|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 200/KH-UBND 2022 tăng trưởng xanh Cần Thơ 2021 2030
Số hiệu:
|
200/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Dương Tấn Hiển
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
200/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 22 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN 2050 TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày
01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc
gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 (gọi tắt là Quyết định
số 1658/QĐ-TTg);
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày
22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động
quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 (gọi tắt là Quyết định số
882/QĐ-TTg);
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế
hoạch hành động về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 áp dụng
trên địa bàn thành phố Cần Thơ với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xác định các nội dung, nhiệm vụ trọng
tâm góp phần vào mục tiêu cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng
trưởng, nhằm đạt được thịnh vượng về kinh tế, bền vững về môi trường và công bằng
về xã hội trên địa bàn thành phố Cần Thơ; hướng tới nền kinh tế xanh, trung hòa
các-bon và đóng góp vào mục tiêu hạn chế sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giảm cường độ phát thải khí nhà
kính trên GDP[1]
Mục tiêu đến năm 2030: Cường độ phát
thải khí nhà kính trên GRDP giảm ít nhất 15% so với năm 2014.
Mục tiêu đến năm 2050: Cường độ phát
thải khí nhà kính trên GRDP giảm ít nhất 30% so với năm 2014.
b) Xanh hóa các ngành kinh tế
Chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo
hướng xanh hóa các ngành kinh tế, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông qua
khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng dựa
trên nền tảng khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số,
phát triển kết cấu hạ tầng bền vững để nâng cao Chất lượng tăng trưởng, phát
huy lợi thế cạnh tranh và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2030: Tiêu
hao năng lượng sơ cấp trên GRDP bình quân giai đoạn 2021 - 2030 giảm từ 1,0 -
1,5%/năm; tỷ trọng năng lượng tái tạo trên tổng cung cấp năng lượng sơ cấp đạt
15 - 20%; kinh tế số đạt 30% GRDP; ít nhất 30% tổng diện tích cây trồng cạn có
tưới được áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2050: Tiêu
hao năng lượng sơ cấp trên GRDP bình quân mỗi giai đoạn (10 năm) giảm 1,0%/năm;
tỷ trọng năng lượng tái tạo trên tổng cung cấp năng lượng sơ cấp đạt 25 - 30%;
phấn đấu kinh tế số đạt 50% GRDP; ít nhất 60% tổng diện tích cây trồng cạn có
tưới được áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
c) Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu
dùng bền vững
Xây dựng lối sống xanh kết hợp với nếp
sống đẹp truyền thống để tạo nên đời sống chất lượng cao hòa hợp với thiên
nhiên. Thực hiện đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới đảm bảo các mục tiêu tăng
trưởng xanh, bền vững; tạo lập văn hóa tiêu dùng bền vững trong bối cảnh hội nhập
với thế giới.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2030: Tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn
theo quy định đạt 100%; tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo
tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định đạt trên 50%; tỷ lệ đảm nhận của vận tải
hành khách công cộng đạt 5%; tỷ lệ xe buýt sử dụng năng lượng sạch đạt 10% số
lượng xe buýt mới; tỷ lệ mua sắm công xanh trong tổng mua sắm công đạt ít nhất
35%; tiếp tục triển khai có hiệu quả nhiệm vụ phát triển đô thị tăng trưởng
xanh theo hướng thông minh, bền vững, đồng bộ với Quy hoạch thành phố Cần Thơ
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2050: 100%
chất thải rắn đều được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý bằng những công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, hạn chế tối đa việc chôn lấp chất thải
rắn hữu cơ và chất thải có thể tái chế; 100% các đô thị được xây dựng đồng bộ
và hoàn thiện hệ thống thoát nước, kiểm soát cơ bản tình trạng ngập úng tại các
đô thị, 100% các điểm ngập úng có kế hoạch xử lý và 100% nước thải được xử lý
phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra nguồn tiếp nhận; tỷ lệ đảm nhận
của vận tải hành khách công cộng đạt ít nhất 15%; tỷ lệ xe buýt sử dụng năng lượng
sạch đạt ít nhất 40% số lượng xe buýt đầu tư mới; tỷ lệ mua sắm công xanh trong
tổng mua sắm công đạt ít nhất 50%; tiếp tục duy trì các nhiệm vụ của Đề án tổng
thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững.
d) Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên
nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu
Nâng cao chất lượng cuộc sống và khả
năng chống chịu của người dân với biến đổi khí hậu, đảm bảo bình đẳng về điều
kiện, cơ hội phát huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển, không
để ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình chuyển đổi xanh.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2030: Chỉ số
phát triển con người (HDI) đạt trên 0,75; xây dựng và triển khai Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh; tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch,
đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế đạt 100%.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2050: Chỉ số
phát triển con người (HDI) đạt trên 0,8. Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch, đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Y tế đạt 100%.
II. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
Tập trung triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ cụ thể được giao cho cấp địa phương tại Quyết định số 882/QĐ-TTg bao gồm:
nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3,
1.2.2, 1.2.3, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.2.2, 10.5.3, 13.1.3, 14.1.1,
16.2.2. (Theo phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Căn cứ vào các nội dung của Kế hoạch
hành động, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện,
các cơ quan liên quan triển khai thực hiện kịp thời và hiệu quả những nhiệm vụ
của Kế hoạch hành động đảm bảo thực hiện thành công Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 và Kế hoạch hành động quốc gia về
tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.
Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ
quan, đơn vị xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp chung
vào dự toán chi Ngân sách nhà nước hàng năm, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp, báo cáo UBND thành phố theo quy định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở
Tài chính: Cân đối, bố trí kinh phí và chủ động lồng ghép các chương trình, đề
án, dự án từ nguồn chi đầu tư phát triển và nguồn chi sự nghiệp để thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch hành động này; hướng dẫn các sở, ngành và địa phương sử dụng
kinh phí đúng mục đích, hiệu quả. Điều phối các nguồn tài trợ của nước ngoài;
tham mưu triển khai các cơ chế chính sách phù hợp, thúc đẩy thực hiện Kế hoạch
hành động tăng trưởng xanh của thành phố.
Giao Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan,
ban ngành thành phố và Chủ tịch UBND quận, huyện chỉ đạo, kiểm tra và đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch hành động; định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng
11 báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, các chỉ tiêu giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện tăng trưởng xanh thuộc lĩnh vực, địa bàn quản
lý gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố. Giao Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết
quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động hàng năm, báo cáo
UBND thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu phát sinh những vấn đề mới, khó khăn vướng mắc cần bổ sung, điều chỉnh,
Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan liên quan chủ động đề xuất gửi đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- TV. UBND thành phố;
- TT. UBMTTQ và các đoàn thể;
- Sở, cơ quan, ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- VP. Thành ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- VP.UBND thành phố (2,3);
- Lưu: VT.VK
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM
NHÌN 2050 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 200/KH-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Nhiệm
vụ, hoạt động cụ thể (Mức độ ưu tiên1)
|
Thời
gian thực hiện
|
Phân
công trách nhiệm
|
Nguồn
lực tài chính2
|
Ghi
chú
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
Góp phần hoàn thiện đồng bộ khung
cơ chế, chính sách, pháp luật về tăng trưởng xanh (Cao)
|
|
Triển khai Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh
các cấp và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành.
|
2022
- 2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành có liên quan; UBND các quận huyện; các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
|
I,
II
|
Triển khai mục 1.1.2 - Quyết định số
882/QĐ-TTg
|
|
Triển khai đồng bộ, phù hợp với Lộ
trình hiện thực hóa tăng trưởng xanh gắn với phát triển kinh tế - xã hội với
tầm nhìn dài hạn nhằm đạt được mục tiêu PTR0 vào năm 2050. (theo hướng dẫn
của Bộ chuyên ngành)
|
2022
- 2023
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành có liên quan; UBND các quận huyện; các cơ quan, tổ chức có liên
quan; cộng đồng doanh nghiệp, các viện, trường.
|
|
Ban hành Kế hoạch hành động tăng
trưởng xanh thành phố Cần Thơ.
|
2022
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; Cộng đồng doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ chức xã hội,
tổ chức phi chính phủ.
|
|
- Triển khai các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ đã tích hợp
tăng trưởng xanh.
- Cập nhật tích hợp tăng trưởng
xanh hướng đến mục tiêu PTR0 vào năm 2050 cho giai đoạn mới
(theo hướng dẫn của Bộ chuyên
ngành)
|
2022
- 2023
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; Cộng đồng doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ chức xã hội,
tổ chức phi chính phủ.
|
|
|
|
- Phối hợp đánh giá, cung cấp cơ sở
dữ liệu cấp địa phương về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại
để đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa
thiên tai cấp quốc gia.
- Tích hợp kết quả đánh giá vào chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các kế hoạch liên quan
đến huy động nguồn lực và phân bổ ngân sách cấp địa phương theo thẩm quyền
|
2022
- 2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Cục Thống kê thành phố
|
Các
sở, ngành; UBND các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
I,
II; IV
|
Triển khai mục 1.1.3- Quyết định số
882/QĐ-TTg
|
|
Triển khai Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng
xanh cấp quốc gia, chế độ báo cáo thực hiện Chiến lược, Kế hoạch hành động
tăng trưởng xanh.
|
Sau
khi Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Quyết định
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Mặt trận
Tổ quốc VN và các tổ chức thành viên; Cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã
hội, tổ chức phi chính phủ
|
I,
II
|
Triển khai mục 1.2.2 - Quyết định số
882/QĐ-TTg
|
|
Theo dõi thực hiện chế độ giám sát,
đánh giá, báo cáo theo cấp địa phương
|
Thực
hiện theo chế độ giám sát, báo cáo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành; UBND các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
|
- Triển khai các Văn bản pháp luật
quy định về hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV)
- Phối hợp thực hiện kiểm kê và xây
dựng cơ sở dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm
không khí các cấp theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật, đảm bảo
tích hợp đồng bộ với hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc
gia (Cao)
|
2022
- 2030
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; Cộng đồng doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ chức xã hội,
tổ chức phi chính phủ.
|
I,
II
|
Triển khai mục 1.2.3 - Quyết định số
882/QĐ-TTg
|
|
- Phối hợp xây dựng các cơ sở dữ liệu:
(1) tăng trưởng xanh quốc gia; (2) nền địa lý quốc gia; (3) tăng trưởng xanh
các ngành, địa phương trên cơ sở sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia và tích
hợp đồng bộ với cơ sở dữ liệu cấp quốc gia.
- Phối hợp xây dựng, số hóa Hệ thống
quản lý, giám sát đánh giá tăng trưởng xanh cấp thành phố (theo hướng dẫn
của Bộ chuyên ngành)
|
2022
- 2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Chuyên ngành có liên quan
|
Các
sở, ngành; UBND các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
I,
II; IV
|
Triển khai mục 1.2.4 - Quyết định số
882/QĐ-TTg
|
2
|
Tích hợp truyền thông về vai trò, ý
nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng
xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực về lối
sống, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền
thống, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục
tiêu quốc gia cùng các kênh truyền thông
|
2022
- 2030
|
Các
Sở, ban, ngành; Cộng đồng doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ chức xã hội
|
|
I,
II; IV
|
Triển khai mục 2.2.2 - Quyết định số
882/QĐ-TTg
|
3
|
Phát triển nguồn nhân lực và việc
làm xanh thông qua việc tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh
tế số (Cao)
(do Bộ, ngành Trung ương tổ chức);
bao gồm các đối tượng sau:
- Đội ngũ cán bộ quản trị công (tập
trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định chính
sách)
- Cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt về
xanh hóa sản xuất và tiêu dùng.
- Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục.
|
2022
- 2030
|
Bộ,
ngành Trung ương
|
Các
sở chuyên ngành có liên quan
|
I,
II, III, IV
|
Triển khai mục 3.2.4 - Quyết định số
882/QĐ-TTg .
|
4
|
Huy động nguồn lực tài chính và
thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh.
|
|
Cân đối bố trí nguồn lực đầu tư từ
ngân sách nhà nước, chú trọng nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công và chi thường
xuyên cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh.
|
2022
- 2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Các
sở, ngành, UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
I,
II
|
Triển khai mục 4.2.2 - Quyết định số
882/QĐ-TTg .
|
- Tăng cường huy động nguồn tài
chính từ các định chế tài chính, các quỹ và các nhà đầu tư tư nhân quốc tế, ưu
tiên sử dụng các nguồn vốn vay ưu đãi, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), hỗ
trợ kỹ thuật của các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ cho
tăng trưởng xanh.
- Khuyến khích sự tham gia của khu vực
tư nhân, tạo điều kiện thuận lợi cho các hình thức hợp tác giữa nhà nước và
tư nhân, giữa các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong các dự án xanh và các
dự án áp dụng công nghệ, giải pháp chuyển đổi xanh.
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Các
sở, ngành, UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5
|
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên ứng
dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận
hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc
Chính phủ điện tử cấp địa phương (Cao)
(Theo Chương trình, đề án, hoạt
động về ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều
hành các hoạt động tăng trưởng xanh)
|
2022-2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở,
ngành, UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
I,
II, III, IV
|
Triển khai mục 5.2.2 - Quyết định số
882/QĐ-TTg .
|
6
|
Hội nhập và hợp tác quốc tế: Tích cực
tham gia, tổ chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực,
phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh; nghiên
cứu, đề xuất với các đối tác phát triển về các dự án hỗ trợ kỹ thuật cho tăng
trưởng xanh; hỗ trợ kết nối các địa phương và doanh nghiệp Việt Nam với các
nhà đầu tư nước ngoài; chủ động phối hợp và tham gia cùng cộng đồng quốc tế
giải quyết các vấn đề toàn cầu và khu vực cũng như các thách thức đối với thực
hiện tăng trưởng xanh.
|
2022-2030
|
Các
sở, ngành theo thẩm quyền
|
Các
sở, ngành, UBND quận huyện, các viện, trường, các tổ chức xã hội, tổ chức phi
chính phủ.
|
I,
II
|
Triển khai mục 6.2 - Quyết định số
882/QĐ-TTg .
|
7
|
- Triển khai các dự án hoàn thiện kết
cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, tương hỗ
từ các ngành.
- Phối hợp vận hành Sàn giao dịch
logistics.
- Triển khai các quy định về tiêu
chí phân loại, phân hạng, tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm logistics xanh.
|
2022-2030
|
Sở
Giao thông vận tải; Sở Công Thương
|
Các
sở, ngành, UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
I,
II, III, IV
|
Triển khai mục 10.5.3 - Quyết định
số 882/QĐ- TTg.
|
8
|
Tăng cường quản lý và phát triển
các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn theo hướng kinh tế tuần hoàn, tăng
cường các giải pháp ngăn ngừa và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn,
giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn.
|
|
- Triển khai thực hiện chính sách
ưu đãi, các chương trình, dự án quản lý chất thải, tập trung vào giảm thiểu,
thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn sinh hoạt
tại địa phương với sự tham gia của các bên liên quan và người dân (Cao)
- Phối hợp thực hiện các chương
trình, dự án tăng cường năng lực quy hoạch quản lý, xử lý chất thải rắn và
tích hợp các nội dung quản lý tổng hợp chất thải rắn trong quy hoạch (các
chương trình/dự án liên quan đến địa phương)
- Thí điểm, nhân rộng các chương
trình, dự án giảm thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế
chất thải rắn sinh hoạt.
- Ban hành các quy định và triển
khai các chính sách ưu đãi hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải tại địa phương
theo quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa
phương.
|
2022-2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện
|
Các
sở ngành, cơ quan, đơn vị, Thành đoàn, Hội Nông dân, Hội Liên Hiệp Phụ Nữ VN
thành phố Cần Thơ, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan; cộng
đồng doanh nghiệp.
|
I,
II, III
|
Triển khai mục 13.1.3 - Quyết định
số 882/QĐ-TTg .
|
9
|
Tăng cường công tác quản lý chất lượng
không khí; nâng cao năng lực, mở rộng mạng lưới, hệ thống quan trắc, giám sát
chất lượng không khí xung quanh, hệ thống quan trắc khí thải tự động.
|
|
- Triển khai Kế hoạch quản lý chất
lượng không khí; cơ chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường
không khí liên vùng, liên tỉnh (Cao)
- Tham gia cơ chế điều phối triển
khai cấp quốc gia; xây dựng cơ chế phối hợp, biện pháp liên vùng, liên tỉnh.
- Xây dựng, triển khai Kế hoạch quản
lý chất lượng không khí của thành phố Cần Thơ
|
2022
- 2025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành, UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
I,
II
|
Triển khai mục 14.1.1 - Quyết định
số 882/QĐ-TTg .
|
10
|
Đẩy mạnh mua sắm công xanh, đổi mới
hoạt động dịch vụ công theo hướng xanh.
|
|
Triển khai đề án/dự án/chương trình
nghiên cứu, hoạt động triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh (các
đề án/dự án/chương trình liên quan đến địa phương)
|
2024-2030
|
Sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND quận, huyện
|
I,
II, III
|
Triển khai mục 16.2.2 - Quyết định
số 882/QĐ-TTg .
|
|
- Tham gia các chương trình nâng
cao năng lực, đào tạo, tập huấn về mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở ngành, cơ quan, đơn vị, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên
quan; cộng đồng doanh nghiệp.
|
|
- Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ
công xanh đối với các cơ quan nhà nước.
|
Sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
|
1 Chú
thích “(Cao)” đối với nhiệm vụ, hoạt động cụ thể có mức độ ưu tiên cao.
2 Nhiệm
vụ, hoạt động được đánh giá có thể tiếp cận các nguồn lực sau (có thể chọn nhiều
hơn 1 nguồn lực): I. Ngân sách nhà nước; II. Hỗ trợ quốc tế; III. Nguồn vốn vay
thương mại và đầu tư tư nhân; IV. Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác.
[1] Thu thập, giám sát và báo cáo số liệu theo hướng dẫn của Bộ
ngành Trung ương.
Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2022 hành động về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 200/KH-UBND ngày 22/09/2022 hành động về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
3.053
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|