ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 254/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 18 tháng 7
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN GIAI ĐOẠN
2022-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Thực hiện Quyết định số 1408/QĐ-TTg
ngày 16/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1527/QĐ-BNN-TCTS ngày 27/4/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến thủy
sản giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nội dung Quyết định
số 1408/QĐ-TTg ngày 16/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ phù hợp với tình hình, điều
kiện thực tế của tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở,
ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh chủ động triển khai thực hiện theo nhiệm vụ
được phân công.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch ban hành đảm bảo phù hợp với
tình hình, điều kiện của tỉnh và tính khả thi cao trong thực hiện từng nội
dung.
- Nội dung Kế hoạch phải gắn với Nghị
quyết số 10-NQ/TU ngày 26/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Lào Cai về Chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh
Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Kịp thời lồng ghép các mục tiêu,
nhiệm vụ, nguồn lực của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1408/QĐ-TTg ngày 16/8/2021 vào các chương trình, kế hoạch
có liên quan, đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch do UBND
tỉnh phê duyệt.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Thúc đẩy tăng trưởng sản lượng và giá trị ngành thủy sản của tỉnh; phát triển các sản phẩm thủy sản đặc sản, lợi thế của địa phương đã
qua sơ chế, chế biến gắn với địa danh du lịch nông nghiệp nông thôn, du lịch cộng
đồng của địa phương.
- Xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, sản
phẩm OCOP cho các sản phẩm thủy sản đặc sản, thủy sản có giá trị kinh tế, lợi
thế của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
- Diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy
sản đạt 2.400 ha; sản lượng đạt 13.500 tấn. Sản lượng sản phẩm thủy sản qua sơ
chế, chế biến đạt 300 tấn/năm.
- Phát triển 12 cơ sở sơ chế, chế biến
sản phẩm thủy sản.
- Phát triển 15 sản phẩm thủy sản
OCOP.
- 100% các sản phẩm thủy sản qua sơ
chế, chế biến của tỉnh có bao bì, nhãn mác, tem, mã... truy xuất nguồn gốc; có chất
lượng cao và đảm bảo yêu cầu về vệ sinh ATTP.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
- Đến năm 2030,
diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản đạt 2.650 ha; sản lượng đạt: 16.500 tấn.
Sản lượng sản phẩm thủy sản qua sơ chế, chế biến đạt 400 tấn/năm.
- Phát triển đạt 15 cơ sở sơ chế, chế
biến sản phẩm thủy sản.
- Phát triển đạt 20 sản phẩm thủy sản
OCOP.
- 100% các sản phẩm thủy sản qua sơ
chế, chế biến của tỉnh có bao bì, nhãn mác, tem, mã... truy xuất nguồn gốc; có
chất lượng cao và đảm bảo yêu cầu về vệ sinh ATTP.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Phát triển nguồn
nguyên liệu phục vụ ngành chế biến thủy sản
Thực hiện đảm bảo theo nội dung Nghị
quyết số 10-NQ/TU ngày 26/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về Chiến lược
phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050, trong đó ưu tiên tập trung triển khai các nội dung cụ thể sau:
- Phát triển nuôi hiệu quả các đối tượng
thủy sản truyền thống và các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao gắn với bảo vệ
môi trường sinh thái, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu. Khai thác tiềm
năng lợi thế mặt nước tại các địa phương phát triển nuôi trồng thủy sản trong
ao hồ, nước lạnh, lồng bè.
- Khuyến khích phát triển các mô hình
nuôi trồng thủy sản áp dụng công nghệ mới, tiên tiến giảm giá thành sản xuất,
thân thiện môi trường; các mô hình nuôi hữu cơ, nuôi sinh thái áp dụng các tiêu
chuẩn chứng nhận thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) để nâng cao giá trị
và phát triển bền vững.
- Nâng cao năng lực quản lý và sản xuất
nuôi trồng thủy sản theo hướng hiện đại ứng dụng công nghệ thông tin trong nuôi
trồng thủy sản. Chủ động sản xuất giống thủy sản chất lượng cao nhất là các
loài thủy sản có giá trị kinh tế cao như giống thủy sản nước lạnh, các loài mới
có tiềm năng.
- Khuyến khích, vận động, hướng dẫn
người dân áp dụng biện pháp kỹ thuật, giống có chất lượng
tốt để thay đổi phương thức nuôi từ quảng canh sang thâm
canh nhằm nâng cao hiệu quả trên một đơn vị diện tích.
- Sử dụng hiệu quả nguồn nước lạnh
trong sản xuất thủy sản nước lạnh đảm bảo an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh gắn
với phát triển du lịch.
2. Phát triển cơ
sở sơ chế, chế biến thủy sản
- Hình thành và phát triển các trang
trại, Tổ hợp tác, HTX liên kết nuôi trồng thủy sản gắn với sơ chế, chế biến các
sản phẩm thủy sản đặc sản và lợi thế của tỉnh.
- Phát triển các sản phẩm thủy sản đặc
sản địa phương đã qua sơ chế, chế biến gắn với các địa danh du lịch, sinh thái
của tỉnh như: Các sản phẩm từ cá hồi, cá tầm, cá lăng...
- Hỗ trợ dây chuyền, công nghệ cho các Tổ hợp tác, HTX và các doanh nghiệp liên kết sản
xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm thủy sản đặc sản địa phương.
3. Xây dựng nhãn
hiệu, phát triển thương hiệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản
- Hỗ trợ các cơ sở sơ chế, chế biến
thủy sản cấp chứng nhận, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, tem truy xuất nguồn gốc,
quảng bá xúc tiến thương mại phát triển thương hiệu.
- Các sản phẩm truyền thống: Phát triển
tiêu thụ theo hình thức truyền thống như: Chợ truyền thống, cửa hàng nhỏ... và
mở rộng thêm ra các tỉnh/thành mới khi nguồn cung các sản phẩm thủy sản của tỉnh
dồi dào.
- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các
ý tưởng khởi nghiệp, thị trường tiềm năng cho các sản phẩm thủy sản đặc hữu của
tỉnh Lào Cai.
- Đối với các sản phẩm đặc sản: Phát
triển tiêu thụ thông qua các hệ thống siêu thị, sàn giao dịch điện tử, nhà phân
phối và thông qua các tour du lịch.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ cụ thể
(Chi
tiết tại phụ lục đính kèm)
2. Giải pháp
2.1. Khoa học công nghệ
- Nghiên cứu nuôi thuần dưỡng, sinh sản
nhân tạo một số giống thủy đặc sản, giống bản địa có nguy cơ tuyệt chủng
và có giá trị kinh tế cao để đưa vào nuôi thương phẩm đại trà nhằm phát triển ổn định nguyên liệu cho ngành sơ chế, chế biến sản phẩm thủy
sản đặc sản địa phương.
- Chuyển giao áp dụng công nghệ sơ chế,
chế biến, bảo quản vào sản xuất tạo ra các sản phẩm thủy sản đặc sản của địa
phương đảm bảo an toàn thực phẩm.
2.2. Thu hút đầu tư phát triển
cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản
- Thực hiện hiệu quả chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản theo các
quy định hiện hành của trung ương, tỉnh ban hành (Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Lào Cai) và các cơ chế, chính sách về thu hút, kêu gọi đầu tư
của Trung ương, tỉnh theo quy định.
- Đẩy mạnh cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo
các quy định hiện hành của Trung ương (Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018
của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông
nghiệp, nông thôn).
- Tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị (liên kết dọc) từ nuôi trồng, khai thác, thu mua nguyên liệu, vận
chuyển, chế biến, tiêu thụ sản phẩm đáp ứng yêu cầu về quản
lý, truy xuất nguồn gốc, chất lượng, an toàn thực phẩm. Bố trí quy hoạch các cơ
sở chế biến tập trung trong các khu, cụm công nghiệp gắn với vùng nguyên liệu
trọng điểm.
2.3. Phát triển thị trường tiêu
thụ sản phẩm
- Phát triển nhãn hiệu các sản phẩm
thủy sản tiến tới phát triển thương hiệu sản phẩm thủy sản đặc sản gắn với địa
danh du lịch của tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương
mại trong nước đối với các sản phẩm thủy sản chủ lực (cá hồi, cá tầm, cá chiên, cá lăng...) đến các nhà phân phối, hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện
ích, các cửa hàng thực phẩm sạch (Go, Winmart...) và người tiêu dùng.
- Đa dạng hóa các kênh phân phối,
tiêu thụ, quan tâm đẩy mạnh tiêu thụ trực tiếp đến người tiêu dùng bằng hình thức
online, qua các sàn giao dịch thương mại điện tử.
2.4. Nguồn nhân lực
Có chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn và phát triển nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực
chế biến thủy sản.
V. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm
bảo từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành; nguồn lồng ghép trong các
Chương trình, Dự án, Đề án có liên quan do Trung ương, địa
phương và các Sở, ngành thực hiện; nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch, các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm và lập
dự toán nhu cầu kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp
luật về ngân sách nhà nước.
3. Các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp để
thực hiện các hoạt động phát triển, thúc đẩy phát triển chế biến thủy sản tại địa
phương theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Là cơ quan đầu mối tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, tham mưu chỉ đạo, tổng hợp tình hình thực hiện Kế
hoạch này. Tham mưu tổ chức sơ kết 05 năm và tổng kết 10 năm về kết quả thực hiện
Kế hoạch theo giai đoạn.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ cụ thể được phân
công.
2. Sở Công thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm
vụ cụ thể được phân công.
- Hàng năm, xây dựng Kế hoạch khuyến
công về hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sơ chế, chế biến thủy
sản cho các tổ hợp tác, HTX và các cơ sở chế biến thủy sản, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, phê duyệt theo đúng quy định.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ cụ
thể được phân công.
- Hàng năm, ưu tiên định hướng nghiên
cứu sản xuất bảo tồn một số giống thủy sản đặc sản và nghiên cứu quy trình đưa
vào nuôi thương phẩm.
- Bố trí nguồn lực để thực hiện các đề
tài hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân ứng dụng khoa học, công nghệ để sơ chế, chế
biến, bảo quản sản phẩm thủy sản.
4. Sở Du lịch
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được phân
công.
- Lồng ghép quảng bá, giới thiệu sản
phẩm thủy sản đặc trưng của địa phương trong các Kế hoạch phát triển du lịch,
Chương trình, sự kiện du lịch hàng năm của tỉnh.
5. Sở Tài chính
Căn cứ đề xuất về hỗ trợ kinh phí thực
hiện nhiệm vụ của các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện
theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu
thủy sản, quy hoạch sử dụng đất đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản và phát
triển chế biến thủy sản phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
- Lồng ghép các chương trình, dự án hỗ
trợ các doanh nghiệp, các Tổ hợp tác và các HTX đầu tư
liên kết sản xuất, sơ chế, chế biến các sản phẩm thủy sản đặc sản địa phương.
- Phối hợp với Sở Du lịch và các sở,
ngành liên quan tổ chức quảng bá các sản phẩm thủy sản đặc sản của địa phương lồng
ghép với các chương trình, các tua du lịch nông nghiệp, nông thôn và du lịch cộng
đồng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn
2022-2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có
liên quan căn cứ triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT. UBND tỉnh;
- Tổng cục Thủy sản;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Tài chính,
Du lịch;
- CVP, PCVP3;
- Đài PT - TH, Báo Lào Cai;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, BBT, TH1, NLN1,3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN
THỦY SẢN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2022-2030
(Kèm theo Kế hoạch số
254/KH-UBND ngày 18/7/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Mục
tiêu
|
Kết
quả
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Phát triển nguyên liệu phục vụ
ngành sơ chế, chế biến thủy sản
|
|
|
|
Nghiên cứu sản xuất các giống thủy
sản đặc sản và quy trình sản xuất thương phẩm
|
Phát triển sản xuất một số giống thủy
sản đặc sản phục vụ nuôi thương phẩm cung cấp nguyên liệu sơ chế, chế biến sản phẩm thủy sản đặc sản địa phương.
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu sản xuất
giống và quy trình nuôi thương phẩm các loài thủy sản đặc sản. Đảm bảo cung cấp đủ nguyên liệu sơ chế, chế
biến sản phẩm thủy sản đặc sản địa phương.
|
Các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ.
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
2
|
Phát triển lĩnh vực sơ chế, chế biến sản phẩm thủy sản
|
|
|
2.1
|
Hình thành các Tổ hợp tác, HTX sản xuất,
sơ chế, chế biến thủy sản
|
Phát triển từ 05 sản phẩm thủy sản
đặc sản qua sơ chế, chế biến phục vụ du lịch nông nghiệp, nông thôn và du lịch
cộng đồng.
|
Thành lập từ 4 - 5 Tổ hợp tác hoặc
HTX sản xuất sơ chế, chế biến sản phẩm thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
2.2
|
Nghiên cứu chuyển giao kỹ thuật
nuôi trồng thủy sản, máy móc thiết bị tiên tiến trong sơ chế, chế biến thủy sản
|
2-3 nhiệm vụ/đề tài/dự án được triển
khai
|
Báo cáo/quy trình kỹ thuật công nghệ được chuyển giao phù hợp với địa bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2030
|
2.3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
sơ chế, chế biến thủy sản
|
Phát huy năng lực cho các Tổ hợp
tác, HTX sơ chế, chế biến thủy sản.
|
Hỗ trợ từ 2 - 4 Tổ hợp tác hoặc HTX
sơ chế, chế biến thủy sản
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2025
|
3
|
Xây dựng nhãn hiệu, phát triển
thương hiệu và thị trường tiêu thụ
|
3.1
|
Hỗ trợ chứng nhận điều kiện sản xuất,
sơ chế/chế biến; tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm cho THT/HTX/cơ sở sản xuất,
kinh doanh thủy sản.
|
2 - 4 THT/HTX/cơ sở được hỗ trợ
|
Báo cáo kết quả
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022-2030
|
3.2
|
Hỗ trợ xây dựng phát triển nhãn hiệu
sản phẩm thủy sản
|
Phát triển nhãn hiệu sản phẩm thủy
sản gắn với địa danh phát triển du lịch địa phương
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Du lịch, Công thương; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2022-2030
|
3.3
|
Xúc tiến thương mại và phát triển
kênh tiêu thụ sản phẩm thủy sản lợi thế và đặc sản bản địa tỉnh Lào Cai
|
Kết nối sản xuất với tiêu thụ sản
phẩm thủy sản thông qua kênh phát triển ngành du lịch và các kênh truyền thống,
thị trường tiềm năng.
|
Báo cáo kết quả quảng bá, tiêu thụ
các sản phẩm thủy sản thông qua kênh du lịch, du lịch nông nghiệp, nông thôn
và du lịch cộng đồng.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|