|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3078/KH-UBND 2021 thực hiện Đề án 05-ĐA/TU về đầu tư xây dựng tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
3078/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Tam
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3078/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 03
tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 05-ĐA/TU CỦA TỈNH ỦY VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH
BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2020-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Đề án số 05-ĐA/TU ngày 29
tháng 01 năm 2021 của Tỉnh ủy về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông
và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn
2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án số 05-ĐA/TU của Tỉnh ủy), Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nhằm nâng cao trách nhiệm của lãnh
đạo các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh, chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện/thành phố và toàn thể cán bộ, đảng viên,
công chức, viên chức trong việc quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả
mục tiêu Đề án số 05-ĐA/TU của Tỉnh ủy về phát triển hệ thống hạ tầng giao
thông và dịch vụ logistics, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, liên kết
vùng và đảm bảo quốc phòng an ninh.
- Thu hút mọi nguồn lực để đầu tư xây
dựng và phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics, đồng thời đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hệ thống hạ tầng giao
thông và dịch vụ logistics đồng bộ phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phù hợp với
quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh
Bến Tre và của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, phù hợp
với quy hoạch ngành và lĩnh vực liên quan. Gắn liền và thúc đẩy
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, kết nối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cũng như các vùng trong cả
nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng
giao thông nhằm tăng cường kết nối giữa các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
và liên vùng.
- Kêu gọi đầu tư hạ tầng bến bãi, kho
hàng, cảng trung chuyển hàng hóa phục vụ hoạt động logistics; thu hút các doanh
nghiệp và cá nhân đầu tư vào lĩnh vực logistics.
- Khuyến khích phát triển hợp lý các
phương thức vận tải đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vận tải hàng hóa của nền
kinh tế; nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí vận tải; đẩy mạnh lưu
thông phân phối hàng hóa trong nội tỉnh, liên kết vùng, kết nối lưu thông... góp phần phát triển các chuỗi cung ứng, chuỗi
giá trị sản phẩm có lợi thế, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, nâng cao tính hiệu quả, bền vững trong thương mại.
- Xây dựng, đào tạo nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics,
có đủ trình độ tiếp cận khoa học, công nghệ mới và ngoại ngữ.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
a) Về phát triển hạ tầng giao thông
Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
thủy, bộ; tăng cường kết nối với Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Tiểu vùng
duyên hải phía Đông; phối hợp với các bộ, ngành ưu tiên đầu tư và kêu gọi đầu
tư các công trình giao thông trọng điểm; nâng cấp một số tuyến đường tỉnh, đường
huyện đạt chuẩn theo quy hoạch; kêu gọi đầu tư cảng biển nước sâu, các cảng
trung chuyển hàng hóa...
Giai đoạn 2021-2025 triển khai các dự án giao thông trọng điểm:
- Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh các công
trình: Cải tạo, nâng cấp QL.57 đoạn từ bến phà Đình Khao đến thị trấn Mỏ Cày;
Nâng cấp QL 57B đoạn từ đường vào cầu Rạch Miễu đến cầu An Hóa (giai đoạn 2); Dự
án ĐH.173 đoạn từ nghĩa trang liệt sĩ huyện Châu Thành đến tượng đài Tiểu đoàn
516; Đê bao ngăn mặn nối liền 3 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
- Triển khai đầu tư xây dựng mới các
công trình: Cầu Rạch Miễu 2; Tuyến đường bộ ven biển (giai
đoạn 1); Cải tạo, nâng cấp QL.57 đoạn từ thị trấn Mỏ Cày đến Khâu Băng; Đường từ
cảng Giao Long đến khu công nghiệp Phú Thuận (ĐT.DK.07); Đường Bắc Nam phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận và cụm công nghiệp Phong Nam
(ĐT.DK.08); cầu Ba Lai (ĐT.DK.08); Đường giao thông kết hợp đê bao ngăn mặn
liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú (dự án ĐH.17); cầu Rạch Vong thành phố Bến
Tre; Xây dựng đường Đê Tây huyện Bình Đại; Tuyến tránh Phước Mỹ Trung.
Giai đoạn 2026-2030: Đầu tư hoàn chỉnh Tuyến đường bộ ven biển; Tuyến cao tốc Thành phố Hồ
Chí Minh - Long An - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh; cầu
Hàm Luông 2; cầu Đình Khao; cầu Tân Phú; Tuyến tránh Mỏ Cày Nam; Hoàn chỉnh tuyến
ĐT.DK.08 từ An Khánh huyện Châu Thành đến thị trấn Bình Đại.
b) Về phát triển hạ tầng phục vụ dịch
vụ logistics
Quy hoạch và kêu gọi đầu tư xây dựng,
nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng thiết yếu tạo động
lực thu hút doanh nghiệp vận tải như: hạ tầng bến cảng, bến thủy nội địa, bến bãi, kho hàng tập trung gần các khu công nghiệp,
khu vực sản xuất tập trung phù hợp với từng khu vực để giảm chi phí vận tải,
đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách và phục vụ
du lịch.
Giai đoạn 2021-2025: Kêu gọi đầu tư các cảng bốc xếp và tập trung hàng hóa tại các khu - cụm
công nghiệp đang triển khai trong tỉnh: Nâng cấp, mở rộng Cảng Giao Long; đầu
tư mới các cảng phục vụ Khu công nghiệp Phú Thuận huyện Bình Đại; Khu công nghiệp
An Hiệp huyện Châu Thành; Khu công nghiệp An Nhơn huyện Thạnh Phú; Cụm công
nghiệp Bình Thới huyện Bình Đại; Cụm công nghiệp Thành Thới B huyện Mỏ Cày Bắc;
Cụm công nghiệp An Điền huyện Thạnh Phú; Cụm công nghiệp An Hòa Tây, huyện Ba
Tri; Cụm công nghiệp Thị trấn - An Đức huyện Ba Tri; Cụm
công nghiệp Phong Nam huyện Giồng Trôm; Cụm công nghiệp thị trấn Giồng Trôm huyện Giồng Trôm; Cảng hành khách du lịch kết
hợp cảng hàng hóa thành phố Bến Tre.
Giai đoạn 2026-2030: Đầu tư mới Cảng nước sâu huyện Bình Đại; tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh và
nâng cấp, mở rộng các cảng đã đầu tư.
c) Triển khai các nhiệm vụ cụ thể
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ dịch vụ logistics đến năm
2025 thực hiện theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017, Quyết định số
221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm
2025.
- Tuyên truyền nâng cao hiểu biết của
doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng
theo các cam kết.
- Khuyến khích một số khu công nghiệp
cung cấp các dịch vụ logistics khép kín, hỗ trợ doanh nghiệp trong khu rút ngắn
thời gian, chi phí giao nhận nguyên vật liệu và sản phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng những doanh nghiệp
lớn về dịch vụ logistics và các doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển công nghệ ứng
dụng cho hoạt động logistics
- Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ
trợ phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh hiệu quả, phù hợp với đặc điểm
kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Giải pháp
a) Giải pháp về thể chế: Ban hành các
chính sách ưu đãi đầu tư, thu hút đầu tư theo các hình thức đầu tư phù hợp, có
đột phá trong khả năng đáp ứng của tỉnh để huy động vốn của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước đối với một số dự án trọng điểm
thuộc Đề án về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics
trên địa bàn tỉnh.
b) Giải pháp về vốn
- Sử dụng vốn ngân sách nhà nước tập
trung đầu tư các công trình giao thông trọng điểm; đầu tư nâng cấp một số tuyến
đường tỉnh, đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch.
- Kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư
theo hình thức xã hội hóa các cảng phục vụ cho các khu - cụm công nghiệp trong
tỉnh; kêu gọi đầu tư cảng biển nước sâu, cảng trung chuyển
hàng hóa phục vụ hoạt động logistics.
- Vốn ngân sách cho giai đoạn
2021-2025: 28.469 tỷ đồng, bao gồm 89 dự án, công trình.
- Vốn ngân sách cho giai đoạn
2026-2030: 29.915 tỷ đồng, bao gồm 41 dự án, công trình.
- Vốn xã hội hóa: Kêu gọi đầu tư cho
các bến cảng tại các khu - cụm công nghiệp: 1.477 tỷ đồng.
(Danh
mục chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm)
c) Giải pháp về đất đai: Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025, tầm
nhìn đến 2030 về phát triển hạ tầng giao thông theo Quy hoạch đã được phê duyệt,
hạ tầng phục vụ cho dịch vụ logictics bao gồm các bến cảng, bến tập trung hàng
hóa, kho...
d) Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đối với nhiệm vụ phát triển hạ tầng
giao thông: Sở Giao thông vận tải chủ trì xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật sẵn
sàng tiếp thu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ mới vào thi công, quản
lý công trình hạ tầng giao thông.
- Đối với nhiệm vụ phát triển dịch vụ
logistics: Sở Công thương chủ trì phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
có kế hoạch đào tạo xây dựng đội ngũ cán bộ, người lao động hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ logistics đáp ứng về chuyên môn và giao tiếp ngoại ngữ; ban
hành chính sách hấp dẫn thu hút lực lượng lao động có trình độ, kỹ thuật vào hoạt
động dịch vụ logistics.
đ) Tuyên truyền phổ biến thông tin và
hướng dẫn các doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn tỉnh đầu tư vào lĩnh vực
logistics.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp và
phụ lục phân công kèm theo kế hoạch này, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được phân công để tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời thường xuyên tổ chức
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm báo cáo về Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì
theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo đề xuất
giải quyết những khó khăn vướng mắc để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UB MTTQ và các tổ chức CTXH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, KT, TCĐT, KGVX; TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÔNG VIỆC CỤ THỂ HÓA TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 05-ĐA/TU NGÀY 29/01/2021 CỦA TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số: 3078/KH-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
- Phối hợp, triển khai các dự án nâng
cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh.
|
Các
bộ ngành trung ương; sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
2021-2025
|
Danh
mục chi tiết theo PL 2 đính kèm
|
|
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
trong lĩnh lực vận tải, đặc biệt là vận tải đa phương thức.
|
Các
đơn vị vận tải liên quan
|
2021-2025
|
|
|
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, đôn đốc,
đánh giá tình hình thực hiện Đề án về phát triển hạ tầng giao thông.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Sở Công thương
|
|
2021-2025
|
|
|
- Thực hiện các chương trình liên kết
giữa các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp phân phối, nhằm mục đích tổ chức
hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa một cách hợp lý, thông suốt, giải
quyết các vấn đề trong lưu thông và phân phối hàng hóa.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
|
- Chủ trì, phối hợp triển khai các
giải pháp nâng cao dịch vụ logistics thực hiện theo Quyết định số 200/QĐ-TTg
ngày 14/02/2017, Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển
dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
|
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội có kế hoạch đào tạo xây dựng phát triển đội ngũ cán bộ,
người lao động hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ogistics đáp ứng về chuyên
môn và giao tiếp ngoại ngữ.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
|
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, đôn đốc,
đánh giá tình hình thực hiện Đề án về phát triển dịch vụ
logistics.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
- Tập trung huy động nguồn vốn đầu
tư triển khai các công trình, dự án trọng tâm, trọng điểm theo mục tiêu, nhiệm
vụ thực hiện Đề án. Tranh thủ các nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn viện trợ của các Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO) để thực
hiện các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực giao thông vận
tải và dịch vụ logistics. Trung tâm xúc tiến đầu tư có kế hoạch kêu gọi đầu
tư các hạng mục xã hội hóa phục vụ phát triển dịch vụ logictics.
|
Các
bộ ngành trung ương; sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
2021-2025
|
|
|
- Lồng ghép mục tiêu, chỉ tiêu thực
hiện Đề án vào quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2050; kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, 05
năm; các chương trình, kế hoạch, dự án khác có liên quan.
|
Các
sở ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
Chủ trì, phối hợp lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm và 05 năm (2021 -2025) đáp ứng nhu cầu phát triển hạ tầng giao
thông và hạ tầng logistics.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
- Thẩm định các đồ án quy hoạch xây
dựng quan tâm đề xuất quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp quy hoạch phát
triển cơ sở hạ tầng logistics
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
|
- Đề xuất các giải pháp thực hiện
quy hoạch bảo đảm yêu cầu phát triển cơ sở hạ tầng logistics trong mối quan hệ
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
|
- Kiểm tra, giám sát chất lượng các
công trình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ngành dịch vụ logistisc.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
|
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp,
nhà đầu tư tháo gỡ khó khăn vướng mắc và giải quyết kịp thời các thủ tục hành
chính liên quan đến quy hoạch, dự án đầu tư phát triển hạ tầng logistics đảm
bảo tiến độ quy định.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh
logistics áp dụng công nghệ hiện đại vào kinh doanh theo nội dung Kế hoạch số
1826/KH-UBND ngày 19/4/2019 triển khai thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg Phê
duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030”
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
|
- Hỗ trợ các doanh nghiệp kinh
doanh logistics thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được quy định tại Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 về
việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng
công nghệ thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện xây dựng các dự
án phát triển ngành hàng chủ lực theo quy hoạch nhằm khai thác lợi thế trong
sản xuất nông nghiệp của tỉnh, tạo ra nguồn cung và nhu cầu phát triển
logistics trên địa bàn.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
8
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện và lồng ghép nội
dung đào tạo về logistics trong chương trình, chính sách,
đề án về phát triển dạy nghề, hỗ trợ đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao trên địa bàn đã được phê duyệt.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
|
|
|
Chủ trì, phối hợp xây dựng, hướng dẫn,
triển khai thực hiện các nội dung liên quan phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin, điện tử, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà
nước và doanh nghiệp, ưu tiên các doanh nghiệp lĩnh vực logistics; ứng dụng,
xây dựng các hệ thống thông tin về thương mại điện tử và hệ thống thông tin
lĩnh vực logistics.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
10
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
Chủ trì, phối hợp kêu gọi đầu tư xây
dựng và phát triển hạ tầng phục vụ phát triển du lịch; đẩy nhanh tiến độ đầu
tư bến tàu, bến cảng phục vụ du lịch; nâng cấp, mở rộng và hoàn thiện hệ thống
giao thông (đường bộ, đường thủy) gắn kết với khu, điểm du lịch; phát triển cụm
du lịch giải trí nghỉ dưỡng ven biển: Thạnh Phú, Bình Đại, Ba Tri.
|
Các
sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
11
|
Ủy ban nhân dân các huyện/thành
phố
|
|
|
|
|
- Xây dựng, triển khai kế hoạch
phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn.
|
Các sở
ngành và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
|
- Quy hoạch và kêu gọi đầu tư hạ tầng bến bãi, kho hàng, các bến thủy nội địa đáp ứng
nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa và phục vụ du lịch; thu hút, tạo điều
kiện các doanh nghiệp và cá nhân đầu tư vào lĩnh vực logistics trên địa bàn.
|
Các
sở ngành và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Danh
mục chi tiết theo PL 2 đính kèm
|
12
|
Đảng đoàn, Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
|
|
|
|
|
Theo chức năng, nhiệm vụ tuyên truyền,
phổ biến sâu rộng Đề án đến các tổ chức thành viên, đoàn viên, hội viên và
các tầng lớp nhân dân với các hình thức đa dạng, phù hợp.
|
Các
sở ngành và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
PHỤ LỤC II
II.1. DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN
ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
(kèm theo Kế hoạch số: 3078/KH-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Quy
mô đầu tư
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Thời
gian thực hiện
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
45,421.74
|
|
|
I
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
23,190.69
|
|
|
a
|
Các công trình giao thông
|
|
|
|
21,713.39
|
|
|
1
|
Cầu Rạch Miễu 2
|
Bộ
GTVT
|
Bộ,
ngành; UBND tỉnh, sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 1741/QĐ-TTg ngày 05/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án
|
5,175.45
|
NSNN
|
- Dự kiến khởi công năm 2021, hoàn
thành năm 2025
|
2
|
Giai đoạn 1 - Tuyến đường ven biển
đoạn qua địa phận Bến Tre
|
UBND
tỉnh
|
Bộ,
ngành; địa phương và các đơn vị liên quan
|
52,5km, cấp III đồng bằng
- Giai đoạn 1: 02 làn xe cơ giới (Bề
rộng nền đường B=12m).
|
9,407
|
NSNN
|
- Năm 2021: điều chỉnh quy hoạch
chi tiết, chuẩn bị các điều kiện đầu tư tuyến đường ven biển (giai đoạn 1)
|
3
|
Cầu Rạch Vong, TP. Bến Tre
|
Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
HL93 (QĐ số 1063/QĐ-UBND ngày
08/5/2020 của UBND tỉnh)
|
330
|
NSNN
|
Triển khai 2021
|
4
|
Tuyến tránh Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Cấp III đồng bằng
(QĐ số 2148/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 UBND tỉnh)
|
180
|
NSNN
|
Triển khai 2021
|
5
|
Đường Đê Tây, huyện Bình Đại (ĐH.DK.
12 - đoạn từ giáp xã Châu Hưng đến xã Thạnh Trị)
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
8,046km, cấp A, UBND tỉnh phê duyệt
BCNCKT tại QĐ số 2680/QĐ-UBND ngày 19/10/2020.
|
40
|
NSNN
|
Triển khai 2021
|
6
|
Giai đoạn 2 - Đê bao ngăn mặn kết hợp
với đường giao thông nối các huyện biển Bình Đại - Ba
Tri - Thạnh Phú (ĐT.DK.01)
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
26,685km (QĐ số 2300/QĐ-UBND ngày
24/10/2018 của UBND tỉnh)
|
569
|
NSNN
|
Triển khai 2021
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng QL.57 đoạn từ thị
trấn Mỏ Cày đến Khâu Băng, huyện Thạnh Phú
|
Bộ
GTVT
|
Bộ,
ngành; địa phương và các đơn vị liên quan
|
57km, cấp III đồng bằng
|
1,700
|
NSNN
|
|
8
|
Cảng biển nước
sâu; Cảng chuyên dùng dầu khí (LNG)
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án
|
Bộ,
ngành; UBND tỉnh, sở, ngành, địa phương và các đơn vị
liên quan
|
- Cảng biển nước
sâu thuộc địa bàn huyện Bình Đại.
- Cảng chuyên
dùng dầu khí LNG thuộc địa bàn huyện Thạnh Phú.
|
|
XHH
|
|
9
|
Đường từ cảng Giao Long đến Khu
công nghiệp Phú Thuận, liên huyện Châu Thành - Bình
Đại (ĐT.DK.07)
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
8,8km, cấp 11 đồng bằng, QĐ số 1654/QĐ-UBND
ngày 15/7/2020 UBND tỉnh.
(ĐT.DK.07: 38,2km, tuyến bắt
đầu từ giao với ĐH.01 tại xã Phú Đức, huyện Châu Thành, đi dọc
sông Tiền đến nối với ĐH.03 hiện hữu tại bến phá Rạch Miễu cũ, theo ĐH.03 nối
vào ĐH.07 và kết thúc tại giao ĐT.DK.01 tại đường vào bến
phà Định Trung)
|
640
|
NSNN
|
|
10
|
Đường Bắc Nam phục vụ Khu công nghiệp
Phú Thuận và Cụm công nghiệp Phong Nam, liên huyện Bình Đại
- Giồng Trôm (ĐT.DK.08)
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở, ngành,
địa phương và các đơn vị liên quan
|
19,5km, cấp II đồng bằng, QĐ số
1839/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh.
(ĐT.DK.08: 35,95km, tuyến giao
ĐH.07 theo đường xã Phú Thuận và Châu Hưng, vượt sông Ba
Lai đến đường xã Phong Mỹ và Châu Hòa, sau đó tuyến cắt qua ĐT.885 theo đường
xã Lương Quới và Lương Hòa đến
QL.57C và ĐH. 11, tuyến vượt sông Hàm Luông đến Mỏ Cày Nam và theo đường xã
Tân Trung kết thúc tại sông Cổ Chiên, xã Cẩm Sơn)
|
1,470
|
NSNN
|
|
11
|
Đường từ cầu Đập xã Hưng Nhượng đến
bến đò xã Hưng Lễ đi huyện Thạnh Phú
(ĐT.DK.04)
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
4km, cáp A, QĐ số 1177/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của UBND tỉnh.
|
30
|
NSNN
|
|
12
|
Đường từ QL.57
đến đê bao Tân Thành Bình - Thạnh Ngãi - Phú Mỹ, huyện Mỏ Cày Bắc (ĐT.DK.09)
|
|
|
6,474km, cấp A (QĐ số 2289/QĐ-UBND
ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh)
|
38.955
|
NSNN
|
|
13
|
Cầu Ba Lai trên ĐT.DK.08
|
Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
HL.93, QĐ số 2522/QĐ-UBND ngày
05/10/2020 của UBND tỉnh.
|
500
|
NSNN
|
|
14
|
Dự án đường giao thông kết hợp đê
bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú (ĐH.17- ĐTDK.06)
|
Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
34,3km, cấp VI đồng bằng, QĐ số
1653/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh.
|
265
|
NSNN
|
|
15
|
Cầu Bình Đông
trên ĐH.23, huyện Mỏ Cày Nam
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
HL.93, khổ cầu 9m và đường vào cầu
cấp IV đồng bằng (QĐ số 2865/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)
|
25
|
NSNN
|
|
16
|
Cầu Rạch Bần trên ĐH.22, huyện Mỏ
Cày Nam
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
HL.93, khổ cầu 7m và đường vào cầu
cấp V đồng bằng (QĐ số 2867/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)
|
13
|
NSNN
|
|
17
|
Nâng cấp, mở rộng
đoạn từ QL.57B đến cảng Giao Long, chiều dài khoảng 2km
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
2km, cấp II đồng bằng (Công văn số
3537/UBND-KT ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh)
|
146
|
NSNN
|
|
18
|
Đường ĐH.25, huyện Thạnh Phú (điểm
đầu xã Quới Điền, điểm cuối xã Bình Thạnh,
huyện Thạnh Phú)
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
5,2km, cấp V đồng
bằng (QĐ số 1711/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của UBND tỉnh)
|
24.695
|
NSNN
|
|
19
|
Đường ĐH.26, huyện Thạnh Phú (điểm
đầu sông Hàm Luông xã Quới Điền, điểm cuối
sông Băng Cung, xã Hòa Lợi, huyện Thạnh Phú)
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
2km, cấp V đồng bằng (QĐ số
1712/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của UBND tỉnh)
|
10.2
|
NSNN
|
|
20
|
Cầu Châu Ngao, huyện Ba Tri
|
UBND
huyện Ba Tri
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
HL.93 (QĐ số 1281/QĐ-UBND 5/6/2020
của UBND tỉnh)
|
26.5
|
NSNN
|
|
21
|
Cầu Tân Mỹ, huyện Ba Tri
|
UBND
huyện Ba Tri
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
HL.93 (QĐ số 1837/QĐ-UBND 3/8/2020
của UBND tỉnh)
|
6.0
|
NSNN
|
|
22
|
Cầu Yên Hào,
huyện Bình Đại
|
UBND
huyện Bình Đại
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
HL.93 (QĐ số 1819/QĐ-UBND 30/7/2020
của UBND tỉnh)
|
11.5
|
NSNN
|
|
23
|
ĐH.DK. 13 (Đường vào TT xã An Hóa),
huyện Châu Thành
|
UBND
huyện Châu Thành
|
Sở, ngành,
địa phương và các đơn vị liên quan
|
2,5km, cấp V đồng bằng (QĐ số 1833/QĐ-UBND ngày 3/8/2020 của UBND tỉnh)
|
18.19
|
NSNN
|
|
24
|
ĐH.DK.19, huyện Châu Thành
|
UBND
huyện Châu Thành
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
6,8km, cấp V đồng bằng (QĐ số 1916/QĐ-UBND
tỉnh ngày 7/8/2020 của UBND tỉnh)
|
72
|
NSNN
|
|
25
|
Cầu Băng Cung (ĐH.30, xã Giao Thạnh
- xã An Điền), huyện Thạnh Phú
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
2km, cấp VI đồng bằng và các cầu
trên tuyến
|
420
|
NSNN
|
|
26
|
Đường từ cầu Ván, xã Giao Thạnh - ĐH.92, xã Thạnh
Hải, huyện Thạnh Phú
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
5km, cấp VI đồng bằng và cầu trên tuyến
|
150
|
NSNN
|
|
27
|
Đường tránh thị trấn Thạnh Phú, huyện
Thạnh Phú
|
UBND
huyện Bình Đại
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
8km, cấp V đồng bằng
|
150
|
NSNN
|
|
28
|
Đường từ thị trấn Giồng Trôm (giao
nhau giữa đường nội ô thị trấn với ĐH.10) đến xã Sơn
Phú, huyện Giồng Trôm
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
Sở, ngành,
địa phương và các đơn vị liên quan
|
13km, cấp IV đồng bằng
|
195
|
NSNN
|
|
29
|
Cầu qua sông Cống Bể, xã Thừa Đức, huyện Bình Đại
|
UBND
huyện Bình Đại
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
|
100
|
NSNN
|
|
b
|
Các điểm trung tâm logistics tại các huyện, thành phố Bến Tre
|
|
|
|
1,477.30
|
|
|
1
|
Cảng phục vụ Khu công nghiệp Phú
Thuận tại xã Phú Thuận và xã Long Định, huyện Bình
Đại (Sông Cửa Đại)
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Bình Đại
|
Sở, ngành,
địa phương và các đơn vị liên quan
|
Công suất 1.000.000 tấn/năm; chiều
dài cầu cảng 125m; cỡ tàu lớn nhất 5.000 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 4,68ha
|
131.10
|
XHH
|
|
2
|
Cảng phục vụ Cụm công nghiệp Bình
Thới tại xã Bình Thới, huyện Bình Đại (Sông Cửa Đại)
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Bình Đại
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Công suất 10.000 tấn/năm; chiều dài
cầu cảng 200m; cỡ tàu lớn nhất 1.000 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 1,5ha
|
90
|
XHH
|
|
3
|
Cảng hàng hóa tại xã Nhuận Phú Tân,
huyện Mỏ Cày Bắc (Sông Cổ Chiên - Nhánh sông Băng Tra)
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Mỏ Cày Bắc
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Công suất 300.000 tấn/năm; chiều
dài cầu cảng 50m; khu đất kho tàng bến bãi 5,3ha
|
121
|
XHH
|
|
4
|
Cảng phục vụ Cụm công nghiệp Thành
Thới B tại xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam (Sông Cổ Chiên)
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Mỏ Cày Nam
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Công suất 10.000 tấn/năm; chiều dài
cầu cảng 50-70m; cỡ tàu lớn nhất 1.000-5.000 tấn (03 cầu
tàu tải trọng 1.000 tấn, 2.000 tấn và 5.000 tấn); khu đất kho tàng bến bãi
3ha
|
141
|
XHH
|
|
5
|
Điểm trung chuyển hàng hóa phục vụ
hậu cần logistics tại bến phà Cổ Chiên cũ, huyện Mỏ Cày
Nam
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Mỏ Cày Nam
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
|
20
|
XHH
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống cầu tàu phục vụ vận
chuyển hàng hóa, du lịch tại các điểm thuộc địa bàn huyện Mỏ Cày Nam:
- Cầu tàu chợ
Thom, xã An Thạnh, huyện Mỏ Cày Nam
- Cầu tàu Vàm Đồn,
xã Hương Mỹ, huyện Mỏ Cày Nam
- Cầu tàu tại cồn Thành Long, xã
Thành Thới A, huyện Mỏ Cày Nam
- Cầu tàu ấp Tân Ngãi, xã Tân
Trung, huyện Mỏ Cày Nam
- Cầu tàu ấp An Trường, xã Phước Hiệp,
huyện Mỏ Cày Nam
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Mỏ Cày Nam
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
|
75
|
XHH
|
|
7
|
Cảng phục vụ Cụm công nghiệp An
Nhơn và Khu công nghiệp Thạnh Phú tại xã An Nhơn, huyện
Thạnh Phú (Sông Cổ Chiên)
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Thạnh Phú
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Chiều dài cầu cảng 50m; cỡ tàu lớn nhất 1.000 tấn; khu đất kho tàng
bến bãi 3,5ha
|
85
|
XHH
|
|
8
|
Cảng phục vụ Cụm công nghiệp An Điền,
huyện Thạnh Phú (sông Vàm Rồng và sông Hàm Luông)
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Thạnh Phú
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
4,2ha
|
84
|
XHH
|
|
9
|
Cảng phục vụ Cụm công nghiệp An Hòa
Tày tại xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri (Sông Hàm Luông)
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Ba Tri
|
Sở, ngành,
địa phương và các đơn vị liên quan
|
Công suất 36.500 tấn/năm; chiều dài
cầu cảng 120m; cỡ tàu lớn nhất 1.000 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 3,12ha
|
106
|
XHH
|
|
10
|
Bến bãi Cụm công nghiệp Thị trấn -
An Đức tại thị trấn Ba Tri và xã An Đức, huyện Ba Tri
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Ba Tri
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
0,96ha
|
20
|
XHH
|
|
11
|
Cảng phục vụ Cụm công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp Phong Nam tại xã Phong Nam, huyện Giồng
Trôm (Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre)
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Giồng Trôm
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Công suất 500 tấn/năm; chiều dài cầu
cảng 60m; cỡ tàu lớn nhất 200-500 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 0,5ha
|
28
|
XHH
|
|
12
|
Cảng phục vụ Cụm công nghiệp thị trấn
Giồng Trôm, huyện Giồng Trôm
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Giồng Trôm
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
01 ha
|
20
|
XHH
|
|
13
|
Cảng phục vụ vận chuyển hàng hóa xã
Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Giồng Trôm
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
01 ha
|
20
|
XHH
|
|
14
|
Cảng phục vụ Khu công nghiệp Giao
Long, huyện Châu Thành
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Châu Thành
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Công suất 10.000 tấn/năm; chiều dài
cầu cảng 200m; cỡ tàu lớn nhất 1.000 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 6ha
|
180
|
XHH
|
|
15
|
Cảng hành khách du lịch kết hợp cảng
hàng hóa tại xã Mỹ An, TP. Bến Tre (Sông Hàm Luông)
|
Doanh
nghiệp đầu tư dự án, UBND TP. Bến Tre
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Chiều dài cầu cảng 250m; khu đất
kho tàng bến bãi 14,06ha
|
356
|
XHH
|
|
II
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
22,231.05
|
|
|
1
|
Cầu Tân Phú, QL.57B
|
Bộ
GTVT
|
Bộ,
ngành; địa phương và các đơn vị liên quan
|
|
2,000
|
NSNN
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng QL.57C, chiều dài
tuyến 65,987km
|
Bộ
GTVT
|
Bộ,
ngành; địa phương và các đơn vị liên quan
|
65,987km, cấp III
đồng bằng
|
1,650
|
NSNN
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng QL.57B, chiều dài
tuyến 86,228km
|
Bộ
GTVT
|
Bộ,
ngành; địa phương và các đơn vị liên quan
|
86,228km, cấp III đồng bằng
|
2,163
|
NSNN
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng QL.60, chiều dài
tuyến 35,54km (đã đầu tư đoạn dài 20km đạt chuẩn cấp II
đồng bằng)
|
Bộ
GTVT
|
Bộ,
ngành; địa phương và các đơn vị liên quan
|
15,54km, cấp II đồng bằng
|
400
|
NSNN
|
|
5
|
Cầu Hoàng Lam, TP. Bến Tre
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
|
500
|
NSNN
|
|
6
|
Cầu Đình Khao,
QL.57 (kết nối tỉnh Bến Tre với tỉnh Trà Vinh - sông Cổ Chiên)
|
Bộ
GTVT
|
Bộ, ngành;
địa phương và các đơn vị liên quan
|
- Phần cầu chính: cầu thiết kế vĩnh cửu, bằng BTCT và bê tông cốt
thép dự ứng lực; tải trọng thiết kế cầu: HL93; chiều rộng cầu: B-16m; chiều dài cầu
chính: L = 730m.
- Phần đường dẫn: chiều dài tuyến: 14.200m; cấp II đồng bằng
|
3,800
|
NSNN
|
|
7
|
Giai đoạn 2 - Tuyến đường bộ ven biển
đoạn qua địa phận Bến Tre
|
UBND
tỉnh
|
Bộ,
ngành; địa phương và các đơn vị liên quan
|
52,5km, cấp III đồng bằng - Giai đoạn 2:
+ Mặt cắt ngang ngoài đô thị được mở
rộng với quy mô 06 làn xe ô tô + 02 làn xe khu vực; với bề rộng nền đường Bnền đường= 46m.
+ Mặt cắt ngang trong đô thị được mở
rộng với quy mô 06 làn xe ô tô + 02 làn xe khu vực; với bề rộng nền đường Bnền
đường= 100m.
|
11,718.55
|
NSNN
|
|
8
|
Tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh
- Long An - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh
|
Bộ
GTVT
|
Bộ,
ngành; địa phương và các đơn vị liên quan
|
104km (điểm đầu huyện Nhà Bè-TP. HCM; điểm cuối giao với đường cao tốc Trà Vinh - Hồng Ngự, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh;
hướng tuyến đi theo hướng Đông Nam qua các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà
Vinh)
|
|
NSNN
|
|
9
|
Tuyến tránh Mỏ Cày Nam
|
UBND
tỉnh
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
2,4km (đã thực hiện 5,8km thuộc Dự
án bổ sung 04 đoạn tuyến trên QL.60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên -BOT), cấp III đồng
bằng
|
60
|
|
|
PHỤ LỤC II
II.2. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH DỰ KIẾN ĐỀ
XUẤT ĐẦU TƯ ĐẠT CHUẨN THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 3078/KH-UBND ngày 03 tháng 6 năm
2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
dự án
|
Hướng
tuyến
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Quy
mô đầu tư
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
4,025.00
|
|
1
|
ĐT.DK.02, tổng chiều dài 62,8km (đã
có chủ trương đầu tư đoạn 1 dài 42,5km)
|
Tuyến nối kết 3 huyện Châu Thành, Giồng
Trôm và Ba Tri theo hướng song song với ĐT.885, phá thế độc đạo của ĐT.885.
Điểm đầu giao QL.57C tại xã Quới Thành,
điểm cuối kết nối với QL.57B, xã Thạnh Phước, huyện Bình Đại
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Đoạn 2 dài 20,3km, cấp III đồng bằng
|
513
|
NSNN
|
2
|
ĐT.DK.03, tổng chiều dài tuyến
28,2km (đã có chủ trương đầu tư đoạn 1 dài 12 km)
|
Tuyến bắt đầu từ Cảng Giao Long, kết
thúc giao ĐH.DK. 17 tại Khu công nghiệp An Hiệp
|
Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Đoạn 2 dài 16,2km, cấp III đồng bằng
|
413
|
NSNN
|
3
|
ĐT.DK.04, tổng chiều dài tuyến
17,09km
|
Tuyến bắt đầu từ
ngã ba Sơn Đốc, sau đó tuyến tiếp tục theo đường xã Hưng Nhượng đến sông Ngã
Ba, vượt sông Hàm Luông và đi theo ĐH.24, kết nối với ĐT.DK.06
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
17,09km, cấp III đồng bằng
|
438
|
NSNN
|
4
|
ĐT.DK.05, tổng chiều dài tuyến
24,61km
|
Tuyến tạo thành trục Bắc Nam đi
song song QL.60, liên huyện Bình Đại, Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, kết nối vào
QL.60 tại thị trấn Mỏ Cày, đi tỉnh
Trà Vinh
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
24,61km, cấp
III đồng bằng
|
625
|
NSNN
|
5
|
ĐT.DK.06, tổng chiều dài tuyến
72,3km (đã có chủ trương đầu tư đoạn 1 dài 34,3 km - ĐH.17)
|
Tuyến chạy dọc sông Cổ Chiên, bắt đầu từ QL.57, thị trấn Chợ Lách, điểm cuối kết nối QL.57, xã Thạnh
Phong
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Đoạn 2 dài 38km, cấp III đồng bằng
|
950
|
NSNN
|
6
|
ĐT.DK.07, tổng chiều dài tuyến
38,2km (đã có chủ trương đầu tư đoạn 1 dài 8,8km, cấp II đồng bằng)
|
Tuyến bắt đầu từ giao với ĐH.01 tại
xã Phú Đức, huyện Châu Thành, đi dọc sông Tiền đến nối với ĐH.03 hiện hữu tại
bến phà Rạch Miễu cũ, theo ĐH.03 nối vào ĐH.07 và kết thúc tại giao ĐT.DK.01
tại đường vào bến phà Định Trung
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Đoạn 2 dài 29,4km, cấp III đồng bằng
|
738
|
NSNN
|
7
|
ĐT.DK.08, tổng chiều dài tuyến 35,95km (đã có chủ trương đầu tư
đoạn 1 dài 19,5km, cấp II đồng bằng)
|
Tuyến giao ĐH.07
theo đường xã Phú Thuận và Châu Hưng, vượt sông Ba Lai đến
đường xã Phong Mỹ và Châu Hòa, sau đó tuyến cắt qua ĐT.885 theo đường xã Lương Quới và Lương Hòa đến QL.57C và
ĐH.11, tuyến vượt sông Hàm Luông đến Mỏ Cày Nam và theo
đường xã Tân Trung kết thúc tại sông Cổ Chiên, xã Cẩm Sơn
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
Đoạn 2 dài 16,45km, cấp III đồng
bằng
|
413
|
NSNN
|
8
|
ĐT.DK.09, tổng chiều dài tuyến
17,61km
|
Tuyến có điểm đầu giao ĐT.DK.07, xã
Phú Túc, huyện Châu Thành; điểm cuối giao ĐT.DK.06, tại xã Nhuận Phú Tân, huyện
Mỏ Cày Bắc
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
17,61km, cấp III đồng bằng
|
450
|
NSNN
|
9
|
ĐT.DK.10, tổng
chiều dài tuyến 35,1km
|
Tuyến thực hiện nâng cấp tuyến
ĐH.DK.12 lên thành ĐT.DK.10, đồng thời mở mới thêm 1 đoạn
dài khoảng 1,62 km dọc kênh Giao Hòa nối vào QL.57B
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan
|
35,1km, cấp
III đồng bằng
|
887.5
|
NSNN
|
PHỤ LỤC II
II.3. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN ĐỀ XUẤT ĐẦU
TƯ ĐẠT CHUẨN THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 3078/KH-UBND ngày 03 tháng 6 năm
2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
đường
|
Cấp
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Quy
hoạch cấp đường
|
Chiều
dài (Km)
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
Xã,
TT, đường
|
Xã,
TT, đường
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
V
|
|
|
4,253.78
|
|
|
I
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
255.715
|
3,068.58
|
|
|
1
|
Đường huyện 03
|
|
QL.60
cũ, xã Tân Thạch, huyện Châu Thành
|
Đường
vào UB xã An Hóa, huyện Châu Thành
|
V
|
10
|
120.00
|
NSNN
|
|
2
|
Đường huyện 04
|
|
QL.60
cũ, xã Tân Thạch, huyện Châu Thành
|
Đường
vào UB xã An Hóa, huyện Châu Thành
|
V
|
11.5
|
138.00
|
NSNN
|
|
3
|
Đường huyện 07
|
|
Giáp
Vòng Xoay Bến Đình xã Bình Thới, huyện Bình Đại
|
Long
Định (Sông An Hóa), huyện Bình Đại
|
V
|
28
|
336.00
|
NSNN
|
|
4
|
Đường huyện 08
|
|
Giáp
QL.57B (Nghĩa trang Liệt Sĩ), huyện Bình Đại
|
Ngã
tư Thạnh Trị, huyện Bình Đại
|
V
|
6
|
72.00
|
NSNN
|
|
5
|
Đường huyện 09
|
|
Giáp
sông Cửa Đại xã Vang Quới Đông, huyện Bình
|
Giáp
sông Ba Lai (xã Thói Lai), huyện Bình Đại
|
V
|
6
|
72.00
|
NSNN
|
|
6
|
Đường huyện 18
|
|
Cầu
Cống Cầu Mai, huyện Mỏ Cày Bắc
|
ĐH. 19,
huyện Mỏ Cày Bắc
|
V
|
3.63
|
43.58
|
NSNN
|
|
7
|
Đường huyện 19
|
|
QL.57
(Ngã 3 Mương Cát), huyện Mỏ Cày Bắc
|
ĐH.18, huyện Mỏ Cày Bắc
|
V
|
6.35
|
76.22
|
NSNN
|
|
8
|
Đường huyện 20
|
VI
|
ĐH.19,
xã Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ Cày Bắc
|
Cầu
Sông Thom, huyện Mỏ Cày Bắc
|
V
|
7.61
|
91.26
|
NSNN
|
|
9
|
Đường huyện 21
|
VI
|
ĐH.18,
huyện Mỏ Cày Bắc
|
Cầu
Cái Hàn, huyện Mỏ Cày Bắc
|
V
|
3.75
|
45.00
|
NSNN
|
|
10
|
Đường huyện 22
|
VI
|
QL.57
(Thị trấn Mỏ Cày), huyện Mỏ Cày Nam
|
QL.60
(Xã Thành Thới B), huyện Mỏ Cày Nam
|
V
|
24.3
|
291.60
|
NSNN
|
|
11
|
Đường huyện 23
|
VI
|
xã Hương
Mỹ, huyện Mỏ Cày Nam
|
xã
Hương Mỹ, huyện Mỏ Cày Nam
|
V
|
3.70
|
44.40
|
NSNN
|
|
12
|
Đường huyện 24
|
VI
|
Sông
Hàm Luông, xã Phú Khánh, huyện Thạnh Phú
|
Sông
Cổ Chiên, xã Thới Thạnh, huyện Thạnh Phú
|
V
|
11.95
|
143.40
|
NSNN
|
|
13
|
Đường huyện 27
|
VI
|
xã An
Thạnh, huyện Thạnh Phú
|
xã
An Thuận, huyện Thạnh Phú
|
V
|
9.05
|
108.60
|
NSNN
|
|
14
|
Đường huyện 28
|
|
ĐH.27,
huyện Thạnh Phú
|
Sông
Cổ Chiên, huyện Thạnh Phú
|
V
|
10.45
|
125.40
|
NSNN
|
|
15
|
Đường huyện 29
|
VI
|
xã
An Qui, huyện Thạnh Phú
|
xã
An Điển, huyện Thạnh Phú
|
V
|
5.49
|
65.86
|
NSNN
|
|
16
|
Đường huyện 30
|
|
Sông
Cổ Chiến, huyện Thạnh Phú
|
Sông
Eo Lói, huyện Thạnh Phú
|
V
|
11.4
|
136.80
|
NSNN
|
|
17
|
Đường huyện 31
|
|
Vàm kênh
Chợ Lách - xã Sơn Định, huyện Chợ Lách
|
Ranh
xã Phú Phụng - xã Bình Hòa Phước, huyện Chợ Lách
|
V
|
11
|
132.00
|
NSNN
|
|
18
|
Đường huyện 32
|
|
Bến
phà Thới Lộc - Xã Sơn Định, huyện Chợ Lách
|
Bến
phà Cái Kè - Xã Sơn Định, huyện Chợ Lách
|
V
|
5
|
60.00
|
NSNN
|
|
19
|
Đường huyện 33
|
|
QL.57
- xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách
|
ĐH.41
- xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách
|
V
|
2.6
|
31.20
|
NSNN
|
|
20
|
Đường huyện 34
|
|
UBND
xã Thạnh Ngãi, huyện Mỏ Cày Bắc
|
Cầu
Chợ Kinh Gãy (Giáp Phú Sơn), huyện Mỏ Cày Bắc
|
V
|
7.7
|
92.40
|
NSNN
|
|
21
|
Đường huyện 35
|
|
Cầu
Cái Mơn Nhỏ - xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách
|
Bến đò đi Tiên Thủy - xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách
|
V
|
7.8
|
93.60
|
NSNN
|
|
22
|
Đường huyện 36
|
|
QL.57
- Xã Long Thới, huyện Chợ Lách
|
Bến
đò Đình Thiết - xã Tân Thiềng, huyện Chợ Lách
|
V
|
4.7
|
56.40
|
NSNN
|
|
23
|
Đường huyện 37
|
|
QL.57
- xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách
|
Bến
đò K26 - xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách
|
V
|
2.6
|
31.20
|
NSNN
|
|
24
|
Đường huyện 38
|
|
QL.57,
huyện Chợ Lách
|
Bến đò
Bình Phụng, huyện Chợ
|
V
|
3.1
|
37.20
|
NSNN
|
|
25
|
Đường huyện 39
|
|
QL.57
(Ngã 3 Mương Cát), huyện Mỏ Cày Bắc
|
Cầu
Cống Cầu Mai, huyện Mỏ Cày Bắc
|
V
|
2.8
|
33.60
|
NSNN
|
|
26
|
Đường huyện 40
|
VI
|
xã
Bình Thới, huyện Bình Đại
|
xã
Thạnh Phước, huyện Bình Đại
|
V
|
11.65
|
139.80
|
NSNN
|
|
27
|
Đường huyện 41
|
|
ĐH.39,
huyện Mỏ Cày Bắc
|
Cầu
10 Sao (giáp Chợ Lách), huyện Mỏ Cày Bắc
|
V
|
20.9
|
250.80
|
NSNN
|
|
28
|
Đường huyện 56
|
|
Ngã
tư Thạnh Phước QL.57B, huyện Bình Đại
|
Bến Thủ
(Sông, Ba Lai), huyện Bình Đại
|
V
|
2.2
|
26.40
|
NSNN
|
|
29
|
Đường huyện 57
|
|
Km0+000
(giáp ĐH.08), xã Bình Thới, huyện Bình Đại
|
Km8+188,
huyện Bình Đại
|
V
|
8.19
|
98.26
|
NSNN
|
|
30
|
Đường huyện 93
|
|
QL.57,
huyện Thạnh Phú
|
Đê
sông Cổ Chiên, huyện Thạnh
|
V
|
6.3
|
75.60
|
NSNN
|
|
II
|
Giai đoạn 2026-2030:
|
|
|
|
|
87.3
|
1,185.20
|
|
|
1
|
Đường huyện 01
|
|
QL.57C,
xã Quới Thành, huyện Châu Thành
|
Huyện
Ba Tri
|
IV
|
17.6
|
299.88
|
NSNN
|
42,5
km cấp IV
|
2
|
Đường huyện 10
|
IV;VI
|
xã
Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm
|
xã
Thạnh Trị, huyện Bình Đại
|
IV
|
10
|
170.00
|
NSNN
|
15,371
km cấp IV
|
3
|
Đường huyện 11
|
VI
|
xã
Bình Thành, huyện Giồng Trôm
|
xã
Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm
|
V
|
10.7
|
128.40
|
NSNN
|
|
4
|
Đường huyện 12
|
|
ĐH.01,
huyện Ba Tri
|
Xã
Tân Hưng, huyện Ba Tri
|
V
|
17.6
|
211.20
|
NSNN
|
|
5
|
Đường huyện 14
|
VI
|
Huyện
Ba Tri
|
Huyện
Ba Tri
|
V
|
15.31
|
183.72
|
NSNN
|
|
6
|
Đường huyện 16
|
|
ĐT.885,
huyện Ba Tri
|
ĐH.10,
huyện Ba Tri
|
V
|
16
|
192.00
|
NSNN
|
|
PHỤ LỤC II
II.4. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN DỰ KIẾN ĐỀ
XUẤT ĐẦU TƯ ĐẠT CHUẨN THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 3078/KH-UBND
ngày 03 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Quy
hoạch
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
đường
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
6,159.24
|
|
I
|
Giai đoạn 2021-2025:
|
|
|
307.200
|
|
3,686.40
|
|
a
|
Huyện Bình Đại
|
|
|
63.93
|
|
767.16
|
|
ĐH.DK.08
|
Đường Ao Vuông
|
Sông Cửa Đại
|
Đường đê Tây
|
7.86
|
V
|
94.32
|
NSNN
|
ĐH.DK.09
|
Đường Thù
|
QL.57B (km 44+500)
|
Bến đò Thủ
|
6.83
|
V
|
81.96
|
NSNN
|
ĐH.DK.10
|
|
ĐH.06, xã Bình Thới
|
ĐT 886, xã Thừa Đức
|
10.16
|
V
|
121.92
|
NSNN
|
ĐH.DK.11
|
Vào UBND xã Phú Vang
|
bến đò giáp sông Ba Lai
|
Sông Cửa Đại
|
5.58
|
V
|
66.96
|
NSNN
|
ĐH.DK.12
|
Đường đê Tây
|
QL.57B
|
ĐT.DK.02
|
33.50
|
V
|
402.00
|
NSNN
|
b
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
48.50
|
|
582.00
|
|
ĐH.DK.14
|
Quới Sơn - Phú
Hưng
|
ĐH.03
|
xã Phú Hưng
|
6.42
|
V
|
77.04
|
NSNN
|
ĐH.DK.15
|
|
QL.60
|
sông Tiền
|
18.88
|
V
|
226.56
|
NSNN
|
ĐH.DK.16
|
An Hiệp - Phú Túc
|
giáp sông Hàm Luông
|
ĐT.DK.07
|
6.42
|
V
|
77.04
|
NSNN
|
ĐH.DK.17
|
|
ĐT.DK.07
|
ĐT.DK.03
|
5.90
|
V
|
70.80
|
NSNN
|
ĐH.DK. 18
|
|
QL.57C
|
Cồn Khánh Hội
|
2.44
|
V
|
29.28
|
NSNN
|
ĐH.DK.20
|
Lộ Thơ - Hàm Luông
|
QL.57B
|
sông Hàm Luông
|
4.44
|
V
|
53.28
|
NSNN
|
ĐH.DK.21
|
|
Bến phà Tân Phú
|
ĐH.DK.19
|
4.00
|
V
|
48.00
|
NSNN
|
c
|
Huyện Chợ Lách
|
|
|
53.28
|
|
639.36
|
|
ĐH.DK.22
|
|
QL.57, xã Vĩnh Bình
|
ĐH.31, xã Phú Phụng
|
6.00
|
V
|
72.00
|
NSNN
|
ĐH.DK.23
|
|
QL.57, TT. Chợ Lách
|
QL.57, xã Long Phới
|
8.84
|
V
|
106.08
|
NSNN
|
ĐH.DK.24
|
|
ĐH.DK.22, xã Vĩnh Bình
|
ĐH.31, xã Sơn Định
|
10.78
|
V 1
|
129.36
|
NSNN
|
ĐH.DK.25
|
|
ĐH.DK.23, xã Long Thới
|
QL.60, xã Tân Thanh Bình
|
17.38
|
V
|
208.56
|
NSNN
|
ĐH.DK.26
|
|
ĐH.41, xã Hưng Khánh Trung
|
ĐH.DK.25, xã Phú Mỹ
|
10.28
|
V
|
123.36
|
NSNN
|
d
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
38.35
|
|
460.20
|
|
ĐH.DK.38
|
Phước Mỹ Trung - Thanh Tân
|
ĐT.882
|
xã Thanh Tân
|
17.15
|
V
|
205.80
|
NSNN
|
ĐH.DK.39
|
Hưng Khánh Trung A - Khánh Thạnh
|
xã Hưng Khánh Trung A
|
xã Khánh Thạnh Tân
|
6.20
|
V
|
74.40
|
NSNN
|
ĐH.DK.40
|
Thạnh Ngãi - Tân Thành Bình
|
ĐH.34, xã Thạnh Ngãi
|
ĐH.DK.46
|
12.00
|
V
|
144.00
|
NSNN
|
ĐH.DK.41
|
Tân Phú Tây-Thạnh Ngãi
|
ĐT.882
|
ĐH.34, xã Thạnh Ngãi
|
3.00
|
V
|
36.00
|
NSNN
|
e
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
|
|
76.42
|
|
917.04
|
|
ĐH.DK.42
|
Đường vào xã Phước Hiệp
|
QL.57
|
ĐH.22, xã Phước Hiệp
|
4.10
|
V
|
49.20
|
NSNN
|
ĐH.DK.43
|
Đa Phước Hội - An Thạnh
|
QL.57, xã Đa Phước Hội
|
ĐH.17, xã Thành Thới B
|
7.46
|
V
|
89.52
|
NSNN
|
ĐH.DK.44
|
Cẩm Sơn-Tân Trung
|
ĐH.17, xã Cẩm
Sơn
|
sông Hàm Luông
|
11.94
|
V
|
143.28
|
NSNN
|
ĐH.DK.45
|
Đa Phước Hội - Minh Đức
|
ĐH.DK.42, xã Đa Phước Hội
|
ĐT.DK.40
|
13.52
|
V
|
162.24
|
NSNN
|
ĐH.DK.46
|
Tân Thanh Bình-An Điền
|
QL.60
|
ĐH.20
|
39.40
|
V
|
472.80
|
NSNN
|
f
|
Huyện Thạnh Phú
|
|
|
26.72
|
|
320.64
|
|
ĐH.DK.47
|
Đường Đê sông Băng Cung
|
ĐH.25
|
đê sông Hàm Luông
|
4.88
|
V
|
58.56
|
NSNN
|
ĐH.DK.49
|
Đường vào xã Mỹ Hưng
|
QL.57
|
ĐH.25, xã Mỹ Hưng
|
1.50
|
V
|
18.00
|
NSNN
|
ĐH.DK.50
|
Đường Cầu Tre
|
ĐH.25, thị trấn Thạnh Phú
|
ĐH.DK.47, xã Mỹ Hưng
|
3.84
|
V
|
46.08
|
NSNN
|
ĐH.DK.52
|
|
ĐT.DK.04, xã Thới Thạnh
|
TT.Thạnh Phú
|
9.20
|
V
|
110.40
|
NSNN
|
ĐH.DK.53
|
Đường cầu Bồn Bồn ra Biển Đông
|
QL.57, xã hạnh Phong
|
Cửa sông Cổ Chiến
|
7.30
|
V
|
87.60
|
NSNN
|
II
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
206.07
|
|
2,472.84
|
|
a
|
Huyện Ba Tri
|
|
|
90.74
|
|
1088.88
|
|
ĐH.DK.01
|
|
ĐH. 12 (xã Mỹ Thạnh)
|
ĐT.DK.01 (TT.Ba Tri)
|
26.46
|
V
|
317.52
|
NSNN
|
ĐH.DK.02
|
An Phú Trung-Bình Thành
|
ĐH.12, xã An Phú Trung
|
ĐH. 11, xã Tân Thanh
|
7.65
|
V
|
91.80
|
NSNN
|
ĐH.DK.03
|
|
ĐH.12, xã An Ngãi Tây
|
ĐH.DK.01, xã Vĩnh An
|
7.92
|
V
|
95.04
|
NSNN
|
ĐH.DK.04
|
|
UBND xã Bào Thạnh
|
sông Hàm Luông
|
13.69
|
V
|
164.28
|
NSNN
|
ĐH.DK.05
|
Đường vào xã Tân Mỹ
|
Đường hành lang ven biển
|
đường K20
|
16.28
|
V
|
195.36
|
NSNN
|
ĐH.DK.06
|
Đường đê sông Hàm Luông
|
An Thủy
|
ĐT.DK.04, xã Hưng Lễ
|
18.74
|
V
|
224.88
|
NSNN
|
b
|
Huyện Giồng Trôm
|
|
|
115.33
|
|
1,383.96
|
|
ĐH.DK.27
|
|
ĐH.DK.33, xã Long Mỹ
|
ĐH.07, xã Phú Thuận)
|
14.78
|
V
|
177.36
|
NSNN
|
ĐH.DK.28
|
|
ĐT.885
|
ĐH.DK.32, xã Bình Hòa
|
8.70
|
V
|
104.40
|
NSNN
|
ĐH.DK.29
|
|
ĐH.DK.37
|
Cụm CN-TTCN Phong Nam
|
4.42
|
V
|
53.04
|
NSNN
|
ĐH.DK.30
|
Đê sông Hàm Luông
|
Ranh TP..Bến Tre
|
Ranh Ba Tri
|
18.89
|
V
|
226.68
|
NSNN
|
ĐH.DK31
|
Đường K20
|
Tuyến tránh ĐT.885
|
Trại K20
|
8.22
|
V
|
98.64
|
NSNN
|
ĐH.DK.32
|
TT.Giồng Trôm-Châu Bình
|
ĐH.DK.33
|
Bờ sông Ba Lai
|
10.50
|
V
|
126.00
|
NSNN
|
ĐH.DK.33
|
Thuận Điền - Long Mỹ
|
Ranh TP.Bến
Tre
|
ĐH.11
|
10.58
|
V
|
126.96
|
NSNN
|
ĐH.DK.34
|
|
ĐT.885
|
Sông Ba Lai
|
5.43
|
V
|
65.16
|
NSNN
|
ĐH.DK.35
|
Phong Nẫm-Châu Bình
|
ĐT.DK.02
|
ĐH.DK.35
|
15.80
|
V
|
189.60
|
NSNN
|
ĐH.DK.36
|
Lộ Chùa (L.Hòa-P.Mỹ)
|
ĐT.885
|
ĐT.DK.02
|
10.61
|
V
|
127.32
|
NSNN
|
ĐH.DK.37
|
Lương Hòa - Thuận Điền
|
ĐT.885
|
QL.57C
|
7.40
|
V
|
88.80
|
NSNN
|
Kế hoạch 3078/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án 05-ĐA/TU về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3078/KH-UBND ngày 03/06/2021 thực hiện Đề án 05-ĐA/TU về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
2.621
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|