ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/KH-UBND
|
Hưng Yên,
ngày 21 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-TTG NGÀY 22/11/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ
ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022 VÀ KẾ
HOẠCH KHUNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
Thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg
ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
(XTTM) giai đoạn 2021-2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động
thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt và triển khai mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ; xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành,
đơn vị trong việc triển khai thực hiện.
2. Xây dựng, phát triển Hệ sinh thái
XTTM số, trong đó, xây dựng, phát triển các ứng dụng, nền tảng số một cách tổng
thể, đồng bộ, đáp ứng nhu cầu hỗ trợ XTTM của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh; nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động XTTM.
3. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển
đổi số trong hoạt động XTTM; tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cơ
quan quản lý nhà nước; chuyển đổi mạnh mẽ nhận thức của người đứng đầu các tổ
chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh,...
4. Dữ liệu là tài nguyên cốt lõi để
xây dựng, phát triển Hệ sinh thái XTTM số; tổ chức, quản lý, khai thác dữ liệu
XTTM một cách đồng bộ, toàn diện; ưu tiên thực hiện các giải pháp bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin của Hệ sinh thái XTTM số.
5. Phát triển các nền tảng số, ứng dụng
số nhằm hỗ trợ khai thác dữ liệu, kết nối thị trường, dựa trên thành quả của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên
triển khai một số mô hình được thị trường khai thác có hiệu quả, phù hợp với điều
kiện thực tế tỉnh Hưng Yên.
6. Bám sát các nhiệm vụ, giải pháp
được xác định trong Đề án, gắn với thực tiễn tỉnh Hưng Yên và thực trạng năng lực
ứng dụng CNTT và chuyển đổi số của các đơn vị, tổ chức XTTM và doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi
số trong hoạt động XTTM nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt
động của các cơ quan XTTM, tổ chức hỗ trợ XTTM và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh trên cơ sở hình thành, phát triển Hệ sinh thái XTTM số; nâng cao nhận
thức và năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM, góp phần
thúc đẩy phát triển thương mại tỉnh Hưng Yên.
2. Mục tiêu cụ thể
đến năm 2025
- Xây dựng, hình thành Hệ sinh thái
XTTM số.
- 100% các tổ chức XTTM và trên 500
doanh nghiệp được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái XTTM số và 50% trong số này
có phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ XTTM của tỉnh, kết nối có hiệu quả với Hệ sinh thái XTTM số.
- 15% các dịch vụ kết nối thị trường
được tổ chức trên nền tảng kết nối, hỗ trợ 500 lượt doanh nghiệp.
- 15% số lượng hội chợ, triển lãm được
tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức XTTM và trên
1.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được tập huấn, hướng dẫn, hỗ
trợ các nội dung về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM và bảo
đảm an toàn thông tin.
- 100% các tổ chức XTTM và trên
1.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sử dụng, khai thác, vận hành
các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với Hệ sinh thái XTTM số.
- 100% thủ tục hành chính lĩnh vực
XTTM đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tích hợp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm năm 2022
1.1. Đánh giá thực trạng ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh Hưng Yên:
- Phối hợp với cơ quan chức năng thuộc
Bộ Công Thương xây dựng các tiêu chí, đánh giá hiện trạng và năng lực ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số trong XTTM cho các tổ chức XTTM, doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh trên địa bàn để làm căn cứ đưa ra các giải pháp quản lý các
hoạt động hỗ trợ tham gia Hệ sinh thái XTTM số, các hoạt động ứng dụng CNTT và
chuyển đổi số trong hoạt động XTTM cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương.
- Đánh giá hiện trạng và năng lực ứng
dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM cho sở, ban, ngành, địa phương,
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
1.2. Tuyên truyền phổ biến, nâng cao
nhận thức ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM: Nâng cao nhận thức cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh thông qua các hoạt động truyền thông
trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và
các hình thức khác; phổ biến các văn bản pháp luật, chủ trương chính sách của
nhà nước về cơ chế, chính sách ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động
XTTM.
1.3. Nâng cao năng lực về ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số trong XTTM:
- Tổ chức các các khóa đào tạo, tập
huấn để nâng cao năng lực về chuyển đổi số cho các đối tượng trực tiếp tham gia
Hệ sinh thái XTTM, hướng dẫn sử dụng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt
động XTTM đáp ứng nhu cầu của từng đơn vị.
- Tăng cường hợp tác trong nước và
quốc tế về đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm về ứng
dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM.
1.4. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ XTTM nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái XTTM số: Điều tra, khảo
sát, thu thập thông tin cơ sở hạ tầng công nghệ số về hoạt động XTTM của tỉnh để
xây dựng cơ sở dữ liệu XTTM số.
2. Nhiệm vụ, giải
pháp khung giai đoạn 2022-2025
2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM:
- Nâng cao nhận thức cho các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh thông qua các hoạt động truyền thông trên báo
giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình
thức khác.
- Phối hợp tuyên truyền, phổ biến
các văn bản pháp luật, chủ trương chính sách của nhà nước về cơ chế, chính sách
ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM, giới thiệu, tuyên truyền về
Hệ sinh thái XTTM số.
2.2. Thực hiện các hoạt động nhằm
nâng cao năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM cho Sở, ban,
ngành, địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh để
triển khai có hiệu quả Đề án:
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, hướng
dẫn về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM; tổ chức các khóa
đào tạo, tổ chức diễn tập và ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng.
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh đăng ký tài khoản, thực hiện các giao dịch,
khai thác thông tin, mở rộng thị trường, cơ hội kinh doanh trên Hệ sinh thái
XTTM số, trên các nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm về ứng
dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM; tham gia các khóa đào tạo, tập huấn để
nâng cao năng lực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT và tự
động hóa trong công tác quản lý, điều hành của tỉnh; tăng cường an toàn, an
ninh mạng phù hợp với yêu cầu của thời kỳ kinh tế số.
- Xây dựng và triển khai các hoạt động
hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuyển đổi XTTM, cung ứng dịch vụ
trên các nền tảng số. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao công
nghệ số, kích thích sáng tạo, khuyến khích khởi nghiệp phát triển công nghệ số,
từng bước hình thành hệ sinh thái doanh nghiệp số.
- Tăng cường liên kết, hợp tác về đẩy
mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM.
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh trên địa bàn tỉnh, chủ động tích hợp công nghệ số, ứng dụng CNTT,
thúc đẩy phát triển XTTM, sản xuất kinh doanh dựa trên số hóa, tối ưu hóa mô
hình sản xuất kinh doanh. Tham gia Hệ sinh thái XTTM số; Phát triển kỹ năng mới
cho đội ngũ nhân viên, đảm bảo khả năng thích ứng với môi trường công nghệ số.
2.3. Hoàn thiện thống cơ sở dữ liệu,
bao gồm các thông tin về thị trường, ngành hàng, thông tin doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh sản xuất và kinh doanh các sản phẩm chủ lực của tỉnh và
các cơ sở dữ liệu khác phục vụ hoạt động XTTM nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh
thái XTTM số.
2.4. Triển khai thực hiện cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp CNTT và các đơn vị cung ứng dịch vụ XTTM
trên địa bàn tham gia Hệ sinh thái XTTM số.
- Sửa đổi, bổ sung quy định, thủ tục
hành chính hiện hành làm cơ sở tổ chức hội chợ, triển lãm trên môi trường số.
- Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ
tục hành chính trong lĩnh vực XTTM để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 phục vụ doanh nghiệp hiệu quả hơn. Hoàn thiện phần mềm đánh giá sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực
XTTM.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch
bao gồm: Ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Tổng kinh phí thực hiện thực hiện Kế
hoạch: 8.300.000.000 đồng (Tám tỷ ba trăm triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ Chương trình
chuyển đổi số trong hoạt động XTTM quốc gia: 4.200.000.000 đồng (Bốn tỷ hai
trăm triệu đồng).
- Kinh phí ngân sách tỉnh:
1.900.000.000 đồng (Một tỷ chín trăm triệu đồng).
- Kinh phí đối ứng hợp pháp khác:
2.200.000.000 đồng (Hai tỷ, hai trăm triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch,
định kỳ báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh; tổng kết tình hình thực hiện vào
năm kết thúc Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
của Bộ Công Thương và các sở, ngành địa phương triển khai các nội dung, nhiệm vụ
của Kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch, dự toán
kinh phí hằng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định; thanh
quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị
liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh
của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc cần đề nghị
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh
và hướng dẫn của Trung ương.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán do các cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch đề xuất; căn cứ khả năng cân đối
nguồn ngân sách nhà nước, tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí hằng năm để
thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
đơn vị liên quan hướng dẫn, quản lý, thanh quyết toán nguồn kinh phí theo quy định
hiện hành.
3. Sở thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc hướng dẫn, hỗ trợ các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong hoạt động XTTM.
- Hướng dẫn triển khai các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, các chuẩn trao đổi dữ liệu trong ứng dụng công nghệ thông
tin, phát triển công nghệ số và chuyển đổi số hoạt động xúc tiến thương mại nói
riêng trên địa bàn tỉnh; triển khai chữ ký số, chứng thực điện tử.
- Nghiên cứu, đưa các nhiệm vụ của Kế
hoạch này vào kế hoạch, đề án, chương trình phát triển CNTT, chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh khi có đề nghị của các đơn vị được giao nhiệm vụ.
- Chủ trì trong công tác đào tạo các
kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh về các nội dung
liên quan đến CNTT, chuyển đổi số phục vụ cho hoạt động XTTM; triển khai chữ ký
số, chứng thực điện tử, các chuẩn trao đổi dữ liệu.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển CNTT và
chuyển đổi trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng CNTT và chuyển đổi
số trong xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và
chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp ứng
dụng CNTT và chuyển đổi số.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện
các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng phục vụ triển
khai thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các chương
trình phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh gắn với các nội dung của Kế hoạch
hành động thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động
XTTM” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên hàng năm và giai đoạn 2022-2025.
- Đề xuất giải pháp, huy động các
nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho các dự án ứng dụng CNTT và chuyển đổi số
trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh.
- Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu
về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về kinh tế, ngành
hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ XTTM của tỉnh.
5. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì xây dựng, phát triển các
chuỗi cung ứng nông sản an toàn, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất, chất lượng
vật tư đầu vào của các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, khai thác đến
cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông sản và truy xuất nguồn
gốc, xuất xứ...
- Phối hợp với Sở Công Thương triển
khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong các hoạt động hỗ trợ XTTM, kết nối
tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn; tăng
cường công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Công an
tỉnh
Phối hợp sở Công Thương, Sở Thông
tin và Truyền thông thực hiện giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin,
công tác bảo vệ bí mật nhà nước trên không gian mạng, cơ sở hạ tầng phục vụ triển
khai Kế hoạch này.
7. Chi cục
Hải quan Hưng Yên
Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu
về doanh nghiệp, hàng hóa xuất, nhập khẩu với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành về XTTM.
8. Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham gia
phối hợp chặt chẽ với cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện tốt các nhiệm
vụ được nêu trong kế hoạch này.
- UBND huyện, thị xã, thành phố chủ
động xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể của địa phương khuyến khích hỗ trợ ứng
dụng CNTT, chuyển đổi số trong hoạt động XTTM. Triển khai thực hiện việc tuyên
truyền, phổ biến, đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp trên
địa bàn.
- Các sở, ngành có liên quan theo chức
năng nhiệm vụ của ngành tham gia phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch, ưu
tiên bố trí nguồn lực và lồng ghép với các chương trình, dự án có liên quan thuộc
chức năng quản lý để tham gia phối hợp thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
9. Các tổ
chức hỗ trợ XTTM, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- Tích cực tham gia, cộng tác với
các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM;
- Phối hợp với các sở, ngành có liên
quan tham gia thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt.
Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ trong
Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các sở, ngành tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ động phối hợp triển
khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm (hoặc
đột xuất) các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở
Công Thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh
(qua Sở Công Thương) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Báo Hưng Yên, Đài PTTH tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
-
Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-
Lưu VT, KT2BT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hùng Nam
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-TTG NGÀY 22/11/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CNTT VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT
ĐỘNG XTTM GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH
KHUNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm
theo Kế hoạch số: 31/KH-UBND ngày 21 tháng 02
năm 2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
ĐVT: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
công việc triển khai
|
Kinh phí
Trung ương 2022-2025
|
Kinh phí
địa phương 2022-2025
|
Vốn đối ứng
hợp pháp khác
|
Tổng kinh
phí
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Cộng
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Cộng
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(5+10+11)
|
1
|
Tổ chức đánh giá
thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên
|
700
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
700
|
1.1
|
Thuê chuyên gia đánh giá hiện trạng
và năng lực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM cho Sở, ban, ngành, địa
phương, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
500
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Khảo sát, xây dựng các tiêu chí,
thống kê, báo cáo, đánh giá tình hình hoạt động XTTM số trên địa bàn làm cơ sở
xây dựng các giải pháp quản lý và phát triển chuyển đổi số trong hoạt động
XTTM
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cao nhận thức,
tuyên truyền phổ biến ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM tại tỉnh Hưng
Yên
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
|
1.200
|
2.1
|
Tổ chức phổ biến, nâng cao nhận thức
cho cộng đồng thông qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử,
truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
|
|
2.2
|
Tổ chức tuyên truyền trên các
phương tiện truyền thông nội dung văn bản pháp luật, chủ trương chính sách của
nhà nước về cơ chế, chính sách ứng dụng CNNT và chuyển đổi số trong hoạt động
XTTM
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
|
|
3
|
Nâng cao năng lực
về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM
|
200
|
100
|
200
|
100
|
600
|
100
|
150
|
50
|
100
|
400
|
|
1.000
|
3.1
|
Tổ chức lớp tập huấn nâng cao năng
lực về chuyển đổi số XTTM
|
100
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
3.2
|
Tổ chức lớp tập huấn về tiếp cận
quản lý sử dụng các công cụ trên hệ sinh thái XTTM
|
|
100
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
100
|
|
|
3.3
|
Tổ chức lớp tập huấn về thúc đẩy
phát triển những giải pháp XTTM, sản xuất kinh doanh dựa trên số hóa, tối ưu
hóa mô hình sản xuất kinh doanh
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
3.4
|
Tổ chức lớp tập huấn về kỹ năng kết
nối giao thương trên môi trường số mới, hỗ trợ tìm kiếm thông tin, cơ hội kinh
doanh trong nước và quốc tế
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
3.5
|
Tổ chức các đợt học tập kinh nghiệm
về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM, tham gia các khóa đào tạo, tập huấn
để nâng cao năng lực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM
|
100
|
|
100
|
|
200
|
|
100
|
|
100
|
200
|
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu phục vụ XTTM nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái XTTM số: Điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin cơ sở hạ tầng công nghệ số về hoạt động
XTTM của tỉnh để xây dựng cơ sở dữ liệu XTTM số của tỉnh
|
200
|
|
|
|
200
|
|
200
|
|
|
200
|
200
|
600
|
5
|
Hệ thống thông
tin điều hành XTTM của tỉnh: Xây dựng hệ thống quản lý, cơ sở dữ liệu XTTM
tham gia hệ sinh thái XTTM số
|
|
400
|
|
|
400
|
|
|
|
300
|
300
|
|
700
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia hội chợ, triển lãm trên môi trường số
|
|
300
|
300
|
300
|
900
|
|
200
|
200
|
200
|
600
|
1.500
|
3.000
|
6.1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh
tham gia hội chợ, triển lãm trong nước trên môi trường số
|
|
100
|
100
|
100
|
300
|
|
100
|
100
|
100
|
300
|
600
|
|
6.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh
tham gia hội chợ, triển lãm tại nước ngoài trên môi trường số
|
|
200
|
200
|
200
|
600
|
|
100
|
100
|
100
|
300
|
900
|
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia hệ sinh thái XTTM: Tham gia hệ thống ngành hàng, các nền tảng số, mạng
lưới thông tin và các dịch vụ trả phí trên hệ thống
|
|
200
|
200
|
200
|
600
|
|
|
|
|
|
500
|
1.100
|
|
Tổng cộng
|
1.300
|
1.100
|
900
|
800
|
4.100
|
200
|
650
|
350
|
700
|
1.900
|
2.200
|
8.300
|