|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2667/KH-UBND 2019 Chương trình nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh Ninh Thuận
Số hiệu:
|
2667/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2667/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 24 tháng 06 năm 2019.
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH NINH THUẬN NĂM 2019
Căn cứ Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 26/7/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh
đạo của cấp ủy Đảng trong thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI);
Căn cứ Quyết định số 1683/QĐ-UBND
ngày 29/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1970/QĐ-UBND
ngày 08/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Ninh Thuận và Quyết định
số 2125/QĐ-BCĐ ngày 29/8/2016 của Trưởng Ban Chỉ đạo về việc ban hành Quy chế
hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Kế hoạch số 5063/KH-UBND ngày
13/12/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Biên bản cam kết giữa UBND tỉnh
Ninh Thuận và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) về việc tạo lập
môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp và các văn bản chỉ đạo
khác của UBND tỉnh về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh;
Căn cứ văn bản số 479/UBND-KTTH ngày
11/02/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019
và định hướng đến năm 2021;
Nhằm tăng cường xây dựng, tạo lập môi
trường kinh doanh của tỉnh thực sự thông thoáng, minh bạch và thuận lợi cho các
thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội trong năm 2019 và những năm tiếp theo, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng
lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Ninh Thuận năm 2019, cụ thể như sau:
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a) Tăng cường xây dựng, tạo lập môi
trường kinh doanh và đầu tư của tỉnh thực sự thông thoáng, minh bạch và thuận lợi
nhằm thu hút sự tham gia đầu tư, sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế
trên địa bàn tỉnh;
b) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, điều chỉnh, sửa đổi, ban hành mới những cơ chế, chính sách cần thiết và
phù hợp, thống nhất và đồng bộ thực thi hành động trong bộ
máy chính quyền của tỉnh nhằm cải thiện chất lượng điều hành kinh tế, nâng cao
chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh trong năm 2019 và các
năm tiếp theo;
c) Phấn đấu năm 2019, điểm PCI của
Ninh Thuận tăng trên 1,8 điểm so năm 2018 (từ 62,21 điểm lên trên 64 điểm); phấn
đấu đưa PCI Ninh Thuận vào nhóm địa phương có chất lượng điều hành Khá;
d) Quyết tâm cải thiện những chỉ số
thành phần có trọng số cao (20% và 10%) ảnh hưởng lớn đến kết quả chung xếp hạng
PCI của tỉnh, các chỉ số thành phần còn thấp và giảm điểm; đồng thời, tiếp tục
phát huy những chỉ số thành phần có điểm số tăng điểm, đảm
bảo sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh trong thời gian tới. Ưu tiên tập trung thực hiện các giải pháp cụ thể,
phù hợp tình hình thực tế địa phương để cải thiện và tăng điểm cả 10 chỉ số
thành phần so năm 2018, bao gồm các chỉ số: Gia nhập thị trường tăng từ 6,43 điểm
lên trên 7,20 điểm; Tiếp cận đất đai tăng từ 6,76 điểm lên trên 7,0 điểm; Tính minh bạch tăng từ 6,71 điểm lên trên 6,90 điểm; Chi phí thời
gian tăng từ 7,16 điểm lên trên 7,30 điểm; Chi phí không chính thức tăng từ
6,14 điểm lên trên 6,4 điểm; Cạnh tranh bình đẳng tăng từ 5,70 điểm lên trên
6,0 điểm; Tính năng động tăng từ 5,40 điểm lên trên 6,0 điểm; Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp tăng từ 6,29 điểm lên trên 6,7 điểm; Đào tạo lao động tăng từ
5,69 điểm lên trên 6,6 điểm; Thiết chế pháp lý tăng từ 5,95 điểm lên trên 6,5
điểm.
2. Yêu cầu:
- Các ngành, các cấp cần gắn trách
nhiệm người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh của
tỉnh, trong đó tập trung cải thiện các chỉ số thành phần PCI và các chỉ tiêu
liên quan đến nhiệm vụ của ngành, địa phương mình theo dõi, quản lý; đồng thời,
tổ chức đánh giá kết quả thực hiện chỉ số thành phần theo định kỳ 6 tháng, năm
trong lĩnh vực liên quan nhằm đề ra các giải pháp khắc phục, bổ sung kịp thời
vào nhiệm vụ công tác của ngành, địa phương trong năm 2019 và các năm tiếp
theo;
- Thực hiện đánh giá chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương để đánh giá
tính sáng tạo và kết quả điều hành của các sở, ban, ngành và địa phương trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận (DDCI) năm 2019 và những năm tiếp theo.
II. Nhiệm vụ và kế
hoạch thực hiện:
1. Nhiệm vụ
chung:
- Quán triệt và triển khai nội dung:
Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 26/7/2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy
về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng trong
thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Quyết
định số 1683/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 về chương trình hành động nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 5063/KH-UBND ngày 13/12/2016 về triển
khai thực hiện Biên bản cam kết giữa UBND tỉnh Ninh Thuận và Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) về việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi
cho các doanh nghiệp; văn bản số 479/UBND-KTTH ngày 11/02/2019 của UBND tỉnh về
triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp
tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm
2021, nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong việc nâng cao nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức về tầm quan trọng của việc cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; xác định việc phấn đấu cải
thiện các chỉ số PCI là nhiệm vụ trọng tâm của các cấp, các ngành nhằm thu hút,
huy động các nguồn lực tập trung thực hiện đạt các mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh năm 2019 và trong giai đoạn tới.
Tiếp tục đề xuất bãi bỏ, đơn giản hóa
các quy định về điều kiện kinh doanh; đảm bảo thực thi đầy đủ điều kiện kinh
doanh đã bị bãi bỏ, những nội dung được đơn giản hóa của các quy định về điều
kiện kinh doanh;
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến thuế,
đất đai, đầu tư, xây dựng... theo hướng đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện đối với
doanh nghiệp; đề xuất bãi bỏ, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh
nhằm giảm bớt chi phí, thời gian của doanh nghiệp theo tinh thần Nghị quyết số
43/NQ-CP ngày 06/6/2014 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ;
tiếp tục thực hiện tốt cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực,
nhất là các thủ tục liên quan đến doanh nghiệp và Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 01/7/2016 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020; tăng cường hoạt động tư vấn,
hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính; giải quyết kịp thời, thỏa
đáng các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong các lĩnh vực đất đai, giải phóng mặt bằng, thực hiện các chính sách thuế, tín dụng,...
để doanh nghiệp phát triển các hoạt động sản xuất, kinh doanh tại tỉnh;
- Tăng cường chấn chỉnh lề lối làm việc,
kỷ luật kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm và chất lượng phục vụ
trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là người đứng
đầu cơ quan, đơn vị; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, kỹ năng
giao tiếp hành chính đối với cán bộ, công chức, nhất là những cán bộ, công chức
thường xuyên tiếp xúc với người dân và doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ cụ thể
của từng thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh tỉnh:
a) Các thành viên chịu trách
nhiệm chính trong việc cải thiện các chỉ số thành phần PCI, cụ thể như sau:
(1) Chỉ số Chi phí gia nhập thị trường:
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và Sở, ngành, địa phương phối hợp thực hiện.
Mục tiêu năm 2019: Cải thiện điểm số
Chi phí gia nhập thị trường từ 6,43 điểm năm 2018 lên trên 7,20 điểm năm 2019
(nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 2). Theo đó, tập trung khắc phục các tồn tại hạn
chế theo phản ánh của doanh nghiệp như: Thủ tục hành chính còn chậm trễ và kéo
dài, thời gian hoàn tất các thủ tục để đáp ứng điều kiện kinh doanh trước khi
đi vào hoạt động của một số ngành, lĩnh vực còn khó khăn, mất nhiều thời gian;
năng lực chuyên môn và thái độ công vụ của cán bộ chưa tốt, thiếu nhiệt tình
trong hướng dẫn người dân, doanh nghiệp.
Các nhiệm vụ cần
thực hiện trong năm 2019:
- Rà soát các thủ tục hành chính
không còn phù hợp quy định hiện hành để kịp thời đề nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ
sung, thay thế; kịp thời tham mưu ban hành quyết định công bố các thủ tục hành
chính mới sửa đổi, bổ sung. Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính lĩnh
vực đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường,
PCCC,... gắn với ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý các thủ tục hành
chính theo quy trình một cửa liên thông báo đảm thiết thực, hiệu quả.
Đồng thời, thực hiện niêm yết công
khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các Sở, ban ngành và địa phương trên trang thông tin điện tử (website) và tại bộ
phận một cửa của cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn,
khuyến khích người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính qua phương thức
mới (trực tuyến, bưu chính công ích), thực hiện hồ sơ trực tuyến tại nhà qua dịch
vụ công mức độ 4. Rà soát quy trình, phấn đấu rút ngắn thời gian thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp (trung vị) xuống còn 4 ngày, đăng ký thay đổi (trung vị) còn 3 ngày;
- Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận một cửa, một cửa liên thông, đặc biệt đối với
lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, các loại giấy phép, thủ tục đất
đai, xây dựng, môi trường, PCCC,... Công khai, minh bạch các quy trình, thủ tục,
thông tin về môi trường đầu tư của tỉnh tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu
tư, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận;
- Tăng cường đào tạo trình độ nghiệp
vụ cho cán bộ làm việc tại bộ phận một cửa của Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh và của các Sở, ban ngành và địa phương. Lựa chọn và bố
trí cán bộ có trình độ nghiệp vụ và đạo đức công vụ tốt để hướng dẫn người dân
và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị;
(2) Chỉ số Tiếp cận đất đai: Giao Sở Tài nguyên và Môi chịu trách nhiệm chính, các Sở,
ngành và địa phương phối hợp thực hiện.
Mục tiêu năm 2019: Cải thiện điểm số
Chỉ số tiếp cận đất đai từ 6,76 điểm năm 2018 lên trên 7,0 điểm năm 2019 (nhiệm
vụ cụ thể tại Phụ lục 2). Theo đó, tập trung khắc phục các tồn tại hạn chế theo
phản ánh của doanh nghiệp như: Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
còn kéo dài; công tác giải phóng mặt bằng để thực hiện dự
án đầu tư chậm; chính sách thu hồi đất và đền bù thỏa đáng chưa được tốt; việc
cung cấp thông tin về đất đai không thuận lợi, nhanh chóng.
Các nhiệm vụ cần thực hiện trong năm
2019:
- Tổ chức công bố và triển khai thực
hiện Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Ninh Thuận; xây dựng kế hoạch kiểm tra,
giám sát về thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc
thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày
30/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng đối
với công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm
2020 và Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 29/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường công tác quản lý đất đai trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai theo hướng đơn giản hóa để tiết kiệm thời gian, chi phí
của doanh nghiệp và người dân; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của ngành và thực hiện có hiệu quả Văn phòng điện tử
và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong tất cả các thủ
tục hành chính về đất đai;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo đúng thời gian và quy định của
pháp luật. Tập trung thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và
tái định cư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình, dự án đang triển
khai trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu UBND tỉnh: Triển khai thực
hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh Ninh Thuận về Danh mục các công trình, dự án
phải thu hồi đất năm 2019 và Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận; tiếp tục rà soát danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất hoặc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng năm 2019 để triển
khai thực hiện dự án, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh cho
phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và quy định của Luật đất đai năm
2013;
- Triển khai thực hiện công tác thống
kê, kiểm kê đất đai năm 2019. Hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho các tổ chức phát sinh trong năm 2019 và công tác kê khai đăng ký đất
đai cho hộ gia đình, cá nhân;
- Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến lĩnh vực
đất đai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Sở Tài nguyên và Môi trường
để doanh nghiệp và người dân dễ dàng
tiếp cận, tra cứu thông tin.
(3) Chỉ số Tính minh bạch: Giao Sở
Thông tin và Truyền thông làm đầu mối, các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành
phố và các cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện.
Mục tiêu năm 2019: Cải thiện điểm số
Chỉ số tính minh bạch từ 6,71 điểm năm 2018 lên trên 6,90 điểm năm 2019 (nhiệm
vụ cụ thể tại Phụ lục 2). Theo đó, tập trung khắc phục tồn tại hạn chế theo phản
ánh của doanh nghiệp như: Tiếp cận tài liệu quy hoạch và tài liệu pháp lý còn
khó khăn.
Các nhiệm vụ cần thực hiện trong năm
2019:
- Thường xuyên cập nhật và công bố
công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của
các sở ngành và địa phương tất cả các tài liệu về quy hoạch, kế hoạch phát triển
của tỉnh, dự án đầu tư công, PPP, danh mục dự án kêu gọi đầu tư, thông tin đấu
thầu,...; đăng tải những thông tin về phản hồi, đánh giá, phản ánh vướng mắc kiến
nghị, khiếu nại của DN; Kế hoạch thanh, kiểm tra DN hàng
năm và danh sách các DN bị thanh kiểm tra theo kế hoạch; cập nhật kịp thời trên
Cổng/Trang thông tin điện tử bộ thủ tục hành chính của các Sở, ban ngành, UBND
các huyện, thành phố đã được chuẩn hóa; nâng cao chất lượng Cổng/Trang thông
tin điện tử của tỉnh, đa dạng hình thức công bố theo cách dễ tra cứu, dễ tìm kiếm
cho nhà đầu tư, doanh nghiệp;
- Triển khai có hiệu quả các nội
dung: Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; hệ thống liên thông Một cửa
hiện đại, chuyên mục Hỏi - Đáp trực tuyến; đánh giá sự hài
lòng trực tuyến tại các cơ quan, đơn vị, nhằm phục vụ người dân, doanh nghiệp
ngày càng tốt hơn;
- Tăng cường sự tương tác của cơ quan
nhà nước với doanh nghiệp thông qua trao đổi trực tiếp, bằng văn bản hoặc qua
việc tổ chức đối thoại doanh nghiệp hàng tháng theo định kỳ nhằm lắng nghe và xử
lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp với tinh thần đồng hành
cùng doanh nghiệp;
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hiệp
hội doanh nghiệp và Hội Doanh nhân trẻ tỉnh trong tham gia phản biện, xây dựng cơ chế, chính sách liên quan đến doanh nghiệp và kiến
nghị xử lý các vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp với cơ
quan Nhà nước.
(4) Chỉ số Chi phí thời gian: Giao
Văn phòng UBND tỉnh làm đầu mối, các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan có
liên quan phối hợp thực hiện.
Mục tiêu năm 2019: Cải thiện điểm số
Chỉ số chi phí thời gian từ 7,16 điểm năm 2018 lên trên 7,30 điểm năm 2019 (nhiệm
vụ cụ thể tại Phụ lục 2). Theo đó, tập trung khắc phục các tồn tại hạn chế theo
phản ánh của doanh nghiệp như: Thủ tục hành chính còn rườm rà, quy trình thực
hiện nhiều khâu, thời gian thực tế giải quyết chậm, kéo dài; trình độ năng lực
chuyên môn của cán bộ còn hạn chế.
Các nhiệm vụ cần
thực hiện trong năm 2019:
- Sở, ngành, địa phương cần tiếp tục
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí thực hiện thủ tục
hành chính trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt lĩnh vực: Đầu tư, đất đai, thuế,
xây dựng,... Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều
hành, giải quyết thủ tục hành chính;
- Khẩn trương đưa Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh đi vào hoạt động ổn định, hiệu quả nhằm cải thiện môi trường
kinh doanh góp phần nâng cao chỉ số thành phần PCI của tỉnh;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Tổ chức đào tạo bồi dưỡng, trang bị
kiến thức chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức tại các cơ quan, đơn vị, địa phương nhất là cán bộ làm việc tại bộ phận một
cửa và cán bộ trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo hiệu quả, thân
thiện;
- Đẩy mạnh sự phối hợp giữa các
ngành, các cấp trong việc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, thực hiện chương
trình kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND
ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế
phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp
sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh, tránh việc chồng
chéo, trùng lặp và tuân thủ các quy định về thời gian, thời hạn thanh tra nhằm
giảm bớt thời gian cho doanh nghiệp.
(5) Chỉ số Chi phí không chính thức:
Giao Thanh tra tỉnh chịu trách nhiệm chính, các Sở, ban ngành và địa phương phối
hợp với thực hiện.
Mục tiêu năm 2019: Cải thiện điểm số
Chỉ số chi phí không chính thức từ 6,14 điểm năm 2018 lên trên 6,4 điểm năm 2019
(nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 2). Theo đó, tập trung khắc phục các tồn tại hạn
chế theo phản ánh của doanh nghiệp như: Doanh nghiệp phải trả chi phí không
chính thức trong thực hiện thủ tục hành chính, trong thanh kiểm tra, đấu thầu,...
và hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
Các nhiệm vụ cần
thực hiện trong năm 2019:
- Thực hiện tốt công tác thanh tra
trách nhiệm của các ngành các cấp trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.
Điều hòa, phối hợp xử lý trùng lắp, chồng chéo trong việc
thanh kiểm tra gây khó khăn cho doanh nghiệp. Thực hiện nghiêm chỉ đạo của UBND tỉnh về chấn chỉnh hoạt động thanh
tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của
Thủ tướng Chính phủ và trên nguyên tắc: Thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch không
quá 01 lần/năm đối với 01 doanh nghiệp. Trọng tâm phối hợp thực hiện có hiệu quả
Danh mục thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
hàng năm;
- Làm đầu mối kiểm soát các hoạt động
thanh kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, kể cả các cuộc thanh kiểm tra của
cơ quan trung ương nhằm đảm bảo đạt 3 mục tiêu: (1) Giảm số lần và thời gian
thanh tra; (2) Không thanh kiểm tra trùng lặp; (3) Tăng tối đa số đoàn liên
ngành, thay vì mỗi đơn vị tiến hành riêng lẻ. Áp dụng
nguyên tắc quản lý rủi ro trong thực hiện thanh tra kiểm tra;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, xử lý nghiêm những trường hợp
nhũng nhiễu, phiền hà đối với người dân và doanh nghiệp;
- Thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm
tra việc đơn giản hóa thủ tục hành chính; thực hiện có hiệu quả công tác tiếp
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng có liên quan đến người
dân và doanh nghiệp; thực hiện công khai đường dây nóng tiếp nhận thông tin phản
ánh của người dân, doanh nghiệp.
(6) Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng: Giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối, các Sở, ban ngành, địa phương và các cơ quan
có liên quan phối hợp với thực hiện.
Mục tiêu năm 2019: Cải thiện điểm số
Chỉ số cạnh tranh bình đẳng từ 5,70 điểm năm 2018 lên trên 6,0 điểm năm 2019
(nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 2). Theo đó, tập trung khắc phục tình trạng cạnh
tranh không bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp theo phản ánh của doanh
nghiệp.
Các nhiệm vụ cần
thực hiện trong năm 2019: Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các
cơ quan (Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước - CN tỉnh Ninh Thuận) tạo điều kiện
thuận lợi để các thành phần kinh tế phát triển, tạo sự
bình đẳng cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong công tác tiếp cận các cơ hội đầu
tư, nguồn lực, đất đai, tín dụng, ưu đãi đầu tư, thủ tục
hành chính, cơ chế chính sách,...
(7) Chỉ số Tính
năng động của Chính quyền tỉnh: Giao Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chính,
các Sở, ban ngành và địa phương phối hợp thực hiện.
Mục tiêu năm 2019: Cải thiện điểm số
Chỉ số tính năng động của chính quyền tỉnh từ 5,40 điểm năm 2018 lên trên 6,0
điểm năm 2019 (nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 2). Theo đó, tập trung khắc phục các
tồn tại hạn chế theo phản ánh của doanh nghiệp như: Cơ quan nhà nước chưa linh
hoạt trong vận dụng pháp luật trong giải quyết TTHC cho doanh nghiệp, chậm giải
quyết vấn đề mới phát sinh, doanh nghiệp chưa hài lòng với phản hồi, cách giải
quyết của cơ quan nhà nước.
Các nhiệm vụ cần thực hiện trong năm
2019:
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các Sở,
ngành và địa phương tích cực thực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách,
sáng kiến hay ở cấp tỉnh; trình Lãnh đạo UBND tỉnh giải quyết kịp thời các hồ
sơ, thủ tục liên quan đến doanh nghiệp, nhà đầu tư;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh định kỳ tổ chức gặp mặt, đối thoại chuyên đề giữa cộng
đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư với lãnh đạo UBND tỉnh và
các cơ quan quản lý nhà nước;
- Kiện toàn Tổ hỗ trợ doanh nghiệp của
tỉnh theo hướng là đơn vị hoạt động độc lập và có cơ chế riêng để giải quyết
khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện việc giám sát đánh
giá quá trình giải quyết, công khai kết quả giải quyết các vướng mắc của doanh
nghiệp.
- Thông qua chuyên mục Hỏi - Đáp, đường
dây nóng điện thoại, website tiếp nhận ý kiến phản ánh từ doanh nghiệp, nhà đầu
tư; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh nhanh chóng giải quyết những khó khăn vướng mắc
và những bất cập cần hỗ trợ, giải quyết;
- Tiếp tục phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông triển khai hệ thống văn bản chỉ đạo điều hành của Chủ tịch UBND
tỉnh đến các đơn vị trong tỉnh; đăng tải các văn bản của UBND tỉnh (quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo,...) có liên quan đến doanh nghiệp lên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh;
- Tham mưu UBND tỉnh
đẩy mạnh kiểm tra việc thực hiện kế hoạch triển khai Nghị quyết số 02 của Chính
phủ và Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số PCI tỉnh năm 2019 tại các Sở, ngành và địa phương để có chỉ đạo chấn chỉnh kịp thời.
(8) Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp:
Giao Sở Công Thương làm đầu mối; các Sở: Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Lao động
Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện.
Mục tiêu năm 2019: Cải thiện điểm số
Chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp từ 6,29 điểm năm 2018
lên trên 6,70 điểm năm 2019 (nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 2). Theo đó, tập trung
khắc phục các tồn tại hạn chế theo phản ánh của doanh nghiệp như: Dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp còn hạn chế, khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin về thị trường,
hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh, xúc tiến thương mại...
Các nhiệm vụ cần thực hiện trong năm
2019:
- Chủ động, thường xuyên phối hợp chặt
chẽ giữa các Sở, ngành và địa phương thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch
nhằm phát triển thương mại; tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức doanh
nghiệp các quy định của pháp luật về thương mại điện tử và phát triển thương hiệu;
thúc đẩy các hoạt động xúc tiến thương mại, trong đó tập trung đẩy mạnh công
tác thông tin thị trường, xúc tiến quảng bá, kết nối thị trường liên kết vùng,
hợp tác với các tỉnh trong khâu tiêu thụ hàng hóa nông sản, sản phẩm công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp của tỉnh;
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường nhằm ngăn chặn kịp thời các hiện tượng đầu cơ, găm hàng, nâng
giá, ép giá, hàng giả, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại; bảo vệ hoạt
động thương mại hợp pháp và lợi ích người tiêu dùng,... đảm bảo cạnh tranh lành
mạnh, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chương trình khuyến công quốc gia và khuyến công địa phương, chương trình sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sản xuất sạch trong công nghiệp đã được
phê duyệt nhằm tuyên truyền, hỗ trợ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ sở
trong việc đổi mới, ứng dụng máy móc thiết bị trong sản xuất, để tăng năng suất
lao động, giảm chi phí sản xuất tăng năng lực cạnh tranh. Hỗ trợ, thông tin cho
các doanh nghiệp để tham dự các hội chợ trong nước;
- Công khai, minh bạch hóa thông tin
cho tổ chức, doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng doanh nghiệp
tiếp cận thông tin liên quan đến chủ trương, chính sách, quy hoạch, kế hoạch,...
để doanh nghiệp hiểu rõ hơn các chiến
lược, định hướng và kế hoạch phát triển của tỉnh, của ngành Công thương; tạo sự
bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong việc tiếp cận và áp dụng các chính sách
ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh. Sử dụng hiệu quả các website, bản tin Công
thương về tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật. Triển khai có hiệu
quả Đề án thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện nước, học
phí, viện phí,...;
- Phối hợp với Công ty điện lực tỉnh triển khai và thực hiện Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 05/10/2017
quy định trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với
lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để được cấp điện đối với các dự
án thuộc mọi thành phần kinh tế; tiếp tục theo dõi, nắm bắt tình hình triển
khai đầu tư các dự án công nghiệp; tập trung hỗ trợ và đôn đốc các nhà đầu tư đẩy
nhanh tiến độ thi công các công trình dự án năng lượng (điện gió, điện mặt trời,
thủy điện) để sớm hoàn thành, đưa vào thương mại.
(9) Chỉ số Đào tạo lao động: Giao Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm chính, Sở Giáo dục và Đào tạo
và các cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện.
Mục tiêu năm 2019: Cải thiện điểm số
Chỉ số đào tạo lao động từ 5,69 điểm năm 2018 lên trên 6,60 điểm năm 2019 (nhiệm
vụ cụ thể tại Phụ lục 2). Theo đó, tập trung khắc phục các tồn tại hạn chế theo
phản ánh của doanh nghiệp như: Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm, chuyên môn
cao, lao động có năng lực, tay nghề; đào tạo lao động chưa đáp ứng nhu cầu công
việc, nguồn nhân lực địa phương chưa đáp ứng nhu cầu DN,
khó khăn trong tuyển dụng lao động.
Các nhiệm vụ cần thực hiện trong năm
2019:
- Tiếp tục hiện đại hóa và nâng cao
hiệu quả hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm; xây dựng và vận hành hiệu quả hệ
thống thông tin về thị trường lao động; đẩy mạnh công tác dự báo nhu cầu về lao
động của từng ngành trong từng khoảng thời gian tới để có kế hoạch kết hợp với
Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận nhằm đào tạo lao động có trình độ để đáp ứng kịp
thời nhu cầu của các nhà đầu tư, doanh nghiệp;
- Hoàn thiện các thủ tục điều kiện
thành lập, hoạt động đối với các tổ chức đào tạo nghề ngoài công
lập hoặc kiến nghị bãi bỏ các thủ tục điều kiện không phù hợp; khuyến khích và
tạo thuận lợi cho khu vực tư nhân trong nước, nước ngoài và các tổ chức xã hội
tham gia đào tạo nghề; Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến
cấp phép lao động cho người nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, đảm bảo tạo điều
kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp;
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm giới thiệu việc làm, tạo cơ hội thuận lợi để
người lao động và người sử dụng lao động tuyển dụng thông qua sàn
giao dịch việc làm. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn để đào tạo nguồn nhân
lực có tay nghề cao; khuyến khích, ưu tiên các doanh nghiệp trực tiếp tham gia
cùng với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo nghề phù hợp với lĩnh vực
ngành nghề sản xuất, kinh doanh gắn với việc giải quyết việc làm của doanh nghiệp;
- Tổ chức gặp gỡ, trao đổi, nắm bắt
nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có
nhu cầu sử dụng nhiều lao động; thực hiện ký kết các chương trình phối hợp đào
tạo với các doanh nghiệp ở cả 03 cấp trình độ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp nghề
theo địa chỉ sử dụng.
(10) Chỉ số Thiết chế pháp lý và an
ninh trật tự: Giao Sở Tư pháp làm đầu mối; Các cơ quan: Công an tỉnh, Tòa án
nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và Cục thi hành án
dân sự tỉnh phối hợp thực hiện.
Mục tiêu năm 2019: Cải thiện điểm số
Chỉ số thiết chế pháp lý và an ninh trật tự từ 5,95 điểm năm 2018 lên trên 6,50
điểm năm 2019 (nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 2). Theo đó, tập trung khắc phục các
tồn tại hạn chế theo phản ánh của doanh nghiệp như: Công tác trợ giúp pháp lý
cho doanh nghiệp khi có tranh chấp chưa kịp thời, doanh nghiệp cảm nhận chưa tốt
về công tác xét xử các vụ án kinh tế và phán quyết của tòa án các cấp của tỉnh.
Các nhiệm vụ cần
thực hiện trong năm 2019:
- Tiếp tục nâng cao
hiệu quả và chất lượng hoạt động của các thiết chế pháp lý ở địa phương nhằm tạo
sự tin tưởng của doanh nghiệp; triển khai thực hiện tốt chương trình hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng trong hoạt động
xét xử các vụ kiện của doanh nghiệp, tạo sự tin tưởng cho
doanh nghiệp; đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp
lý nhà nước, mở rộng phạm vi hoạt động để người dân có thể dễ dàng tiếp cận và
nhận được những hỗ trợ thực sự cần thiết;
- Nâng cao nhận thức về chủ trương xã
hội hóa hoạt động bổ trợ tư pháp. Tham mưu UBND tỉnh tạo cơ chế, chính sách
khuyến khích cá nhân, tổ chức tham gia xã hội hóa hoạt động bổ trợ tư pháp.
Tăng cường quản lý nhà nước thông qua công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc
thực hiện pháp luật về bổ trợ tư pháp. Phát huy vai trò tự
quản của các tổ chức xã hội nghề nghiệp trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, góp phần
phục vụ tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế;
- Thực hiện cải cách thủ tục hành
chính tư pháp theo đúng tinh thần Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Luật phá sản
năm 2014; tăng cường công tác rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền loại bỏ và
thay thế các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành, xem xét ban hành
các văn bản mới thay thế, đảm bảo phù hợp các quy định của pháp luật;
- Tăng cường triển khai công tác đảm
bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh, triệt phá các băng nhóm côn đồ, xã hội
đen đòi tiền ‘bảo kê’ đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư,
người dân trong các hoạt động kinh doanh.
b) Thành viên là các Sở, ngành
còn lại:
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của
đơn vị, xây dựng kế hoạch phối hợp với các đơn vị chủ trì, đầu mối để thực hiện.
Trên cơ sở đó, xác định mức phấn đấu góp phần vào việc cải thiện các chỉ số
thành phần;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ
chức tại đơn vị.
c) Thành viên là Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ Chương trình hành động nâng
cao chỉ số PCI của tỉnh và các tiêu chí, chỉ số thành phần PCI, xây dựng kế hoạch
thực hiện cải thiện chỉ số PCI năm 2019 phù hợp tại địa phương mình; thành lập
Tổ công tác thực hiện kế hoạch nâng cao chỉ số PCI tại địa phương;
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy
nhà nước từ cấp huyện đến cơ sở; tăng cường đội ngũ cán bộ, công chức có năng lực
và phẩm chất đạo đức tốt làm việc tại bộ phận “một cửa”; tăng cường công tác
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với
cán bộ công chức;
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt công
tác quản lý nhà nước về đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy hoạch
sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất (phấn đấu
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm
quyền của cấp huyện đạt tỷ lệ trên 95%); tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng đất đai ở phường xã; hỗ trợ giúp các nhà đầu tư thực
hiện nhanh chóng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Rà soát các thủ tục hành chính, đề
nghị bãi bỏ các văn bản, các thủ tục không cần thiết; cải cách thủ tục hành
chính theo hướng tinh gọn, phù hợp với quy định và thuận lợi cho nhân dân, các
nhà đầu tư đến thực hiện các thủ tục hành chính tại địa phương.
d) Cơ quan thường trực Ban Chỉ
đạo nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Ninh Thuận (PCI): Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chính trong tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện chương trình hành động nâng cao chỉ số PCI theo định kỳ và đánh
giá tổng kết năm 2019.
3. Kế hoạch thực
hiện một số nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ cụ thể liên quan đến từng chỉ số
thành phần: Đính kèm
(1) Phụ lục Kế hoạch thực hiện một
số nhiệm vụ trọng tâm Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Ninh Thuận năm 2019;
(2) Phụ lục Phân công nhiệm vụ cụ
thể các thành viên Ban chỉ đạo thực hiện cải thiện
Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Ninh Thuận năm 2019.
III. Tổ chức thực
hiện:
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực
hiện các nội dung nêu trong Kế hoạch này đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong cơ quan, đơn vị; đồng thời, xây dựng kế hoạch thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể của cơ quan, đơn vị mình sao cho phù hợp với từng chỉ số thành phần được phân công thực hiện nhằm nâng cao PCI năm
2018 vào các năm tiếp theo, trong đó cần phân công, phân
nhiệm rõ ràng giữa các đơn vị trực thuộc Sở, ngành và địa phương để có cơ
sở kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện; gửi Kế hoạch về UBND tỉnh
(thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trong 6/2019 để theo dõi, đôn đốc thực hiện;
- Tăng cường tương tác giữa lãnh đạo
các sở, ngành và địa phương với doanh nghiệp; xây dựng cơ chế phối hợp và cung
cấp các thông tin về phát triển kinh tế, xã hội, việc làm, dự án và các thông
tin khác doanh nghiệp quan tâm;
- Tham mưu UBND tỉnh: nâng cao hiệu
quả đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh và cộng đồng doanh nghiệp nhằm thu thập các
thông tin trái chiều, tập trung giải quyết tốt và đúng yêu cầu, nguyện vọng mà
doanh nghiệp đang thực sự cần và bức xúc; đồng thời, tham
mưu UBND tỉnh cơ chế giải quyết các vướng mắc của doanh nghiệp.
2. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
PCI: Phối hợp phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (VCCI) tham mưu triển
khai chương trình hợp tác giữa VCCI và tỉnh Ninh Thuận
trong việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp; tổ chức
Hội thảo PCI tại tỉnh nhằm phân tích, đánh giá các nguyên nhân tác động đến kết
quả xếp hạng PCI năm 2018; xác định các tồn tại, hạn chế và đề ra các biện pháp
tích cực, khả thi và hiệu quả thực sự trong việc cải thiện chỉ số PCI năm 2019
và các năm tiếp theo; tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số PCI trong năm 2019 và giai đoạn
tới.
3. Từng Sở, ngành, địa phương trên cơ
sở nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch PCI năm 2019 và các chỉ số thành phần PCI
liên quan được giao trong Kế hoạch (theo các Phụ lục đính kèm), xác định rõ mục
tiêu thực hiện các chỉ số thành phần năm 2019, nhiệm vụ giải pháp, thời gian khắc
phục tồn tại, nâng cao chỉ số PCI; định kỳ 6 tháng, năm chủ
động báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nội vụ
để theo dõi, giám sát đánh giá trách nhiệm; Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ 6
tháng, năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Giao Sở Nội vụ khẩn trương tổ chức
khảo sát chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương
thuộc tỉnh (DCCI) trong năm 2019. Qua đó, xác lập được trách nhiệm công việc từng cơ quan, đơn vị, làm cơ sở đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao và bình xét thi đua.
5. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra các ngành, các địa phương thực
hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện và đề xuất
với UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; (B/cáo);
- TT.HĐND tỉnh (B/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các TV BCĐ và Tổ công tác PCI;
- Các hiệp hội DN trên địa bàn tỉnh;
- Phòng CN và TM Việt Nam (VCCI);
- VPUB: LĐ, Khối NCTH;
- Lưu: VT.
LTP.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH
NINH THUẬN NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 2667/KH-UBND ngày
24/6/2019 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan đầu mối
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Chỉ số Chi phí gia nhập thị trường và Chi phí thời gian:
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký kinh doanh
qua mạng, ứng dụng dịch vụ công mức độ 3, 4 trong xử lý các TTHC, nhất là triển
khai đăng ký doanh nghiệp qua mạng và trả kết quả qua đường bưu điện.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
2
|
Thực hiện cung cấp công khai và thường
xuyên các thông tin liên quan đến quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh và các huyện, thành phố, các chính sách liên quan đến hoạt động
doanh nghiệp,... trên trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư và
Văn phòng Phát triển Kinh tế; Kiểm tra, theo dõi việc tổ chức công bố, công khai các quy hoạch được phê duyệt theo quy định.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
3
|
Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh triển
khai có hiệu quả Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi
hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ,
UBND tỉnh về công tác quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
4
|
Tập trung triển khai thực hiện tốt
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đã được phê duyệt; trọng tâm thanh tra,
kiểm tra việc chấp hành các quy định của Luật doanh nghiệp và Luật Đầu tư tại
các DN sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
và cấp giấy chứng nhận đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
5
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Ninh Thuận năm 2019.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
II/2019
|
|
6
|
Thực hiện Báo cáo đánh giá kết quả
PCI năm 2018 trên cơ sở kết quả do VCCI công bố; đồng thời, phối hợp tổ chức
Hội thảo phân tích, đánh giá về chỉ số PCI năm 2018
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt
Nam (VCCI) và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
|
7
|
Tiếp tục triển khai thực hiện nội
dung ký kết hợp tác giữa tỉnh Ninh Thuận và VCCI trong việc
tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các DN
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt
Nam (VCCI) và các cơ quan có liên quan
|
Năm
2019
|
|
8
|
Thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với DN đảm bảo nhanh, gọn, đúng quy
trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
9
|
Triển khai và mở rộng áp dụng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 trên một số thủ tục hành chính về lĩnh vực tài
nguyên và môi trường. Rút ngắn tối đa thời gian thực hiện thủ tục giao đất,
cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất đối với DN.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
10
|
Khẩn trương đưa Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh đi vào hoạt động ổn định, hiệu quả nhằm cải thiện môi trường
kinh doanh góp phần nâng cao chỉ số thành phần PCI của tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Quý
II/2019
|
|
11
|
Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính
năm 2019.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
|
12
|
Rà soát 100% thủ tục hành chính đã
được UBND tỉnh công bố trên từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các
Sở, ngành, địa phương.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
|
13
|
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Ninh Thuận năm 2019.
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
I/2019
|
|
14
|
Xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2019.
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
I/2019
|
|
15
|
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm
2019 (lồng ghép nội dung kiểm tra các Bộ Chỉ số: PAR INDEX, PCI, PAPI, SIPAS).
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
II/2019
|
|
16
|
Tổ chức khảo sát Chỉ số đánh giá
năng lực cạnh tranh của các Sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh (DCCI).
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Quý
II/2019
|
|
17
|
Bồi dưỡng kiến thức cải cách hành chính
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phụ trách cải
cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
18
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện đường
dây nóng của các cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao chất lượng giải quyết TTHC,
mang lại sự hài lòng cho nhân dân và cộng đồng doanh
nghiệp trong tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
19
|
Tiếp tục triển khai “Đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước”
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý
III/2019
|
|
20
|
Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động
của bộ phận một cửa; giám sát, kiểm tra, chấn chỉnh công vụ; xử lý nghiêm cán
bộ, công chức, viên chức thực hiện không đúng Quy chế giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa”, “một cửa
liên thông” trên các lĩnh vực góp phần tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; Trung tâm Phục
vụ hành chính công; UBND các huyện, thành, phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Định
kỳ 06 tháng/lần
|
|
21
|
Triển khai kế hoạch rà soát, sửa đổi,
bổ sung các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính và các TTHC thuế
theo cơ chế một cửa liên thông tại Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 24/11/2016
của UBND tỉnh
|
Cục
thuế tỉnh
|
Chi
cục thuế các huyện, thành phố
|
Hàng
tháng
|
|
22
|
Thực hiện cập nhật và niêm yết các
TTHC theo quy định của Tổng cục Thuế; Kịp thời đăng tải
các văn bản hướng dẫn về chính sách thuế mới, các quyết định công bố TTHC
trên trang thông tin điện tử của ngành
|
Cục
thuế tỉnh
|
Chi
cục thuế các huyện, thành phố
|
Hàng
tháng
|
|
23
|
Đẩy mạnh công tác CCHC, tập trung nâng
cao chỉ số hài lòng về phương thức tiếp cận thông tin; thời gian, mức độ thuận
lợi thực hiện TTHC về thuế.
|
Cục
thuế tỉnh
|
Chi
cục thuế các huyện, thành phố
|
Năm
2019
|
|
24
|
Tiếp tục thực hiện Quy trình tiếp nhận
và giải quyết TTHC theo hướng dẫn tại Quyết định số 2351/QĐ-TCT ngày
11/12/2015 của Tổng Cục Thuế
|
Cục
thuế tỉnh
|
Chi cục thuế các huyện, thành phố
|
Năm
2019
|
|
25
|
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề
án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước của
Chính phủ (Đề án 30); tăng cường công tác thực hiện Quy trình giải quyết các
thủ tục hành chính cho các cá nhân và tổ chức qua hệ thống mạng điện tử. Duy
trì và phát huy kết quả giải quyết các TTHC tại cơ quan đạt 100% hồ sơ giải
quyết sớm hạn và đúng hạn.
|
Ban
quản lý các KCN
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
26
|
Cập nhật thường xuyên các văn bản văn
bản pháp lý, thực hiện công khai, minh bạch quy trình giải quyết hồ sơ, thủ tục
hành chính, giải đáp các thông tin liên quan đến hoạt động doanh nghiệp trên
trang thông tin điện tử của Ban nhằm giúp các doanh nghiệp, nhà đầu tư dễ
dàng tiếp cận thông tin liên quan về quy hoạch, chủ trương, chính sách liên
quan đến khu, cụm công nghiệp.
|
Ban
quản lý các KCN
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
27
|
Tham mưu xây dựng cơ chế chính sách
hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp, đặc biệt là
DNVVN
|
Ban
quản lý các KCN
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
28
|
Triển khai thanh tra theo kế hoạch gắn
với thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm, tập
trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng, dư luận có nhiều
quan tâm. Tập trung xử lý dứt điểm các kết luận sau
thanh tra; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
Thanh
tra Tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
29
|
Thực hiện có hiệu quả chương trình
kế hoạch thanh tra năm 2019 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Thanh
tra Tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
30
|
Phối hợp triển khai thực hiện có hiệu
quả Danh mục thanh tra, kiểm tra Doanh nghiệp năm 2019 đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
|
Thanh
tra Tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
31
|
Thực hiện nghiêm túc công tác tiếp
dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, doanh nghiệp để kịp thời
báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý
|
Thanh
tra Tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
32
|
Công khai các thủ tục thanh tra, kiểm
tra doanh nghiệp, các văn bản pháp luật, Nghị định, Thông tư có liên quan đến
các ngành, đơn vị trên trang thông tin điện tử để doanh nghiệp dễ theo dõi, thực hiện.
|
Thanh
tra Tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
33
|
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng.
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
34
|
Tăng cường xúc tiến kêu gọi đầu tư
các dự án trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Xây
dựng
|
Văn phòng Phát triển kinh tế (EDO)
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
35
|
Nghiên cứu tham mưu, đề xuất xây dựng
quy định về thời gian cụ thể trong tham mưu, xử lý, chỉ đạo của Ủy ban nhân
dân tỉnh đảm bảo thời gian, phù hợp theo quy định nhằm giúp công tác chỉ đạo
điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời và đạt hiệu quả.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2019
|
|
36
|
Phối hợp với Văn phòng tỉnh ủy để bố
trí, sắp xếp lịch họp hợp lý, kịp thời để Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân
dân tỉnh nghe và cho ý kiến về chủ trương đầu tư các dự
án đảm bảo theo đúng quy chế và thời gian quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
37
|
Hoàn thành, công khai quy trình bộ
thủ tục hành chính áp dụng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008 tại các
Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh. Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra đôn đốc việc triển khai áp dụng hệ thống tiêu chuẩn
chất lượng ISO 9001:2008 tại cơ quan, đơn vị
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
II
|
Chỉ số Tiếp cận đất đai
|
|
|
|
|
1
|
Đơn giản hóa,
điện tử hóa và rút ngắn thời gian cấp Giấy CNQSDĐ.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất để phát triển năng lượng tái tạo.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2019
|
|
3
|
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TU
của Tỉnh ủy và Chỉ thị số 16/CT-UBND của UBND tỉnh về quản lý đất đai, tài
nguyên, môi trường.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2019
|
|
4
|
Tổ chức các Hội nghị chuyên đề về đất
đai, đền bù giải phóng mặt bằng.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ngành và địa phương
|
Quý
II, IV/2019
|
|
5
|
Tập trung rà soát, xây dựng quỹ đất
sạch phục vụ xúc tiến đầu tư; đẩy nhanh tiến độ công tác giải phóng mặt bằng và
giao đất, cho thuê đất triển khai các dự án đầu tư. Nâng cao chất lượng công
tác thẩm định, đánh giá tác động môi trường các dự án.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
6
|
Tiếp tục rà soát, tham mưu hoàn thiện
hệ thống văn bản QPPL theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
7
|
Tiếp nhận, tổ chức thẩm định và trình
UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các huyện, thành phố; đồng
thời bổ sung nhiệm vụ cho các huyện, thành phố và lập kế hoạch sử dụng đất
năm 2020 đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật đất đai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ngành và địa phương
|
Quý
III/2019
|
|
8
|
Tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết về Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất năm 2019
trên địa bàn tỉnh; rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh Nghị quyết về danh
mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn
tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
9
|
Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc,
chấn chỉnh tác phong, kỷ luật hành chính trong đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao
hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và giải phóng mặt bằng
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
10
|
Rà soát, xây dựng kế hoạch và biện
pháp giải quyết dứt điểm những tồn tại, vướng mắc, lưu ý công tác quản lý đất
đai (tập trung cấp giấy CNQSD đất, quản lý đất phường, xã,...); Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất đai ở phường xã.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
11
|
Tiếp tục hoàn thiện việc lập quy hoạch,
giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm giải quyết vấn đề về mặt bằng phục vụ sản
xuất kinh doanh.
|
BQL
các Khu Công nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
III
|
Chỉ số Tính minh bạch
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, hướng dẫn về thực hiện
dịch vụ công trực tuyến.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh truyền hình; Báo
Ninh thuận; các Đài truyền thanh huyện, thành phố
|
Năm
2019
|
|
2
|
Kịp thời hướng dẫn các cơ quan báo,
đài tuyên truyền sâu rộng những chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, chủ động thông tin về tình hình KT VH-XH trong
nước, quốc tế, chủ quyền biển đảo.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh truyền hình; Báo
Ninh thuận; các Đài truyền thanh huyện, thành phố
|
Năm
2019
|
|
3
|
Rà soát, đăng tải đầy đủ những thông
tin phải công khai, minh bạch trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
|
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
|
Trung tâm CNTT-TT
|
Năm
2019
|
|
4
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện
trao đổi văn bản điện tử qua phần mềm Quản lý văn bản TD.Office.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
5
|
Mở rộng Cổng dịch vụ công trực tuyến
và một cửa điện tử liên thông cho Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm
2019
|
|
6
|
Đào tạo cho người dân và doanh nghiệp
khai thác các dịch vụ công của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bưu
điện tỉnh
|
Năm
2019
|
|
IV
|
Chỉ số Chi phí không chính thức:
|
|
|
|
|
1
|
Thường xuyên tổ chức, lấy ý kiến
đánh giá của tổ chức, người dân ngay sau khi được giải quyết thủ tục hành chính
tại bộ phận “một cửa” của các cơ quan, đơn vị, địa phương; Công khai kết quả
giải quyết TTHC hàng tháng, quý, năm trên trang thông tin điện tử của các cơ
quan, đơn vị, địa phương;
|
Các
Sở, ban, ngành và địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
2
|
Các ngành, cấp và địa phương triển
khai kịp thời thực hiện các quy định của nhà nước, thực hiện có hiệu quả các
chủ trương, chính sách về thực hành tiết kiệm chống lãng phí và kế hoạch
phòng, chống tham nhũng;
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế kiểm tra, giám sát
các bộ phận trực tiếp làm việc, giải quyết các thủ tục cho người dân và doanh
nghiệp; chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công chức về nghiệp vụ chuyên môn, đạo đức
công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức thật sự trong sạch, đủ năng lực
đáp ứng yêu cầu công tác, kịp thời phát hiện và thay thế ngay cán bộ kém phẩm
chất, nhũng nhiễu gây khó khăn cho các doanh nghiệp, kiên quyết không bố trí
công chức thiếu phẩm chất, năng lực vào những khâu công
việc dễ nảy sinh tiêu cực tại cơ quan đơn vị; Thiết lập đường dây nóng để
doanh nghiệp, nhà đầu tư phản ánh những khó khăn vướng mắc
và những bất cập cần hỗ trợ, giải quyết.
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
4
|
Công khai, minh bạch và kiểm soát
chặt chẽ các khoản thu phí, lệ phí theo đúng quy định; không được tự ý đặt ra
và buộc DN phải nộp các khoản ngoài quy định hoặc tự đặt ra một số điều kiện
ràng buộc trong giải quyết các thủ tục có liên quan đến DN. Thực hiện tốt các
giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường công tác đấu thầu qua
mạng
|
Các
Sở, ban, ngành và địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
V
|
Chỉ số Tính năng động của Chính quyền tỉnh:
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu trình lãnh đạo UBND tỉnh
giải quyết nhanh và kịp thời các hồ sơ, thủ tục liên quan đến doanh nghiệp, nhà
đầu tư;
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
2
|
Chủ trì tổ chức họp giao ban Tổ hỗ
trợ doanh nghiệp để kịp thời cập nhật thông tin, tham mưu Lãnh đạo UBND tỉnh chỉ
đạo tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư định kỳ tổ chức Hội nghị đối thoại doanh nghiệp.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
3
|
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai hệ thống văn bản chỉ đạo điều hành của Chủ tịch UBND tỉnh đến
các đơn vị trong tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
4
|
Thiết lập đường dây nóng để doanh
nghiệp, nhà đầu tư phản ánh những khó khăn vướng mắc và những bất cập cần hỗ trợ, giải quyết.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
5
|
Thực hiện chế độ luân chuyển cán bộ
phù hợp với năng lực và yêu cầu công tác; tham mưu kịp thời công tác kỷ
luật, đề bạt, bổ nhiệm nhằm tạo động lực cho cán bộ công chức
phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
6
|
Triển khai thực hiện các giải pháp
chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa 2018 theo hướng chặt chẽ, hiệu quả,
tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách, chống lạm phát, triệt để
tiết kiệm chi tiêu công.
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
7
|
Triển khai công tác thẩm định và
giao vốn cho các công trình dự án theo đúng các quy định của Luật Đầu tư
công; chấp hành nghiêm quy định về giao vốn, tạm ứng và thanh toán vốn đầu
tư, không để phát sinh mới nợ đọng XDCB;
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
8
|
Thẩm định hồ sơ quyết toán đảm bảo
đúng thời gian theo quy định; thông báo kế hoạch các nguồn vốn đầu tư sang
Kho bạc nhà nước kịp thời để thanh toán các công trình, dự án; tăng cường đôn
đốc các Chủ đầu tư thực hiện quyết toán vốn đầu tư hoàn thành kịp thời gian
quy định.
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
9
|
Phối hợp xây dựng đơn giá cho thuê đất
trên địa bàn tỉnh và tạo nguồn thu ngân sách.
|
Cục
thuế tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
10
|
Xây dựng và tham mưu UBND tỉnh các giải
pháp chỉ đạo để nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ Đầu tư phát triển.
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
11
|
Triển khai các cuộc thanh tra theo kế hoạch được phê duyệt; tổ chức tốt công tác tiếp công dân,
giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng luật định; triển khai công tác
phổ biến tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
VI
|
Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và Cạnh tranh bình đẳng
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục phối hợp với Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh, triển khai Chương trình Quỹ quốc gia về việc làm năm 2019;
nắm bắt tình hình các doanh nghiệp, cơ sở tại làng nghề vay vốn phát triển sản
xuất, phối hợp Ngân hàng chính sách các cấp giải quyết.
|
Sở
Công thương
|
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
|
2
|
Tập trung các giải pháp đẩy nhanh
tiến độ hoàn thành và giải tỏa công suất các dự án năng lượng tái tạo (điện
gió, điện mặt trời), phấn đấu trong năm 2019 hòa lưới điện quốc gia 800MW; đồng
thời hỗ trợ các dự án điện năng lượng đã cấp chủ trương đầu tư hoàn thành các
thủ tục để khởi công xây dựng.
|
Sở
Công thương
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương và
các cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
|
3
|
Tăng cường chất lượng và hỗ trợ cho
các tổ chức, doanh nghiệp về dịch vụ cung cấp thông tin thị trường, hỗ trợ
pháp lý, tìm kiếm đối tác, xúc tiến đầu tư thương mại.
Thực hiện tốt việc cung cấp và chuyển giao các dịch vụ khoa học, công nghệ; hỗ
trợ doanh nghiệp trong việc quảng bá sản phẩm, đào tạo kiến thức cơ bản về
công nghệ thông tin, kiến thức về tài chính - kế toán - quản trị, truyền
thông, dịch vụ trực tuyến, xây dựng website, khai thác mạng thông tin và
internet...;
|
Sở
Công thương
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương và
các cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác, cập
nhật thông tin thị trường nước ngoài tại Cổng thông tin
thị trường nước ngoài (www.vietnamexport.com)
của Bộ Công Thương; tổ chức tập huấn kỹ năng tiếp cận, thu thập và xử lý
thông tin thị trường cho các doanh nghiệp.
|
Sở
Công thương
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương và
các cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
|
5
|
Duy trì công tác
xuất bản Bản tin ngành Công Thương định kỳ (02 kỳ/tháng) và hoạt động trên
trang thông tin điện tử ngành Công Thương nằm trong Cổng thông tin điện tử của
UBND tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở
Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
6
|
Tham mưu ban hành tiêu chí lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án điện khí trên địa bàn tỉnh để triển khai đến các
doanh nghiệp.
|
Sở
Công thương
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Quý
II/2019
|
|
7
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả các Đề án khuyến công quốc gia và địa phương năm 2019; chương trình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, kế hoạch hành động sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp nhằm hỗ trợ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ sở trong việc
đổi mới, ứng dụng máy móc thiết bị trong sản xuất, tăng năng suất lao động,
giảm chi phí sản xuất, tăng năng lực cạnh tranh.
|
Sở
Công thương
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
8
|
Phối hợp với địa phương tổ chức phiên
chợ hàng Việt về nông thôn theo chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm
2019.
|
Sở
Công thương
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
9
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở công
nghiệp nông thôn tham gia các Hội chợ thương mại trong nước
|
Sở
Công thương
|
Các Sở ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
10
|
Tham mưu triển khai có hiệu quả các
chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa có hiệu lực ngày 01/01/2018, nhất là các hoạt động hỗ trợ khuyến khích DN
khởi nghiệp; thực hiện tốt phương châm “Chính quyền kiến tạo phục vụ, đồng hành cùng doanh nghiệp, doanh nhân”.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
11
|
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp giai đoạn 5 năm gắn với xây dựng
thời gian, lộ trình cụ thể
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
12
|
Lồng ghép chuyên
đề khởi nghiệp để thảo luận, trao đổi với doanh nghiệp,
nhà đầu tư tại buổi gặp mặt, tiếp xúc doanh nghiệp theo định kỳ hàng tháng;
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
13
|
Tổ chức hội nghị đối thoại, gặp mặt
doanh nghiệp theo chuyên đề, lĩnh vực định kỳ hàng tháng.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
14
|
Thường xuyên kiểm tra, giám sát
tình hình triển khai thực hiện các dự án năng lượng tái tạo để hỗ trợ, kịp thời
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư, đẩy nhanh tiến độ dự án; tham
mưu xử lý kịp thời các dự án chậm tiến độ.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
15
|
Tăng cường hoạt động tư vấn, hỗ trợ
để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhà đầu tư, doanh nghiệp thực hiện các thủ
tục hành chính; tổng hợp tham mưu báo cáo khó khăn vướng
mắc của doanh nghiệp (liên quan đến lĩnh vực đầu tư) và đề xuất hướng giải
quyết.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
16
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát các dự án đầu tư các thành phần; kiên quyết xử lý các dự án chậm tiến độ
đảm bảo chặt chẽ theo quy định tại Quyết định số 68/2016/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 và Quyết định số 133/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận. Đồng thời, tăng cường công tác theo dõi, rà
soát tháo gỡ khó khăn vướng mắc đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
17
|
Thực hiện thủ tục giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp phép khai thác khoáng sản đối với
Doanh nghiệp đảm bảo nhanh, gọn, đúng quy định của pháp luật.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
18
|
Tổ chức các buổi đối thoại, gặp gỡ trực tiếp để tiếp nhận, tổng hợp và tham mưu giải
quyết nhanh gọn các TTHC và những đơn thư kiến nghị của doanh nghiệp, người
lao động; xử lý kịp thời và phòng ngừa các vấn đề bức xúc của người lao động
cũng như của người sử dụng lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương và
các cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
|
19
|
Phối hợp tổ chức các buổi đối thoại,
gặp gỡ trực tiếp giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cùng Liên đoàn lao
động tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để nắm
bắt nhu cầu bồi dưỡng, tập huấn các văn bản chính sách liên quan lao động;
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương và
các cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
|
20
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Bộ
Luật lao động năm 2012 tới người lao động và người sử dụng lao động trên địa bàn
tỉnh; tăng cường hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; thường trực giải quyết tốt
tranh chấp lao động, đình công; hướng dẫn, kiểm tra doanh nghiệp tham gia Bảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương và
các cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
|
21
|
Triển khai thực hiện tốt Chương
trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp; Định kỳ
hàng năm tổ chức họp mặt các doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp nhằm
đẩy mạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp phần củng cố
niềm tin của nhân dân và các doanh nghiệp;
|
BQL
các Khu Công nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
22
|
Triển khai thực hiện tốt Chương
trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp; Định kỳ
hàng năm tổ chức họp mặt các doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp
phần củng cố niềm tin của nhân dân và các doanh nghiệp.
|
BQL
các Khu Công nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
23
|
Triển khai hỗ trợ hoạt động nghiên
cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, bảo hộ
và xác lập quyền sở hữu công nghiệp.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
24
|
Hỗ trợ tham gia hoạt động phát triển
thị trường công nghệ, tham gia Chợ công nghệ hàng năm (Techmart).
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
25
|
Hỗ trợ hoạt động đổi mới và áp dụng
công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên
tiến; tham gia giải thưởng chất lượng Quốc gia.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
26
|
Tiếp tục tổ chức triển khai ươm tạo
hình thành doanh nghiệp KHCN trong năm 2019
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
27
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
thí điểm ứng dụng “tem điện tử thông minh” trong việc truy xuất nguồn gốc đối
với sản phẩm đặc thù tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
28
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền năm 2019;
xác định các nội dung tuyên truyền trọng tâm, phù hợp từng tháng để phối hợp
cơ quan truyền thông như báo, đài truyền hình, đài phát thanh... tuyên truyền
chính sách thuế hiệu quả, giúp người nộp thuế dễ dàng tiếp cận thông tin, thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật.
|
Cục
thuế tỉnh
|
Chi cục Thuế các huyện, thành phố
và các cơ quan liên quan
|
Quý
II/2019
|
|
29
|
Kiện toàn và tiếp tục duy trì tổ tiếp
nhận, xử lý vướng mắc của DN tại cơ quan Cục thuế và chi
cục thuế các huyện, thành phố
|
Cục thuế
tỉnh
|
Chi cục Thuế các huyện, thành phố
và các cơ quan liên quan
|
Quý
I/2019
|
|
30
|
Phân nhóm doanh nghiệp để xây dựng
đề cương tập huấn, đối thoại với doanh nghiệp cho phù hợp với từng loại hình
hoạt động, kê khai của người nộp thuế.
|
Cục thuế
tỉnh
|
Chi cục Thuế các huyện, thành phố
và các cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
|
31
|
Triển khai các giải pháp huy động vốn
tại chỗ, mở rộng tín dụng đi đối với kiểm soát chất lượng tín dụng; nâng cao
chất lượng hoạt động của các ngân hàng, ưu tiên vốn tín dụng cho các lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, DNNVV, ứng dụng công
nghệ cao, các chương trình tín dụng của Chính phủ và chủ trương thanh toán
không dùng tiền mặt.
|
CN
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
32
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án
“Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn
2016-2020” đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 21/9/2017
|
CN
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
33
|
Tiếp tục triển khai Chương trình kết
nối Ngân hàng - Doanh nghiệp theo hướng chủ động từ các
tổ chức tín dụng trong tìm kiếm khách hàng, qua đó Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ
đạo các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện và thành phố phối hợp với
ngành Ngân hàng trên địa bàn tỉnh đánh giá, nhận diện những khó khăn của
doanh nghiệp trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực đối với từng
nhóm doanh nghiệp; từng ngành, lĩnh vực cụ thể
|
CN
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
34
|
Tổ chức Hội nghị ký kết tài trợ vốn
hoặc ký kết gắn với Hội nghị khách hàng hoặc chương trình quảng bá khác của
đơn vị; phối hợp với Sở Công thương, các sở ngành liên quan triển khai chương
trình bình ổn giá qua kênh vốn vay ưu đãi tại các tổ chức tín dụng.
|
CN
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
35
|
Nghiên cứu, xây dựng và thiết kế
“chuyên mục về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên trang điện tử của NHNN
tỉnh Ninh Thuận” nhằm cung cấp đầy đủ thông tin về chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp của ngành Ngân hàng, đồng thời tiếp nhận ý kiến, phản hồi của cộng đồng doanh nghiệp trong tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng...
|
CN
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
VII
|
Chỉ số Đào tạo lao động:
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động và cải tiến hình thức, nội dung, phương pháp hoạt động của Trung tâm Dịch
vụ việc làm tỉnh; định kỳ ngày 05 hàng tháng tổ chức sàn giao dịch việc làm để
người lao động và người sử dụng lao động được tiếp cận, góp phần kết nối cung
- cầu lao động, thúc đẩy phát triển thị trường lao động.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống dữ liệu về thông tin
về thị trường lao động và dự báo nhu cầu nguồn lực lao động nhằm định hướng
cung cầu lao động để có Kế hoạch kết hợp với Trường Cao Đẳng nghề Ninh Thuận đào tạo lao động có trình độ đáp ứng nhu cầu
của Nhà đầu tư, doanh nghiệp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
3
|
Định hướng phối hợp đào tạo giữa
doanh nghiệp với các cơ sở giáo dục nhà nước ở các cấp trình độ Cao đẳng,
Trung cấp và sơ cấp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
4
|
Kiến nghị sửa đổi và đơn giản hóa,
giảm chi phí đối với các thủ tục theo hướng khuyến khích và tạo thuận lợi cho
khu vực tư nhân trong nước, nước ngoài và các tổ chức xã hội tham gia đào tạo
nghề.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
5
|
Đẩy mạnh việc hỗ trợ dạy nghề cho
doanh nghiệp, tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị dạy nghề, cơ quan quản lý
nhà nước với doanh nghiệp trong lĩnh vực đào tạo; khuyến khích, ưu tiên các
doanh nghiệp trực tiếp tham gia cùng với cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chủ động
hợp tác trong cung ứng lao động với các Khu, cụm công nghiệp, các doanh nghiệp
có nhu cầu tuyển dụng lao động lớn trong và ngoài tỉnh.
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống dữ liệu về thông
tin về thị trường lao động và dự báo nhu cầu nguồn lực lao động nhằm định hướng
cung cầu lao động để có Kế hoạch kết hợp với Trường Cao Đẳng nghề Ninh Thuận
đào tạo lao động có trình độ đáp ứng nhu cầu của Nhà đầu
tư, doanh nghiệp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
Năm
2019
|
|
VIII
|
Chỉ số Thiết chế pháp lý và
an ninh trật tự:
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện tốt chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
2
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tố
tụng nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động của các thiết chế pháp lý ở địa
phương.
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
3
|
Xây dựng và hoàn thiện thể chế; thực
hiện tốt công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo Danh mục xây dựng
Nghị quyết, Quyết định của HĐND và UBND tỉnh hàng năm.
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL năm 2019; và Báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2019
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
IV/2018 và Quý I/2019
|
|
5
|
Tham mưu Quyết định công bố danh mục
văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh.
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2019.
|
|
6
|
Công an tỉnh tăng cường triển khai công
tác đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh, triệt phá các băng nhóm côn đồ,
xã hội đen đòi tiền ‘bảo kê’ đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư, người dân
trong các hoạt động kinh doanh.
|
Sở
Tư pháp
|
Công an tỉnh báo cáo Sở Tư pháp để
tổng hợp
|
Năm
2019
|
|
IX
|
Nhiệm vụ của các đơn vị liên
quan khác.
|
|
|
|
|
1
|
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ quản
lý ngành chủ động xây dựng kế hoạch, đề xuất các giải pháp và triển khai thực
hiện các nội dung liên quan nhằm cải thiện nâng cao hơn nữa các chỉ số PCI
thành phần và chỉ số PCI chung năm 2019 và những năm tiếp theo.
|
Các
Sở, ban, ngành và địa phương
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÁC THÀNH VIÊN
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CẢI THIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH NINH THUẬN NĂM
2019
(Đính kèm Kế hoạch số 2667KH-UBND ngày
24/6/2019 của UBND Ninh Thuận)
TT
|
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
|
Điểm
2017
|
Điểm 2018
|
So
sánh Điểm 2018 với 2017 (+/-)
|
Xếp
hạng 2017
|
Xếp
hạng 2018
|
So
sánh xếp hạng 2018 với 2017 (+/- )
|
Đơn
vị làm đầu mối tổng hợp/chủ trì
|
Mục
tiêu năm 2019
|
Ghi
chú
|
I
|
GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG
|
7.84
|
6.43
|
-1.41
|
33
|
62
|
-29
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Trên
7.2 điểm
|
|
1
|
Số ngày đăng ký doanh nghiệp (trung
vị)
|
7
|
7
|
0
|
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4 ngày
|
|
2
|
Số ngày thay đổi
đăng ký doanh nghiệp (trung vị)
|
5
|
5.5
|
0.5
|
|
|
|
3
ngày
|
|
3
|
% DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính
thức hoạt động
|
10
|
29
|
19
|
|
|
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ban Quản lý KCN
|
0%
|
|
4
|
% DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn
thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động
|
0
|
9
|
9
|
|
|
|
0%
|
|
5
|
Tỉ lệ DN làm thủ tục ĐKDN qua
phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện) (%)
|
3
|
11
|
8
|
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Trên
40%
|
|
6
|
Thủ tục tại bộ
phận Một của được niêm yết công khai (% đồng ý)
|
80
|
76
|
-4
|
|
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh),
các Sở, ban ngành và địa phương
|
100%
|
|
7
|
Cán bộ hướng dẫn rõ ràng và đầy đủ (% đồng ý)
|
89
|
82
|
-7
|
|
|
|
100%
|
|
8
|
Cán bộ am hiểu về chuyên môn (% đồng ý)
|
71
|
61
|
-10
|
|
|
|
Trên
80%
|
|
9
|
Cán bộ nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý)
|
83
|
68
|
-15
|
|
|
|
Trên
90%
|
|
10
|
Ứng dụng công nghệ thông tin tốt (% đồng ý)
|
56
|
18
|
-38
|
|
|
|
Các
Sở: Thông tin và Truyền thông
|
Trên
80%
|
|
II
|
TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI
|
6.2
|
6.76
|
0.56
|
38
|
24
|
14
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trên
7,0 điểm
|
|
1
|
Tỉ lệ DN có mặt bằng kinh doanh và
có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (%)
|
64
|
62
|
-2
|
|
|
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Trên
80%
|
|
2
|
Số ngày chờ đợi
để được cấp GCNQSDĐ (%)
|
15
|
25
|
10
|
|
|
|
Dưới
15 ngày
|
|
3
|
DN đánh giá rủi
ro bị thu hồi đất (1: rất cao đến 5: rất thấp)
|
1.53
|
1.54
|
0.01
|
|
|
|
Từ
2.5 - 5 điểm
|
|
4
|
DN không gặp cản trở về tiếp cận đất
đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% đồng ý)
|
27
|
41
|
14
|
|
|
|
Trên
50%
|
|
5
|
Tỷ lệ DN cho biết khó khăn về thiếu
quỹ đất sạch (%)
|
23
|
22
|
-1
|
|
|
|
Dưới
15%
|
|
6
|
Tỷ lệ DN cho rằng
tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
10
|
15
|
5
|
|
|
|
Dưới
7%
|
|
7
|
Việc cung cấp
thông tin về đất đai không thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
27
|
31
|
4
|
|
|
|
Dưới
20%
|
|
8
|
Nếu bị thu hồi
đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
26
|
23
|
-3
|
|
|
|
|
Trên
40%
|
|
9
|
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh
phù hợp với sự thay đổi mức giá thị trường (% đồng ý)
|
67
|
68
|
1
|
|
|
|
Trên
80%
|
|
10
|
Tỉ lệ DN thực
hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp bất kỳ
khó khăn (%)
|
23
|
45
|
22
|
|
|
|
Trên
60%
|
|
11
|
Không có GCNQSDĐ do lo ngại thủ tục
hành chính rườm rà hoặc cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
15
|
9
|
-6
|
|
|
|
Dưới
5%
|
|
III
|
TÍNH MINH BẠCH
|
6.44
|
6.71
|
0.27
|
22
|
8
|
14
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Trên
6,90 điểm
|
|
1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1:
không thể, 5: rất dễ)
|
2.42
|
2.34
|
-0.08
|
|
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Từ 3
- 5 điểm
|
|
2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: không
thể, 5: rất dễ)
|
3.17
|
3.03
|
-0.14
|
|
|
|
Sở
Tư Pháp
|
Từ
3.5 - 5 điểm
|
|
3
|
Các tài liệu về
ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% đồng ý)
|
83
|
81
|
-2
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
Trên
90%
|
|
4
|
Thông tin mời thầu được công khai
|
53
|
52
|
-1
|
|
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban ngành và địa phương
|
Trên
70%
|
|
5
|
Tỉ lệ DN nhận được thông tin, văn bản
sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
74
|
63
|
-11
|
|
|
|
Các
Sở, ban, ngành và địa phương
|
90%
|
|
6
|
Số ngày để nhận được thông tin, văn
bản sau khi đề nghị cung cấp (trung vị)
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
Các
Sở, ban, ngành và địa phương
|
2
ngày
|
|
7
|
Cần có "mối
quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% quan
trọng hoặc rất quan trọng)
|
66
|
61
|
-5
|
|
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban ngành
|
Dưới
50%
|
|
8
|
"Thỏa thuận" khoán thuế
phải nộp với cán bộ thuế là công việc quan trọng (%)
|
57
|
44
|
-13
|
|
|
|
Cục Thuế
tỉnh
|
Dưới
35%
|
|
9
|
Dự liệu được việc thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của
Trung ương (% chắc chắn)
|
7
|
11
|
4
|
|
|
|
Sở
Tư Pháp
|
Trên
30%
|
|
10
|
Vai trò của các hiệp hội DN trong việc
xây dựng chính sách, quy định của tỉnh (% lớn hoặc rất lớn)
|
40
|
57
|
17
|
|
|
|
Sở Nội
vụ, Hiệp hội Doanh nghiệp và Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Trên
70%
|
|
11
|
Điểm số về độ mở và chất lượng
trang web của tỉnh
|
32.5
|
32.5
|
0
|
|
|
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Trên
40
|
|
12
|
Tỉ lệ DN truy
cập vào website của UBND (%)
|
74
|
75
|
1
|
|
|
|
Trên
85%
|
|
IV
|
CHI PHÍ THỜI GIAN
|
7.1
|
7.16
|
0.06
|
18
|
20
|
-2
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trên 7,4 điểm
|
|
1
|
Tỷ lệ DN sử dụng hơn 10% quỹ thời
gian để thực hiện các quy định của Nhà nước (%)
|
37
|
29
|
-8
|
|
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) các Sở, ngành
và địa phương)
|
Dưới
20%
|
|
2
|
Cán bộ, công chức giải quyết công
việc hiệu quả (%)
|
82
|
76
|
-6
|
|
|
|
Trên
90%
|
|
3
|
Cán bộ, công chức thân thiện (%)
|
73
|
71
|
-2
|
|
|
|
Trên
90%
|
|
4
|
DN không phải đi lại nhiều lần để
hoàn tất thủ tục (%)
|
66
|
51
|
-15
|
|
|
|
Trên
70%
|
|
5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%)
|
62
|
60
|
-2
|
|
|
|
Trên
75%
|
|
6
|
Phí, lệ phí được niêm yết công khai
(%)
|
93
|
95
|
2
|
|
|
|
100%
|
|
7
|
Tỷ lệ DN cho biết thời gian thực hiện
TTHC được rút ngắn hơn so với quy định (%)
|
77
|
72
|
-5
|
|
|
|
Trên 85%
|
|
8
|
Tỉ lệ DN bị
thanh, kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong
năm (%)
|
13
|
8
|
-5
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
0%
|
|
9
|
Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
12
|
12
|
0
|
|
|
|
0%
|
|
10
|
Số giờ trung vị
cho mỗi cuộc làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế
|
13.5
|
8
|
-5.5
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh, Cục
Thuế tỉnh
|
Dưới 5 giờ
|
|
11
|
Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán
bộ nhũng nhiễu DN (%)
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
Dưới 5%
|
|
V
|
CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC
|
5.16
|
6.14
|
0.98
|
38
|
30
|
8
|
Thanh tra tỉnh
|
Trên 6,4 điểm
|
|
1
|
Các DN cùng
ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% đồng ý)
|
59
|
58
|
-1
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
Dưới 45%
|
|
2
|
Tỷ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu
cho các loại chi phí không chính thức
|
13
|
12
|
-1
|
|
|
|
Dưới 7%
|
|
3
|
Hiện tượng nhũng
nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
57
|
54
|
-3
|
|
|
|
Dưới 40%
|
|
4
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi
sau khi đã trả chi phí không chính thức (% thường xuyên
hoặc luôn luôn)
|
60
|
56
|
-4
|
|
|
|
Trên 70%
|
|
5
|
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% đồng
ý)
|
79
|
81
|
2
|
|
|
|
Trên 90%
|
|
6
|
DN lo ngại tình
trạng 'chạy án' là phổ biến (%)
|
29
|
32
|
3
|
|
|
|
Dưới 20%
|
|
7
|
Tỉ lệ DN có
chi trả chi phí không chính thức
cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)
|
49
|
31
|
-18
|
|
|
|
Dưới 25%
|
|
8
|
Tỷ lệ DN có chi trả chi phí không
chính thức trong thực hiện TTHC đất đai (%)
|
33
|
12
|
-21
|
|
|
|
Dưới 7%
|
|
9
|
Chi trả chi phí không chính thức là
điều bắt buộc để đảm bảo trúng thầu
(% đồng ý)
|
61
|
50
|
-11
|
|
|
|
Dưới 30%
|
|
VI
|
CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG
|
5.37
|
5.71
|
0.34
|
26
|
29
|
-3
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trên 6,0 điểm
|
|
1
|
Việc tỉnh ưu ái cho các DN Nhà nước
gây khó khăn cho doanh nghiệp (% đồng ý)
|
40
|
35
|
-5
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Dưới 25%
|
|
2
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc có
được các hợp đồng từ CQNN (% đồng ý)
|
16
|
28
|
12
|
|
|
|
Dưới 10%
|
|
3
|
DN FDI được ưu
tiên giải quyết các khó khăn hơn DN dân doanh (% đồng ý)
|
40
|
42
|
2
|
|
|
|
Dưới 30%
|
|
4
|
Hoạt động của các doanh nghiệp FDI
nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh (% đồng ý)
|
27
|
23
|
-4
|
|
|
|
Dưới 15%
|
|
5
|
Ưu đãi DN lớn
(nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân DN (%
đồng ý)
|
57
|
51
|
-6
|
|
|
|
Dưới
45%
|
|
6
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận đất
đai (% đồng ý)
|
32
|
26
|
-6
|
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Dưới
16%
|
|
7
|
DN FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận
đất đai (% đồng ý)
|
28
|
27
|
-1
|
|
|
|
Dưới
20%
|
|
8
|
DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép
khai thác khoáng sản (% đồng ý)
|
19
|
21
|
2
|
|
|
|
Dưới
10%
|
|
9
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận
các khoản vay (% đồng ý)
|
28
|
25
|
-3
|
|
|
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Dưới
15%
|
|
10
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc thực hiện các TTHC (% đồng ý)
|
26
|
21
|
-5
|
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, BQL các Khu Công nghiệp
|
Dưới
10%
|
|
11
|
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn
là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý)
|
48
|
37
|
-11
|
|
|
|
Dưới
30%
|
|
12
|
DN FDI thuận lợi hơn trong thực hiện
các TTHC (% đồng ý)
|
22
|
15
|
-7
|
|
|
|
Dưới 10%
|
|
13
|
DN FDI có đặc quyền
trong miễn hoặc giảm thuế TNDN (% đồng ý)
|
20
|
14
|
-6
|
|
|
|
Cục
thuế tỉnh
|
Dưới
7%
|
|
14
|
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất
đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen cán bộ chính quyền (% đồng ý)
|
65
|
73
|
8
|
|
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Dưới
50%
|
|
VII
|
TÍNH NĂNG ĐỘNG CỦA CHÍNH
QUYỀN TỈNH
|
5.87
|
5.38
|
-0.49
|
20
|
44
|
-24
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trên
6.0 điểm
|
|
1
|
UBND tỉnh vận dụng pháp luật linh hoạt nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho kinh tế
tư nhân (%)
|
76
|
72
|
-4
|
|
|
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trên
90%
|
|
2
|
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong
giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc
đồng ý)
|
58
|
54
|
-4
|
|
|
|
Trên
70%
|
|
3
|
Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% tích cực hoặc rất
tích cực)
|
47
|
43
|
-4
|
|
|
|
Trên
60%
|
|
4
|
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở, ngành
(% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
74
|
71
|
-3
|
|
|
|
Dưới
60%
|
|
5
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng
nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng
ý hoặc đồng ý)
|
54
|
54
|
0
|
|
|
|
Dưới
40%
|
|
6
|
Khi chính sách, pháp luật TW có điểm chưa rõ, chính quyền tỉnh thường “đợi xin ý kiến chỉ đạo” hoặc “không làm gì cả” (% lựa chọn)
|
32
|
32
|
0
|
|
|
|
Dưới
20%
|
|
7
|
Vướng mắc, khó khăn của DN được tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN (%)
|
68
|
68
|
0
|
|
|
|
Trên
80%
|
|
8
|
DN nhận được phản hồi của cơ quan
nhà nước tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%)
|
94
|
90
|
-4
|
|
|
|
100%
|
|
9
|
Tỉ lệ DN hài lòng với phản hồi hoặc cách giải quyết của cơ quan nhà nước tỉnh
(%)
|
81
|
72
|
-9
|
|
|
|
Trên
90%
|
|
VIII
|
DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
|
6
|
6.29
|
0.29
|
52
|
42
|
10
|
Sở
Công thương
|
Trên
6,70 điểm
|
|
1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức
trong năm vừa qua
|
5
|
4
|
-1
|
|
|
|
Sở
Công thương
|
Từ 6
trở lên
|
|
2
|
Tỷ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số DN (%)
|
0.52
|
0.71
|
0.19
|
|
|
|
Trên 0.80%
|
|
3
|
Tỷ lệ số nhà cung
cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
57
|
55
|
-2
|
|
|
|
Trên
65%
|
|
4
|
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%)
|
59
|
60
|
1
|
|
|
|
Trên
70%
|
|
5
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường
|
33
|
63
|
30
|
|
|
|
Trên
70%
|
|
6
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường
(%)
|
71
|
81
|
10
|
|
|
|
Trên
90%
|
|
7
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về
pháp luật (%)
|
62
|
61
|
-1
|
|
|
|
Sở
Tư pháp
|
Trên
70%
|
|
8
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ
tư nhân cho việc tư vấn về pháp luật (%)
|
45
|
41
|
-4
|
|
|
|
Trên
50%
|
|
9
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ tư vấn về pháp luật (%)
|
66
|
70
|
4
|
|
|
|
Trên
80%
|
|
10
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ
hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%)
|
50
|
55
|
5
|
|
|
|
Sở
Công Thương
|
Trên
65%
|
|
11
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%)
|
60
|
76
|
16
|
|
|
|
Trên
85%
|
|
12
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%)
|
65
|
81
|
16
|
|
|
|
Trên
90%
|
|
13
|
Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
62
|
65
|
3
|
|
|
|
Trên 75%
|
|
14
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
58
|
30
|
-28
|
|
|
|
Trên
60%
|
|
15
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
50
|
77
|
27
|
|
|
|
Trên
85%
|
|
16
|
DN đã từng sử dụng các dịch vụ liên
quan đến công nghệ (%)
|
68
|
63
|
-5
|
|
|
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Trên
75%
|
|
17
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
68
|
50
|
-18
|
|
|
|
Trên
70%
|
|
18
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ trên cho các dịch vụ
liên quan đến công nghệ (%)
|
47.00
|
60.00
|
13
|
|
|
|
Trên
70%
|
|
19
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo
về kế toán và tài chính (%)
|
54
|
50
|
-4
|
|
|
|
|
Trên
60%
|
|
20
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho
dịch vụ đào tạo về kế toán và tài
chính (%)
|
71
|
47
|
-24
|
|
|
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Trên
60%
|
|
21
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
62.00
|
80.00
|
18
|
|
|
|
Trên
85%
|
|
22
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo
về quản trị kinh doanh (%)
|
41
|
52
|
11
|
|
|
|
Trên
60%
|
|
23
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
67
|
57
|
-10
|
|
|
|
Trên
70%
|
|
24
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
58
|
79
|
21
|
|
|
|
Trên
85%
|
|
IX
|
ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG
|
6.19
|
5.69
|
-0.5
|
42
|
51
|
-9
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Trên
6,60 điểm
|
|
1
|
Tỉ lệ DN đánh giá Giáo dục phổ
thông tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
57
|
55
|
-2
|
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Trên
65%
|
|
2
|
Tỉ lệ DN đánh giá Giáo dục dạy nghề
tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
34
|
34
|
0
|
|
|
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Trên
45%
|
|
3
|
DN từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%)
|
75
|
72
|
-3
|
|
|
|
Trên
82%
|
|
4
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ giới thiệu việc làm (%)
|
63
|
36
|
-27
|
|
|
|
Trên
50%
|
|
5
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ giới thiệu việc làm (%)
|
50
|
73
|
23
|
|
|
|
Trên
80%
|
|
6
|
% tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động
|
4.82
|
5.99
|
1.17
|
|
|
|
Trên
7%
|
|
7
|
% tổng chi phí kinh doanh dành cho
tuyển dụng lao động
|
4.8
|
5.31
|
0.51
|
|
|
|
Trên
6%
|
|
8
|
Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu
cầu sử dụng của DN (%)
|
91
|
87
|
-4
|
|
|
|
Trên
95%
|
|
9
|
Tỉ lệ lao động
qua đào tạo trên số lao động chưa qua đào tạo (%, BLĐTBXH)
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
Trên
5%
|
|
10
|
Tỉ lệ lao động qua đào tạo trên tổng
lực lượng lao động (%, BLĐTBXH)
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
Trên
12%
|
|
11
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đang làm
việc tại DN (%)
|
52
|
45
|
-7
|
|
|
|
Trên
60%
|
|
X
|
THIẾT CHẾ PHÁP LÝ VÀ AN NINH TRẬT
TỰ
|
6.01
|
5.95
|
-0.06
|
29
|
46
|
-17
|
Sở Tư Pháp
|
Trên
6,50 điểm
|
|
1
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo cán bộ tham nhũng (%)
|
36
|
35
|
-1
|
|
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
Trên
50%
|
|
2
|
Các chi phí chính thức và không
chính thức là chấp nhận được (%)
|
78
|
80
|
2
|
|
|
|
Trên
90%
|
|
3
|
Lãnh đạo tỉnh sẽ
không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN (%)
|
40
|
34
|
-6
|
|
|
|
Trên
50%
|
|
4
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các
DN dân doanh do Tòa án tỉnh thụ lý
trên 100 doanh nghiệp
|
0.07
|
2.31
|
2.24
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Trên
4%
|
|
5
|
Tỉ lệ % nguyên đơn ngoài quốc doanh
trên tổng số nguyên đơn tại Tòa án tỉnh
|
100
|
86
|
-14
|
|
|
|
100%
|
|
6
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các
vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (%)
|
87
|
83
|
-4
|
|
|
|
100%
|
|
7
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (%)
|
68
|
66
|
-2
|
|
|
|
Trên
75%
|
|
8
|
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn
toàn đồng ý)
|
67
|
68
|
1
|
|
|
|
Trên
80%
|
|
9
|
Phán quyết của tòa án là công bằng (%)
|
84
|
77
|
-7
|
|
|
|
100%
|
|
10
|
DN tin tưởng hệ thống pháp luật sẽ
đảm bảo quyền tài sản hoặc thực thi hợp đồng
của DN (%)
|
85
|
84
|
-1
|
|
|
|
Trên
95%
|
|
11
|
Doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết tranh chấp (% có)
|
29
|
39
|
10
|
|
|
|
Trên
50%
|
|
12
|
Tỷ lệ vụ án đã được giải quyết trong năm (TATC)
|
95
|
78
|
-17
|
|
|
|
Trên
90%
|
|
13
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ
doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng ý)
|
73
|
70
|
-3
|
|
|
|
Sở
Tư Pháp
|
Trên 80%
|
|
14
|
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt (%)
|
63
|
56
|
-7
|
|
|
|
Công
an tỉnh
|
Trên
65%
|
|
15
|
Tỉ lệ DN bị mất trộm tài sản năm qua (%)
|
19
|
12
|
-7
|
|
|
|
Dưới
7%
|
|
16
|
Cơ quan công an hỗ trợ DN giải quyết
hiệu quả vụ mất trộm tài sản (%)
|
68
|
65
|
-3
|
|
|
|
Trên
80%
|
|
17
|
Phải trả
tiền ‘bảo kê’ cho băng nhóm côn đồ, xã hội
đen để yên ổn làm ăn (%)
|
4
|
3
|
-1
|
|
|
|
0%
|
|
Lưu ý: Cơ quan chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan thực hiện các chỉ tiêu trong từng chỉ số thành phần trên.
Kế hoạch 2667/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Ninh Thuận năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2667/KH-UBND ngày 24/06/2019 thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Ninh Thuận năm 2019
1.138
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|