệ nguồn nước và bảo
vệ hệ sinh thái thủy sinh.
- Thực hiện đồng bộ các biện pháp
phòng, chống ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy
sinh, các vùng đất ngập nước, vùng cửa sông, ven biển.
- Tăng cường bảo vệ rừng phòng hộ;
tăng cường vai trò của cộng đồng trong bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái.
- Tăng cường học tập, trao đổi nguồn
lực, kinh nghiệm với quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học liên quan đến nước.
Tăng cường nguồn lực tài chính cho bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên
quan đến nước.
|
|
VII
|
Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp
cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có
khả năng chi trả cho tất cả mọi người
|
|
1
|
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng
trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch
phát triển Điện lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
|
|
2
|
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp
dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho
các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa.
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện hiệu quả Chương trình cấp
điện nông thôn, miền núi, hải đảo giai đoạn 2013 -2020.
- Tăng đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước cho các dự án năng lượng nông thôn để góp phần phát triển kinh
tế và xóa đói, giảm nghèo cho các khu vực này.
- Tăng cường sử dụng các nguồn năng
lượng mới và tái tạo để cấp cho các khu vực vùng sâu, vùng xa. Xây dựng cơ chế
quản lý để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực này.
- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu
khoa học và ứng dụng công nghệ mới.
|
|
3
|
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng;
giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực thi chính sách hỗ trợ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận nguồn lực đầu tư dự án sử dụng hiệu quả
năng lượng và thực hiện các dự án sản xuất sạch hơn.
- Xây dựng hệ thống thông tin cập
nhật tình hình sử dụng năng lượng của các ngành/doanh nghiệp thông qua lồng
ghép một số chỉ tiêu về sử dụng năng lượng trong Điều tra Doanh nghiệp hàng
năm.
- Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ
khoa học trong sử dụng điện, giảm thiểu tối đa điện năng
tiêu thụ, phấn đấu năng lượng điện tiêu thụ giảm qua các năm.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong sản xuất
và sinh hoạt.
|
|
VIII
|
Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng
kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc
làm tốt cho tất cả mọi người
|
|
1
|
Mục tiêu 8.1: Phấn đấu giai đoạn 2016-2020 tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh bình
quân tăng 7,7-8,0%/năm; GRDP đầu người đến năm 2020 đạt 56,43 triệu đồng
|
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn
với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh
tranh; phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là các dịch vụ có giá trị cao,
tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị
nông thôn; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực khoa học,
công nghệ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016- 2020 tỉnh Tiền Giang.
|
|
2
|
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào
các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động
|
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện có hiệu quả Đề án tổng
thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng
trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai
đoạn 2013 - 2020.
- Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân chú trọng đổi mới, ứng dụng khoa học và công nghệ
vào sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực quản trị, từ đó nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm.
- Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch
cơ cấu lao động từ khu vực có năng suất lao động thấp sang khu vực có năng suất
lao động cao, tập trung chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực nông thôn gắn với vấn đề đào tạo, dạy nghề, đào tạo bồi dưỡng kỹ năng lao động
công nghiệp.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp,
nông thôn gắn với cơ giới hóa, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; phát
triển kinh tế trang trại, sản xuất hàng hóa lớn; phát triển
ngành nghề dịch vụ, thủ công truyền thống.
|
|
3
|
Mục tiêu 8.3: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất
cao, tạo việc làm tốt và bền vững, hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp, phát minh và
sáng tạo; chính thức hóa và tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ,
gồm cả thông qua việc tiếp cận với các dịch vụ tài chính
|
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện chính sách ưu đãi về đất
đai, thuế, tín dụng, hỗ trợ thị trường nhằm thu hút doanh nghiệp, nhất là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và cơ sở hạ tầng,
đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ. Kết hợp tín dụng ưu
đãi với chính sách khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển
giao khoa học kỹ thuật.
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao năng lực quản trị doanh nghiệp gắn với mô hình quản trị doanh nghiệp mới.
- Tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ; tư vấn trợ giúp các hộ kinh doanh, cơ sở kinh tế về việc chuyển đổi hoặc thành
lập doanh nghiệp, đầu tư, sản xuất kinh doanh, liên doanh, liên kết. Tư vấn
hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư,
chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín
dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
|
|
4
|
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và tiêu
thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện giảm thiểu, tái chế,
tái sử dụng chất thải. Cải tiến quy trình quản lý, ứng dụng và chuyển sang
các công nghệ sạch, tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu phát sinh chất
thải và ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường sử dụng các nguyên vật
liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; duy trì tính bền vững
của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm.
- Tăng cường truyền thông nâng cao
nhận thức về tiêu dùng bền vững; thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dùng; phát
triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện
môi trường; thực hiện lối sống xanh, lối sống bền vững theo hướng giảm thiểu,
tái chế, tái sử dụng chất thải.
|
|
5
|
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất
cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối
với các loại công việc như nhau
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực thi hiệu quả Luật Việc làm
2013.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn lực
lao động để phục vụ giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị
trường lao động.
- Huy động nhiều nguồn lực để tăng
vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm; tăng cường công tác hỗ trợ đào tạo nghề,
thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm, nhất là việc làm ở nông
thôn.
- Tạo môi trường thuận lợi cho các
doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là doanh nghiệp
ở nông thôn nhằm tạo việc làm.
|
|
6
|
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không
đi học hoặc đào tạo
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020.
- Đầu tư phát triển hạ tầng dịch vụ
thị trường lao động, tín dụng ưu đãi cho thanh niên, nhất là thanh niên nông
thôn vay vốn tạo việc làm.
- Mở rộng các hình thức tư vấn nghề,
nâng cao năng lực cũng như hiệu quả hoạt động các trung tâm dịch vụ việc làm
cho thanh niên.
- Tạo môi trường thuận lợi cho các
doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là doanh nghiệp
ở nông thôn nhằm tạo việc làm, nhất là việc làm cho thanh niên.
- Xây dựng các mối quan hệ chặt chẽ
giữa dạy nghề với thị trường lao động ở các cấp (cả nước, vùng, tỉnh, huyện,
xã) để đảm bảo cho các hoạt động của hệ thống dạy nghề hướng vào việc đáp ứng
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu của người sử dụng lao động và
giải quyết việc làm.
|
|
7
|
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép
buộc, chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động
trẻ em dưới mọi hình thức
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục về luật pháp, chính sách liên quan tới lao động trẻ em, nạn buôn người
và nô lệ hiện đại, lao động ép buộc.
- Huy động sự tham gia của các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong công tác tuyên
truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức xã hội về các hình thức lao động nói
trên.
|
|
8
|
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả
người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực
phi chính thức
|
Chủ
trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện tốt Luật An toàn, vệ
sinh lao động năm 2015, các quy định của pháp luật về an toàn lao động đối với
lao động tự do và lao động nữ lao động nữ làm trong khu
vực phi chính thức.
- Tổ chức thực hiện Chương trình quốc
gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện hệ thống báo cáo thống
kê các vụ việc và số người thương vong do tai nạn lao động.
- Tăng cường công tác giáo dục
tuyên truyền tại doanh nghiệp và nâng cao trách nhiệm của
chủ doanh nghiệp, người sử dụng lao động về bảo đảm an toàn cho người lao động.
|
|
9
|
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển
du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh
tranh; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương
|
Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Khai thác tối đa thế mạnh về du lịch
của tỉnh, bao gồm du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch lịch sử, văn hóa,
du lịch sông nước và các loại hình du lịch khác. Đẩy mạnh công tác quảng bá,
xúc tiến du lịch trong và ngoài tỉnh, xây dựng và phát triển các sản phẩm du
lịch mới; tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch; đảm bảo
công tác bảo vệ môi trường du lịch.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các
ngành, các cấp và địa phương trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu du
lịch để đảm bảo tính thống nhất.
- Phát huy vai trò của chính quyền và cộng đồng địa phương đối với phát triển, quảng
bá văn hóa và sản phẩm địa phương, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và giảm
nghèo.
|
|
10
|
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến
khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng cho mọi
người
|
Chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Tiền Giang.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện tốt vai trò đầu mối, nắm bắt, giải quyết, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó
khăn hỗ trợ hoạt động ngân hàng. Hướng dẫn tổ chức tín dụng thực hiện các giải
pháp tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Phát triển hệ thống các tổ chức tín
dụng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả, có khả
năng cạnh tranh. Ưu tiên mở rộng mạng lưới chi nhánh, điểm giao dịch tại các
khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa; phát triển các kênh phân phối điện tử để
tăng khả năng tiếp cận dịch vụ của khách hàng.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của
các điểm giao dịch xã của Ngân hàng Chính sách xã hội, đặc biệt tại khu vực
nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Tiếp tục triển khai và nâng cao chất lượng các
sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ có hiệu quả hơn cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối
tượng chính sách khác.
|
|
IX
|
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng
có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững,
tăng cường đổi mới
|
|
1
|
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng,
đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng
liên vùng
|
Chủ trì: Sở Giao thông vận tải.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Nâng cao chất lượng xây dựng và
thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đồng bộ, hiện đại tạo nên mạng lưới hoàn chỉnh,
liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, giữa các vùng, giữa đô thị
và nông thôn.
- Phát triển hợp
lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị và vận tải công cộng; duy trì,
củng cố và nâng cấp mạng lưới giao thông hiện có theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Coi trọng công tác bảo trì, áp dụng
công nghệ tiên tiến, đảm bảo hiệu quả, bền vững trong khai thác kết cấu hạ tầng
giao thông hiện có.
- Nâng cao năng lực vận tải đảm bảo
giao thông được thông suốt, an toàn.
- Giải quyết cơ bản tình trạng ách tắc giao thông, úng ngập.
|
|
2
|
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm
và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới
sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình
sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng
sản phẩm quốc nội của ngành công nghiệp
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Duy trì tăng trưởng công nghiệp bền
vững, xây dựng nền “công nghiệp xanh”. Từng bước điều chỉnh mô hình tăng trưởng
công nghiệp từ chủ yếu dựa trên số lượng
sang dựa trên năng suất, chất lượng và hiệu quả, đẩy mạnh phát triển các ngành và sản phẩm công nghiệp có giá trị
gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn; gắn kết sản xuất với phát triển dịch vụ
công nghiệp.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành công
nghiệp theo hướng hiện đại; ưu tiên phát triển và chuyển giao công nghệ đối với
các ngành, các lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh và công nghệ hiện đại, tiên tiến,
phát huy sức mạnh liên kết giữa các ngành, vùng, địa phương để tham gia sâu
vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- Tập trung phát triển công nghiệp
hỗ trợ, đặc biệt là nhóm sản phẩm cơ khí, hóa chất, điện tử viễn thông phục vụ
sản xuất công nghiệp, đồng thời tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu.
- Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới,
công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ trong sản xuất đối với những
ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ.
- Triển khai các quy chuẩn kỹ thuật
môi trường, áp dụng rộng rãi quy trình sản xuất sạch.
|
|
3
|
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm
cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự
tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị
|
Chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Tiền Giang.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Kiến nghị, rà soát, đổi mới quy
trình cho vay theo hướng đơn giản hóa thủ tục vay vốn, bảo đảm an toàn vốn
vay và phù hợp với quy định của pháp luật; nâng cao năng lực thẩm định để rút
ngắn thời gian giải quyết cho vay, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận vốn
tín dụng.
- Phối hợp với các đơn vị triển
khai các chương trình vay vốn với lãi suất hợp lý, khuyến
khích đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng để tăng khả năng tiếp cận vốn
của doanh nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả chương
trình kết nối doanh nghiệp - ngân hàng. Ưu tiên tập trung vốn cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ.
- Tăng cường khả năng cung ứng của
ngân hàng và tiếp nhận của doanh nghiệp về các dịch vụ tín dụng xanh, ngân
hàng xanh.
|
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Hỗ trợ tiếp cận thị trường cho
các doanh nghiệp trong chuỗi giá trị.
- Nâng cao khả năng hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp và
hiệp hội ngành hàng trong chuỗi giá trị.
|
|
4
|
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các
ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể
tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho
nghiên cứu và triển khai
|
Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Kiến nghị, sửa đổi, bổ sung các
cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp nhằm
thúc đẩy cung - cầu công nghệ.
- Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới,
công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ trong sản xuất đối với những
ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn và công nghiệp ưu tiên.
- Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật tiên tiến; thực hiện chính sách giá năng lượng, tài nguyên,
công lao động và các chi phí sản xuất khác thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công
nghệ.
- Xây dựng, đào tạo và phát triển đội
ngũ nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh có trình độ chuyên môn - kỹ thuật
chất lượng; có chính sách thu hút các tài năng trẻ.
|
|
5
|
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng
địa bàn, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng
tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông
|
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Đầu tư phát triển hạ tầng thông tin truyền thông cho vùng sâu, vùng xa.
- Hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo về điều
kiện tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông.
|
|
X
|
Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng
trong xã hội
|
|
1
|
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân của tỉnh
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Thực hiện các chính sách dành riêng
cho nhóm 40% dân số nghèo nhất bao gồm tạo việc làm, đào tạo nghề, khuyến
nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, tiếp cận tín
dụng ưu đãi, tăng cường chính sách an sinh xã hội.
|
|
2
|
Mục tiêu 10.2: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới
tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế hoặc
điều kiện khác
|
Chủ trì: Sở Nội vụ.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của
Bộ Nội vụ về các chính sách khuyến khích sự tham gia của
tất cả mọi người vào chính trị, kinh tế và xã hội, nhấn
mạnh sự bình đẳng về tuổi tác, giới tính, sắc tộc, dân tộc,
nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế hoặc điều kiện khác.
|
|
3
|
Mục tiêu 10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất
cả mọi người
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Kiến nghị, rà soát, điều chỉnh
các văn bản chính sách, các quy định có thể dẫn đến phân biệt đối xử và các
chính sách tạo cơ hội bình đẳng trong hưởng lợi ở các lĩnh vực như việc làm, y tế, giáo dục, bảo hiểm, trợ cấp.
- Lồng ghép vấn đề “bình đẳng trong
hưởng lợi cho tất cả mọi người” vào Quy hoạch và Kế hoạch Phát triển kinh tế
- xã hội.
|
|
4
|
Mục tiêu 10.4: Xây dựng và thực thi các chính sách, đặc biệt là các chính sách tài khóa,
tiền lương và an sinh xã hội ngày càng đạt được bình đẳng cao hơn
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Triển khai hệ thống luật pháp và
chính sách về tiền lương và an sinh xã hội theo hướng ngày càng bình đẳng
hơn.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch,
trách nhiệm giải trình và có sự tham gia trong thực hiện
các chính tiền lương và an sinh xã hội, nhất là các chính sách đối với người
nghèo, người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
|
|
Chủ trì: Sở Tài chính.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Triển khai các chính sách pháp luật
hiện hành về tài khóa theo hướng bao trùm, bảo đảm mọi người được bình đẳng
trong tiếp cận các chương trình hỗ trợ từ ngân sách.
- Đảm bảo tính công khai minh bạch,
trách nhiệm giải trình và có sự tham gia trong thực hiện các chính sách tài
khóa, nhất là chính sách đối với người nghèo, những đối tượng dễ bị tổn
thương.
|
|
5
|
Mục tiêu 10.5: Tạo thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một cách có
trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả việc thực hiện các
chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt
|
Chủ trì: Công an tỉnh Tiền Giang.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo
của Bộ Công an về các quy định xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam theo hướng cải cách hơn nữa thủ tục hành chính, áp dụng
công nghệ thông tin trong quản lý và theo dõi cư trú.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan trong việc chia sẻ thông tin, hỗ trợ tạo điều kiện cho người di cư và di
chuyển ra khỏi và nhập cảnh vào Việt Nam.
- Tăng cường giám sát, kiểm tra việc
thực thi luật pháp, xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm.
|
|
XI
|
Mục tiêu 11: Phát triển đô thị,
nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc
an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng
|
|
1
|
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch
vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ
các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất
lượng
|
Chủ trì: Sở Xây dựng.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện chính sách khuyến khích
các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở; chính sách hỗ trợ phát triển
nhà ở cho các đối tượng chính sách, khó khăn; chính sách ưu đãi cho dòng vốn
đầu tư vào nhà ở cho người thu nhập thấp và thu nhập trung bình, xóa bỏ nhà tạm
và khu ổ chuột ở đô thị.
- Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và
phê duyệt quy hoạch chi tiết để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát
triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải tạo
nhà ở theo quy hoạch.
|
|
2
|
Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với hệ thống giao
thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải thiện an
toàn giao thông, mở rộng giao thông công cộng với chú ý đặc biệt tới nhu cầu
của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi
|
Chủ trì: Sở Giao thông vận tải.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Kết nối chặt chẽ các hình thức vận
tải để trung chuyển khách tại các khu vực xe buýt không thể tiếp cận; nâng
cao chất lượng và an toàn giao thông; cải thiện điều kiện phục vụ của vận tải
công cộng thích hợp đối với người khuyết tật, người cao
tuổi, phụ nữ và trẻ em.
- Đầu tư phát triển hệ thống giao
thông có chú ý đến điều kiện của người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em; thực hiện chính sách miễn giảm giá vé, giá dịch vụ giao thông
công cộng đối với người khuyết tật, trẻ em theo quy định.
- Thúc đẩy cải tạo và nâng cấp sửa
chữa các đường dẫn nhà ga, bến xe, bến đỗ, công trình vệ sinh, phương tiện
giao thông để người khuyết tật tiếp cận.
- Đánh giá và nhân rộng các tuyến mẫu
xe vận tải công cộng có khả năng tiếp cận đối với người khuyết tật, người cao
tuổi, phụ nữ và trẻ em.
- Tuyên truyền cho đội ngũ lái xe,
phụ xe về việc hỗ trợ hành khách là người khuyết tật.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực
hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về giao thông tiếp cận; bảo đảm tất cả các
công trình, dự án giao thông công cộng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn tiếp cận
cho người khuyết tật.
|
|
3
|
Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường năng lực lập quy hoạch và phát triển đô thị
bao trùm và bền vững, có sự tham gia của cộng đồng
|
Chủ trì: Sở Xây dựng.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện phát triển đô thị hướng
tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu,
tăng khả năng chống chịu trước thảm họa.
- Rà soát việc thực hiện quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả trong việc phối hợp với thực hiện quy hoạch ngành và quy hoạch kinh tế
- xã hội. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch
các cấp.
|
|
4
|
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên
nhiên thuộc tỉnh
|
Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Huy động nguồn lực từ khu vực tư
nhân đầu tư trong công tác bảo tồn các di sản tự nhiên và di sản văn hóa thuộc
tỉnh.
- Tăng cường sự tham gia của các tổ
chức xã hội, cộng đồng trong công tác bảo tồn và bảo vệ an toàn di sản tự
nhiên và văn hóa thuộc tỉnh.
|
|
5
|
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm
đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp
chủ động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng lực dự báo,
cảnh báo thiên tai. Thực hiện có hiệu quả công tác tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ.
- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng
vùng thường xuyên bị thiên tai; di dời dân sinh sống ở khu vực nguy hiểm đến
nơi an toàn; hỗ trợ về đời sống và sản xuất đối với đối
tượng bị thiệt hại do thiên tai.
|
|
6
|
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị,
tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất
thải khác
|
Chủ trì: Sở Xây dựng.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Vận hành tốt hệ thống thu gom, xử
lý chất thải. Xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường,
áp dụng chế độ kiểm tra, quan trắc nước thải sau xử lý
theo các Quy định hiện hành.
|
|
7
|
Mục tiêu 11.7: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập với không gian công cộng
xanh, an toàn và thân thiện cho toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ, trẻ em,
người cao tuổi và người khuyết tật
|
Chủ trì: Sở Xây dựng.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thúc đẩy việc xây dựng đô thị
xanh, đô thị sinh thái, công trình xanh.
- Khuyến khích đầu tư, tăng cường
huy động các nguồn lực trong xã hội để phát triển các không gian xanh trong
các dự án đô thị, khu dân cư.
|
|
8
|
Mục tiêu 11.8: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội
và môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn thông qua việc tăng cường
công tác quy hoạch phát triển của tỉnh
|
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Phân bổ nguồn lực triển khai hiệu
quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020, đồng thời gắn kết các nội dung của phát triển nông thôn bền vững trong
các quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa tỉnh.
|
|
9
|
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch
và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả
nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu
trước thảm họa
|
Chủ trì: Sở Xây dựng.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Kiến nghị, rà soát, chỉnh sửa và
bổ sung chính sách và pháp luật hiện hành về phát triển đô thị, hướng tới sự bao trùm, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường
khả năng chống chịu trước thảm họa.
- Quy hoạch và xây dựng các khu dân
cư có khả năng chống chịu với thiên tai.
|
|
10
|
Mục tiêu 11.10: Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển
kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét
trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Cải thiện đời sống vật chất ở
nông thôn theo hướng ngày càng đầy đủ tiện nghi và đời sống văn hóa, tinh thần
ngày càng văn minh, tiến bộ; giảm dần khoảng cách giữa nông thôn và đô thị.
- Xây dựng và thực hiện những
chương trình thúc đẩy sử dụng đất đai, nguồn nước ở các địa phương; Áp dụng
những hệ thống sản xuất kết hợp nông - lâm, nông - lâm -
ngư nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng nhằm sử dụng tổng hợp
và có hiệu quả các loại tài nguyên thiên nhiên.
- Đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại
kinh tế, giống cây trồng vật nuôi và sử dụng nguồn lao động nông thôn. Đa dạng
hóa cơ cấu sản xuất kinh doanh nhằm tạo thêm việc làm tại chỗ, nâng cao thu
nhập, phân công lại lao động nông thôn, tạo điều kiện cho việc định cư ổn định,
giảm bớt sức ép di dân từ nông thôn ra thành thị.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, xây dựng nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường.
|
|
XII
|
Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
1
|
Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững
theo cam kết quốc tế
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Thay đổi hành vi tiêu dùng, thực
hiện lối sống bền vững.
- Nâng cao khả năng tiếp cận thị
trường và thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm xuất khẩu trọng
điểm của tỉnh theo hướng bền vững.
|
|
2
|
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng
hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết
kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Quy hoạch, quản lý quá trình khai
thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; bảo đảm việc sử dụng hợp lý, hiệu quả
và bền vững các nguồn tài nguyên đất, nước, rừng, năng lượng, khoáng sản...
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước đối với việc bảo vệ, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
|
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Áp dụng phương thức tiếp cận vòng
đời sản phẩm trong triển khai các hoạt động đổi mới sinh thái tại các doanh
nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên, phòng ngừa và giảm thiểu chất thải.
- Thúc đẩy phát triển, sử dụng năng
lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới thay
thế các nguồn tài nguyên truyền thống.
|
|
3
|
Mục tiêu 123: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tính theo đầu người
và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những
tổn thất sau thu hoạch
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường áp dụng công nghệ sau
thu hoạch, phát triển các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ về giảm tổn thất sau thu hoạch.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch
xây dựng cánh đồng lớn; xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông sản.
|
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
vận động thay đổi hành vi tiêu dùng, thực hiện tiêu dùng bền vững, tiến tới
xây dựng xã hội ít chất thải, các bon thấp.
- Phát triển và phổ biến các mô
hình tiêu dùng bền vững, tiêu dùng có trách nhiệm.
|
|
4
|
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất
thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước,
không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện nghiêm chế độ đăng ký
hoạt động hóa chất, đặc biệt là đối với hóa chất độc hại.
- Xây dựng năng lực phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất.
- Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, các yêu cầu về an toàn hóa chất, kết hợp kiểm tra, thanh tra, xử lý
vi phạm bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp luật.
|
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Quản lý hoạt động xả thải, đặc biệt
đối với hoạt động xả thải hóa chất độc hại ra môi trường để ban hành quy định
pháp luật đầy đủ, phù hợp nhằm đảm bảo phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây
ô nhiễm môi trường.
- Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm;
cải thiện môi trường sống của người dân, hạn chế tác động
do ô nhiễm môi trường đến sức khoẻ của nhân dân.
|
|
5
|
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá
trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm
thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
……. tra, giám
sát thực thi luật pháp bảo vệ môi trường liên quan tới quản lý chất thải.
- Thực hiện quản lý tổng hợp chất
thải rắn theo cơ chế thị trường, đổi mới cơ chế thu phí đối với thu gom và xử
lý chất thải rắn phát sinh; tăng cường giảm thiểu chất thải rắn trong sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ.
- Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu
phế liệu.
|
|
Chủ trì: Sở Xây dựng.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường công tác thu gom và xử
lý chất thải rắn.
- Hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng
cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy hoạch được phê duyệt; phương
pháp lập, quản lý chi phí và phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn
sinh hoạt.
- Thúc đẩy xã hội hóa công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải.
|
|
6
|
Mục tiêu 12.6: Đảm bảo các hoạt động mua sắm công bền vững
|
Chủ trì: Sở Tài chính.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện quy định các công trình, dự án đầu tư công phải áp dụng các tiêu chuẩn kinh tế xanh (tiêu
chuẩn sử dụng năng lượng, nguyên vật liệu, thiết kế thích hợp điều kiện sinh
thái, tính đến tác động của biến đổi khí hậu).
- Định kỳ tổng hợp, đánh giá tình
hình thực hiện các thông lệ mua sắm công bền vững và cơ chế, chính sách liên
quan. Đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách khi cần thiết.
|
|
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Kiến nghị, rà soát, sửa đổi các quy
định hiện hành về đấu thầu và đầu tư công theo hướng lồng ghép các yêu cầu áp
dụng các tiêu chuẩn mua sắm xanh trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp, nhà
thầu cung ứng hàng hóa và dịch vụ cho các dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà
nước.
|
|
7
|
Mục tiêu 12.7: Đến năm 2030, bảo đảm người dân ở mọi nơi có thông tin và nhận thức
phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên nhiên
|
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Xây dựng và thực hiện các chương
trình truyền thông có nội dung và hình thức tuyên truyền thích hợp cho từng
nhóm đối tượng trong xã hội.
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của
các cơ quan thông tin truyền thông trong việc nâng cao nhận thức của người
dân về các chủ trương, chính sách và chiến lược phát triển bền vững của đất
nước; phổ biến nội dung, thông tin về phát triển bền vững.
- Cập nhật và đưa các nội dung giáo
dục về phát triển bền vững vào chương trình giảng dạy của các cấp học, bậc học
trong hệ thống giáo dục và đào tạo.
|
|
XIII
|
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời,
hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai
|
|
1
|
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên
khác
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường các hoạt động điều
tra, nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng công nghệ thích ứng với biến đổi
khí hậu.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, khuyến khích
chuyển giao công nghệ và ứng dụng hiệu quả các thành tựu khoa học, công nghệ
hiện đại nhằm thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
|
Chủ trì: Sở Xây dựng.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Củng cố, xây dựng các công trình
phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách.
|
|
2
|
Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược,
quy hoạch và kế hoạch phát triển
|
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Kiến nghị, rà soát, điều chỉnh các
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở khoa học, hiệu quả
kinh tế và tính đến các yếu tố rủi ro, bất định của biến đổi khí hậu và nước
biển dâng.
|
|
3
|
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm,
ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Xây dựng, thực hiện các chương
trình truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức và các thành phần xã hội về các vấn đề biến đổi khí hậu. Hiện đại
hóa hệ thống quan trắc và công nghệ dự báo khí tượng thủy văn bảo đảm cảnh
báo, dự báo sớm các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan.
|
|
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Đưa kiến thức cơ bản về ứng phó với
biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào trong các chương trình, bậc
giáo dục, đào tạo các cấp; thực hiện sáng kiến trường học an toàn, các hoạt động
phòng, chống thiên tai - ứng phó với biến đổi khí hậu lấy trẻ em làm trọng
tâm.
|
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Truyền thông, nâng cao nhận thức
trong cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai; xây dựng năng lực ứng phó của cộng
đồng về phòng, chống thiên tai.
|
|
XIV
|
Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng
bền vững biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững
|
|
1
|
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô
nhiễm biển, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất liền, chú ý tới các chất thải
rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải
trực tiếp gây ô nhiễm, suy thoái môi trường vùng biển ven bờ. Quan trắc thường
xuyên mức độ tác động của các nguồn gây ô nhiễm biển từ đất liền, đặc biệt là
từ các lưu vực sông, từ các vùng canh tác nông nghiệp ven biển sử dụng hóa chất,
thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc hóa chất.
- Thực hiện nghiêm các quy định về
đánh giá tác động môi trường, kiểm soát chặt chẽ các dự án quai đê, lấn biển,
đổ đất đá, cát, sỏi, vật liệu xây dựng xuống biển; kiểm soát, ngăn chặn hoàn
toàn việc đổ chất thải nguy hại xuống
biển dưới mọi hình thức.
- Lập kế hoạch xử lý các cơ sở gây
ô nhiễm vùng ven biển; cải tạo chất lượng nguồn nước tại các lưu vực sông, cửa
sông ven biển, các vùng nước biển ven bờ đã bị ô nhiễm, suy thoái.
|
|
2
|
Mục tiêu 14.2: Đến năm 2030, tăng cường quản lý và bảo vệ các hệ sinh thái biển, ven biển để tránh các tác động tiêu cực, tăng cường sức khỏe và khả
năng chống chịu cho đại dương
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Lập kế hoạch bảo vệ rừng ngập mặn
hiện có, phục hồi, tái sinh tự nhiên rừng ngập mặn ven biển, phát triển rừng ở
các khu vực trọng yếu để hình thành vành đai xanh vững chắc ven biển.
- Thực hiện các chương trình bảo tồn
các loài được ưu tiên bảo vệ.
- Thực hiện các giải pháp tổng thể
ngăn chặn đà suy giảm nguồn lợi thủy sản trên các vùng biển, từng bước phục hồi và làm giàu nguồn lợi thủy
sản vùng biển gần bờ.
|
|
3
|
Mục tiêu 14.3: Giảm thiểu và xử lý tác động của a-xít hóa biển, ưu tiên việc tăng
cường hợp tác khoa học ở tất cả các cấp trong bối cảnh
biến đổi khí hậu
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Xây dựng hệ thống quan trắc axít
hóa biển trên địa bàn tỉnh. Tiến hành đo đạc thường xuyên mức độ axit hóa
(pH).
- Tăng cường nghiên cứu khoa học
trong điều tra cơ bản về tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, trong kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển.
|
|
4
|
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2020, quản lý một cách hiệu quả hoạt động khai thác, chấm dứt
việc khai thác hải sản quá mức, các hoạt động khai thác hải sản bất hợp pháp,
không được báo cáo hoặc không theo quy định và những hoạt động khai thác hải
sản mang tính hủy diệt; thực hiện các kế hoạch quản lý khoa học để phục hồi
trữ lượng hải sản trong thời gian ngắn nhất có thể, tối
thiểu là ở mức có thể đạt được sản lượng bền vững tối đa theo những đặc điểm
sinh học của chúng
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Triển khai các cơ chế, định hướng
của Trung ương để từng bước hiện đại hóa công tác quản lý nghề cá trên biển;
thực hiện định hướng khai thác, bảo tồn và phát huy nguồn
lợi hải sản trên biển một cách bền vững; các cơ chế,
chính sách quản lý khai thác nội địa gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ
môi trường. Chống đánh bắt bất hợp pháp, hủy diệt nguồn lợi. Nghiêm cấm sử dụng
các công cụ khai thác hủy hoại môi trường nguồn lợi thủy sản.
- Thực hiện chuyển giao khoa học kỹ
thuật trong nghề khai thác hải sản. Thực hiện việc thả các giống thủy sản đảm
bảo chất lượng ra biển và các thủy vực nội địa theo mùa vụ để phục hồi, tái tạo
và phát triển nguồn lợi thủy sản.
|
|
5
|
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030, nghiêm cấm các loại hình trợ cấp thủy sản dẫn đến việc
đánh bắt quá mức hoặc đánh bắt phi pháp, không báo cáo, không theo quy định
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực hiện chính sách thuế khai
thác tài nguyên đối với hoạt động khai thác thủy sản để thúc đẩy hoạt động
khai thác thủy sản bền vững.
- Tạo khả năng tiếp cận các tài
nguyên biển và thị trường cho các hộ ngư dân quy mô nhỏ, đặc biệt là hộ ngư
dân nghèo.
|
|
XV
|
Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển
rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống
sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất
|
|
1
|
Mục tiêu 15.1: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ
sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các
hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo các quy định quốc tế
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học;
quy hoạch, quản lý và khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững các nguồn
tài nguyên.
- Đẩy mạnh nghiên cứu hệ sinh thái
và dịch vụ hệ sinh thái; các chỉ tiêu đánh giá định lượng.
|
|
2
|
Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng
cường thực hiện quản lý bền vững các loại
rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và
tái sinh rừng
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thực thiện chính sách giao, cho
thuê rừng và đất lâm nghiệp. Ưu tiên giao, khoán rừng phòng hộ cho các cộng đồng,
tổ chức kinh tế, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy
hoạch, kế hoạch đã duyệt.
- Tăng cường phân cấp quản lý nhà
nước về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã. Quy định rõ trách nhiệm và
quyền hạn của chủ rừng, chính quyền các cấp, các cơ quan thừa hành pháp luật
và thôn xã nếu để mất rừng, phá rừng ở địa phương.
- Tăng cường năng lực và củng cố
các lực lượng kiểm lâm bảo vệ rừng để ứng phó với những vụ việc vi phạm lâm
luật và thiên tai như cháy rừng, sâu bệnh hại rừng.
- Tăng cường phổ biến, giáo dục
pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp,
các ngành, mỗi người dân về bảo vệ và phát triển rừng.
|
|
3
|
Mục tiêu 15.3: Đến năm 2030, đảm bảo bảo tồn các hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ
sinh thái, phục vụ cho phát triển bền vững
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Củng cố, hoàn thiện hệ thống khu
bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười.
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động bảo vệ
nghiêm ngặt rừng; thực hiện các biện pháp ngăn chặn có hiệu quả tình trạng
phá rừng, khai thác rừng trái phép nhằm bảo vệ rừng tự nhiên, rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ đầu nguồn.
- Nhân rộng các mô hình quản lý khu
bảo tồn thiên nhiên có sự tham gia của cộng đồng và thực hiện cơ chế chia sẻ
hài hòa lợi ích giữa các bên có liên quan.
- Thực hiện tốt chính sách xã hội
hóa nhằm huy động tài chính từ tất cả các nguồn phục vụ cho bảo tồn, sử dụng
đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái một cách bền vững.
|
|
4
|
Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết
để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư
trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của
các loài động, thực vật nguy cấp
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Điều tra, đánh
giá hiện trạng và thực hiện các chương trình bảo tồn các
loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ có trên địa bàn tỉnh.
|
|
5
|
Mục tiêu 15.5: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ
trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản
phẩm của chúng
|
Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Thúc đẩy sự tham gia rộng rãi của
cộng đồng và các phương tiện thông tin đại chúng trong
phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động,
thực vật hoang dã.
- Thực hiện cơ chế phối hợp liên
ngành giữa các lực lượng cảnh sát môi trường, quản lý thị trường, hải quan,
kiểm lâm, kiểm ngư trong việc phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi khai
thác, buôn bán, tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã.
- Vận động, tuyên truyền rộng rãi về
việc không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã.
|
|
6
|
Mục
tiêu 15.6: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để
ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với
các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với
sinh vật biến đổi gen
|
Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Điều tra thực
trạng các loài sinh vật ngoại lai xâm hại và có nguy cơ xâm hại trên phạm vi
toàn quốc; đặc biệt chú trọng các khu bảo tồn thiên nhiên, hệ sinh thái rừng.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả Đề án ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại đến năm 2020.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi và học
tập kinh nghiệm nâng cao năng lực kỹ thuật, chuyên môn của các cơ quan, đơn vị
các cấp về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen.
|
|
XVI
|
Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa
bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công
lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải
trình và cố sự tham gia ở các cấp
|
|
1
|
Mục tiêu 16.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên quan
đến bạo lực ở mọi nơi
|
Chủ trì: Công an tỉnh.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Chủ động phòng ngừa, kịp thời
phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống bạo
lực.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả
Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm
2020.
- Tăng cường sự kết hợp chặt chẽ giữa
nhà trường - gia đình - xã hội trong việc phòng chống bạo lực học đường; có
hình thức xử phạt nghiêm minh, kịp thời, nhằm ngăn chặn, chấm dứt tình trạng
bạo lực học đường.
- Tăng cường sự tham gia của các tổ
chức xã hội trong việc tuyên truyền, giáo dục để phòng
ngừa các hình thức bạo lực.
|
|
2
|
Mục tiêu 16.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất
cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên
|
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tiếp tục triển
khai hiệu quả pháp luật, chính sách về trẻ em, đặc biệt
là các Chương trình, chính sách về bảo vệ trẻ em.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về
trẻ em.
- Tăng cường các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về kiến thức, kỹ năng bảo vệ trẻ em nhằm nâng cao nhận thức của xã hội; tăng cường vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội trong công tác bảo vệ trẻ em.
|
|
Chủ trì: Công an tỉnh.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tiếp tục triển khai hiệu quả
Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 - 2020.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
pháp luật về phòng, chống mua bán người.
- Nâng cao hiệu quả công tác thực
thi pháp luật, xử lý nghiêm, đưa ra truy tố và xét xử công khai các hành hành
vi xâm hại, mua bán trẻ em và các vụ án mua bán người.
- Tăng cường các hoạt động truyền
thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về phòng, chống mua bán
người.
|
|
3
|
Mục tiêu 16.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi người
|
Chủ trì: Sở Tư pháp.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Nâng cao nhận thức người dân về
nhà nước pháp quyền và quyền tiếp cận công lý bình đẳng.
- Tăng cường thực thi các chính
sách, pháp luật không phân biệt đối xử vì sự phát triển
bền vững.
- Tăng cường vai trò giám sát của
các cơ quan dân cư, của công luận và của nhân dân đối với
hoạt động tư pháp.
|
|
4
|
Mục tiêu 16.4: Đến năm 2030, giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép; tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản
bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các loại hình tội phạm
có tổ chức
|
Chủ trì: Công an tỉnh.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường hiện đại hóa, nâng cao
năng lực cho các lực lượng điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án hình sự và
lực lượng trinh sát.
- Phát động phong trào toàn dân
tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục, cải tạo
người phạm tội.
|
|
5
|
Mục tiêu 16.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ
|
Chủ trì: Thanh tra tỉnh.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng cường phát hiện và xử lý nghiêm các hành
vi tham nhũng lãng phí.
- Tăng cường công tác giám sát, thực
hiện dân chủ, tạo cơ chế để nhân dân giám sát các công
việc có liên quan đến ngân sách, tài sản của Nhà nước.
|
|
Chủ trì: Sở Nội vụ.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Nâng cao phẩm chất đạo đức của đội
ngũ công chức; công khai, minh bạch tài sản của cán bộ, công chức. Sớm phòng
ngừa, phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng và quy rõ trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của
các cơ quan chức năng trong việc chống tham nhũng và hối lộ.
|
|
Chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ
quốc, các đoàn thể, nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng trong việc
phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
|
|
6
|
Mục tiêu 16.6: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả
đăng ký khai sinh
|
Chủ trì: Sở Tư pháp.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Triển khai thực hiện tốt Luật Căn
cước công dân và Luật Hộ tịch, dân tộc thiểu số, nhóm nhập cư. Định kỳ đánh
giá, tổng kết việc thực hiện 2 Luật và sửa đổi Luật cho phù hợp nếu cần thiết.
- Xây dựng, áp dụng cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch.
|
|
7
|
Mục tiêu 16.7: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự
do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết
|
Chủ trì: Sở Tư pháp.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Luật tiếp cận thông tin; tuyên truyền để người dân nhận thức được các quyền tự
do cơ bản và hưởng quyền được pháp luật quy định trong thực tế.
- Xây dựng và triển khai các văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật tiếp cận thông tin và vận hành có hiệu quả cổng
thông tin điện tử; trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu;
củng cố kiện toàn công tác văn thư, lưu trữ, thống kê; trang thiết bị phương
tiện kỹ thuật, công nghệ thông tin và điều kiện cần thiết khác để người dân
có thể trực tiếp đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu tại trụ sở
cơ quan nhà nước và qua mạng điện tử.
|
|
XVII
|
Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững
|
|
1
|
Mục tiêu 17.1: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt
tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10%/năm
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến
đối với các nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản, tận dụng các cơ hội thuận lợi về
thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu.
- Nâng cao chất lượng và giá trị
gia tăng; hướng mạnh vào chế biến sâu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến
đối với nhóm hàng nông, lâm, thủy sản.
- Phát triển sản
phẩm có hàm lượng công nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; củng cố và mở rộng thị phần hàng hóa Việt Nam tại thị trường
truyền thống; tạo bước đột phá mở rộng các thị trường xuất khẩu mới có tiềm
năng.
- Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị
trường của nước ngoài và lộ trình cắt giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu
sang các thị trường đã ký Hiệp định Thương mại tự do (FTA).
|
|
2
|
Mục tiêu 17.2: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững
|
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển
bền vững đến năm 2030 trong Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội, Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.
- Tổ chức thực
hiện, giám sát, đánh giá sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững
trên địa bàn tỉnh.
|
|
3
|
Mục tiêu 17.3: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư một cách hiệu
quả, dựa trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác
|
Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
|
Tiếp tục kêu gọi đầu tư các dự án
trọng điểm trên địa bàn tỉnh theo hình thức đối tác công tư (PPP).
|
|
|
|
|
|
|
GHI CHÚ: Có 17 mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030, bao gồm 104 mục tiêu
cụ thể.
Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do tỉnh Tiền Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 317/KH-UBND ngày 08/11/2018 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do tỉnh Tiền Giang ban hành
1.457
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|