ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
198/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 21 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) THÀNH PHỐ CẦN THƠ
NĂM 2022
Trong năm 2021, chỉ số PCI thành phố
Cần Thơ đạt 68,06 điểm xếp hạng 12/63 tỉnh thành và xếp trong nhóm địa phương
có chất lượng điều hành “Tốt” của cả nước. Để tiếp tục cải
thiện về môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh của thành phố Cần Thơ năm 2022, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố Cần Thơ
ban hành kế hoạch cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thành phố
Cần Thơ năm 2022 (Kế hoạch), như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Toàn hệ thống chính trị nêu cao tinh
thần, thái độ phục vụ doanh nghiệp, nhà đầu tư; đồng hành cùng doanh nghiệp nhằm
hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của thành phố Cần Thơ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Duy trì và tăng điểm các chỉ số
tăng điểm của năm 2021 như: Tiếp cận đất đai; Chi phí không chính thức; Tính
năng động của chính quyền tỉnh; Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và Thiết chế
pháp lý;
b) Cải thiện và tăng điểm các chỉ số
giảm điểm của năm 2021 như: Gia nhập thị trường; Tính minh bạch; Chi phí thời
gian; Cạnh tranh bình đẳng; Đào tạo lao động;
c) Điểm tổng hợp PCI phấn đấu đạt
69,7 điểm. Điểm các chỉ số thành phần theo Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch.
II. YÊU CẦU
1. Yêu cầu
Thủ trưởng sở, ban, ngành thành phố và Chủ tịch UBND quận, huyện đổi mới tư
duy, nắm vững nội dung các chỉ số thành phần PCI, chủ động trong công tác chỉ đạo,
điều hành, quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đề ra giải
pháp thiết thực, tích cực, kịp thời; xác định rõ cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc lĩnh vực quản lý phù hợp với
tình hình thực tế nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh tại đơn vị phụ
trách, góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của thành phố.
Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch
số 16/KH-UBND ngày 19/01/2022 về việc thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
10/1/2021 của Chính phủ, Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 1/10/2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày
30/8/2021 của Chính phủ về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 5/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát
triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Tiếp tục quán triệt nhận thức cán bộ,
công chức, viên chức về tầm quan trọng của việc cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh; nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ và sự năng động,
sáng tạo của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết các vấn
đề liên quan đến doanh nghiệp.
2. Các cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì làm đầu mối thực hiện việc cải thiện điểm
số và thứ hạng từng Chỉ số thành phần có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
Các đơn vị liên quan có trách nhiệm
phối hợp với đơn vị chủ trì và cùng chịu trách nhiệm về các Chỉ số thành phần
thuộc lĩnh vực phụ trách.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Chỉ số “Chi
phí gia nhập thị trường”
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực
hiện:
- Tiếp tục thực hiện rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, đầu tư
so với quy định;
- Chỉ đạo Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp, nhà đầu tư trong
việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đầu tư; hỗ trợ và khuyến khích
doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp trực tuyến;
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các
thủ tục sau đăng ký thành lập doanh nghiệp như đăng ký tài khoản ngân hàng,
đăng ký chữ ký số điện tử... trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ bưu chính công ích;
- Chủ trì phối hợp Sở Lao động -
Thương binh và xã hội, Bảo hiểm xã hội, Cục Thuế thành phố: xây dựng cơ chế phối
hợp giúp doanh nghiệp khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị
tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực
hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp;
b) Cục Thuế thành phố: chỉ đạo các
Chi cục thuế khu vực trực thuộc sớm hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp về thủ tục
liên quan đến việc sử dụng hóa đơn, kê khai thuế điện tử... sau khi doanh nghiệp
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Các Sở, ban ngành thành phố, UBND
quận, huyện:
- Thực hiện niêm yết các bộ thủ tục
hành chính, công khai mức phí, lệ phí tại Bộ phận một cửa nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân dễ tiếp
cận và dễ thực hiện;
- Chủ động giải quyết thủ tục hành
chính chuyên ngành thuộc lĩnh vực phụ trách sau đăng ký thành lập doanh nghiệp
để rút ngắn thời gian chính thức đi vào hoạt động cho doanh nghiệp, liên thông
nhóm thủ tục hành chính, như: giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy
phép xây dựng; đủ điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, giấy phép
lao động, thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài, đánh giá tác động môi trường, chứng
chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, khí; giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải,...;
d) Các cơ quan có cấp phép đủ điều kiện
kinh doanh thực hiện:
- Xây dựng tài liệu tổng hợp về cấp
phép có điều kiện nhằm hướng dẫn người dân, doanh nghiệp biết khi cần thực hiện
thủ tục cấp phép có điều kiện;
- Xây dựng cơ chế phối hợp thẩm tra,
thẩm định điều kiện kinh doanh khi doanh nghiệp đang trong quá trình thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp nhằm rút ngắn thời gian thẩm tra, thẩm định điều kiện
kinh doanh;
- Xây dựng cơ chế phối hợp trong thực hiện thẩm tra, thẩm định điều kiện kinh doanh đối với
các ngành nghề cần nhiều điều kiện cùng lúc như: khách sạn, nhà hàng, ... nhằm
giảm thời gian chờ của doanh nghiệp và giảm số lần thẩm định của các cơ quan tại
doanh nghiệp.
2. Chỉ số “Tiếp cận
đất đai”
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với UBND quận, huyện:
- Tiếp tục rà soát, đề xuất các giải
pháp, quy trình nhằm duy trì, rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho doanh nghiệp xuống dưới 15 ngày. Giám sát việc chấp hành pháp luật, quy
trình kiểm tra, trách nhiệm thực thi công vụ của cán bộ, công chức trong quá
trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, môi trường và thực hiện việc
thanh, kiểm tra tại doanh nghiệp;
- Khẩn trương xây dựng cổng thông tin
dữ liệu đất đai trên nền bản đồ số. Kịp thời cung cấp thông tin, dữ liệu về đất
đai; cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm đế giới thiệu, thu hút đầu
tư;
- Chủ động nắm bắt và tháo gỡ khó
khăn vướng mắc của tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực đất đai; rà soát, thống
kê và đề xuất thu hồi đất các dự án không triển khai theo đúng quy định của
pháp luật.
b) UBND quận, huyện:
- Rà soát quỹ đất công do nhà nước quản
lý đang sử dụng chưa đúng mục đích hoặc không đạt hiệu quả cao; xây dựng phương
án thu hồi và tạo quỹ đất sạch để
kêu gọi đầu tư;
- Phối hợp thực hiện tốt công tác thu
hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng tại địa phương;
đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật và tôn trọng quyền lợi của
doanh nghiệp, nhà đầu tư;
c) Sở Công Thương phối hợp với các
đơn vị liên quan: phối hợp chặt chẽ và kêu gọi các nhà đầu tư triển khai xây dựng
đầu tư kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố nhằm tạo quỹ
đất sạch cho doanh nghiệp có nhu cầu để triển khai đầu tư, sản xuất, kinh
doanh.
d) Sở Tài chính: tổ chức các cuộc họp
Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố khi có phát sinh hồ sơ liên quan đến việc xác
định nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với các tổ chức trên địa bàn thành phố
theo đúng quy định.
đ) Cục Thuế thành phố: hướng dẫn và hỗ
trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư nhanh chóng thực hiện việc kê khai nộp thuế sử dụng
đất.
e) Sở Giao thông Vận tải: chủ trì phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố tập trung nguồn lực đầu tư
xây dựng, nâng cấp các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn thành phố.
3. Chỉ số Tính
minh bạch
a) Các Sở, ban ngành thành phố, UBND
quận, huyện:
- Công khai và kịp thời công bố thông
tin về các quy hoạch đã được phê duyệt, kế hoạch sử dụng đất, danh mục dự án
kêu gọi đầu tư; các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư; các thông tin về chương
trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp,... trên các phương tiện thông tin đại
chúng, Cổng Thông tin điện tử thành phố và tại các sở, ban ngành thành phố,
UBND quận, huyện để doanh nghiệp biết;
- Thực hiện nghiêm về tỷ lệ lựa chọn
nhà thầu qua mạng theo quy định của Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16/12/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu trong việc kịp thời cung cấp thông tin, trả lời kiến nghị của doanh nghiệp
và người dân;
- Tăng cường công tác kiểm tra công vụ,
công tác phòng chống tham nhũng; công khai minh bạch trong chỉ đạo điều hành.
b) Văn phòng UBND thành phố: tiếp tục
hoàn thiện, đổi mới, nâng cao chất lượng về nội dung, hình thức và khả năng
tương tác của Cổng Thông tin điện tử thành phố. Kịp thời cập nhật đầy đủ các
văn bản pháp luật, các văn bản điều hành, các chính sách ưu đãi, khuyến khích,
hỗ trợ về đầu tư của thành phố...
c) Đề nghị các Hiệp hội doanh nghiệp:
tiếp tục phát huy vai trò cầu nối giữa doanh nghiệp với chính quyền; tích cực
tham gia phản biện chính sách của nhà nước để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp, góp phần xây dựng môi trường kinh
doanh lành mạnh.
d) Cục Thuế thành phố: Giám sát việc
chấp hành pháp luật, quy trình kiểm tra, trách nhiệm thực thi công vụ của cán bộ,
công chức ngành thuế trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện
thanh, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp.
4. Chỉ số Chi phí
thời gian
a) Các Sở, ban ngành thành phố, UBND
quận, huyện:
- Thực hiện văn hóa công sở, góp phần
xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, văn minh, hiện đại; tạo điều kiện thuận
lợi cho cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, rèn luyện, nâng cao kỹ năng
giải quyết công việc, khuyến khích tự học hỏi kiến thức, rèn luyện kỹ năng;
- Tăng cường tuyên truyền và đẩy
nhanh tiến độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 song song với việc đẩy
mạnh dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân, doanh nghiệp; ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong quản lý điều hành;
- Khuyến khích đề xuất, thực hiện các
mô hình, cách làm hay trong cải cách hành chính, tránh hình thức và chạy theo
thành tích; tiếp tục thực hiện công tác đối thoại và tháo gỡ khó khăn cho doanh
nghiệp một cách hiệu quả nhất;
b) Văn phòng UBND thành phố:
- Tham mưu UBND thành phố phê duyệt kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm nhằm kịp thời kiến nghị sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định, thủ tục hành chính không còn
phù hợp, gây phiền hà, làm lãng phí thời gian và tăng chi phí của doanh nghiệp;
- Tham mưu UBND thành phố đẩy mạnh giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Phối hợp với cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính đẩy mạnh việc triển khai tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành
chính qua dịch vụ công ích tạo thuận lợi, nhanh chóng cho tổ chức, cá nhân;
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của
UBND, Chủ tịch UBND thành phố thông
qua Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng Dịch vụ
công quốc gia và Tổng đài 1022.
c) Thanh tra thành phố phối hợp với
các đơn vị có liên quan: triển khai thực hiện hiệu quả nội dung phối hợp về
thanh tra, kiểm tra theo Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 09/9/2016. Đặc biệt là
nội dung xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát kế hoạch thanh tra, kiểm tra
doanh nghiệp của các cơ quan, đơn vị đảm bảo không trùng lắp về nội dung; mỗi
doanh nghiệp chỉ thanh tra, kiểm tra không quá 01 lần trong năm; công khai,
minh bạch kế hoạch thanh tra, kiểm tra (trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột
xuất).
d) Sở Nội vụ:
- Phối hợp với các đơn vị đào tạo mở
các lớp bồi dưỡng về kỹ năng giao tiếp, đạo đức công vụ, văn hóa công sở... tiếp
tục cải thiện về thái độ phục vụ, khả năng ứng xử, tác phong làm việc của cán bộ,
công chức, viên chức;
- Tăng cường giám sát và kiểm tra việc
thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố;
đ) Sở Thông tin và Truyền thông: chủ
trì phối hợp với các cơ quan, UBND quận, huyện chỉ đạo, cung cấp thông tin cho
các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở tăng cường tuyên truyền, hướng
dẫn doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, tạo thuận lợi nhất cho
doanh nghiệp khi thực hiện.
5. Chỉ số Chi phí
không chính thức
a) Các Sở, ban ngành thành phố, UBND
quận, huyện:
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm
trong công tác tham mưu, đề xuất thuộc lĩnh vực phụ trách, hạn chế sự chồng
chéo, đùn đẩy, tạo cơ hội hình thành các tiêu cực, nhũng nhiễu;
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát,
kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ được
giao gây khó khăn cho doanh nghiệp; chú trọng công tác tuyên truyền giáo dục
nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhất là những người trực tiếp giải quyết các
thủ tục cho doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực: đăng ký kinh doanh, đất đai, môi
trường, hải quan, cấp phép kinh doanh có điều kiện, thuế, xây dựng, quản lý thị
trường, phòng cháy chữa cháy...;
- Rà soát lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, kịp thời phát hiện và thay thế những người kém phẩm chất, yếu năng lực,
có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp;
- Tăng cường công tác phòng và chống
tham nhũng; kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước, tăng cường kỷ luật,
kỷ cương, nâng cao đạo đức công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
thật sự trong sạch, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu công tác;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Cổng dịch vụ công thành phố, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính; đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 liên quan đến doanh
nghiệp; thường xuyên cập nhật, công khai đầy đủ thông tin trên các Trang thông
tin điện tử Sở, ban ngành và UBND quận, huyện.
b) Cục Thuế thành phố: thực hiện kiểm
tra, giám sát công tác thanh tra, kiểm tra thuế giảm tình trạng doanh nghiệp phải
trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế.
c) Sở Xây dựng, UBND quận, huyện: thực
hiện kiểm tra, giám sát công tác thanh tra, kiểm tra lĩnh vực xây dựng giảm
tình trạng doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm
tra xây dựng.
6. Chỉ số Cạnh
tranh bình đẳng
a) Văn phòng UBND thành phố:
- Tiếp tục tham mưu UBND thành phố thực
hiện hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính;
- Tham gia quản lý, vận hành Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng dịch vụ công quốc gia; xây dựng, quản
lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố; kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ
công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND
thành phố;
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
b) Các Sở, ban ngành thành phố, UBND
quận, huyện:
Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng mối
quan hệ để có được những ưu đãi đặc biệt, chính sách riêng (hợp đồng kinh tế;
khai thác tài nguyên; đấu thầu, chỉ định thầu; giao, cho thuê đất đầu tư, sản
xuất kinh doanh...) gây bất bình đẳng giữa doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ,
doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Tham mưu thực hiện có hiệu quả việc đổi
mới, sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước nhằm tạo điều
kiện, cơ hội cho khu vực kinh tế tư nhân cạnh tranh lành mạnh, công bằng.
d) Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Tiếp tục rà soát, tham mưu UBND thành
phố sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối,
giúp hoạt động hiệu quả hơn, đồng thời, cũng tạo điều kiện cho khu vực kinh tế
tư nhân tham gia hoạt động, tạo tính cạnh tranh công bằng giữa khu vực kinh tế
nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân.
7. Chỉ số Tính
năng động
a) Các Sở, ban ngành thành phố, UBND
quận, huyện:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch của UBND thành phố về phát triển kinh tế tư nhân trên địa
bàn thành phố trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa;
- Chủ động giải quyết công việc theo
thẩm quyền; không đùn đẩy trách nhiệm. Phát huy tính năng động, sáng tạo của
lãnh đạo các cấp trong thực thi các chính sách pháp luật nhằm hỗ trợ, phát triển
doanh nghiệp;
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng
đầu trong việc tháo gỡ khó khăn, tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương,
chính sách của nhà nước và chỉ đạo của UBND thành phố; đảm bảo sự nhất quán
trong thực hiện chủ trương, chính sách từ thành phố đến cơ sở;
- Chủ động phối hợp với các ngành,
các cấp trong việc giải quyết các yêu cầu, đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp;
- Đồng hành cùng doanh nghiệp, tăng
cường tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp qua nhiều kênh
giao tiếp, nhằm lắng nghe ý kiến đề xuất, kịp thời giải quyết phản ánh, kiến
nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp một cách thiết thực, hiệu quả.
b) Viện Kinh tế Xã hội: phối hợp với
các đơn vị liên quan triển khai khảo sát Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh
các Sở, ngành, địa phương (DDCI) năm 2022 nhằm tạo sự cạnh tranh, nâng cao năng
lực điều hành giữa các Sở, ban ngành thành phố, giữa các quận, huyện.
8. Chỉ số Chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp
a) Các Sở, ban ngành thành phố, UBND
quận, huyện:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch của UBND thành phố về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp
trên địa bàn thành phố, giai đoạn 2021-2025;
- Tập trung thực hiện tốt các giải
pháp như: phát triển hạ tầng, tạo
mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn; phát triển
nguồn nhân lực; hình thành các chuỗi giá trị; xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường; thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số; đổi mới, chuyển
giao công nghệ, phát triển thương hiệu và tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ sinh
thái khởi nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia có hiệu quả vào Chương trình
mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan đẩy nhanh tiến độ tham mưu Kế hoạch Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Đồng thời, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực
hiện có hiệu quả các Kế hoạch này;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan
tăng cường công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm, có thế mạnh của thành phố;
- Tiếp tục phát huy vai trò của Trung
tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa; tham mưu xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa để thúc đẩy khởi nghiệp, phát triển khu vực kinh tế tư
nhân.
c) Sở Công Thương:
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
cung cấp thông tin, hướng dẫn thực thi các Hiệp định thương mại tự do (FTA); phối
hợp nắm bắt tình hình và tham mưu tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện các FTA; hướng
dẫn thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội
từ các FTA;
- Tiếp tục xây dựng danh mục kêu gọi
đầu tư xây dựng các cụm công nghiệp, logistic trên địa bàn thành phố;
- Tăng cường hỗ trợ cung cấp thông
tin thị trường; đẩy mạnh kết nối cung cầu để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, nông sản;
hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, tiêu thụ hàng hóa
của thành phố;
- Triển khai các chương trình, đề án
khuyến công hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất,
tăng sức cạnh tranh sản phẩm.
d) Cục Quản lý thị trường: tăng cường
các hoạt động quản lý thị trường, chống gian lận thương mại và buôn lậu.
đ) Sở Tư pháp: tăng cường hoạt động của
Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước để hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp, tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật.
e) Sở Khoa học và Công nghệ: hoàn thiện
cơ chế chính sách đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ, tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng,
hiệu quả trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh
tranh của sản phẩm trong hội nhập quốc tế thông qua các chương trình như:
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về đổi mới công nghệ, thiết bị; năng suất chất
lượng và sở hữu trí tuệ.
g) Quỹ bảo lãnh tín dụng cho Doanh
nghiệp nhỏ và vừa: đánh giá, xây dựng lại trình tự, thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng
cho các doanh nghiệp theo hướng đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đảm bảo các
quy định về cấp bảo lãnh tín dụng.
9. Chỉ số Đào tạo
lao động
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, UBND quận, huyện:
- Tập trung tham mưu triển khai và tổ chức thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu đào tạo lao động
được Thành ủy, Hội đồng nhân dân và UBND thành phố giao;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp
sâu rộng trong xã hội đạt chỉ tiêu đã đề ra;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan thường xuyên rà soát nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố. Trên cơ sở đó, tổng hợp, cung cấp thông tin việc làm cần
tuyển dụng đến người lao động bằng nhiều hình thức, trong đó chú trọng lao động
ở nông thôn, học sinh, sinh viên, quân nhân xuất ngũ, người dân tộc thiểu số,...
để người lao động tiếp cận được thông tin và tìm được việc làm;
- Chỉ đạo các Trung tâm dịch vụ việc
làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn thành phố Cần Thơ phối
hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các địa phương và doanh nghiệp tuyển dụng
thường xuyên tổ chức các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm bằng nhiều hình
thức, chú trọng các hoạt động giao dịch việc làm trực tuyến kết nối với các tỉnh,
thành trong khu vực và cả nước. Qua đó, góp phần giúp người lao động tìm có việc
làm và doanh nghiệp tuyển được nguồn lao động chất lượng;
- Tăng cường phối hợp tổ chức các hoạt
động hỗ trợ doanh nghiệp trong tuyển dụng lao động đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
phục vụ phục hồi, phát triển sản xuất kinh doanh theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày
18/02/2022 của UBND thành phố Cần Thơ. Tăng cường kết nối cung - cầu lao động
trên nền tảng trực tuyến phục vụ công tác tư vấn, giới thiệu việc làm và cung ứng
lao động. Duy trì thường xuyên các hoạt động giao dịch việc làm để đáp ứng kịp
thời nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp, góp phần giải quyết vấn đề thiếu hụt
lao động và việc làm cho người lao động;
- Tiếp tục tham mưu nâng cấp, mở rộng
và hiện đại hóa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, dịch vụ việc làm, nhất là các
trường cao đẳng chất lượng cao, trường trọng điểm. Thực hiện chuyển đổi số
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm
2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 07/6/2022
của UBND thành phố Cần Thơ.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND quận,
huyện: thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng giáo dục
phổ thông trên địa bàn thành phố; phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trong việc định hướng nghề nghiệp ở bậc phổ thông.
c) Trường Đại học và các Trường Cao đẳng
trên địa bàn thành phố Cần Thơ:
- Đẩy mạnh việc phối hợp với doanh
nghiệp trong tổ chức đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp; đa dạng hóa
các phương thức, hình thức đào tạo đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động
và yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp;
- Tập trung đào tạo nghề và phát triển
các kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành nghề tại các địa phương và giúp người lao
động tìm kiếm việc làm; trang bị cho người học kiến thức về các kỹ năng mềm
như: sử dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, kỹ năng giao tiếp...giúp cho đội
ngũ cán bộ quản lý, lãnh đạo cải tiến được phương pháp làm việc, nâng cao năng
lực quản lý, chỉ đạo, điều hành.
10. Chỉ số Thiết
chế pháp lý
a) Sở Tư pháp:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đa
dạng hóa hình thức phổ biến kiến
thức về chính sách, pháp luật của nhà nước cho cộng đồng doanh nghiệp;
- Tạo điều kiện cho các Đoàn Luật sư,
các tổ chức tư vấn pháp lý trong việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho doanh
nghiệp, nhà đầu tư; khuyến khích các đoàn thể, hiệp hội, tổ chức tham gia và đa
dạng hóa các hoạt động hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp.
b) Tòa án nhân dân thành phố:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động
xét xử theo tinh thần cải cách tư pháp, rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp,
phán quyết công bằng, đúng pháp luật để cộng đồng doanh nghiệp tin tưởng, tôn
trọng sự bảo vệ của pháp luật;
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám
sát, kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ
trong hoạt động xét xử; chú trọng công tác tuyên truyền
giáo dục nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ,
công chức.
c) Thanh tra thành phố: tạo điều kiện
thuận lợi để doanh nghiệp thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi nhũng
nhiễu, thiếu trách nhiệm trong giải quyết công việc gây khó khăn và thiệt hại
cho doanh nghiệp.
d) Cục Thi hành án Dân sự thành phố:
tổ chức công tác thi hành án có hiệu quả đối với các bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật. Trong đó, ưu tiên nguồn lực cho việc tổ chức thi hành án
liên quan đến các doanh nghiệp, nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng,
đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
e) Công an thành phố: tăng cường công
tác phòng ngừa và đấu tranh với các loại tội phạm, thực hiện có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ trên địa bàn;
tạo môi trường an ninh, lành mạnh; không hình sự hóa các quan hệ kinh tế, dân sự.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các Sở, ban ngành thành phố và Chủ tịch UBND quận, huyện căn cứ nội dung
kế hoạch này, chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương
để cải thiện các Chỉ số thành phần theo nhiệm vụ được phân công. Chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND thành phố về việc thực hiện nhiệm vụ và các chỉ tiêu tại Phụ
lục ban hành kèm Kế hoạch này. Thời gian ban hành kế hoạch trước ngày 30 tháng
9 năm 2022.
2. Các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan đến 142 chỉ tiêu thuộc 10 chỉ số thành phần
tại Phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với đơn vị đầu mối
theo dõi chỉ số thành phần để xây dựng kế hoạch cải thiện các tiêu và danh mục
các chỉ tiêu cần theo dõi (Phụ lục 3) tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo yêu
cầu của cơ quan đầu mối theo dõi chỉ số thành phần. Ngay sau khi có kết quả khảo
sát PCI năm 2022 do VCCI công bố, chủ động phân tích, báo cáo, đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
báo cáo trình UBND thành phố.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố, UBND quận,
huyện, các đơn vị liên quan tổ chức triển khai và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kế hoạch này.
Căn cứ trên báo cáo kết quả khảo sát
PCI năm 2022 do VCCI công bố và báo cáo của các đơn vị được giao nhiệm vụ trong
Kế hoạch này, chủ động phối hợp Viện Kinh tế - Xã hội tổng hợp báo cáo phân
tích, đánh giá chỉ số PCI năm 2022 của thành phố Cần Thơ. Đồng thời, đề xuất giải
pháp thực hiện cho năm tiếp theo.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí,
hệ thống truyền thanh cơ sở tuyên truyền Kế hoạch này sâu rộng đến các cấp, các
ngành, đặc biệt là cấp xã, phường, thị trấn.
5. Sở Nội
vụ triển khai việc đánh giá sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp về công
tác giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện
để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc tại các cơ quan quản lý nhà nước.
6. Hiệp Hội
doanh nghiệp, Hội doanh nhân trẻ, Hiệp hội du lịch, Hội nữ doanh nhân thành phố
tổng hợp các kiến nghị, khó khăn và vướng mắc của doanh nghiệp chuyển tới cơ
quan quản lý nhà nước để xử lý, giải quyết, định kỳ hàng tháng và hàng quý.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
Yêu cầu thủ trưởng các Sở, ban ngành
thành phố và các địa phương khẩn trương triển khai thực hiện.
(Đính kèm Phụ lục I, Phụ lục II,
Phụ lục III)
Nơi nhận:
- TT.Thành ủy, TT.HĐND
thành phố (b/c);
- UBND thành phố (1);
- UBMTTQVN thành phố;
- Tòa án Nhân dân thành phố;
- Cục Thi hành án Dân sự thành phố;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp
VN (VCCI) - Chi nhánh Cần Thơ;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thành phố;
- UBND quận, huyện thành phố;
- VP UBND TP (2,3,4,7);
- Các Hội, Hiệp hội trên địa bàn thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT.QC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU PCI PHẤN ĐẤU NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số
198/KH-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
Tên chỉ số
|
Điểm
các chỉ số thành phần 2021
|
Trọng
số
|
Mục
tiêu phấn đấu điểm các chỉ số thành phần 20221
|
Điểm
PCI tổng hợp năm 20222
|
Thay
đổi điểm 2022/2021
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)3
|
Gia nhập thị trường
|
6,85
|
5%
|
6,9
|
0,345
|
0,05
|
Tiếp cận đất đai
|
7,43
|
5%
|
7,5
|
0,375
|
0,07
|
Tính minh bạch
|
6,03
|
20%
|
6,4
|
1,28
|
0,37
|
Chi phí thời gian
|
6,24
|
5%
|
6,4
|
0,32
|
0,16
|
Chi phí không chính thức
|
7,71
|
10%
|
7,75
|
0,775
|
0,04
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
5,58
|
5%
|
6
|
0,3
|
0,42
|
Tính năng động
|
7,55
|
5%
|
7,6
|
0,38
|
0,05
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
7,64
|
20%
|
7,7
|
1,54
|
0,06
|
Đào tạo lao động
|
6,24
|
20%
|
6,4
|
1,28
|
0,16
|
Thiết chế pháp lý
|
7,43
|
5%
|
7,5
|
0,375
|
0,07
|
Điểm tổng hợp PCI
|
68,06
|
100%
|
0,54
|
69,74
|
1,64
|
PHỤ LỤC II
BẢNG CHỈ TIÊU THÀNH PHẦN CỦA CHỈ SỐ PCI
VÀ PHÂN CÔNG THEO DÕI, TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ĐIỂM SỐ
STT
|
Chỉ
số thành phần PCI
|
Đơn
chủ trì tham mưu
|
Đơn
vị phối hợp
|
|
CSTP 1: Gia nhập thị trường
|
|
|
1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số
ngày (Giá trị trung vị)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên - Biến mới 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
3
|
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
4
|
Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng
ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở
trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
5
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được
niêm yết công khai (% DN Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
6
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ
(% DN Đồng ý)
|
Các
sở ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
7
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu
về chuyên môn (% DN Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
8
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt
tình, thân thiện (% DN Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
9
|
Việc khai trình việc sử dụng lao động,
đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn
của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục
đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 (% DN Đồng ý)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
Cục Thuế thành phố; Bảo hiểm xã hội
thành phố
|
10
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh
doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) - Biến mới 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
|
|
11
|
Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì
khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm
2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
|
|
12
|
Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép
kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
|
|
13
|
Thời gian thực hiện thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN
đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
|
|
14
|
Chi phí cấp phép kinh doanh có điều
kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật (%
DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
|
|
15
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh
nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
16
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh
doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh
nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
17
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh
do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
|
|
18
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT tháng để
hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
19
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA tháng để
hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
|
CSTP 2: Tiếp cận đất đai và ổn
định trong sử dụng đất
|
|
|
20
|
Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ
(trung vị)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
21
|
DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp
cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
22
|
Tỷ lệ DN gặp khó
khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
23
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến độ giải
phóng mặt bằng chậm (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
24
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai không
được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
25
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai
dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) - Biến mới năm
2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
26
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ
tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
27
|
Các thủ tục xác định giá trị quyền
sử dụng đất rất mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
28
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
29
|
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường
thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
30
|
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh
phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
31
|
Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục hành
chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất
kỳ khó khăn nào về thủ tục (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
32
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp
GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng
nhiễu (%)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
33
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy bỏ kế
hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất
đai - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
|
CSTP 3: Tính Minh bạch
|
|
|
34
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
35
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
36
|
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
37
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản
cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (%)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
38
|
Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin,
văn bản yêu cầu (Trung vị)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
39
|
Thông tin trên website của tỉnh về
các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư Thương mại và HCTL
|
40
|
Thông tin trên website của tỉnh về
các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý)- Biến mới năm 2021
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện
|
41
|
Thông tin trên website của tỉnh về
các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)- Biến
mới năm 2021
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
|
42
|
Thông tin trên các website của tỉnh
về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở Tư pháp
|
43
|
Cần có "mối quan hệ" để
có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
44
|
Thương lượng với cán bộ thuế là phần
thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)
|
Cục
Thuế thành phố
|
|
45
|
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp
với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
Cục
Thuế thành phố
|
|
46
|
Vai trò của các hiệp hội DN địa
phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan
trọng (% DN)
|
Sở
Công Thương
|
Hiệp hội doanh nghiệp thành phố
|
47
|
Khả năng dự liệu được việc thực thi
của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) - Điều chỉnh năm
2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
48
|
Khả năng dự liệu được thay đổi
quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
49
|
Chất lượng website của tỉnh - Điều
chỉnh năm 2021
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
|
50
|
Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào
website của UBND tỉnh (%)
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
CSTP 4: Chi phí thời gian
|
|
|
51
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy
định pháp luật của Nhà nước (%)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
52
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (% Đồng
ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
53
|
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc
hiệu quả (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
54
|
DN không cần phải đi lại nhiều lần
để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
55
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
56
|
Phí, lệ phí được công khai (% Đồng
ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
57
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn
hơn so với quy định (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
58
|
Tỷ lệ DN không gặp khó khăn khi thực
hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
59
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết
giảm thời gian cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
60
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết
giảm chi phí cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
61
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc
của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
Thanh
tra thành phố
|
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện
|
62
|
Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm tra
trên 3 lần một năm - Điều chỉnh năm 2021
|
Thanh
tra thành phố
|
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện
|
63
|
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ thanh, kiểm
tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)
|
Thanh
tra thành phố
|
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện
|
64
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi
cuộc (trung vị)
|
Cục
Thuế thành phố
|
|
|
CSTP 5: Chi phí không chính
thức
|
|
|
65
|
Các DN cùng ngành thường phải trả
thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
66
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi
sau khi đã trả chi phí không chính thức (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
67
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết
thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
68
|
Các khoản chi phí không chính thức ở
mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
69
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí không
chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
70
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ
tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
71
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ
tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)- Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
|
|
72
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%) - Biến mới
năm 2021
|
Công
an thành phố
|
|
73
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra môi trường (%)- Biến mới năm 2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện;
|
|
74
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ quản
lý thị trường (%) - Biến mới năm 2021
|
Cục
Quản lý thị trường thành phố
|
|
75
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra thuế (%) - Biến mới năm 2021
|
Cục
Thuế thành phố
|
|
76
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra xây dựng - Biến mới năm 2021
|
Sở
Xây dựng, UBND quận, huyện
|
|
77
|
DN phải chi hơn 10% doanh thu cho
các loại chi phí không chính thức
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
78
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính
thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
79
|
Chi trả "hoa hồng" là cần
thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
80
|
Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa
án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%)
|
Tòa
án nhân dân thành phố
|
Tòa
án nhân dân các quận, huyện
|
|
CSTP 6: Cạnh tranh bình đẳng
|
|
|
81
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh
không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động
sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng
ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
82
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó
khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng
ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
83
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các
doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng
ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
84
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất
đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
85
|
Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn
là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
86
|
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ
quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
87
|
Thuận lợi trong cấp phép khai thác
khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
88
|
Thuận lợi trong tiếp cận thông tin
là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Các sở,
ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
89
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
90
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN
và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
91
|
“Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn
lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính
quyền tỉnh” (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
|
CSTP 7: Tính năng động và
tiên phong của chính quyền
|
|
|
92
|
Thái độ của chính quyền tỉnh đối với
khu vực tư nhân là tích cực (% DN)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
93
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ
trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo”
và “không làm gì” (% DN)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
94
|
Các Sở ngành không thực hiện đúng
chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý) - Điều chỉnh năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
95
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ
pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
96
|
UBND tỉnh năng động và sáng tạo
trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
97
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã không
thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng ý)
- Điều chỉnh năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
98
|
Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ
kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
99
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh,
thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và
nhất quán (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
100
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa
phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh
của mình - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
|
CSTP 8: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
101
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho
DNNVV dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Quỹ
Bảo lãnh tín dụng DNNVV
|
|
102
|
Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường
năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Các
sở, ngành thành phố
|
|
103
|
Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng
tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Ban
quản lý các khu chế xuất và công nghiệp
|
|
104
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí
tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn
viên của CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
|
105
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư
vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn
viên của CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Công Thương
|
|
106
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí
tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh
và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
107
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí
đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
108
|
Chất lượng cung cấp thông tin liên
quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (%
Đáp ứng) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Công Thương
|
|
109
|
Vướng mắc trong thực hiện các văn bản
thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp
hiệu quả (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Công Thương
|
|
110
|
Tỷ lệ DN có biết đến các chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến mới năm 2021
|
Sở
Công Thương
|
|
111
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ
tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là
thuận lợi (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Công Thương
|
|
112
|
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng
số doanh nghiệp (%)
|
-
|
|
113
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước
ngoài trên tổng số nhà cung cấp
dịch vụ (%)
|
-
|
|
|
CSTP 9: Đào tạo lao động
|
|
|
114
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng
lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
115
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán
bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
116
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng
cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
117
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động
trong tổng chi phí kinh doanh (%)
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
118
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động
trong tổng chi phí kinh doanh (%)
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
119
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng
tốt (% Đồng ý)
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
120
|
Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
121
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên
đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
122
|
Lao động tại địa phương đáp ứng
hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%) - Điều chỉnh năm 2021
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
123
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất
lượng tốt (% Đồng ý)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
124
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp
THPT (BGDĐT) - Biến mới 2021
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
CSTP 10: Thiết chế pháp lý
& ANTT
|
|
|
125
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp
DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
Thanh
tra thành phố
|
|
126
|
Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả năng bảo
vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý)
|
Tòa
án nhân dân thành phố
|
|
127
|
Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa án để
giải quyết các tranh chấp (%)
|
Tòa
án nhân dân thành phố
|
|
128
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không
bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
Các
sở, ban ngành, UBND quận, huyện
|
|
129
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ
kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
Tòa
án nhân dân thành phố
|
|
130
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ
kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý)
|
Tòa
án nhân dân thành phố
|
|
131
|
Phán quyết của tòa án được thi hành
nhanh chóng (% Đồng ý)
|
Tòa
án nhân dân thành phố
|
|
132
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ
doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
Sở
Tư pháp
|
|
133
|
Các chi phí chính thức từ khi khởi
kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
|
134
|
Các chi phí không chính thức từ khi
khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
Tòa
án nhân dân thành phố
|
|
135
|
Phán quyết của tòa án là công bằng
(% Đồng ý)
|
Tòa
án nhân dân thành phố
|
|
136
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100
doanh nghiệp (TANDTC)
|
Các
chỉ số này lấy dữ liệu từ Tòa án nhân dân tối cao
|
137
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên
tổng số nguyên đơn tại Tòa án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
138
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải
quyết (%, TANDTC)
|
139
|
Tình hình an ninh trật tự trên địa
bàn tỉnh là tốt (%)
|
Công
an thành phố
|
|
140
|
Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột nhập vào
năm vừa qua (%)
|
Công
an thành phố
|
|
141
|
Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc
của DN hiệu quả (%)
|
Công
an thành phố
|
|
142
|
Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê cho
các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
Công
an thành phố
|
|
PHỤ LỤC III
CÁC CHỈ TIÊU SỐ LIỆU CẦN THEO DÕI VÀ BÁO CÁO CUỐI NĂM DỰA
TRÊN CÁC CHỈ TIÊU PCI
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Thời
gian theo quy định/Mục tiêu được giao/Mục tiêu đề xuất/Số lượt tiếp nhận
|
Thời
gian thực hiện trung bình/Kết quả thực hiện mục
tiêu/Số lượt giải quyết
|
Số
lượng thủ tục/số lượt/số
lần.... đã thực hiện/tỷ lệ giải quyết
|
Ghi
chú
|
1
|
Công an thành
phố
|
1.1
|
Tỷ lệ giải quyết các vụ việc liên
quan đến an ninh trật tự
|
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp bị trộm, cắp hoặc
đột nhập
|
|
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ giải quyết các vụ việc liên
quan đến an ninh trật tự tại doanh nghiệp
|
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả tiền bảo
kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn
|
|
|
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2.1
|
Thời gian đăng ký mới doanh nghiệp
|
03
ngày làm việc
|
|
|
|
2.2
|
Thời gian đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp
|
03
ngày làm việc
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên
|
|
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ DN đăng ký mới hoặc đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng
|
|
|
|
|
2.5
|
Số lượng các khóa đào tạo về khởi sự
kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
|
|
|
|
|
2.6
|
Số lượt doanh nghiệp tham gia các khóa
đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3.1
|
Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượt cung cấp thông tin về đất
đai cho doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.3
|
Thời gian cung cấp thông tin về đất
đai cho doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ DN được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên tổng số hồ sơ đề nghị được cấp giấy
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố
|
4.1
|
Số lượt tin/bài/thông tin về ưu đãi/khuyến
khích/hỗ trợ đầu tư được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử thành phố
|
|
|
|
|
4.2
|
Số lượt tin/bài/thông tin về các
quy định về thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử
thành phố
|
|
|
|
|
4.3
|
Số lượt tin/bài/thông tin về các
quy định về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo thành phố được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử thành phố
|
|
|
|
|
4.4
|
Số lượt tin/bài/thông tin về các
văn bản pháp luật của thành phố được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử
thành phố
|
|
|
|
|
5
|
Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Cần Thơ
|
5.1
|
Số lượt cấp bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
|
|
6
|
Sở Tư pháp
|
6.1
|
Số lượt tư vấn pháp luật cho doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
7
|
Sở Công Thương
|
7.1
|
Số lượt/hội nghị/hội thảo cung cấp
thông tin liên quan đến các FTAs cho doanh nghiệp
|
|
|
|
|
8
|
Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
8.1
|
Số lượng lao động được tuyển dụng
do Trung tâm giới thiệu việc làm giới thiệu
|
|
|
|
|
1
Mục tiêu điểm số các chỉ số thành phần phấn
đấu đạt được, dự kiến tăng so với kết quả năm 2021
2
Điểm các chỉ số thành phần theo trọng số để
tính điểm tổng hợp PCI theo công thức: (5) x (3)
3
So sánh thay đổi điểm số giữa năm 2022 và năm 2021
4
Điểm tổng hợp PCI dự kiến đạt được, dựa trên việc cải thiện điểm các chỉ số
thành phần, được tính bằng công thức: tổng cột (5) x 10