|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 198/KH-UBND 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Châu Âu Đồng Tháp
Số hiệu:
|
198/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Phạm Thiện Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 198/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 21 tháng 8 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
Thực hiện Quyết định
số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên
minh châu Âu (EVFTA); Công văn số 6066/BCT-ĐB ngày 17/8/2020 của Bộ Công Thương
về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA và các văn bản thông báo hướng
dẫn thực thi cam kết, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành kế hoạch triển
khai thực hiện, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển
khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có hiệu quả EVFTA và Kế hoạch thực hiện EVFTA
được phê duyệt tại Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Nâng cao nhận
thức cho các cấp, các ngành, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn Tỉnh
hiểu về tầm quan trọng và sự tác động của EVFTA đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
- Đẩy mạnh và
nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác hiệu quả EVFTA
và các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực, đồng thời, tích cực chuẩn bị
cho việc thực thi hiệu quả các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) thế hệ mới sắp
có hiệu lực trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
- Công tác triển
khai thực hiện phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các sở, ban,
ngành, huyện, thị xã, thành phố; giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế và người dân.
- Thực hiện hiệu quả
việc phổ biến thông tin chính sách và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai
EVFTA. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tận dụng
tốt các cơ hội về mở rộng thị trường khi triển khai hiệp định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của
các nước EU
- Tăng cường triển
khai công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA nhằm nâng cao nhận thức,
hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi
hiệu quả EVFTA cho các đối tượng liên quan, trong đó, chú trọng các đối tượng
có thể chịu tác động như nông dân, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh, cộng
đồng doanh nghiệp,…
- Đa dạng hóa các
hình thức tuyên truyền, phổ biến thông tin như: tổ chức hội nghị, hội thảo, lớp
tập huấn, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, đăng tải thông tin trên các phương tiện
thông tin truyền thông, trang thông tin điện tử/website của đơn vị quản lý.
- Tổ chức tập huấn
cho các cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn Tỉnhvề một
số lĩnh vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường EU, đầu tư, dịch vụ,
hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông,
lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường… bảo đảm các hiểu rõ, hiểu đúng, giúp việc
tận dụng và thực thi được đầy đủ và hiệu quả.
- Tuyên truyền
sâu rộng và nâng cao nhận thức về các cơ hội và thách thức của EVFTA, trong đó,
có việc cam kết thực hiện các thỏa thuận kinh tế, hiệp định thương mại tự do thế
hệ mới và các công ước mà Việt Nam đã tham gia, phê chuẩn. Thực hiện có hiệu quả
công tác xúc tiến thương mại, tìm kiếm và mở rộng thị trường trong và ngoài nước,
nhất là đối với các sản phẩm chủ lực có lợi thế của Tỉnh.
- Đầu tư nâng cấp
hạ tầng công nghệ thông tin, phối hợp thu thập, cung cấp kịp thời thông tin, dự
báo về thị trường xuất khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có
chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp trên địa
bàn có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản
lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU, cũng như dự báo được nhu cầu của thị
trường trong nước và ứng phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
2. Hoàn thiện thể chế chính sách
- Rà soát các văn
bản quy phạm pháp luật của Tỉnh hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với EVFTA. Thường xuyên theo dõi, cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc
gia về văn bản pháp luật. Đăng tải công khai, chính xác nội dung các văn bản,
nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trong
quá trình tìm hiểu và áp dụng vào hoạt động điều hành, sản xuất, kinh doanh của
đơn vị.
- Đẩy mạnh công
tác cải cách hành chính, nhất là các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư,
xuất nhập khẩu, thuế; giám sát chặt chẽ việc thực hiện thủ tục hành chính; đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành, tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư,
kinh doanh tại tỉnh Đồng Tháp.
- Nâng cao hiệu
quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Hội nhập Quốc tế Tỉnh và các Ban chỉ đạo liên
ngành thuộc các lĩnh vực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
sâu, rộng hiện nay.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục triển
khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI). Đồng thời, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh
(PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) để đảm bảo môi trường đầu tư,
kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, bình đẳng, hấp dẫn và thuận lợi cho
các thành phần kinh tế; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài,
đáp ứng yêu cầu phát triển của Tỉnh đảm bảo phù hợp với lộ trình cam kết của Hiệp
định.
- Đánh giá những
tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng
như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp.
- Tiếp tục xây dựng,
thực hiện các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực quản
trị cho các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông
dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó,
hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc
thực thi Hiệp định.
- Tăng cường hoạt
động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, xây dựng chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực
và toàn cầu.
- Triển khai kịp
thời các cơ chế, chính sách do Trung ương ban hành nhằm khuyến khích, định hướng
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp
phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Nâng cao nhận
thức của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh về nghiên cứu và ứng dụng
khoa học - công nghệ, áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc
tế nhằm tăng khả năng cạnh tranh.
- Tập trung cơ cấu
lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá
trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến,
ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường. Phát triển sản
xuất quy mô lớn, tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi
giá trị, tạo sản phẩm chất lượng cao có giá trị xuất khẩu.
- Hỗ trợ các doanh
nghiệp trong công tác đào tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào
tạo với doanh nghiệp. Từng bước thực hiện đào tạo theo yêu cầu, định hướng của
các doanh nghiệp, đáp ứng những tiêu chuẩn, điều kiện về lao động đặt ra từ
phía các nhà nhập khẩu. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc
biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài chính...
4. Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của
người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
- Triển khai thực
hiện các chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của
người lao động tại cơ sở doanh nghiệp; triển khai thực hiện Bộ Luật Lao động sửa
đổi năm 2019 và các văn bản liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu
chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt
Nam đã tham gia.
- Tiếp tục nâng
cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy
các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải,
trọng tài lao động.
- Tổ chức các
đoàn thanh tra, kiểm tra, giám sát những vấn đề về an ninh khi triển khai các
cam kết về lao động, công đoàn.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Triển khai thực
hiện kịp thời, có hiệu quả các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về
tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc
làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững
được trong quá trình cạnh tranh.
- Phối hợp đánh
giá những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất
các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả EVFTA.
- Tiếp tục thúc đẩy
thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi
trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia; chú
trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường và đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh việc
triển khai thực hiện các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất
hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật
hoang dã bị khai thác trái phép.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện
Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn
huy động xã hội hóa hợp pháp khác.
Các cơ quan, đơn
vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện,
gửi Sở Công Thương làm đầu mối tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân Tỉnh phê duyệt để bố trí vào dự toán hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở các
nhiệm vụ chủ yếu tại Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công
(Phụ lục đính kèm), thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố triển khai phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể
của ngành, địa phương, đơn vị mình theo Kế hoạch năm; định kỳ hàng năm (trước
ngày 15 tháng 11), gửi báo cáo cho Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân Tỉnh.
2. Sở Công Thương
có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng
thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Bộ Công Thương trong việc triển khai
thực hiện Kế hoạch; tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo Chính phủ, các Bộ,
ngành Trung ương về tình hình thực hiện theo quy định.
Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị chủ động báo cáo,
gửi Sở Công Thương để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, cho ý kiến./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KT-TNữ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
EVFTA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 198 /KH-UBND ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của
các nước EU
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến
thông tin về EVFTA đến cơ quan quản lý nhà nước các cấp, doanh nghiệp và người
dân
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh, địa phương, doanh nghiệp, HTX,
THT, Hội quán
|
Hội nghị, Hội
thảo
|
Năm 2020-2021
|
1.2
|
Tạo liên kết đến
Cổng TTĐT của Bộ Công Thương tuyên truyền EVFTA tại website của các sở, ban,
ngành, tổ chức chính trị - xã hội, UBND huyện, thị, thành phố
|
Sở Công Thương (có công văn cung cấp địa chỉ và biểu
tượng gửi các đơn vị)
|
Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, UBND huyện,
thị, thành phố
|
Link liên kết
|
Năm 2020
|
1.3
|
Hướng dẫn, chỉ
đạo thông tin tuyên truyền EVFTA trên các phương tiện thông tin đại chúng;
Hướng dẫn và cấp
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tuyên truyền EVFTA.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương, Báo Đồng Tháp, Đài PT&THĐT; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Sản phẩm tuyên
truyền
|
Hằng năm
|
1.4
|
Tăng cường cung
cấp thông tin cho doanh nghiệp thông qua hệ thống các thương vụ, trung tâm
thông tin, trung tâm xúc tiến thương mại... về các yêu cầu kỹ thuật, quy định,
thực hiện về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của các
nước EU.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố, doanh
nghiệp
|
Hội thảo, Hội
nghị, các tài liệu tuyên truyền (báo giấy, điện tử); Bản tin thị trường nông
sản
|
Hằng năm
|
1.5
|
Tập huấn cho
doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ về các quy định
và cam kết của EVFTA theo từng ngành, lĩnh vực cụ thể
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Hội thảo, Lớp tập
huấn
|
Hằng năm
|
2. Hoàn thiện thể chế chính sách
|
2.1
|
Tiếp tục rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Sở Tư Pháp
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các văn bản
QPPL mới, các văn bản điều chỉnh
|
Hằng năm
|
2.2
|
Tổ chức triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc triển khai thực hiện
EVFTA
|
Sở Tư Pháp
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hội nghị triển
khai
|
Hằng năm
|
2.3
|
Tổ chức bồi dưỡng,
tập huấn, nâng cao nhận thức và năng lực hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức các ngành, các cấp trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Lớp tập huấn
|
Theo chi tiết Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức hằng năm
|
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Tiếp tục triển
khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao các Chỉ số PCI, PAPI, PAR
INDEX…
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản
triển khai, Kế hoạch, Hội nghị, Hội thảo...
|
Hằng năm
|
3.2
|
Triển khai hiệu
quả các chương trình, dự án của Đề án tái cơ cấu nông nghiệp để đáp ứng nguồn
nguyên liệu chất lượng, ổn định cho công nghiệp chế biến xuất khẩu, nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
Chương trình, Dự
án, Báo cáo, Kế hoạch.
|
Năm 2020-2030
|
3.3
|
Triển khai hiệu
quả các chương trình, dự án của Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp; Đề án định
hướng chiến lược xuất khẩu hàng hóa chủ lực; Đề án khuyến công Tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Chương trình, Dự
án, Báo cáo, Kế hoạch.
|
Năm 2020-2030
|
3.4
|
Tăng cường hoạt
động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, xây dựng chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực
và toàn cầu.
Nâng cao hiệu
quả công tác xúc tiến thương mại từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại của Tỉnh
và tranh thủ từ Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, tạo điều kiện để
các doanh nghiệp đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại tìm thị trường xuất
khẩu (các nước trong Khối EU).
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư
|
Sở Công Thương; Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Kế hoạch, Báo
cáo, Đề án
|
Hằng năm
|
3.5
|
- Tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác (hợp tác xã, tổ hợp
tác, hội quán nông dân, hộ sản xuất/kinh doanh cá thể,…) thực hiện đổi mới
công nghệ, xây dựng và áp dụng các công cụ cải tiến năng suất - chất lượng, hệ
thống quản lý tiên tiến nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm xuất
khẩu. Hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, làm chủ và phát triển công nghệ tiên
tiến, dần thay thế công nghệ lạc hậu kém hiệu quả, thông qua chính sách khuyến
khích hỗ trợ của Trung ương và địa phương.
- Hướng dẫn, hỗ
trợ doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác thực hiện đăng ký xác lập quyền
sở hữu công nghiệp (bảo hộ) đối với các tài sản trí tuệ (nhãn hiệu, sáng chế/
giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp,…) ở phạm vi quốc gia (tại Việt Nam)
và quốc tế (tại một số thị trường xuất khẩu tiềm năng thuộc khối EU như Pháp,
Đức, Ý,…); hỗ trợ thực hiện khai thác thương mại và quản trị tài sản trí tuệ
sau bảo hộ.
- Tuyên truyền,
phổ biến, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác
về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tại các thị trường xuất khẩu tiềm năng
thuộc khối EU.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, và các sở, ngành liên quan; UBND huyện,
thị xã, thành phố.
|
Văn bản hướng dẫn,
Hội nghị, Hội thảo, Lớp tập huấn
|
Hằng năm
|
3.6
|
- Hướng dẫn, hỗ
trợ, thúc đẩy doanh nghiệp xây dựng thương hiệu; cải tiến bao bì, mẫu mã sản
phẩm. Hỗ trợ xúc tiến thương mại tìm kiếm thị trường thông qua việc khai thác
có hiệu quả những tiện ích của công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng
thương mại điện tử.
- Tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật thương mại quốc tế
để sẵn sàng đối phó với tranh chấp thương mại với thị trường ngoài nước, cũng
như chủ động đề nghị Chính phủ có biện pháp xử lý khi các đối tác nước ngoài
có các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường Việt Nam.
- Khuyến khích
các doanh nghiệp tích cực và chủ động tham gia vào mạng lưới và chuỗi giá trị
toàn cầu, chú trọng xây dựng và phát triển hàng hóa có giá trị gia tăng cao,
có thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước.
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông
tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; các sở,
ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Hội nghị, Hội
thảo, Đề án, Kế hoạch, Lớp tập huấn
|
Hằng năm
|
3.7
|
Tổ chức các
phiên giao dịch việc làm để tạo nguồn lao động có chất lượng, từng bước giải
quyết tình trạng thiếu lao động tại các doanh nghiệp. Tiếp tục thực hiện
chương trình đào tạo nghề, gắn với giải quyết việc làm đáp ứng nhu cầu lao động
tại các doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch,
Chương trình, Phiên giao dịch việc làm, Hội nghị, Hội thảo, Lớp tập huấn...
|
Hằng năm
|
3.8
|
Triển khai kịp
thời các cơ chế, chính sách do Trung ương ban hành nhằm khuyến khích, định hướng
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp
phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Báo cáo, Văn bản
triển khai, Kế hoạch, Phiếu đánh giá
|
Hằng năm
|
3.9
|
Phối hợp đánh
giá định lượng những tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt
kinh tế - xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó
phù hợp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Báo cáo, Văn bản
triển khai, Kế hoạch, Phiếu đánh giá
|
Năm 2021
|
3.10
|
Hướng dẫn doanh
nghiệp tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh phù
hợp cam kết quốc tế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Kế hoạch,
Chương trình, Hội nghị, hội thảo, Lớp Tập huấn...
|
Hằng năm
|
4. Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức
của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Triển khai đầy
đủ, kịp thời các chính sách điều chỉnh quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù
hợp với tiêu chuẩn, cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch, Văn bản
triển khai, Báo cáo đề xuất
|
Hằng năm
|
4.2
|
Tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ
trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết
chế hòa giải, trọng tài lao động.
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các lớp tập huấn
|
Hằng năm
|
4.3
|
Tổ chức các
đoàn thanh tra, kiểm tra, giám sát những vấn đề về an ninh khi triển khai các
cam kết về lao động, công đoàn.
|
Công an Tỉnh
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Báo cáo, Văn bản
triển khai, Kế hoạch, Phiếu đánh giá
|
Trong quá trình
thực thi Hiệp định
|
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
|
5.1
|
Phối hợp đánh
giá những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội...
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Báo cáo, Phiếu
đánh giá
|
Trong quá trình
thực thi Hiệp định
|
5.2
|
Phối hợp rà
soát, báo cáo và kiến nghị các biện pháp để thực thi hiệu quả các Hiệp định
đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam
đang tham gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo
|
Trong quá trình
thực thi Hiệp định
|
5.3
|
Phối hợp triển
khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp,
không khai báo và không đúng quy định, và thương mại động thực vật hoang dã bị
khai thác trái phép
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo
|
Hằng năm
|
Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 198/KH-UBND ngày 21/08/2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
759
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|