ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 251/KH-UBND
|
Phú Yên, ngày 15
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (viết
tắt là Quyết định số 411/QĐ-TTg); Công văn số 6983/VPCP-KSTT ngày 11/9/2023 của
Văn phòng Chính phủ về việc báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông về kinh
nghiệm của Trung Quốc về phát triển kinh tế số và hàm ý chính sách cho Việt
Nam; Kế hoạch số 190/KH- UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh thực hiện Chương
trình của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
342/NQ-UBND ngày 07/11/2023 của UBND tỉnh về việc thông quan 02 nội dung trình
xin ý kiến thành viên UBND tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, đề xuất;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 với các nội dung
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển
kinh tế số
Mục tiêu phấn đấu đến năm 2025:
- Tỷ trọng kinh tế số phấn đấu
đạt 15% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử
trong tổng mức bán lẻ đạt trên 7%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
2. Phát triển
xã hội số
Mục tiêu phấn đấu đến năm 2025:
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện
thoại thông minh đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 80%;
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
II. NHIỆM VỤ
1. Về
chính sách
a) Rà soát, xây dựng, sửa đổi,
bổ sung chính sách trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển
kinh tế số, xã hội số tỉnh Phú Yên; chú trọng xây dựng các chính sách để nâng tỷ
lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ
chức, ngành, lĩnh vực.
b) Xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền ban hành và tổ chức triển khai khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát
(sand box) đối với các dịch vụ số mới, mô hình kinh doanh kinh tế số mới.
c) Rà soát, đề xuất chỉnh sửa,
bổ sung chính sách để thực hiện chống độc quyền, chống mua bán, sáp nhập làm ảnh
hưởng tới cạnh tranh lành mạnh trong kinh tế số; tổ chức giám sát thực thi pháp
luật bảo đảm nguyên tắc thực thi công bằng, trách nhiệm như nhau trước pháp luật.
d) Ban hành chính sách hỗ trợ đối
với công chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số ở các cơ quan, đơn vị để kịp thời
khuyến khích, động viên, nâng cao trách nhiệm trong triển khai nhiệm vụ chuyển
đổi số của tỉnh.
2. Về hạ
tầng
a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng phục vụ kinh tế số và
xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng logistics; hạ tầng
cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị;
hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ
tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch.
b) Đẩy mạnh phát triển hạ tầng
kết nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động
băng rộng đến tất cả các khu phố, thôn, buôn, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ
người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối
và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng về kết nối mạng
băng thông rộng. Xây dựng nền tảng địa chỉ số, bản đồ số, tạo hạ tầng mềm cho
phát triển kinh tế số và xã hội số.
3. Về nền tảng
số
a) Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng nền tảng số,
trong đó xác định cụ thể hình thức phối hợp hành động giữa cơ quan chủ quản với
các cơ quan phối hợp và đơn vị phát triển.
b) Nghiên cứu, xây dựng các
chính sách thúc đẩy phát triển nền tảng số, xác định nền tảng số dùng chung
trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
c) Cập nhật, nâng cấp, hiện đại
hóa các ứng dụng dùng chung hiện có của tỉnh. Nâng cấp hoặc xây dựng mới đối với
các ứng dụng đã cũ, không đáp ứng đầy đủ nhu cầu nhiệm vụ; có giải pháp hoàn
thiện để để kết nối đồng bộ các ứng dụng, trao đổi, chia sẻ dữ liệu; hiện đại
hóa các nền tảng ứng dụng chuyển đổi số phù hợp quy định, đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ.
4. Về dữ liệu
số
a) Rà soát, sửa đổi, ban hành
các quy định, chính sách về tài sản dữ liệu, mua bán dữ liệu, dịch vụ dữ liệu để
tạo thị trường dữ liệu phát triển lành mạnh, an toàn, tuân thủ pháp luật.
b) Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh
vực: nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao
thông vận tải, lao động, công nghiệp và thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao
và du lịch,… Bảo đảm dữ liệu sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng.
c) Xây dựng và tổ chức triển
khai Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp ngành, địa phương, kết
nối liên thông, chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành, lĩnh
vực, địa phương vào một đầu mối xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ
phát triển kinh tế số và xã hội số.
5. An toàn
thông tin mạng và an ninh mạng
a) Đảm bảo yêu cầu an toàn
thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng
số, nền tảng số; cung cấp dịch vụ số được bảo đảm sẵn về an toàn thông tin mạng
ở mức cơ bản.
b) Phát triển nền tảng và tổ chức
triển khai phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng,
tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông
tin mạng.
c) Phát triển nền tảng và tổ chức
triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh
nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp.
6. Về nhân
lực số
a) Xây dựng và tổ chức triển
khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, xây dựng chương trình đào tạo nguồn
nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của các đơn vị, doanh nghiệp; tổ chức
các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề
nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương lai và bổ
sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp. Xây dựng và tổ chức triển khai nền
tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm
việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối
cung cầu thị trường lao động.
b) Xây dựng và tổ chức triển
khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học
và phổ thông. Chú trọng tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị,
robotics, phần mềm. Khuyến khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robotic để triển
khai.
c) Xây dựng và định kỳ hằng năm
công bố báo cáo dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp
trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng
để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập nhật xu thế, giới thiệu một số ngành, nghề
mới yêu cầu các kỹ năng mới.
7. Về kỹ
năng số, công dân số và văn hóa số
a) Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng
là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong
các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh
viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục phổ thông.
b) Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân từ thành niên đều có
danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng
số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người
dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục
vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
c) Tổ chức triển khai các
chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp Nhân dân. Tuyên
truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản
và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế
số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử
và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các
kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu
của mình trên không gian số. Phát triển nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người
dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người
dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội.
8. Về doanh
nghiệp số
a) Đẩy mạnh triển khai hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số: Xây dựng và vận hành cổng thông tin hỗ trợ; đánh
giá, lựa chọn, công bố các nền tảng số xuất sắc cho chuyển đổi số doanh nghiệp;
khảo sát, phân nhóm các doanh nghiệp theo ngành nghề, lĩnh vực và quy mô; xây dựng
các tài liệu đào tạo, hướng dẫn chuyển đổi số; triển khai các khóa đào tạo, tập
huấn về kỹ năng số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp; triển khai các chiến dịch
truyền thông.
b) Phát huy vai trò dẫn dắt của
doanh nghiệp đầu ngành trong chuyển đổi số, phát triển và nhân rộng nền tảng số
ngành, tạo hệ sinh thái số trong các ngành, lĩnh vực, phát triển sản phẩm số, dịch
vụ số có hiệu quả tại địa phương.
c) Triển khai xác định chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp phục vụ cho các doanh nghiệp, kết quả
đánh giá chỉ số mức độ chuyển đổi số là thước đo về hiệu quả của các chương
trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Xây dựng và vận hành hệ thống
thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp. Có chính sách ưu đãi, khen thưởng
doanh nghiệp nỗ lực tăng mức độ chuyển đổi số.
d) Xây dựng và triển khai hỗ trợ
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; hỗ trợ các cơ sở,
cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã,
cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại
điện tử. Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế
toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, nền tảng thương mại số nông
nghiệp, nền tảng trí tuệ nhân tạo, nền tảng trợ lý ảo, nền tảng thiết bị IoT,…
9. Phát triển
kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực
a) Mỗi sở, ngành nghiên cứu, đề
xuất giải pháp chuyển đổi số ngành, lĩnh vực mình phụ trách để phát triển kinh
tế số trong ngành, lĩnh vực đó. Các ngành, lĩnh vực xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số, chuyển dịch từ sản xuất truyền
thống sang kinh tế số, chuyển đổi số mạnh mẽ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh; phát động và thu hút doanh nghiệp công nghệ đầu tư phục vụ; phát
triển các nền tảng số ngành phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp và người dân. Chủ
động xác định, đề xuất các nhiệm vụ thuộc diện Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh
theo dõi, hỗ trợ.
b) Xây dựng và tổ chức triển
khai nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực, trong đó cơ quan nhà nước đóng vai
trò dẫn dắt, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh là nòng cốt và người dân
tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu
mở phục vụ sản xuất, kinh doanh; cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo tình hình
cho doanh nghiệp và người dân.
c) Xây dựng và tổ chức triển
khai nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực
phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong
ngành; kết nối, liên kết giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp
và chính quyền, giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước; tạo môi trường hình
thành các dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, tạo điều kiện khai thác hiệu quả
hệ sinh thái kinh doanh trên không gian mạng.
d) Các địa phương chủ động đăng
ký triển khai sáng kiến phát triển kinh tế số trên địa bàn góp phần tạo không
gian phát triển rộng lớn hơn. Các lĩnh vực cần xác định nội dung trọng tâm để
thực hiện chuyển đổi số, mang lại hiệu quả lớn, như: Dịch vụ Logistics (giao
thông vận tải), thương mại điện tử (công thương), chuỗi nông sản xuất khẩu
(nông nghiệp), liên kết du lịch sinh thái - nghỉ dưỡng (Du lịch),… Tích cực
tham gia các nền tảng số dùng chung quốc gia theo từng ngành, lĩnh vực để mở rộng
không gian phát triển.
đ) Tổ chức triển khai đào tạo kỹ
năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực; đào tạo công
nghệ số chuyên ngành, chuyển đổi số chuyên ngành tại các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng.
III. GIẢI
PHÁP
1. Về tổ
chức, bộ máy
a) Tổ chức hiệu quả hoạt động của
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh, thống nhất điều phối đồng bộ về phát triển
chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Tổ chức hoạt động hiệu quả Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số tỉnh và cơ quan thường trực là Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Tổ chức các Tổ công nghệ số
cộng đồng đến từng khối phố, thôn, buôn với các tổ viên là cán bộ kiêm nhiệm và
các thành viên tại chỗ năng động, nhiệt tình, được đào tạo về kỹ năng số để phổ
biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số,
hình thành mạng lưới triển khai công nghệ rộng khắp.
c) Tổ chức, phân công các đơn vị
là đầu mối chủ trì, chịu trách nhiệm triển khai theo hướng dẫn của các bộ,
ngành Trung ương trong thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và
xã hội số.
2. Về hợp
tác trong nước
a) Hợp tác giữa cơ quan, địa
phương và doanh nghiệp nền tảng số trong việc nghiên cứu, phát triển các nền tảng
số chất lượng cao.
b) Hợp tác giữa cơ quan, địa
phương và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
3. Về hợp
tác quốc tế
a) Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao
công nghệ số phù hợp.
b) Chủ động, tích cực tham gia
hoạt động với các tổ chức quốc tế, các sáng kiến về kinh tế số, xã hội số, xây
dựng các khuôn khổ pháp lý, tiêu chuẩn quốc tế mới về công nghệ số phù hợp với
mục tiêu và lợi ích, hài hòa hóa tiêu chuẩn, thúc đẩy thương mại số, nâng cao
năng lực số và thu hẹp khoảng cách số, khuyến khích hoạt động doanh nghiệp
trong môi trường số và bảo vệ người tiêu dùng.
c) Thực thi nghiêm túc, hiệu quả
các cam kết quốc tế liên quan đến kinh tế số, thương mại số và đặc biệt là
trong xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các hiệp định thương mại tự do
mà Việt Nam là thành viên.
4. Về
nghiên cứu, phát triển
a) Thúc đẩy nghiên cứu, phát
triển, ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số,
chuỗi khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn, kết hợp với các công
nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số
và xã hội số.
b) Xây dựng và triển khai các
chương trình nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ số mới để tạo ra những nền tảng,
sản phẩm, dịch vụ số mang đặc thù, tạo lợi thế cạnh tranh, thúc đẩy phát triển
kinh tế số, xã hội số.
c) Xây dựng các khu nghiên cứu
phát triển, thử nghiệm, ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp phát triển kinh tế số: hỗ
trợ thử nghiệm các mô hình kinh doanh mới, ươm tạo, khởi nghiệp về kinh tế số;
hình thành các trung tâm xúc tiến chuyển đổi số tại các khu công nghiệp; thí điểm
áp dụng các mô hình doanh nghiệp công nghệ chuyên ngành tham gia cung cấp các dịch
vụ chuyên môn các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo; khảo
sát, lập danh mục các doanh nghiệp có mô hình ngành nghề mới dựa trên ứng dụng
và phát triển công nghệ số.
d) Đầu tư nghiên cứu, xây dựng
và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới, mô hình mẫu về chuyển đổi số, kinh tế
số; xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng
mẫu chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa phương; thúc
đẩy các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, xây dựng các nền tảng số chuyên ngành,
hỗ trợ chuyển giao cho các đối tác cùng ứng dụng, kết nối, chia sẻ, dẫn dắt
chuyển đổi số chuỗi cung ứng; phối hợp đa ngành giữa doanh nghiệp để thiết lập
nền tảng chuyển đổi số, kiến tạo hệ sinh thái mới.
5. Về
tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
a) Tổ chức và tham gia các diễn
đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm trong nước và quốc tế về phát
triển kinh tế số, xã hội số; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong
các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội, giới thiệu về đất nước,
con người, văn hóa, du lịch ở trong nước và nước ngoài.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn về các nền tảng số, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ
thống truyền thông đến cơ sở. Phát triển các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về
kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số,
dịch vụ số và công nghệ số.
6. Về đo
lường, giám sát triển khai
Hằng năm thực hiện điều tra, khảo
sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và
các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này ở cấp độ
địa phương.
7. Về bảo
đảm kinh phí
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư
nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Các sở, ngành, địa phương
căn cứ nhiệm vụ được giao ưu tiên nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp trong Kế hoạch này để phát triển kinh tế số và xã hội số.
b) Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển khai thực hiện theo các quy
định hiện hành.
8. Về giảm
thiểu tác động tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Đánh giá tác động của phát
triển kinh tế số, xã hội số ở tỉnh và từng địa phương; trong đó, trọng tâm là
đánh giá ảnh hưởng của công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm
để đưa ra phương án chuyển đổi phù hợp. Ưu tiên thực hiện chuyển đổi cho các đối
tượng chịu nhiều tác động, có khả năng bị thay thế bởi máy móc nhất. Triển khai
các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động
tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu
cực của công nghệ số; xây dựng Trung tâm giải đáp thắc mắc và hỗ trợ người dân
bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số. Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ
nhân tạo phát triển trợ lý ảo để hỗ trợ người dân 24/7 mọi lúc, mọi nơi.
c) Hình thành các điểm thu gom
sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng,
rác thải công nghệ, rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý phù hợp
hướng tới một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của người dân.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Căn cứ Kế hoạch này, định kỳ
hằng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành Kế hoạch
và tổ chức thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc, các sở, ngành, các địa phương tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch; thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số, nền
tảng sổ và kinh tế nền tảng; đầu mối tổng hợp kinh phí thực hiện theo các quy định
phân cấp tài chính hiện hành; kiểm tra, giám sát, định kỳ hằng năm tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
b) Tổ chức sơ kết tình hình thực
hiện Kế hoạch, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các
nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết) và tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực
hiện Kế hoạch vào năm 2025.
c) Phối hợp với các bộ, ngành
và tổ chức liên quan thực hiện các nhiệm vụ theo Chiến lược quốc gia.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở
ngành, các địa phương và tổ chức, doanh nghiệp liên quan thực hiện các nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch; ban hành và định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung Danh
mục các nền tảng số ưu tiên tập trung phát triển; thúc đẩy sử dụng các nền tảng
số quốc gia; phối hợp lựa chọn các tổ chức, doanh nghiệp phát triển các nền tảng
số kể cả nền tảng số chuyên ngành.
đ) Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ
tham gia phát triển nền tảng số: nền tảng điện toán đám mây; nền tảng địa chỉ số;
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu; nền tảng
họp trực tuyến thế hệ mới; nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS); nền tảng
khảo sát, thu thập ý kiến người dân; nền tảng trí tuệ nhân tạo; nền tảng thiết
bị IoT; nền tảng mạng xã hội thế hệ mới; nền tảng quản trị tổng thể; nền tảng kế
toán dịch vụ; nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC); nền tảng
trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC); nền tảng trợ lý ảo;
nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trên
cơ sở đề xuất/đề nghị của các cơ quan có liên quan, phối hợp với Sở Tài chính
tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước để
thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm triển khai Kế hoạch
theo quy định của pháp luật và đảm bảo khả năng cân đối của ngân sách.
3. Sở Tài chính: Sau khi
Kế hoạch được duyệt, căn cứ khả năng cân đối ngân sách và trên cơ sở dự toán hằng
năm do đơn vị lập, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bố trí dự toán
kinh phí chi thường xuyên (theo phân cấp ngân sách) để đơn vị thực hiện nhiệm vụ
này theo quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
4. Đài Phát thanh và Truyền
hình Phú Yên, Báo Phú Yên: Chủ trì, chủ động phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền,
phổ biến sâu rộng trong các ngành, các cấp và Nhân dân về nội dung Kế hoạch này
một cách thường xuyên, định kỳ hàng ngày, hàng tuần.
5. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố: Chủ động triển khai các nội dung theo Kế hoạch
này, Quyết định số 411/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương liên quan.
Hằng năm, các sở, ban, ngành lập kế hoạch triển khai và dự toán kinh phí thực
hiện, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, gửi Sở Tài chính tham mưu UBND
tỉnh về kinh phí.
6. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội: Phát huy vai trò trong tuyên
truyền, vận động, giám sát thực hiện Kế hoạch này. Các hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp chủ động, tích cực trong việc tham mưu, phản biện chính sách, pháp luật;
phát động hội viên, doanh nghiệp chủ động làm chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm,
dịch vụ có chất lượng; phối hợp cùng Sở Thông tin và Truyền thông trong việc
tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số, phát triển
kinh tế số, xã hội số; tích cực tham gia cung cấp yêu cầu đầu vào để hỗ trợ xây
dựng các nền tảng số; khuyến khích các doanh nghiệp thành viên tham gia kết nối,
sử dụng các nền tảng số trong các hoạt động.
7. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh: Chỉ đạo hệ thống tổ chức đoàn cơ sở các cấp cử đầu mối tới
cấp khu phố, thôn, buôn, tham gia mạng lưới hỗ trợ triển khai chuyển đổi số và
phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông điều phối hoạt động; chủ động phát động
các chiến dịch đoàn viên thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ,
hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
8. Đề nghị Liên đoàn Lao động
Tỉnh, Hội Nông dân Tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Xây dựng kế hoạch hành
động và chỉ đạo hệ thống tổ chức thành viên chủ động tham gia phát triển và ứng
dụng công nghệ số phục vụ kinh tế số và xã hội số.
9. Các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
a) Các doanh nghiệp viễn thông,
doanh nghiệp bưu chính ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng
số, hạ tầng bưu chính rộng khắp cả tỉnh đáp ứng yêu cầu bùng nổ của phát triển
kinh tế số, xã hội số. Đồng thời, cùng với các cơ quan nhà nước tham gia hướng
dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
b) Chủ động tích cực tham gia
triển khai Kế hoạch này; huy động, tập hợp các doanh nghiệp, đặc biệt là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghệ số cùng tham gia phát triển hệ
sinh thái sản phẩm và dịch vụ phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
c) Tích cực triển khai chuyển đổi
số, phát triển các nền tảng số; chuyển đổi thành các doanh nghiệp công nghệ số,
hình thành hệ sinh thái sản phẩm, dịch vụ số xung quanh mảng kinh doanh lõi, giải
quyết các vấn đề về phát triển kinh tế số, xã hội số; xây dựng hệ sinh thái nội
dung hấp dẫn, lành mạnh để tạo thói quen trực tuyến cho người dân.
d) Các doanh nghiệp công nghệ số
phối hợp với đầu mối các sở, ngành, các trường đại học, cao đẳng xây dựng
chương trình đào tạo kỹ năng chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử - viễn
thông, an toàn thông tin mạng theo hướng kết hợp giữa lý thuyết - thực tế; sẵn
sàng triển khai các chương trình “Đào tạo từ làm việc thực tế”, đón sinh viên
cao đẳng, đại học vào thực tập và tiếp xúc sớm với môi trường doanh nghiệp.
Các cơ quan và địa phương phối
hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này và phản ánh những vướng mắc trong quá
trình thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT; (b/c)
- Văn phòng Chính phủ; (b/c)
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; (b/c)
- MTTQVN tỉnh, các Hội, đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Đài PT-TH Phú Yên, Báo Phú Yên;
- Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan PY, BHXH tỉnh;
- Các DN trên địa bàn tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVCP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TTTT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 251/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND
tỉnh Phú Yên)
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Chủ trì
|
Thời gian
|
A.
|
PHÁT
TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
I.
|
Hoàn thiện chính sách
|
|
|
1.
|
Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa
đổi, bổ sung các quy định chuyên ngành cho phù hợp với sự phát triển kinh tế
số, xã hội số ở địa phương; rà soát, đề xuất chỉnh sửa, bổ sung chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc
đẩy giao dịch điện tử trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách
để bảo đảm tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động
trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
2.
|
Triển khai khung pháp lý thử
nghiệm có kiểm soát (sand box) cho phép phát triển, có thể giám sát được bằng
công nghệ số, để hình thành trung tâm phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Sở TT&TT, các sở, ngành
|
2023 - 2025
|
3.
|
Ban hành chính sách hỗ trợ đối
với công chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số ở các cơ quan, đơn vị
|
Sở TT&TT chủ trì
|
2023 - 2025
|
II
|
Phát triển hạ tầng
|
|
|
1.
|
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả
các khu phố, thôn, buôn, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng
Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất
lượng dịch vụ mạng. Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm
cho phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Sở TT&TT, các địa phương
|
2023 - 2025
|
III
|
Phát triển nền tảng số
|
|
|
1.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch hành động cụ thể để phát triển từng nền tảng số của tỉnh; tổ chức
tập huấn, hướng dẫn sử dụng và tuyên truyền, phổ biến và thúc đẩy sử dụng rộng
rãi các nền tảng số
|
Cơ quan chủ quản nền tảng số, các sở, ngành, địa phương
|
2023 - 2025
|
IV.
|
Phát triển dữ liệu số
|
|
|
1.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch hành động phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu
trong các lĩnh vực trọng điểm. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định
dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng
|
Sở TT&TT, các sở, ngành, địa phương
|
2023 - 2025
|
2.
|
Xây dựng Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh
|
Sở TT&TT, các sở, ngành
|
2023 - 2025
|
V.
|
Đảm bảo an toàn thông tin
và an ninh mạng
|
|
|
1.
|
Đảm bảo yêu cầu an toàn thông
tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng
số, nền tảng số
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
2.
|
Phát triển nền tảng và tổ chức
triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh
nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
VI.
|
Phát triển nhân lực số
|
|
|
1.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu
học và phổ thông
|
Sở GD&ĐT; Các địa phương
|
2023 - 2025
|
2.
|
Mở thêm chuyên ngành đào tạo
về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề tại các cơ sở đào tạo cao đẳng,
đại học; đẩy mạnh đào tạo kỹ sư, cử nhân, cao đẳng các ngành công nghệ số,
kinh tế số và xã hội số
|
Sở GD&ĐT; Sở LĐ-TB & XH; các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng
|
Hằng năm
|
VII.
|
Phát triển kỹ năng số,
công dân số, văn hóa số
|
|
|
1.
|
Tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng
là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển
đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong
các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho
sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục phổ thông
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
2.
|
Xây dựng chuẩn kỹ năng số cho
người sử dụng và nền tảng đánh giá sát hạch kỹ năng số. Hằng năm thực hiện
sát hạch, đánh giá, công bố kỹ năng số của học sinh, sinh viên, công chức,
viên chức, và người lao động trong các doanh nghiệp, tiến tới toàn dân và có
phương án đào tạo, nâng cao kỹ năng số ở từng ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
2023 - 2025
|
3.
|
Triển khai các chương trình
thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân từ
thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ
trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích
người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và
hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
4.
|
Triển khai các chương trình
phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên tuyền, hướng
dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng
các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng
xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài
nguyên số trên Internet; hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật
thông tin cơ bản
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
VIII.
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
|
|
1.
|
Sử dụng Bộ chỉ số đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp
và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi
số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp
theo ngành, lĩnh vực, địa bàn
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
2.
|
Xây dựng và triển khai Chương
trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc
doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách
ưu đãi, khuyến khích, khen thưởng doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số
cao để hình thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm
chuyển đổi số
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
IX
|
Phát triển thanh toán số
|
|
|
1.
|
Xây dựng và triển khai Đề
án/Kế hoạch phát triển thanh toán không dùng tiền mặt.
|
Ngân hàng nhà nước CNPY
|
2023 - 2025
|
2.
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi
số quản trị hoạt động
|
Sở Y tế, Sở GD&ĐT và các địa phương
|
2023 - 2025
|
B.
|
PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
|
1.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2023 - 2025
|
2.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong y tế
|
Sở Y tế
|
2023 - 2025
|
3.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo
|
Sở GD&ĐT
|
2023 - 2025
|
4.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao
động, việc làm và an sinh xã hội
|
Sở LĐ-TB & XH
|
2023 - 2025
|
5.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực
công thương
|
Sở Công Thương
|
2023 - 2025
|
6.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn
hóa, thể thao và du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2023 - 2025
|
7.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2023 - 2025
|
8.
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh
vực, địa phương
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
2023 - 2025
|
C.
|
CÁC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
|
|
I.
|
Tổ chức, bộ máy, mạng lưới
|
|
|
1.
|
Kiện toàn và tổ chức hiệu quả
hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh, các cơ quan, địa phương do người
đứng đầu làm Trưởng ban, cơ quan thường trực của Tỉnh là Sở Thông tin và Truyền
thông, đối với sở ngành, địa phương là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông
tin/chuyển đổi số hoặc phòng ban có chức năng
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
2023 - 2023
|
2.
|
Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng
đồng đến từng khu phố, thôn, buôn
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
2023 - 2023
|
II.
|
Hợp tác trong nước về phát
triển kinh tế số, xã hội số
|
|
|
1.
|
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nền tảng số trong việc nghiên cứu, phát triển các nền tảng số
chất lượng cao
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
2023 - 2025
|
2.
|
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ
năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
2023 - 2025
|
III.
|
Hợp tác quốc tế về phát
triển kinh tế số, xã hội số
|
|
|
1.
|
Hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao
công nghệ số về tỉnh
|
Sở Ngoại vụ; các ngành, địa phương
|
2023 - 2025
|
2.
|
Chủ động, tích cực tham gia
các tổ chức quốc tế, các sáng kiến về kinh tế số, xã hội số, xây dựng các
khuôn khổ pháp lý, tiêu chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới về công nghệ số
|
Sở Ngoại vụ; các ngành, địa phương
|
2023 - 2025
|
3.
|
Thực thi nghiêm túc, hiệu quả
các cam kết quốc tế, trong đó có các cam kết liên quan đến kinh tế số, thương
mại số và đặc biệt là trong xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các hiệp
định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên
|
Sở Ngoại vụ; các ngành, địa phương
|
2023 - 2025
|
IV.
|
Nghiên cứu, phát triển về
kinh tế số và xã hội số
|
|
|
1.
|
Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển,
ứng dụng các công nghệ số mới, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để
phát triển các nền tảng số cho tỉnh.
|
Sở KH&CN
|
2023 - 2025
|
2.
|
Tổ chức triển khai thực hiện
cơ chế, chính sách về sử dụng, trọng dụng những chuyên gia về công nghệ số mới,
công nghệ lõi, nền tảng số ở trong nước và nước ngoài về Tỉnh nghiên cứu phát
triển, đầu tư kinh doanh. Thúc đẩy mạnh mẽ khởi nghiệp sáng tạo về kinh tế số,
đặc biệt là kinh tế số nền tảng và kinh doanh trực tuyến trên toàn quốc
|
Sở KH&CN; Sở TT&TT
|
2023 - 2025
|
3.
|
Xây dựng các khu nghiên cứu
phát triển, thử nghiệm, ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp phát triển kinh tế số
|
Sở KH&CN; Sở TT&TT
|
2023 - 2025
|
4.
|
Đầu tư nghiên cứu, xây dựng
và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới, mô hình mẫu về chuyển đổi số, kinh
tế số; xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng
dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Sở KH&CN; các ngành và địa phương
|
2023 - 2025
|
5.
|
Thúc đẩy các doanh nghiệp đầu
tư nghiên cứu, xây dựng các nền tảng số, hỗ trợ chuyển giao cho các đối tác
cùng ứng dụng, kết nối, chia sẻ, dẫn dắt chuyển đổi số chuỗi cung ứng; phối hợp
đa ngành giữa các doanh nghiệp để thiết lập nền tảng chuyển đổi số, kiến tạo
hệ sinh thái mới
|
Sở KH&CN; Sở KH&ĐT; Sở TT&TT
|
2023 - 2025
|
V.
|
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số
|
|
|
1.
|
Tổ chức các diễn đàn, hội nghị,
hội thảo, các sự kiện, triển lãm trong nước và quốc tế về phát triển kinh tế số,
xã hội số Việt Nam và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép
nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm kinh tế - xã hội
trong nước và nước ngoài
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
2.
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn về các nền tảng số, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên
hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Phát triển các kênh tư vấn, hỏi đáp,
trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử
dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
3.
|
Sản xuất các tin, bài, phóng
sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền
hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh
tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số
và xã hội số trên các kênh có đông khán thính giả
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên; các sở, ngành
|
Hằng năm
|
4.
|
Thiết lập cổng thông tin kinh
tế số và xã hội số để cung cấp thông tin triển khai phát triển kinh tế số và
xã hội số. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về phát triển kinh tế số, xã hội
số. Xây dựng diễn đàn kết nối chuyên gia, nhà khoa học với cá nhân, tổ chức
nhằm gắn kết sức mạnh tri thức để thúc đẩy phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
Sở TT&TT
|
2023 - 2024
|
5.
|
Tổ chức các cuộc thi để khuyến
khích các ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đưa ra các bài
toán thực tế cần giải quyết bằng công nghệ số, nền tảng số và các giải pháp số,
nền tảng số giải quyết xuất sắc bài toán đặt ra
|
Sở TT&TT; các cơ quan thông tấn, báo chí
|
Hằng năm
|
VI.
|
Đo lường, giám sát triển
khai
|
|
|
1.
|
Ban hành bộ tiêu chí đo lường
về xã hội số và định kỳ hằng năm thực hiện điều tra, thu thập, công bố kết quả
thống kê, đo lường về xã hội số ở cấp độ địa phương
|
Sở TT&TT; các ngành, địa phương
|
2023 - 2024
|
VII.
|
Giảm thiểu các tác động
tiêu cực của công nghệ số
|
|
|
1.
|
Đánh giá tác động của phát
triển kinh tế số, xã hội số ở tỉnh và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu
ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu
bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình
phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Sở LĐ-TB & XH; các địa phương
|
2023 - 2025
|
2.
|
Đánh giá các tác động của
công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng
tiêu cực của công nghệ số; xây dựng Trung tâm giải đáp thắc mắc chuyển đổi số,
kinh tế số và xã hội số và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi
công nghệ số
|
Sở LĐ-TB & XH; Sở TT&TT; các địa phương
|
2023 - 2025
|