|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
223/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 223/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2030
Thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XX về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh thực
hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022 -
2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 1753/QĐ-BCT ngày 06/7/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Đề án phát triển Kinh tế số ngành Công
Thương giai đoạn đến năm 2030; xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 3161/TTr-SCT ngày 26/12/2023, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch
Phát triển kinh tế số trong lĩnh vực Công Thương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đến
năm 2030 (gọi tắt là Kế hoạch); với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Cụ thể hóa nhiệm vụ về Phát triển kinh tế số
trong lĩnh vực Công Thương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030 theo Nghị quyết
số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XX về chuyển đổi số tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 906/QĐ-UBND
ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số
và xã hội số giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số
1753/QĐ-BCT ngày 06/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Đề án phát
triển Kinh tế số ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030; đóng góp vào nền
kinh tế số nói riêng, phát triển kinh tế - xã hội nói chung của tỉnh Quảng
Ngãi.
- Tạo hiệu quả trong hoạt động ứng dụng công nghệ để
phát triển sản xuất, kinh doanh, phân phối trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh. Việc ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại được triển khai đồng bộ,
thiết thực và có hiệu quả. Thúc đẩy thương mại điện tử và kinh tế số trong lĩnh
vực Công Thương tỉnh phát triển bền vững, tăng tính kết nối, liên kết giữa các
địa phương trong tỉnh và liên kết khu vực, vùng miền.
- Các Sở, ngành, đơn vị và doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh phối hợp chặt chẽ triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát
triển kinh tế số trong lĩnh vực Công Thương tại Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày
11/7/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và
xã hội số giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số
1753/QĐ- BCT ngày 06/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Phê duyệt Đề án phát
triển Kinh tế số ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030.
- Tạo hiệu quả đột phá trong hoạt động ứng dụng
công nghệ để phát triển sản xuất, kinh doanh, phân phối trong các doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh trong lĩnh vực Công Thương; giúp nâng cao năng lực cạnh
tranh thông qua phát triển các sản phẩm, dịch vụ tiên tiến, mô hình, phương thức
kinh doanh mới; đổi mới mô hình tăng trưởng, mở rộng thị trường tiêu thụ trong
và ngoài nước cho hàng hóa của tỉnh nói riêng, hàng hóa Việt Nam nói chung; thu
hẹp khoảng cách về mức độ phát triển thương mại điện tử và kinh tế số giữa
thành phố Quảng Ngãi, thị xã, thị trấn và nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền
núi, hải đảo; góp phần thúc đẩy thương mại điện tử và kinh tế số lĩnh vực,
ngành Công Thương phát triển bền vững, tăng tính kết nối, liên kết vùng.
- Phân định rõ nhiệm vụ để các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
lĩnh vực công thương triển khai phát triển kinh tế số trong lĩnh vực Công
Thương trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình. Thúc đẩy thương mại điện tử và
kinh tế số trong lĩnh vực Công Thương tỉnh Quảng Ngãi phát triển.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ trọng đóng góp của kinh tế số trong lĩnh vực
Công Thương đến năm 2025 đạt mức tối thiểu 10%, đến năm 2030 đạt mức tối thiểu
20%.
- Dân số tham gia mua sắm trực tuyến chiếm khoảng
70% tổng dân số của cả tỉnh. Tỷ lệ doanh nghiệp ngành Công Thương ứng dụng
thương mại điện tử đến năm 2030 phấn đấu đạt trên 65%.
- Doanh số bán lẻ thương mại điện tử tăng từ 20 -
25%/năm. Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đến năm 2025 đạt
trên 10%, đến năm 2030 đạt 20%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương sử
dụng nền tảng số đến năm 2025 đạt trên 50% và đến năm 2030 đạt trên 90%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp lĩnh vực Công Thương sử dụng hợp
đồng điện tử đến năm 2025 đạt trên 80%, đến năm 2030 đạt 100%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện
hoạt động chuyển đổi số cơ bản đến năm 2030 đạt 70%; trong đó tỷ lệ doanh nghiệp
đánh giá chuyển đổi số có hiệu quả đạt ít nhất 40% và tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá hoạt động sản xuất thông minh có hiệu quả đạt ít nhất 30%.
- Các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực năng lượng
hoàn thành 100% số hóa dữ liệu và các quy trình nghiệp vụ trong điều hành, sản
xuất, kinh doanh.
- 80% người tiêu dùng, tổ chức cá nhân kinh doanh ở
thành phố Quảng Ngãi, thị xã, thị trấn và 50% tại các địa phương vùng sâu, vùng
xa có thể tương tác toàn diện thông qua các hệ thống tổng đài tư vấn, hỗ trợ
người tiêu dùng và Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- 50% các dịch vụ kết nối thị trường của doanh nghiệp
được thực hiện trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số. Đẩy mạnh hỗ trợ doanh
nghiệp kết nối giao thương, xúc tiến thương mại.
- 80% các doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh
lĩnh vực Công Thương được nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- Trên 50% các doanh nghiệp, hợp tác xã, và hộ kinh
doanh lĩnh vực Công Thương được tiếp cận, tập huấn, sử dụng, khai thác các giải
pháp thuộc Hệ sinh thái Chuyển đổi số doanh nghiệp ngành Công Thương.
- Đẩy mạnh tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung
về ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số và phát triển kinh tế số cho các doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước trong lĩnh vực Công Thương trên
địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
1. Phát triển nền móng phục vụ
kinh tế số trong lĩnh vực Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
a) Chuyển đổi nhận thức
- Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về cơ chế, chính
sách pháp luật, về các nền tảng số, các mô hình kinh tế số trong lĩnh vực công
nghiệp và thương mại gắn với triển khai các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về
kinh tế số thuộc lĩnh vực công nghiệp và thương mại.
- Nâng cao kỹ năng lãnh đạo, quản lý, triển khai hoạt
động kinh tế số trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại; nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ chuyên môn, phụ trách ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, kinh tế
số trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại; bồi dưỡng kỹ năng thích ứng và làm
việc trên môi trường số, kỹ năng khai thác, sử dụng nền tảng, hệ sinh thái nhằm
phát triển kinh tế số trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.
b) Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Rà soát, đề xuất xây dựng, hoàn thiện, sửa đổi, bổ
sung và triển khai quy định pháp luật, cơ chế, chính sách về quản lý hoạt động
thương mại điện tử và các hoạt động thương mại trong kinh tế số, về đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại,
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên môi trường số; về chính sách hỗ trợ,
ưu đãi đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh lĩnh vực Công Thương thực
hiện chuyển đổi số trong quy trình sản xuất, kinh doanh, phân phối.
- Triển khai tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại do Bộ Công
Thương ban hành.
c) Phát triển hạ tầng số
- Triển khai chiến lược, lộ trình số hóa và thông
minh hóa lĩnh vực hạ tầng thiết yếu lĩnh vực Công Thương phục vụ kinh tế số và
xã hội số gồm: Hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng
lượng.
- Tổ chức triển khai Kế hoạch hành động nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam theo hướng đẩy mạnh
chuyển đổi số doanh nghiệp và dịch vụ logistics Việt Nam.
- Phát triển, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về kinh tế
Công nghiệp và Thương mại tỉnh Quảng Ngãi; thực hiện phát triển, hoàn thiện cơ
sở dữ liệu danh mục dùng chung cho toàn ngành Công Thương, cơ sở dữ liệu dùng
chung tỉnh Quảng Ngãi.
d) Phát triển doanh nghiệp số
- Thực hiện Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 12/6/2020 về
Phát triển doanh nghiệp công nghệ số hoạt động trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
- Triển khai Đề án hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp ứng dụng công nghệ 4.0 để phát triển sản xuất thông minh giai đoạn
đến năm 2030, tạo động lực phát triển kinh tế số ngành Công Thương được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Triển khai Đề án Hệ sinh thái Chuyển đổi số doanh
nghiệp ngành Công Thương của Bộ Công Thương hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh
doanh ngành Công Thương (đặc biệt doanh nghiệp vừa, nhỏ, siêu nhỏ, hợp tác xã, hộ
kinh doanh) chuyển đổi số.
- Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số;
Chương trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh
doanh trên sàn thương mại điện tử.
- Triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số lĩnh vực
Công Thương trên địa bàn tỉnh; chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp
lĩnh vực Công Thương nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các
doanh nghiệp số.
2. Phát triển kinh tế số trong
lĩnh vực Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
a) Lĩnh vực Thương mại
Phát triển kinh tế số trong thương mại theo hướng
tinh gọn và tăng hiệu quả của chuỗi cung ứng, góp phần hiện đại hóa chu trình
kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đẩy mạnh phát triển
thị trường trong nước, xuất khẩu và bám sát Kế hoạch Tái cơ cấu ngành Công
Thương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030 do UBND tỉnh ban hành trên lĩnh vực
thương mại. Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại
điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 ban hành tại Quyết định số
1389/QĐ-UBND ngày 18/9/2020. Xây dựng, triển khai Kế hoạch phát triển thương mại
điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2026 - 2030.
- Tổ chức triển khai Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày
17/02/2022 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Quyết định số 1988/QĐ-TTG ngày
22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 -
2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025”.
- Triển khai Nền tảng thương mại điện tử thông qua
chuỗi giá trị, kết nối các nhà sản xuất lớn, các nhà phân phối vừa và nhỏ, các
nhà bán buôn và các kênh thương mại bán lẻ, các công ty thương mại điện tử cùng
cấu thành nên chuỗi cung ứng.
- Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình thúc
đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển hạ tầng logistics
thuận lợi, có nhiều nông sản, sản phẩm thủ công, mỹ nghệ độc đáo; tăng cường
liên kết thương mại điện tử giữa các vùng miền;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ cá thể trên địa bàn tỉnh
tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương trên môi trường
mạng quy định tại Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động phát triển thị
trường, xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm phát triển ngoại thương của tỉnh
Quảng Ngãi.
- Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình
lên các sàn thương mại điện tử. Đào tạo, tập huấn kỹ năng số cho đồng bào dân tộc
thiểu số, tạo cơ hội tiếp cận với thương mại điện tử; coi thương mại điện tử là
biện pháp chủ yếu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và
Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai
đoạn 2021-2025.
- Quản lý, giám sát hoạt động của các nền tảng
thương mại điện tử; chống hàng gian, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong
các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến; xây dựng thị trường thương mại điện
tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững;
- Triển khai các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ
trợ phát triển thương mại điện tử.
b) Lĩnh vực Công nghiệp và Năng lượng
Phát triển kinh tế số trong công nghiệp và năng lượng
theo định hướng thiết lập môi trường phù hợp cho đổi mới sáng tạo, tăng cường
khai thác linh hoạt nguồn lực tài chính và bám sát Kế hoạch Tái cơ cấu ngành
Công Thương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030 do UBND tỉnh ban hành trên
lĩnh vực công nghiệp. Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
- Tổ chức thực hiện hỗ trợ chuyển giao công nghệ và
ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản xuất sạch hơn
trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hỗ trợ chuyển đổi số trong cơ
sở công nghiệp nông thôn; tăng cường đổi mới, nâng cao chất lượng công tác khuyến
công theo chuỗi ngành hàng và chuyển đổi số theo Nghị định của Chính phủ về
Khuyến công và Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết
định số 1894/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh) và giai đoạn 2026 -
2030.
- Triển khai cơ chế chính sách tạo thuận lợi cho việc
phát triển kinh tế số trong lĩnh vực công nghiệp và năng lượng, đặc biệt trong
các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hướng đến mô hình nhà máy thông minh,
tăng trưởng xanh, bền vững và phù hợp với mô hình kinh tế tuần hoàn; ưu tiên
phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao: công nghiệp điện tử - công nghệ
số, công nghiệp chế tạo thông minh, công nghiệp vật liệu mới,... tạo đột phá
trong việc hình thành năng lực sản xuất mới gắn liền với khoa học công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số để phát triển một số ngành, sản phẩm; trong đó tập
trung phát triển các sản phẩm công nghiệp dựa vào công nghệ mới, công nghệ cao
và các ngành kinh tế sáng tạo; triển khai cơ chế điều phối hoạt động hỗ trợ
chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, kết nối thông qua các
nền tảng số, đóng vai trò đúc kết và lan tỏa kinh nghiệm về hoạt động chuyển đổi
số.
- Triển khai nền tảng số kết nối doanh nghiệp sản
xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải pháp chuyên nghiệp để
hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số; tăng cường liên kết kinh doanh theo mô hình
hợp tác tiên tiến giữa các doanh nghiệp sản xuất với đối tác trong nước và quốc
tế để tạo ra các giá trị mới, chia sẻ mạng lưới dịch vụ và tài nguyên dữ liệu,
thông tin;
- Khảo sát định kỳ đánh giá mức độ sẵn sàng của các
doanh nghiệp công nghiệp về chuyển đổi sang mô hình nhà máy thông minh;
- Theo dõi, giám sát, đôn đốc ngành điện thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế số trong lĩnh vực năng lượng về tối đa hóa và tự động
hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả; kết nối các đồng hồ
đo điện số để cải thiện tốc độ và sự chính xác của hóa đơn, xác định sự cố về mạng
lưới nhanh, hiệu quả, hỗ trợ người dùng tiết kiệm năng lượng và phát hiện các tổn
thất, mất mát điện năng; vận hành lưới điện thông minh, quản lý năng lượng, chẩn
đoán sự cố, điều khiển và theo dõi, xác minh các nguồn năng lượng, thúc đẩy hiệu
quả năng lượng;
- Triển khai hệ thống thông tin lĩnh vực năng lượng,
cơ sở dữ liệu theo chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước lĩnh vực
năng lượng;
- Tổ chức triển khai Đề án nâng cấp, đảm bảo an
ninh năng lượng các ngành đáp ứng yêu cầu của Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tổ chức, bộ máy, mạng lưới
Triển khai, thực hiện chính sách về nhân lực phục vụ
Chuyển đổi số của tỉnh và của Bộ Công Thương.
2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
a) Tham gia, tổ chức các hội nghị, hội thảo, các sự
kiện về phát triển kinh tế số lĩnh vực Công Thương và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số lĩnh vực Công Thương trong
các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tuyên truyền, phổ biến thông tin về cơ chế,
chính sách, pháp luật và các hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực công nghiệp
và thương mại, nâng cao nhận thức cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh lĩnh vực Công Thương về bản chất, xu hướng và lợi ích của
việc ứng dụng, khai thác công nghệ số, chuyển đổi số và phát triển kinh tế số
ngành Công Thương.
c) Tập huấn, phổ cập cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh lĩnh vực Công Thương về kỹ năng số, tăng cường
các giải pháp nâng cao tỷ lệ khai thác, sử dụng các nền tảng số, hệ thống và hệ
sinh thái chuyển đổi số lĩnh vực Công Thương phục vụ sản xuất, kinh doanh, phân
phối; kỹ năng tổ chức hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh và phân phối trên
môi trường số, nâng cao năng lực quản lý, làm việc trên môi trường số; áp dụng
mô hình sản xuất, kinh doanh và phân phối thông minh, năng lực thích ứng với sự
biến đổi nhanh của thị trường; xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động chuyển đổi
số và sản xuất, kinh doanh thông minh.
d) Khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong
phát triển kinh tế số lĩnh vực Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
3. Hợp tác phát triển kinh tế số
a) Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền
tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về kinh tế số lĩnh vực Công
Thương. Hợp tác, liên kết với các tỉnh, vùng về phát triển kinh tế số trong
lĩnh vực Công Thương.
b) Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số lĩnh vực Công
Thương vào tỉnh. Triển khai trên địa bàn tỉnh nội dung hợp tác về chuyển đổi số,
kinh tế số ngành Công Thương, về hội nhập quốc tế về kinh tế nhằm thúc đẩy chuyển
đổi số, phát triển kinh tế số ngành Công Thương.
4. Ứng dụng các giải pháp công nghệ xây dựng hệ thống,
nền tảng, hệ sinh thái số
a) Triển khai Kế hoạch thúc đẩy sử dụng nền tảng số
quốc gia của tỉnh. Triển khai nền tảng số dùng chung của tỉnh.
b) Triển khai nền tảng, hệ sinh thái số của Bộ Công
Thương: Hệ sinh thái chuyển đổi số doanh nghiệp ngành Công Thương; Hệ sinh thái
Xúc tiến thương mại số của Bộ Công Thương; hạ tầng dịch vụ chuyển phát và
logistics cho kinh tế số ngành Công Thương và các ứng dụng giải pháp công nghệ
mới trong hoạt động logistics nội tỉnh, liên tỉnh và xuyên biên giới; Cổng truy
xuất nguồn gốc xuất xứ hàng hóa Bộ Công Thương; hạ tầng quản lý và phát triển
chứng thực hợp đồng điện tử và các chứng từ điện tử phục vụ giao dịch thương mại
khác trên nền tảng ứng dụng công nghệ số; nền tảng xác thực, đánh giá tín nhiệm
trong hoạt động kinh tế số ngành Công Thương
c) Triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia; Cơ sở dữ liệu
đảm bảo chuyển đổi số của tỉnh; hệ thống ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia trong
phát triển kinh tế số ngành Công Thương; hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung về chống
hàng giả và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong hoạt động thương mại điện tử;
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về xúc tiến thương mại; các ứng
dụng giải pháp công nghệ của ngành Công Thương đảm bảo việc kết nối, chia sẻ
thông tin, dữ liệu giữa Trung ương và địa phương.
d) Duy trì, phát triển cơ sở dữ liệu Kinh tế Công nghiệp
và Thương mại Quảng Ngãi; Sàn giao dịch Thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
5. Đo lường, giám sát, đánh giá
a) Triển khai hệ thống giám sát, đánh giá và công bố
tình hình thực hiện các nhiệm vụ, nội dung và kết quả chuyển đổi số, phát triển
kinh tế số ngành Công Thương trên cơ sở ứng dụng công nghệ số và chỉ tiêu đánh
giá kinh tế số ngành Công Thương của Bộ Công Thương.
b) Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập
thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số lĩnh vực Công Thương và các mục tiêu
cơ bản về kinh tế số lĩnh vực Công Thương theo Kế hoạch để UBND tỉnh, Bộ Công
Thương công bố kết quả về kinh tế số của tỉnh, của ngành.
c) Định kỳ cập nhật các chỉ tiêu kinh tế số lĩnh vực
Công Thương phù hợp thực tế phát triển tại địa phương.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thực hiện đa dạng nguồn vốn huy động và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện Kế hoạch gồm: Kinh phí ngân sách
nhà nước theo quy định; kinh phí huy động từ các tổ chức quốc tế, các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và kinh phí hợp pháp khác.
2. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực
hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số, phát triển kinh tế ngành,
lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này. Tăng cường sử dụng nguồn
kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt để
thực hiện nhiệm vụ.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan chủ trì, đầu mối phối hợp cùng với Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị thuộc Bộ Công
Thương, các sở ngành chức năng liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp cùng với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm gửi Sở
Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định (cùng thời điểm xây dựng kế hoạch
và dự toán Ngân sách nhà nước hàng năm). Thanh quyết toán kinh phí thực hiện
theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương; tổng kết tình hình thực hiện vào
năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức,
cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc cần đề nghị UBND tỉnh sửa đổi,
bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của
Trung ương.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc triển
khai, tổ chức thực hiện, tham mưu kinh phí thực hiện Kế hoạch; hỗ trợ phát triển
kinh tế số lĩnh vực Công Thương của tỉnh.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân
sách địa phương; nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ và nguồn kinh phí hợp pháp
khác (nguồn huy động được, nếu có), tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này. Tổng hợp, quyết toán nguồn kinh phí theo
quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh thực hiện lồng ghép
các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch với các chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hàng năm và từng giai đoạn của tỉnh.
- Cân đối, bố trí vốn chi đầu tư phát triển thực hiện
các nội dung trong Kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách
nhà nước và các quy định liên quan pháp luật về đầu tư công.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong các hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối tiêu
thụ sản phẩm nông sản.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát
triển các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Công an tỉnh
Triển khai các nội dung liên quan tại Kế hoạch này
về ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi; trong đó, có kinh tế số lĩnh vực Công Thương.
7. Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Phối hợp chặt chẽ với sở Công Thương thực hiện Kế
hoạch trong phạm vi, quyền hạn được giao.
8. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên
địa bàn tỉnh
- Tích cực tham gia, cộng tác thực hiện Kế hoạch
Phát triển kinh tế số lĩnh vực Công Thương.
- Công ty Điện lực Quảng Ngãi triển khai thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực năng lượng về thanh
toán hóa đơn tiền điện, tiết kiệm năng lượng điện, hiện đại hóa công tác đo đếm
và nhiệm vụ phát triển lưới điện thông minh tên địa bàn tỉnh.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, UBND tỉnh yêu cầu Thủ
trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các
tổ chức có liên quan triển khai thực hiện. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo
cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy
định.
Trong quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch
này nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông
qua Sở Công Thương) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội doanh nhân trẻ tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, KTN.1031
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SỐ TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Chủ trì thực hiện
|
Phối hợp thực
hiện
|
Thời gian
|
A
|
PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG
CHO KINH TẾ SỐ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
I
|
Chuyển đổi nhận thức
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về cơ chế, chính
sách pháp luật, về các nền tảng số, các mô hình kinh tế số trong lĩnh vực
công nghiệp và thương mại gắn với triển khai các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý
ảo về kinh tế số thuộc lĩnh vực công nghiệp và thương mại.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
2
|
Nâng cao kỹ năng lãnh đạo, quản lý, triển khai hoạt
động kinh tế số trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại; nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ chuyên môn, phụ trách ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, kinh tế
số trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại; bồi dưỡng kỹ năng thích ứng và
làm việc trên môi trường số, kỹ năng khai thác, sử dụng nền tảng, hệ sinh
thái nhằm phát triển kinh tế số trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
II
|
Hoàn thiện môi trường pháp lý
|
1
|
Rà soát, đề xuất xây dựng, hoàn thiện, sửa đổi, bổ
sung và triển khai quy định pháp luật, cơ chế, chính sách về quản lý hoạt động
thương mại điện tử và các hoạt động thương mại trong kinh tế số, về đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại,
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên môi trường số; về chính sách hỗ trợ,
ưu đãi đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh lĩnh vực Công Thương
thực hiện chuyển đổi số trong quy trình sản xuất, kinh doanh, phân phối.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
2
|
Triển khai tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại do Bộ
Công Thương ban hành.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025 , 2025
-2030
|
III
|
Phát triển hạ tầng
|
1.
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ
trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng thương mại, công nghiệp và
năng lượng
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024-2025, 2025
-2030
|
2.
|
Triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ
trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng cung cấp điện
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty
Điện lực Quảng Ngãi, các doanh nghiệp, hợp tác xã liên quan trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
3.
|
Triển khai kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển dịch vụ logistics
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
III
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
1.
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch về Phát triển doanh
nghiệp công nghệ số hoạt động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định
hướng đến năm 2030.
|
Theo phân công tại
Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 12/6/2020
|
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
2.
|
Triển khai Đề án hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp ứng dụng công nghệ 4.0 để phát triển sản xuất thông minh giai đoạn
đến năm 2030, tạo động lực phát triển kinh tế số ngành Công Thương được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
3.
|
Triển khai Đề án Hệ sinh thái Chuyển đổi số doanh
nghiệp ngành Công Thương của Bộ Công Thương hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh
doanh ngành Công Thương (đặc biệt doanh nghiệp vừa, nhỏ, siêu nhỏ, hợp tác
xã, hộ kinh doanh) chuyển đổi số.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
4.
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số;
Chương trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh
doanh trên sàn thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
5.
|
Triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số lĩnh vực
Công Thương trên địa bàn tỉnh; chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp
lĩnh vực Công Thương nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các
doanh nghiệp số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Các doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
B
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
I
|
Phát triển kinh tế số thương mại
|
1.
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại
điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 ban hành tại Quyết định số
1389/QĐ-UBND ngày 18/9/2020. Xây dựng, triển khai Kế hoạch phát triển thương
mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2025 - 2020
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
2.
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày
17/02/2022 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Quyết định số 1988/QĐ-TTg ngày
22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn
2021 - 2030”.
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
3.
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ cá thể trên địa bàn tỉnh
tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương trên môi
trường mạng quy định tại Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của
HĐND tỉnh Quảng Ngãi Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt
động phát triển thị trường, xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm phát triển
ngoại thương của tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
4.
|
Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình
lên các sàn thương mại điện tử để góp phần đưa mỗi một người dân thành một
doanh nhân. Đào tạo kỹ năng số cho đồng bào dân tộc thiểu số, trao cơ hội tiếp
cận với thương mại điện tử nhằm xóa đói giảm nghèo, thu hẹp chênh lệch về thu
nhập; coi thương mại điện tử là biện pháp chủ yếu thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và Chương trình phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Lao động - Thương binh - Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
5.
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình thúc
đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển hạ tầng
logistics thuận lợi, có nhiều nông sản, sản phẩm thủ công, mỹ nghệ độc đáo;
tăng cường liên kết thương mại điện tử giữa các vùng miền.
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành liên quan, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
trên địa bàn tỉnh
|
2024-2025, 2025
-2030
|
6.
|
Quản lý, giám sát hoạt động của các nền tảng
thương mại điện tử; chống hàng gian, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong
các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến; xây dựng thị trường thương mại
điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững
|
Sở Công Thương, Cục
Quản lý thị trường
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh, Hội bảo vệ người tiêu dùng
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
7.
|
Triển khai Nền tảng thương mại điện tử thông qua
chuỗi giá trị, kết nối các nhà sản xuất lớn, các nhà phân phối vừa và nhỏ,
các nhà bán buôn và các kênh thương mại bán lẻ, các công ty thương mại điện tử
cùng cấu thành nên chuỗi cung ứng.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
8.
|
Vận hành Sàn thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
Triển khai các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại
điện tử.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030 và thường xuyên
|
II
|
Phát triển kinh tế số công nghiệp và năng lượng
|
1
|
Tổ chức thực hiện hỗ trợ chuyển giao công nghệ và
ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản xuất sạch hơn
trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hỗ trợ chuyển đổi số trong
cơ sở công nghiệp nông thôn; tăng cường đổi mới, nâng cao chất lượng công tác
khuyến công theo chuỗi ngành hàng và chuyển đổi số theo Nghị định của Chính
phủ về Khuyến công và Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021
- 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố, các sở, ban ngành liên quan, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh
|
|
2
|
Triển khai cơ chế chính sách tạo thuận lợi cho việc
phát triển kinh tế số trong lĩnh vực công nghiệp và năng lượng, đặc biệt
trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hướng đến mô hình nhà máy thông
minh, tăng trưởng xanh, bền vững và phù hợp với mô hình kinh tế tuần hoàn; ưu
tiên phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao: công nghiệp điện tử -
công nghệ số, công nghiệp chế tạo thông minh, công nghiệp vật liệu mới,.. tạo
đột phá trong việc hình thành năng lực sản xuất mới gắn liền với khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để phát triển một số ngành, sản
phẩm; trong đó tập trung phát triển các sản phẩm công nghiệp dựa vào công nghệ
mới, công nghệ cao và các ngành kinh tế sáng tạo; triển khai cơ chế điều phối
hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, kết
nối thông qua các nền tảng số, đóng vai trò đúc kết và lan tỏa kinh nghiệm về
hoạt động chuyển đổi số.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học - Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các
sở, ban ngành liên quan, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
3
|
Triển khai nền tảng số kết nối doanh nghiệp sản xuất
với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải pháp chuyên nghiệp để hỗ
trợ doanh nghiệp chuyển đổi số; tăng cường liên kết kinh doanh theo mô hình hợp
tác tiên tiến giữa các doanh nghiệp sản xuất với đối tác trong nước và quốc tế
để tạo ra các giá trị mới, chia sẻ mạng lưới dịch vụ và tài nguyên dữ liệu,
thông tin;
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học - Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các
sở ban, ngành liên quan, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
4
|
Khảo sát định kỳ đánh giá mức độ sẵn sàng của các
doanh nghiệp công nghiệp về chuyển đổi sang mô hình nhà máy thông minh;
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học - Công nghệ, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
5
|
Theo dõi, giám sát, đôn đốc ngành điện thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế số trong lĩnh vực năng lượng về tối đa hóa và tự
động hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả; kết nối các
đồng hồ đo điện số để cải thiện tốc độ và sự chính xác của hóa đơn, xác định
sự cố về mạng lưới nhanh, hiệu quả, hỗ trợ người dùng tiết kiệm năng lượng và
phát hiện các tổn thất, mất mát điện năng; vận hành lưới điện thông minh, quản
lý năng lượng, chẩn đoán sự cố, điều khiển và theo dõi, xác minh các nguồn
năng lượng, thúc đẩy hiệu quả năng lượng;
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học - Công nghệ, Công ty Điện lực Quảng Ngãi, các doanh
nghiệp, hợp tác xã liên quan
|
2024 - 2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
5
|
Triển khai hệ thống thông tin lĩnh vực năng lượng,
cơ sở dữ liệu theo chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước lĩnh vực
năng lượng;
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học - Công nghệ, Công ty Điện lực Quảng Ngãi, các doanh
nghiệp, hợp tác xã liên quan
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
6
|
Tổ chức triển khai Đồ án nâng cấp, đảm bảo an
ninh năng lượng các ngành đáp ứng yêu cầu của Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Khoa học - Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở,
ban ngành liên quan, Công ty Điện lực Quảng Ngãi, các doanh nghiệp, hợp tác
xã liên quan
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
C
|
CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI KINH TẾ SỐ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
I
|
Tổ chức, bộ máy, mạng lưới
|
1
|
Triển khai, thực hiện chính sách về nhân lực phục
vụ Chuyển đổi số của tỉnh và của Bộ Công Thương.
|
Sở Công Thương, Sở
Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông. UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban ngành liên quan,
Công ty Điện lực Quảng Ngãi, các doanh nghiệp, hợp tác xã liên quan
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
II
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
|
1
|
Tham gia, tổ chức các hội nghị, hội thảo, các sự kiện
về phát triển kinh tế số lĩnh vực công thương và kết quả thực hiện các nội
dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số lĩnh vực Công Thương
trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về cơ chế, chính
sách, pháp luật và các hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực công nghiệp và
thương mại; nâng cao nhận thức cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh lĩnh vực Công Thương về bản chất, xu hướng và lợi ích của
việc ứng dụng, khai thác công nghệ số, chuyển đổi số và phát triển kinh tế số
ngành Công Thương.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công
nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
3
|
Tập huấn, phổ cập cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh lĩnh vực Công Thương về kỹ năng số, tăng cường
các giải pháp nâng cao tỷ lệ khai thác, sử dụng các nền tảng số, hệ thống và
hệ sinh thái chuyển đổi số lĩnh vực Công Thương phục vụ sản xuất, kinh doanh,
phân phối; kỹ năng tổ chức hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh và phân phối
trên môi trường số, nâng cao năng lực quản lý, làm việc trên môi trường số;
áp dụng mô hình sản xuất, kinh doanh và phân phối thông minh, năng lực thích ứng
với sự biến đổi nhanh của thị trường; xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động
chuyển đổi số và sản xuất, kinh doanh thông minh.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công
nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh
|
2024-2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
4
|
Khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong
phát triển kinh tế số lĩnh vực Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, các đơn vị thuộc Bộ Công Thương
|
Các sở, ban ngành,
địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2025 -2030
|
III
|
Hợp tác phát triển kinh tế số lĩnh vực Công
Thương
|
1
|
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền
tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về kinh tế số lĩnh vực
Công Thương. Hợp tác, liên kết với các tỉnh, vùng về phát triển kinh tế số
trong lĩnh vực Công Thương.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành,
địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
2
|
Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số lĩnh vực
Công Thương vào tỉnh. Triển khai trên địa bàn tỉnh nội dung hợp tác về chuyển
đổi số, kinh tế số ngành Công Thương, về hội nhập quốc tế về kinh tế nhằm
thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số ngành Công Thương của Trung
ương.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tổ chức, doanh
nghiệp nước ngoài, các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
IV
|
Ứng dụng các giải pháp công nghệ xây dựng hệ
thống, nền tảng, hệ sinh thái số
|
1
|
Triển khai Kế hoạch thúc đẩy sử dụng nền tảng số
quốc gia của tỉnh. Triển khai nền tảng số dùng chung của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công Thương, các sở, ban ngành tỉnh
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
2
|
Triển khai nền tảng, hệ sinh thái số của Bộ Công
Thương: Hệ sinh thái chuyển đổi số doanh nghiệp ngành Công Thương; Hệ sinh thái
Xúc tiến thương mại số của Bộ Công Thương; hạ tầng dịch vụ chuyển phát và
logistics cho kinh tế số ngành Công Thương và các ứng dụng giải pháp công nghệ
mới trong hoạt động logistics nội tỉnh, liên tỉnh và xuyên biên giới; Cổng
truy xuất nguồn gốc xuất xứ hàng hóa Bộ Công Thương; hạ tầng quản lý và phát
triển chứng thực hợp đồng điện tử và các chứng từ điện tử phục vụ giao dịch
thương mại khác trên nền tảng ứng dụng công nghệ số; nền tảng xác thực, đánh
giá tín nhiệm trong hoạt động kinh tế số ngành Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông,các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024-2025, 2025
-2030
|
3
|
Triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia; Cơ sở dữ liệu
đảm bảo chuyển đổi số của tỉnh; hệ thống ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia
trong phát triển kinh tế số ngành Công Thương; hệ thống cơ sở dữ liệu tập
trung về chống hàng giả và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong hoạt động
thương mại điện tử; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về xúc tiến
thương mại; các ứng dụng giải pháp công nghệ của ngành Công Thương đảm bảo việc
kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa Trung ương và địa phương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030
|
4
|
Duy trì, phát triển CSDL Kinh tế công nghiệp và
thương mại Quảng Ngãi; Sàn giao dịch Thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
Thường xuyên
|
V
|
Đo lường, giám sát, đánh giá
|
1
|
Triển khai hệ thống giám sát, đánh giá và công bố
tình hình thực hiện các nhiệm vụ, nội dung và kết quả chuyển đổi số, phát triển
kinh tế số ngành Công Thương trên cơ sở ứng dụng công nghệ số và chỉ tiêu
đánh giá kinh tế số ngành Công Thương của Bộ Công Thương.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024-2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
2
|
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập
thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số lĩnh vực Công Thương và các mục
tiêu cơ bản về kinh tế số lĩnh vực Công Thương theo Kế hoạch để UBND tỉnh, Bộ
Công Thương công bố kết quả về kinh tế số của tỉnh, của ngành.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
Hàng năm
|
3
|
Định kỳ cập nhật các chỉ tiêu kinh tế số lĩnh vực
Công Thương phù hợp thực tế phát triển tại địa phương.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024 - 2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
D
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN
|
1
|
Thực hiện đa dạng nguồn vốn huy động và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện Kế hoạch gồm: kinh phí ngân
sách nhà nước theo quy định; kinh phí huy động từ các tổ chức quốc tế, các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và kinh phí hợp pháp khác.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024-2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
2
|
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện
các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số, phát triển kinh tế ngành và lĩnh
vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này. Tăng cường sử dụng nguồn
kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt
để thực hiện nhiệm vụ.
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
2024 - 2025, 2025
-2030 và hàng năm
|
Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2023 phát triển kinh tế số trong lĩnh vực Công Thương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 223/KH-UBND ngày 29/12/2023 phát triển kinh tế số trong lĩnh vực Công Thương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030
278
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|