|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
240/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 06 tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2030
Căn cứ Quyết định số
1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2021 -2030, với các nội dung chính sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định
số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt
là Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh).
- Xác định nội dung trọng tâm,
tiến độ và nguồn lực thực hiện các dự án; xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm
thu hút các nguồn lực thực hiện Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được xây dựng phải
phù hợp, đúng với nhu cầu thực tiễn gắn với phân bổ, cân đối và huy động các
nguồn lực thực hiện đảm bảo đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có
hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ
ràng cho từng sở, ban, ngành, địa phương; có sự phối hợp chặt chẽ nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý, hoạt động của các cụm công nghiệp.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng các cụm công nghiệp
cơ bản đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phát huy được tiềm năng, lợi thế
và nguồn lực của địa phương, tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư phát
triển công nghiệp, tiể u thủ công nghiệp và phát triển công nghiệp nông thôn; đầu
tư điều chỉnh, thành lập mới các cụm nằm trong Phương án phát triển cụm công
nghiệp, trong đó ưu tiên nguồn lực
phát triển có chọn lọc một số cụm
công nghiệp có nhu cầu đầu tư và di dời các cơ sở sản xuất lớn, hiệu quả kinh tế,
xã hội cao.
- Huy động các nguồn vốn hỗ trợ
đầu tư hạ tầng từ các chương trình, kế hoạch của các Bộ, ngành Trung ương và
các tổ chức trong và ngoài nước; thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu
tư từ mọi thành phần kin h tế, nhất là kinh tế tư nhân cho phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật 05 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động đảm bảo tuân thủ quy hoạch
chi tiết đã được phê duyệt; hoàn thiện các thủ tục, khởi công xây dựng hạ tầng
kỹ thuật 02 cụm công nghiệp đã được thành lập.
- Đầu tư thành lập, mở rộng 20
cụm công nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu mặt bằng phục vụ thu hút đầu tư, di dời
các cơ sở sản xuất vào cụm công nghiệp đảm bảo khả thi, hiệu quả sử dụng đất.
- 100% cụm công nghiệp được đầu
tư hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
III. NỘI
DUNG
1. Rà soát
Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh
- Tổ chức rà soát lại Phương án
phát triển cụm công nghiệp trong kỳ quy hoạch đảm bảo đầy đủ thông tin đối với
từng cụm công nghiệp (gồm tên gọi, vị trí, diện tích, ngành nghề hoạt động, tiến
độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật); đảm bảo tính khả thi, đồng bộ, thống nhất và không
chồng lấn với các quy hoạch khác trên địa bàn.
- Rà soát, đánh giá hiện trạng
đầu tư hạ tầng kỹ thuật; thu hút đầu tư, tỷ lệ lấp đầy, tình hình sản xuất kinh
doanh, hiệu quả kinh tế - xã hội của các cụm công nghiệp đã quy hoạch; đề xuất
điều chỉnh Phương án phát triển cụm công nghiệp phù hợp với tình hình thực tế của
địa phương và quy định của pháp luật.
2. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách phát triển cụm công nghiệp
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế,
chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư nhằm thu hút các thành phần kinh tế vào đầu
tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm
công nghiệp.
- Đánh giá tình hình thực hiện
chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
vào cụm công nghiệp; tham mưu sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn.
- Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định tại Nghị định số
32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
- Thành lập Hội đồng đánh giá lựa
chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; ban hành bộ tiêu chí
đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và mức
điểm tối đa tương ứng phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của
địa phương.
3. Đầu tư
xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt
động
- Khuyến khích các cụm công
nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập quản lý và tổ chức đầu tư xây dựng chuyển
sang giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã được lựa chọn làm chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp để quản lý, sửa chữa và vận hành phục vụ hoạt động
chung của cụm công nghiệp. Kinh phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp từ ngân sác h nhà nước không được tính vào giá cho thuê đất, giá sử
dụng hạ tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp.
- Quan tâm bố trí nguồn ngân
sách địa phương để đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các cụm công
nghiệp đã đi vào hoạt động đảm bảo tuân thủ quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;
100% các cụm công nghiệp có công trình xử lý nước thải tập trung.
- Xây dựng giải pháp quản lý, kế
hoạch chuyển đổi khả thi, phù hợp quy định của pháp luật có liên quan đối với cụm
công nghiệp không còn nằm trong Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh (cụm
công nghiệp Bắc An Gia) ; quản lý chặt chẽ về môi trường, an ninh trật tự,
phòng chống cháy nổ, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
- Phê duyệt điều chỉnh quy mô,
vị trí các cụm công nghiệp nhằm đảm bảo tính khả thi, nâng cao hiệu quả sử dụng
đất.
4. Đầu tư
phát triển các cụm công nghiệp bổ sung mới có trong Phương án phát triển cụm
công nghiệp tỉnh
- Phê duyệt thành lập mới 18 cụm
công nghiệp có trong Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh giai đoạn
2021-2030, trong đó ưu tiên thành lập các cụm công nghiệp có nhu cầu đầu tư, di
dời các cơ sở sản xuất lớn; có doanh nghiệp, hợp tác xã có đủ năng lực, kinh
nghiệm đăng ký làm ch ủ đầu tư. Ưu tiên xúc tiến các doanh nghiệp/dự án đầu tư
thứ cấp có cùng ngành nghề, có khả năng liên kết, hỗ trợ nhau vào cùng một cụm
công nghiệp; các ngành công nghiệp theo định hướng Quy hoạch tỉnh có công nghệ
cao, sạch, tiêu tốn ít năng lượng, mang lại giá trị gia tăng cao, phát triển bền
vững vào cụm công nghiệp.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư, thu hút các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có đủ năng lực, kinh nghiệm
làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Rà soát các quy hoạch có liên
quan trên địa bàn; cập nhật, điều chỉnh, bổ sung nhằm đảm bảo thống nhất, có đủ
quỹ đất để đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
5. Công tác
quản lý, thanh tra, kiểm tra hoạt động tại các cụm
công nghiệp
- Thực hiện tốt công tác quản
lý cụm công nghiệp đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm đúng mục đích, có hiệu quả, góp
phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ
cấu kinh tế và phát triển công nghiệp nông thôn.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động
thanh tra , kiểm tra xử lý vi phạm trong quản lý hoạt động các cụm công nghiệp
trên địa bàn; tập trung vào các vi phạm về đầu tư, xây dựng, đất đai và môi trường,
phòng cháy, chữa cháy,… để chấn chỉnh công tác quản lý, đầu tư phát triển các cụm
công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
IV. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2030: khoảng 6.085 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí: nguồn vốn xã
hội hóa, ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Công Thương
- Tổ chức thực hiện, tham mưu
điều chỉnh Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh theo quy định của pháp luật.
Rà soát lại Phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ quy hoạch đảm bảo đầy
đủ thông tin đối với từng cụm công nghiệp (gồm tên gọi, vị trí, diện tích,
ngành nghề hoạt động, tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật); đảm bảo tính khả thi, đồng
bộ, thống nhất và không chồng lấn với các quy hoạch khác trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan đánh giá tình hình thực hiện chính
sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào cụm
công nghiệp; tham mưu sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan n ghiên cứu, đề xuất giải quyết những vướng mắc khi chuyển
đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp
đang hoạt động từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang doanh nghiệp,
hợp tác xã theo đúng quy định của pháp luật.
- Tham mưu ban hành Quy chế quản
lý cụm công nghiệp; xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động phát triển
cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Tham mưu thành lập Hội đồng
đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (sau khi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn).
- Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, điều chỉnh, bãi bỏ
quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan k iểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất hiệu quả thực
hiện Phương án phát triển, chính sách quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên
địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Tham mưu bố trí ngân sách để
hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Công Thương
rà soát lại Phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ quy hoạch đảm bảo đầy
đủ thông tin đối với từng cụm công nghiệp; tham mưu điều chỉnh Phương án phát
triển cụm công nghiệp tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Tiếp tục quản lý dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo chức năng nhiệm vụ được giao theo quy định của
Luật đầu tư đến khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan thực
hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về thủ tục đất đai và môi
trường đối với các cụm công nghiệp đang hoạt động do đơn vị sự nghiệp công lập làm
chủ đầu tư, các cụm công nghiệp đầu tư thành lập mới, triển khai đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật, quản lý hoạt động các cụm công nghiệp theo quy định của pháp
luật về đất đai và môi trường.
- Thực hiện tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh các giải pháp rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục về đất
đai; tham mưu, hướng dẫn giải quyết các vướng mắc về giải phóng mặt bằng cho
các địa phương để đẩy nhanh tiến độ khởi công và triển khai đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp; hỗ trợ, hướng dẫn, thực hiện việc giao đất,
cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành giải phóng mặt bằng theo quy định.
- Hướng dẫn, tham mưu chuyển đổi
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất sang mục đích khác để thực hiện
đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
4. Sở Xây
dựng
- Thẩm định, trình phê duyệt
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu xây dựng trên địa bàn cấp huyện làm cơ sở lập
quy hoạch chi tiết xây dựng và xác định dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện và chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về lập, thẩm định
và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500); điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ (1/500) đối với các cụm công nghiệp để làm cơ sở cấp giấy
phép xây dựng và lập dự án đầu tư xây dựng.
5. Sở Tài
chính
- Phối hợp với các Sở, ban,
ngành có liên quan giải quyết những vướng mắc trong công tác quản lý tài
chính-ngân sách khi chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác hạ tầng
kỹ thuật các cụm công nghiệp đang hoạt động từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
cấp huyện sang doanh nghiệp, hợp tác xã theo đúng chức năng, nhiệm vụ quy định
của pháp luật.
- Tham mưu bố trí kinh phí chi
thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý cụm công
nghiệp trên địa bàn theo phân cấp quản lý thuộc nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh.
6. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Hướng dẫn, tham mưu chuyển đổi
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và thực hiện các thủ tục có liên quan
về lâm nghiệp để thực hiện phương án phát triển cụm công nghiệp theo quy định;
kiểm tra, rà soát phương án sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước.
7. Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thu
hút các doanh nghiệp có đủ năng lực, kinh nghiệm làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp. Định hướng, ưu tiên xúc tiến các doanh nghiệp/dự án đầu
tư thứ cấp có cùng ngành nghề, có khả năng liên kết, hỗ trợ nhau vào cùng một cụm
công nghiệp; các ngành công nghiệp theo định hướng Quy hoạch tỉnh có công nghệ
cao, sạch, tiêu tốn ít năng lượng, mang lại giá trị gia tăng cao, phát triển bền
vững vào cụm công nghiệp.
8. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn; thường xuyên rà soát, đánh giá
hiệu quả hoạt động của các cụm công nghiệp; phối hợp với Sở Công Thương đề xuất
điều chỉnh Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các đơn vị liên quan tham mưu xử lý các vướng mắc về thủ tục đất
đai, môi trường đối với các cụm công nghiệp đang hoạt động do đơn vị sự nghiệp
công lập làm chủ đầu tư.
- Rà soát, đánh giá hệ thống kết
cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào các cụm công nghiệp trong Phương án phát triển cụm
công nghiệp để có phương án, kế hoạch đầu tư các công trình bên ngoài hàng rào
cụm công nghiệp hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi thu hút các doanh nghiệp, hợp
tác xã làm chủ đầu tư hạ tầng.
- Thường xuyên rà soát tiến độ
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (trong đó lưu ý cụm công nghiệp phải có hạ tầng
bảo vệ môi trường theo quy định), thu hút đầu tư vào các cụm công nghiệp trên địa
bàn để có giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ đầu tư, phát huy hiệu
quả; xử lý hoặc tham mưu xử lý dứt điểm các cụm công nghiệp, dự án trong cụm
công nghiệp gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đất không hiệu quả, không đúng mục
đích, chậm tiến độ.
- Cập nhật, bổ sung quy hoạch
xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với các cụm công nghiệp đảm bảo đồng
bộ, thống nhất các quy hoạch, đảm bảo đủ điều kiện để thành lập, mở rộng và triển
khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Đẩy nhanh tiến độ phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500); chỉ đạo hỗ trợ thực hiện công tác
thu hồi đất, thuê đất, đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, nhà ở công
nhân, thủ tục triển khai đầu tư vào cụm công nghiệp để đẩy nhanh tiến độ đầu
tư.
- Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm pháp luật tại các cụm công nghiệp trên địa bàn (như: pháp luật
về đất đai, đầu tư, xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn,
cứu hộ và các quy định khác có liên quan).
- Ủy ban nhân dân huyện Quảng
Điền có giải pháp quản lý, kế hoạch chuyển đổi khả thi, phù hợp quy định của
pháp luật có liên quan đối với cụm công nghiệp Bắc An Gia rút ra khỏi quy hoạch;
trong đó, lưu ý quản lý chặt chẽ về môi trường, an ninh trật tự, phòng chống
cháy nổ, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Giao Sở Công Thương đôn đốc, hướng
dẫn việc triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ hằng năm, các Sở, ban,
ngành và các địa phương , đơn vị báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công Thương
trước ngày 30/11 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP, các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÁC CỤM CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Tên cụm công nghiệp (CCN)
|
Diện tích (ha)
|
Ngành nghề hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
Các quy hoạch có liên quan (quy hoạch
sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng,…)
|
Tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
CCN
|
Nhu cầu vốn đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Các nhiệm vụ cần triển khai (để thành
lập, mở rộng, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN)
|
Ghi chú
|
I
|
Các CCN đã thành lập
|
1
|
CCN
Tứ Hạ, thị xã Hương Trà
|
75
|
Sản
xuất vật liệu xây dựng, may mặc, giày da, các sản phẩm từ nhựa, giấy, bao bì,
phân vi sinh,…
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng khu vực thị xã Hương Trà
|
Đất
CCN
|
-
Phù hợp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng thị xã Hương Trà (Quyết định
số 709/QĐ- UBND ngày 03/4/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 681/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch
chi tiết CCN Tứ Hạ.
-
Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của UBND tỉnh về quy hoạch chi tiết
xây dựng (tỷ lệ 1/500) CCN Tứ Hạ mở rộng.
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Năm 2024, mở rộng CCN (giai đoạn 3)
-
Giai đoạn 2024-2030: hoàn thành đầu tư xây dựng HTKT
|
-
Đã đầu tư một số hạng mục: 23,994 tỷ đồng.
-
Dự kiến đầu tư các hạng mục cần thiết: 18,41 tỷ đồng (giai đoạn 1 và 2)
-
Giai đoạn 3: 88,5 tỷ đồng
|
-
Triển khai các thủ tục về xây dựng, môi trường, đất đai để đầu tư xây dựng đồng
bộ hạ tầng kỹ thuật CCN Tứ Hạ giai đoạn 1 và 2.
-
Phê duyệt quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị xã Hương Trà;
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất.
-
Triển khai thủ tục mở rộng CCN Tứ Hạ (giai đoạn 3)
|
|
2
|
CCN
Bình Thành, thị xã Hương Trà
|
32
|
Chế
biến gỗ công nghiệp, mộc mỹ nghệ; chế biến gỗ ván ép, viên nén gỗ hỗn hợp;
chế biến nông sản, thực phẩm từ gia súc, gia cầm; may mặc, may gia công...
|
Công
ty TNHH Phúc Thịnh
|
Chủ
yếu là đất trồng rừng sản xuất, không có đất trồng lúa, không có công trình lịch
sử, văn hóa cần bảo tồn.
|
-
Phù hợp quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất thị xã Hương Trà (Quyết định
số 709/QĐ-UBND ngày 03/4/2023; Quyết định số 525/QĐ-UBND ngày 24/02/2022 của
UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND thị xã Hương Trà về phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) CCN Bình Thành.
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Giai đoạn 1: Quý III/2024 – quý IV/2026
-
Giai đoạn 2: Quý I/2027 – quý II/2029
|
160
|
-
Nộp tiền trồng rừng thay thế.
-
Đền bù GPMB giai đoạn 2.
-
Quý III/2024, khởi công đầu tư xây dựng HTKT
|
|
3
|
CCN
Điền Lộc, huyện Phong Điền
|
27,62
|
Khai
thác, chế biến các sản phẩm từ nguồn khoáng sản của địa phương gồm: các sản
phẩm từ cát trắng như thuỷ tinh, men frit; sản phẩm từ gỗ các loại; chế biến
thuỷ sản; may mặc; vật liệu xây dựng; bố trí sắp xếp các ngành tiểu thủ công
nghiệp khác trong khu vực.
|
Công
ty cổ phần Đạt Phương Hội An
|
Đất
trồng rừng sản xuất và đất bằng chưa sử dụng do UBND xã quản lý
|
-
Phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Phong Điền (Quyết định
1723/QĐ-UBND ngày 19/7/2023) ; Quy hoạch phân khu khu vực Điền Lộc – Điền Hòa
(Quyết định số 254/QĐ- UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2024-2027
|
113
|
Phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng; hoàn thành rà phá bom mìn, giải phóng mặt
bằng để triển khai đầu tư xây dựng HTKT
|
|
4
|
CCN
Thủy Phương, thị xã Hương Thủy
|
74,63
|
Các
ngành nghề hiện hữu trong CCN (sản xuất cơ khí, vật liệu xây dựng, điện tử,
chế biến nông lâm sản, kinh doanh – dịch vụ san chiết nạp ga và các ngành như
mộc dân dụng, mỹ nghệ cao cấp, đan lát,...), các ngành nghề sản xuất sạch,
công nghệ cao
|
Ban
QLDA Đầu tư xây dựng khu vực thị xã Hương Thủy
|
Tổng
diện tích đất đã cho thuê tại CCN: 42,15 ha; diện tích đất đã đầu tư xây dựng
HTKT 3,15 ha; diện tích HTKT còn lại 5,46 ha, có hiện trạng là đất ở, trồng
cây lâu năm, rừng trồng sản xuất, nghĩa địa
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất thị xã Hương Thủy(Quyết định số 606/QĐ- UBND
ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh); Quy hoạch phân khu phường Thủy Dương và phường
Thủy Phương, thị xã Hương Thuỷ (Quyết định số 2894/QĐ-UBND ngày 30/11/2022).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2024-2030
|
328,9
|
Triển
khai các thủ tục về xây dựng, môi trường, đất đai để đầu tư xây dựng đồng bộ
hạ tầng kỹ thuật CCN Thủy Phương
|
Nhu
cầu vốn đầu tư các công trình hạ tầng còn lại khoảng 328,9 tỷ như: 02 nhà máy
xử lý nước thải tập trung, các tuyến đường gom còn lại, cấp điện chiếu sáng
công cộng, vỉa hè,…
|
5
|
CCN
Hương Hòa, huyện Nam Đông
|
10
|
Công
nghiệp sạch như đan lát, may mặc, chế biến nông lâm sản.
|
Ban
QLDA Đầu tư xây dựng khu vực huyện Nam Đông
|
Đã
cho thuê 2,63 ha; chủ yếu đất rừng trồng sản xuất
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất huyện Nam Đông (Quyết định số 567/QĐ- UBND ngày
15/3/2023 của UBND tỉnh); Quy hoạch xây dựng huyện Nam Đông (Quyết định số
2729/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2025-2030
|
35
|
-
Chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất cụm công nghiệp.
-
Thực hiện điều chỉnh Quyết định thành lập CCN (giảm diện tích)
-
Tiếp tục đầu tư xây dựng đồng bộ HTKT
|
|
6
|
CCN
Hương Phú, huyện Nam Đông
|
75
|
Chế
biến gỗ công nghiệp, mộc mỹ nghệ; chế biến gỗ ván ép, viên nén gỗ hỗn hợp;
một số ngành nghề truyền thống như đan lát, may mặc; sản xuất vật liệu xây dựng;
ngành nghề trang trí nội thất; sản xuất sản phẩm nhựa, bao bì; chế biến nông
sản, thực phẩm từ gia súc, gia cầm; cơ khí; thu mua phế liệu.
|
-
Ban QLDA Đầu tư xây dựng khu vực huyện Nam Đông (diện tích thành lập 20 ha)
-
Kêu gọi doanh nghiệp
|
Diện
tích đất đã cho thuê 3,66 ha; còn lại chủ yếu là đất rừng trồng sản xuất
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất huyện Nam Đông (Quyết định số 567/QĐ- UBND ngày
15/3/2023 của UBND tỉnh); Quy hoạch xây dựng huyện Nam Đông (Quyết định số
2729/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Giai đoạn 2024-2025: đầu tư hoàn thiện HTKT (20 ha)
-
2025: mở rộng CCN Hương Phú (75 ha)
|
375
|
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất
-
Thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
-
Thực hiện thủ tục mở rộng CCN
|
|
7
|
CCN
Kon Tôm – Hồng Thượng, huyện A Lưới
|
30
|
Đan
lát, dệt dèng, mộc mỹ nghệ, sản xuất dăm gỗ, chế biến nông lâm sản, hạn chế
tối đa ngành nghề gây ô nhiễm môi trường,....
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới
|
Đất
trồng rừng sản xuất
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất huyện A Lưới (Quyết định số 566/QĐ-UBND ngày
16/3/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Điều
chỉnh Quyết định thành lập CCN: 2024-2025
|
150
|
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất; phê duyệt quy hoạch xây dựng xã Hồng
Thượng, huyện A Lưới
-
Thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
-
Thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định thành lập CCN
|
|
8
|
CCN
An Hòa, thành phố Huế
|
48
|
Các
ngành nghề truyền thống độc đáo của địa phương, có diện tích sản xuất không
quá lớn, các ngành nghề sản xuất các sản phẩm văn hóa, có hàm lượng sáng tạo
cao, các ngành nghề đi kịp với thời kỳ chuyển đổi số như in 3D, gia công các
chi tiết, cấu kiện chính xác bằng công nghệ cao…, các kho logistics, các
ngành kinh tế tuần hoàn không gây ô nhiễm.
|
Trung
tâm phát triển CCN thành phố Huế
|
Diện
tích đất đã sử dụng đầu tư 34,42 ha
|
-
Phù hợp Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Huế (Quyết định số
492/QĐ-UBND ngày 9/3/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2024-2025
|
100
|
Tiếp
tục đầu tư hoàn chỉnh HTKT, trong đó có hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
9
|
CCN
Vinh Hưng, huyện Phú Lộc
|
20,36
|
Các
ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: ngành chế biến gỗ, mộc mỹ nghệ xuất
khẩu, công nghiệp chế biến (nông, lâm, thủy sản, thức ăn chăn nuôi,…), ngành
may mặc, sản xuất nông ngư cụ,…
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng khu vực huyện Phú Lộc
|
Đất
trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản
|
-
Phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Phú Lộc (Quyết định số
985/QĐ-UBND ngày 04/5/2023 của UBND tỉnh); quy hoạch xây dựng (Quyết định số
2328/QĐ-UBND ngày 10/12/2012 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2024-2030
|
-
Đang triển khai dự án đầu HTKT GĐ 1: 33,286 tỷ đồng.
-
Dự kiến đầu tư các hạng mục cần thiết: 80 tỷ đồng
|
Triển
khai các thủ tục về xây dựng, môi trường, đất đai để đầu tư xây dựng đồng bộ
hạ tầng kỹ thuật CCN
|
|
II
|
Các CCN thành lập mới
|
1
|
CCN
Điền Lộc 2, huyện Phong Điền
|
20,82
|
Chế
biến nông lâm sản, thực phẩm; chế biến sâu các sản phẩm từ cát; sản xuất cơ
khí và dịch vụ liên quan; sản xuất vật liệu xây dựng; dịch vụ kho bãi; và
ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường,...
|
Công
ty TNHH An Viên
|
Đất
trồng rừng sản xuất và đất bằng chưa sử dụng do UBND xã quản lý
|
-
Phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Phong Điền (Quyết định số
2685/QĐ-UBND ngày 13/11/2023); Quy hoạch phân khu khu vực Điền Lộc – Điền Hòa
(Quyết định số 254/QĐ- UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Thành lập năm 2024;
-
Đầu tư xây dựng HTKT: 2024-2026
|
93,586
|
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN.
-
Lập, phê duyệt QHCT xây dựng; rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng, triển khai
đầu tư xây dựng HTKT
|
|
2
|
CCN
Sơn Xuân Mỹ, huyện Phong Điền
|
71,66
|
Nhóm
ngành nghề chế biến nông lâm sản, thực phẩm; chế biến gỗ và hàng mộc; sản xuất
cơ khí và dịch vụ liên quan; sản xuất tinh dầu từ cây dược liệu; sản xuất vật
liệu xây dựng; dịch vụ kho bãi; công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường,…
|
Đang
kêu gọi nhà đầu tư
|
Đất
ở (7,13ha); đất nghĩa trang nghĩa địa (0,8ha); đất nuôi trồng thủy sản
(1,65ha); đất chuyên trồng lúa nước (5,0 ha); đất trồng cây lâu năm và hàng
năm (55,08 ha)
|
-
Phù hợp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng huyện Phong Điền (Quyết định
số 1000/QĐ-UBND ngày 05/5/2023; Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 27/01/2022;
Quyết định số 278/QĐ- UBND ngày 28/01/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Dự kiến thành lập năm 2024.
-
Tiến độ đầu tư: 2024-2030
|
358
|
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN
|
|
3
|
CCN
Phú Diên, huyện Phú Vang
|
39
|
Đóng
mới và sửa chữa cơ khí, tàu thuyền; chế biến nông sản, thủy hải sản; chế biến
thức ăn gia súc; ngành phụ trợ chế biến hải sản; may mặc, mộc dân dụng và các
ngành nghề truyền thống khác
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng khu vực huyện Phú Vang
|
Chủ
yếu là đất bằng trồng lúa 01 vụ và đất nuôi trồng thủy sản
|
-
Phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Phú Vang (Quyết định số
266/QĐ-UBND ngày 25/01/2024); quy hoạch chung xây dựng xã Phú Diên (Quyết định
3379/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 của UBND huyện)
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Thành lập: 2024
-
Tiến độ đầu tư HTKT:
+
2025 - 2027: hoàn thiện 50% HTKT
+2028
- 2030: hoàn thiện 70% HTKT
|
195
|
Thành
lập, quy hoạch chi tiết, đầu tư hạ tầng kỹ thuật: giao thông; mặt bằng; hệ thống
cấp thoát nước, cấp điện; thu gom nước thải sinh hoạt và các cơ sở hạ tầng
thiết yếu khác.
|
|
4
|
CCN
Phú Gia, huyện Phú Vang
|
27
|
Sửa
chữa cơ khí; may công nghiệp; chế biến hàng nông, lâm, thủy sản như sản xuất
chế biến gạo, mộc mỹ nghệ và dân dụng; chế biến thức ăn gia súc, sản xuất
gia cầm; phân bón; và các ngành nghề truyền thống khác
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Chủ
yếu là đất trồng lúa
|
-
Phù hợp quy hoạch sử dụng đất huyện Phú Vang (Quyết định số 266/QĐ- UBND ngày
25/01/2024); quy hoạch chung xây dựng xã Phú Gia (Quyết định số 1605/QĐ-UBND
ngày 29/6/2023 của UBND huyện).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Năm 2027 đến 2028: Thành lập CCN
-
Từ năm 2028 đến 2030: Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật khoảng 30% đến 50% diện
tích, tỉ lệ lấp đầy đạt 30% đến 50% diện tích.
|
140
|
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất; thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử
dụng đất trồng lúa sang đất CCN.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN
|
|
5
|
CCN
Thủy Phương 2, thị xã Hương Thủy
|
65,36
|
Vật
liệu xây dựng, chế biến nông, lâm thủy sản, cơ khí, đan lát, vật liệu
composit, phụ liệu ngành may, da giày, dụng cụ y tế, thực phẩm, thêu đan, …
|
Doanh
nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
Đất
rừng trồng, đất ở, đất trồng lúa nước, đất nghĩa địa,…
|
-
Phù hợp Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thị xã Hương Thủy (Quyết định số
606/QĐ-UBND ngày 21/3/2023; Quyết định số 2683/QĐ- UBND của UBND tỉnh); Quy
hoạch phân khu phường Thủy Dương và phường Thủy Phương, thị xã Hương Thuỷ
(Quyết định số 2894/QĐ-UBND ngày 30/11/2022).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 02/4/2024 của UBND tỉnh về việc chuyển loại rừng
tại một số khu vực thuộc xã Hương Thọ, phường Hương Hồ, thành phố Huế và phường
Thủy Phương, thị xã Hương Thủy.
|
-
Dự kiến thành lập năm 2024;
-
Tiến độ đầu tưu HTKT: 2026 đến năm 2029
|
677,4
|
Triển
khai thủ tục thành lập CCN; lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/500;
giải phóng mặt bằng; lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi;...; giao đất, cho thuê đất
|
|
6
|
CCN
Thủy Châu, thị xã Hương Thủy
|
75
|
Chế
biến nông lâm thủy sản, cơ khí, đan lát, vật liệu xây dựng, phụ liệu ngành
may, thiết bị và dụng cụ y tế, tái chế nhôm, nhựa,…
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
rừng trồng, đất nghĩa địa,…
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất thị xã Hương Thủy (Quyết định số 606/QĐ- UBND
ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quy hoạch phân khu phường Thủy Châu đang trình UBND tỉnh phê duyệt (đã tích hợp
quy hoạch CCN Thủy Châu vào trong quy hoạch).
|
-
Dự kiến thành lập: năm 2026
-
Tiến độ đầu tư HTKT: 2026 - 2030
|
400
|
-
Phê duyệt Quy hoạch phân khu phường Thủy Châu, thị xã Hương Thủy.
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất; thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử
dụng đất sang đất CCN.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN
|
|
7
|
CCN
Hương Văn 1, thị xã Hương Trà
|
35
|
Chế
biến nông lâm sản, thực phẩm; công nghiệp phụ trợ, các sản phẩm từ nhựa, giấy,
kim loại, gốm sứ, công nghiệp điện tử, cơ khí, ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm...
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
sản xuất nông nghiệp, đất trồng cây hàng năm, đất nghĩa trang - nghĩa địa
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất thị xã Hương Trà (Quyết định số 709/QĐ- UBND
ngày 03/4/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Dự kiến thành lập: 2024;
-
Tiến độ đầu tư: 2025- 2030
|
175
|
-
Phê duyệt quy hoạch phân khu phường Hương Văn, thị xã Hương Trà;
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN
|
|
8
|
CCN
Hương Văn 2, thị xã Hương Trà
|
24,3
|
Sản
xuất vật liệu xây dựng, ưu tiên ngành nghề chế biến nông lâm sản; may mặc,
công nghiệp phụ trợ,...
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
Công ty Cổ phần Bạch Đằng giao Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã quản lý, đất
lúa, đất nông nghiệp, đất sản xuất kinh doanh
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất thị xã Hương Trà (Quyết định số 709/QĐ- UBND
ngày 03/4/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Dự kiến thành lập năm 2024;
-
Tiến độ đầu tư: 2025- 2030
|
121,5
|
-
Phê duyệt quy hoạch phân khu phường Hương Văn, Hương Vân, thị xã Hương Trà;
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN
|
|
9
|
CCN
Hương Xuân, thị xã Hương Trà
|
58
|
Chế
biến nông lâm sản, thực phẩm; công nghiệp phụ trợ, may mặc, công nghiệp điện
tử, cơ khí...
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
sản xuất nông nghiệp, đất ở, đất trồng cây hàng năm, đất nghĩa trang - nghĩa
địa
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất thị xã Hương Trà (Quyết định số 709/QĐ- UBND
ngày 03/4/2023 của UBND tỉnh);
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Dự kiến thành lập năm 2024;
-
Tiến độ đầu tư: 2025- 2030
|
290
|
-
Phê duyệt quy hoạch phân khu phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà;
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN
|
|
10
|
CCN
Hương Vân, thị xã Hương Trà
|
75
|
Chế
biến, sản xuất vật liệu xây dựng, ưu tiên ngành nghề chế biến nông lâm sản,
thực phẩm; may mặc, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp điện tử, cơ khí....
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
ở, đất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất thị xã Hương Trà (Quyết định số 709/QĐ-UBND
ngày 03/4/2023 của UBND tỉnh);
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Dự kiến thành lập năm 2024;
-
Tiến độ đầu tư: 2025-2030
|
375
|
-
Phê duyệt quy hoạch phân khu phường Hương Vân, thị xã Hương Trà;
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN
|
|
11
|
CCN
Hương Phú 2, huyện Nam Đông
|
75
|
Chế
biến gỗ công nghiệp, mộc mỹ nghệ; chế biến gỗ ván ép, viên nén gỗ hỗn hợp;
một số ngành nghề truyền thống như đan lát, may mặc; sản xuất vật liệu xây dựng;
ngành nghề trang trí nội thất; sản xuất sản phẩm nhựa, bao bì; chế biến nông
sản, thực phẩm từ gia súc, gia cầm; cơ khí; thu mua phế liệu.
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Chủ
yếu là đất rừng trồng sản xuất, không có đất trồng lúa, không có công trình lịch
sử, văn hóa cần bảo tồn.
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất huyện Nam Đông (Quyết định số 567/QĐ- UBND ngày
15/3/2023 của UBND tỉnh); Quy hoạch xây dựng huyện Nam Đông (Quyết định số
2729/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Dự
kiến thành lập: năm 2030
|
375
|
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất; thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử
dụng đất sang đất CCN.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN
|
|
12
|
CCN
Hương An, thành phố Huế
|
32
|
Nhằm
tạo quỹ đất để di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường và không phù hợp
quy hoạch đồng thời là CCN ưu tiên phục vụ sản xuất, kinh doanh các ngành nghề
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống như: ngành sản xuất
và lắp ráp linh kiện điện - điện tử, ngành cơ khí chế tạo…...
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
lâm nghiệp, nông nghiệp
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất thành phố Huế (Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày
9/3/2023 của UBND tỉnh);
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Dự
kiến 2025 thành lập cụm 2025 - 2030 tiến hành đầu tư giai đoạn 1 khoảng 5
|
160
|
Chuyển
đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp và nông nghiệp sang đất công nghiệp để
kêu gọi đầu tư và thành lập cụm
|
|
13
|
CCN
Thủy Bằng, thành phố Huế
|
50
|
Các
ngành nghề sản xuất công nghiệp kinh tế sáng tạo, kho logistics, các ngành
kinh tế tuần hoàn không gây ô nhiễm v.v.
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
lâm nghiệp và đất nông nghiệp
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất thành phố Huế (Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày
9/3/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Dự
kiến 2024 - 2025 thành lập cụm 2025 - 2030 tiến hành đầu tư giai đoạn 1 khoảng
15ha
|
250
|
Chuyển
đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp và nông nghiệp sang đất công nghiệp để
kêu gọi đầu tư và thành lập cụm
|
|
14
|
CCN
La Sơn, huyện Phú Lộc
|
75,0
|
Các
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ; Chế biến nông lâm thủy sản.
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
trồng rừng sản xuất và đất nuôi trồng thủy sản
|
-
Phù hợp quy hoạch sử dụng đất huyện Phú Lộc (Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày
04/5/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Lập thủ tục thành lập khi có nhà đầu tư; dự kiến năm 2025
-
Đầu tư xây dựng HTKT: 2025-2026
|
375
|
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất; thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử
dụng đất sang đất CCN.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN.
-
Lập, phê duyệt QHCT xây dựng; rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng, triển khai
đầu tư xây dựng HTKT
|
|
15
|
CCN
Điền Hòa, huyện Phú Lộc
|
30,0
|
Các
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp xanh-sạch;
Chế
biến nông lâm thủy sản.
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
trồng rừng sản xuất và đất nuôi trồng thủy sản
|
-
Phù hợp quy hoạch sử dụng đất huyện Phú Lộc (Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày
04/5/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Lập thủ tục thành lập khi có nhà đầu tư; dự kiến năm 2027
-
Đầu tư xây dựng HTKT: 2027-2030
|
150
|
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất; thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử
dụng đất sang đất CCN.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN.
-
Lập, phê duyệt QHCT xây dựng; rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng, triển khai
đầu tư xây dựng HTKT
|
|
16
|
CCN
Cầu Hai, huyện Phú Lộc
|
32,3
|
Di
dời, tập trung các cơ sở sản xuất sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
ngành nghề truyền thống hiện đang sản xuất trong các khu dân cư không phù hợp
quy hoạch.
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
rừng sản xuất, đât trồng cây lâu năm và hàng năm. Chủ yếu là đất của hộ dân,
đang có một số doanh nghiệp đầu tư trang trại chăn nuôi
|
-
Phù hợp quy hoạch sử dụng đất huyện Phú Lộc (Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày
04/5/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Lập thủ tục thành lập khi có nhà đầu tư; dự kiến năm 2026
-
Đầu tư xây dựng HTKT: 2026-2028
|
161,5
|
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất; thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử
dụng đất sang đất CCN.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN.
-
Lập, phê duyệt QHCT xây dựng; rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng, triển khai
đầu tư xây dựng HTKT
|
|
17
|
CCN
Giang Hải, huyện Phú Lộc
|
25,0
|
Các
ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chủ yếu là: may mặc; sản xuất vật liệu
xây dựng; ngành nghề trang trí nội thất; chế biến thủy hải sản, nông sản, thực
phẩm từ gia súc, gia cầm; cơ khí,…
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Chủ
yếu là đất trồng cây lâu năm, nghĩa địa, rừng sản xuất và một số loại đất
khác
|
-
Phù hợp quy hoạch sử dụng đất huyện Phú Lộc (Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày
04/5/2023 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Lập thủ tục thành lập khi có nhà đầu tư; dự kiến năm 2028
-
Đầu tư xây dựng HTKT: 2028-2030
|
125
|
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất; thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử
dụng đất sang đất CCN.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN.
-
Lập, phê duyệt QHCT xây dựng; rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng, triển khai
đầu tư xây dựng HTKT
|
|
18
|
CCN
Quảng Lợi, huyện Quảng Điền
|
34,06
|
Ưu
tiên ngành nghề chế biến nông lâm sản, thực phẩm; công nghiệp phụ trợ, may mặc,
công nghiệp điện tử, cơ khí, vật liệu xây dựng, thiết bị và dụng cụ y tế,
ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường.
|
Kêu
gọi doanh nghiệp
|
Đất
sản xuất nông nghiệp (đất trang trại), lâm nghiệp, đất nghĩa địa.
|
-
Phù hợp Quy hoạch sử dụng đất huyện Quảng Điền (Quyết định số 1282/QĐ- UBND
ngày 5/6/2023 của UBND tỉnh); quy hoạch xây dựng huyện Quảng Điền (Quyết định
301/QĐ- UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh).
-
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Dự kiến thành lập năm 2026;
-
Tiến độ đầu tư HTKT: 2026-2030
|
180
|
-
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất CCN.
-
Đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất.
-
Triển khai thủ tục thành lập CCN
|
|
Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2024 triển khai Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 240/KH-UBND ngày 06/06/2024 triển khai Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030
613
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|