|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1945/KH-UBND 2022 thúc đẩy phát triển nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số Kon Tum
Số hiệu:
|
1945/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Y Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1945/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 22
tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ
DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ,
KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số
186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc phê duyệt “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền
tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã
hội số” , Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên
địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Việc sử dụng các nền tảng số
quốc gia dùng chung, kết nối, mở, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ
liệu của địa phương với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo
hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp, tổ
chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển
các nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia để bổ sung vào
Danh mục nền tảng số quốc gia.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nội dung nhiệm
vụ, giải pháp và triển khai có hiệu quả các nền tảng số quốc gia được phê duyệt
tại Quyết định số 186/QĐ -BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xác định các nội dung, nhiệm
vụ, phân công rõ trách nhiệm cho từng đơn vị, địa phương trong việc nghiên cứu,
đề xuất tổ chức triển khai áp dụng, sử dụng các nền tảng số để thúc đẩy chuyển
đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Thông tin,
tuyên truyền, phổ biến nền tảng số
- Thông tin kịp thời Danh mục nền
tảng số quốc gia; Hoạt động của từng nền tảng số quốc gia (giới thiệu, các
chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, các điển hình sử dụng nền tảng,
hiệu quả hoạt động của nền tảng, hướng dẫn sử dụng, hỏi đáp về nền tảng, …) để
cơ quan, đơn vị, địa phương và doanh nghiệp nắm bắt.
* Thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.
* Thời gian: Thực hiện thường
xuyên.
- Thường xuyên thông tin, tuyên
truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, đài phát
thanh, truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở và qua mạng internet nhằm nâng
cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân về việc phát triển
và sử dụng nền tảng số và nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
* Thực hiện: Báo Kon Tum,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố.
* Thời gian: Thực hiện thường
xuyên.
- Tổ chức các hội nghị, tọa đàm
nhằm giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng
dẫn sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.
* Thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.
* Thời gian: Thực hiện thường
xuyên.
2. Triển
khai sử dụng các nền tảng chuyển đổi số quốc gia
a) Danh
mục các nền tảng số quốc gia triển khai sử dụng trên địa bàn tỉnh
Căn cứ danh mục các nền tảng số
Quốc gia nghiên cứu, lựa chọn, đề xuất tổ chức, triển khai sử dụng các nền tảng
số quốc gia phục vụ chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý trên địa
bàn tỉnh:
- Nhóm nền tảng hạ tầng số: Bao
gồm các nền tảng điện toán đám mây Chính phủ; điện toán đám mây doanh nghiệp; địa
chỉ số; bản đồ số.
- Nhóm nền tảng chính phủ số:
Bao gồm các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; tổng hợp, phân tích dữ liệu;
định danh người dân và xác thực điện tử; khảo sát, thu thập ý kiến người dân.
- Nhóm nền tảng công nghệ số
cốt lõi: Bao gồm các nền tảng trí tuệ nhân tạo; thiết bị IoT; trung tâm
giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC); trợ lý ảo; trung tâm giám sát
điều hành thông minh (IOC).
- Nhóm nền tảng y tế - giáo
dục - văn hóa - xã hội: Bao gồm các nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho
cơ quan nhà nước; họp trực tuyến thế hệ mới; dạy học trực tuyến; học kỹ năng trực
tuyến mở (MOOCS); đại học số; hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; quản lý tiêm
chủng; hồ sơ sức khỏe điện tử; trạm y tế xã; phát thanh số (trực tuyến); truyền
hình số (trực tuyến); bảo tàng số; quản trị và kinh doanh du lịch; mạng xã hội
thế hệ mới.
- Nhóm nền tảng tài chính -
ngân hàng - kinh doanh: Bao gồm các nền tảng hóa đơn điện tử; quản trị tổng
thể; kế toán dịch vụ; nhóm nền tảng nông nghiệp - giao thông - kho vận - công
thương; dữ liệu số nông nghiệp; truy xuất nguồn gốc nông sản; sàn thương mại điện
tử; tối ưu hóa chuỗi cung ứng; quản trị và kinh doanh vận tải.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
b) Tổ chức triển khai sử dụng
các nền tảng chuyển đổi số quốc gia
- Bố trí, phân bổ đủ nguồn nhân
lực, tài lực và vật lực đảm bảo việc sử dụng, nhân rộng nền tảng số quốc gia do
địa phương, đơn vị phụ trách.
* Thực hiện: Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
* Thời gian: năm 2022- 2025.
- Tích cực phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông và Cơ quan chủ quản, các doanh nghiệp có các nền tảng
số quốc gia để phát triển và đưa vào sử dụng tại địa phương, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ,
liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ kiệu và đẩy nhanh quá trình thực hiện
chuyển đổi số của tỉnh.
* Thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.
* Thời gian: năm 2022- 2025.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn bổ
sung kiến thức, kỹ năng liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng sử dụng nền tảng số.
* Thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp nền tảng.
* Thời gian: năm 2022- 2025.
3. Xác định
các nền tảng số của địa phương và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát
triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số ở địa phương
- Các doanh nghiệp, tổ chức,
đơn vị trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số
quốc gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền
tảng số của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ
Thông tin và Truyền thông thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
- Huy động tối đa các nguồn lực
để đầu tư nghiên cứu, làm chủ các công nghệ lõi, xây dựng, phát triển nền tảng
số chất lượng, thân thiện, dễ sử dụng, đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí do Cơ quan
chủ quản và Bộ Thông tin và truyền thông đưa ra.
- Triển khai xây dựng, phát triển
và đưa vào sử dụng nền tảng số quốc gia theo kế hoạch, đề án, dự án được duyệt.
- Đề xuất các chính sách, giải
pháp cụ thể cần ban hành, triển khai để đẩy nhanh phát triển và đưa nền tảng số
vào sử dụng, thúc đẩy sử dụng rộng rãi.
* Thực hiện: Các doanh nghiệp,
tổ chức, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh.
* Thời gian: năm 2022- 2025.
4. Về giải
pháp
- Rà soát, xây dựng và ban hành
cơ chế, chính sách hỗ trợ triển khai, sử dụng các nền tảng số quốc gia, hỗ trợ
doanh nghiệp phát triển các nền tảng số để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số,
phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Thông tin, tuyên truyền về
các nền tảng số quốc gia, của tỉnh, giới thiệu, quảng bá rộng rãi các nền tảng
số quốc gia, của tỉnh đạt các yêu cầu.
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực từ xã hội và các nguồn tài trợ khác
để thúc đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp và tăng cường kiểm
soát, kịp thời ngăn chặn, xử lý các thông tin xuyên tạc, độc hại, sai sự thật về
các nền tảng số quốc gia và các chương trình, kế hoạch phát triển và ứng dụng nền
tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Khen thưởng, động viên cơ
quan, doanh nghiệp triển khai, sử dụng có hiệu quả các nền tảng chuyển đổi số
quốc gia để thực hiện chuyển đổi số toàn diện, triệt để.
III. KINH
PHÍ
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy
động hợp pháp khác.
2. Việc lập dự toán kinh phí cụ
thể sẽ do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì triển khai các nền
tảng số quốc gia chủ động xác định trong quá trình lập các kế hoạch cụ thể để
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các đơn vị, địa phương
- Tiếp tục triển khai các nhiệm
vụ được giao tại văn bản số 949/UBND- KGVX ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng
các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế
số, xã hội số.
- Căn cứ Danh mục nền tảng số
quốc gia, đánh giá và lựa chọn các nền tảng số phù hợp để triển khai trong
ngành, lĩnh vực, địa phương. Tổng hợp nhu cầu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Thông tin và Truyền thông) .
- Tuyên truyền, hướng dẫn cho
cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, người dân khai thác, ứng dụng các nền
tảng số quốc gia triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan triển khai đầu tư hoặc thuê dịch
vụ các nền tảng phù hợp, khoa học, đồng bộ, đảm bảo tuân thủ các quy định của
nhà nước.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là đầu mối theo dõi, tổng hợp
tình hình triển khai của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; chủ động
nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của
Kế hoạch và phối hợp với các đơn vị, địa phương đề xuất phương án giải quyết,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách để ưu tiên sử dụng các
nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền
tảng số của địa phương để đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số, phát triển chính
phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với đơn vị đầu mối của
Bộ Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp nòng cốt để đẩy nhanh phát triển,
đưa vào sử dụng và nhân rộng phổ biến nền tảng số quốc gia.
- Hướng dẫn tuyên truyền, phổ
biến việc sử dụng các nền tảng số quốc gia. Công bố, cập nhật kịp thời Danh mục
các nền tảng số quốc gia trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện
tử các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện theo quy định.
3. Sở Tài chính: Phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp
hàng năm để thực hiện Kế ho ạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và
phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân
sách nhà nước hiện hành.
4. Báo Kon Tum, Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh: Chủ động thực hiện
tuyên truyền, phổ biến về Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng
số quốc gia trên chuyên mục “Chuyển đổi số”, nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi
số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
5. Các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
- Bố trí nguồn lực đầu tư nghiên
cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng
số quốc gia, đề xuất phục vụ quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số,
kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh; tham gia Chương trình thúc đẩy phát
triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai thí điểm các nền tảng ứng dụng mới cho các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các
đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PT-TH tỉnh;
- Các Doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn
tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP-Nguyễn Đình Cầu;
- Lưu: VT, Cổng TTĐT tỉnh, KGVX.PTDL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI SỬ DỤNG
CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số: 1945 /KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Nền tảng
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm
nền tảng hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Nền tảng điện toán đám mây
Chính phủ:
Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền
tảng điện toán đám mây Chính phủ (CGC) thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối
đám mây của các cơ quan nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương (AGC). Nền tảng
CGC thiết lập môi trường để lưu trữ, chia sẻ tài nguyên, phát triển dịch vụ
dùng chung cho Chính phủ số trên quy mô toàn quốc được linh hoạt, hiệu quả,
nhanh chóng; kết nối, khai thác hiệu quả các hệ thống đám mây của doanh nghiệp
(EGC) để cung cấp hạ tầng điện toán đám mây cho Chính phủ số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông;
công nghệ thông tin
|
(*)
|
2
|
Nền tảng điện toán đám mây
doanh nghiệp:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng điện
toán đám mây do các doanh nghiệp xây dựng, phát triển và cung cấp dịch vụ ra
thị trường phục vụ nhu cầu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp tổ chức và
toàn xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông;
công nghệ thông tin
|
(**)
|
3
|
Nền tảng địa chỉ số:
Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền
tảng địa chỉ số trên cơ sở kế thừa nền tảng địa chỉ bưu chính VPostcode hiện
có; gắn biển địa chỉ số đến từng công trình, nhà cửa, địa điểm đã được tạo địa
chỉ số; tích hợp với nền tảng bản đồ số quốc gia dựa trên cơ sở dữ liệu quốc
gia địa chỉ số, có chức năng chỉ đường, dẫn đường đến được từng địa chỉ số đã
được tạo. Nền tảng địa chỉ số sẽ được mở để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp cùng khai thác để xây dựng các bản đồ số chuyên biệt phục vụ cho
từng ngành, lĩnh vực và hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh; Các doanh nghiệp
viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
4
|
Nền tảng bản đồ số:
Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền
tảng bản đồ số cung cấp dịch vụ để phát triển các ứng dụng, dịch vụ dựa trên
nền bản đồ, phục vụ quản lý của nhà nước và mọi mặt của đời sống, kinh tế, xã
hội như: quản lý đô thị, dữ liệu kết cấu hạ tầng; sản xuất và bán lẻ; giao
thông vận tải; quản lý đất đai, nông nghiệp; tài chính ngân hàng; cứu hộ, cứu
nạn; thương mại điện tử... Nền tảng bản đồ số được tích hợp với Nền tảng địa
chỉ số để chia sẻ cho các giải pháp phục vụ chuyển đổi số, dần thay thế các nền
tảng bản đồ số khác trên thế giới.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND cấp huyện
|
(*)
|
II
|
Nhóm
nền tảng chính phủ số
|
|
|
|
5
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng được
xây dựng, phát triển phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức.
Nền tảng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ công cung cấp cho người dân và
doanh nghiệp theo hướng lấy người dùng làm trung tâm, người dân và doanh nghiệp
không phải cung cấp thông tin thủ công, nhiều lần cho cơ quan nhà nước; nâng
cao hiệu quả của việc quản lý, chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu số thống
nhất, tin cậy; tránh đầu tư trùng lặp, gây lãng phí trên quy mô toàn quốc; mở
ra cơ hội cho khu vực tư có thể khai thác dữ liệu của cơ quan nhà nước để tạo
ra giá trị mới.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các
doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
6
|
Nền tảng tổng hợp, phân
tích dữ liệu:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng tổng
hợp, phân tích dữ liệu cung cấp khả năng tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn, chuẩn
hoá dữ liệu, lưu trữ vào kho dữ liệu; phân tích, xử lý dữ liệu theo nhu cầu;
trình diễn dữ liệu theo nhiều chiều từ đó làm công cụ giúp các cơ quan nhà nước
sử dụng, khai thác dữ liệu một cách có hiệu quả phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
(*)
|
7
|
Nền tảng định danh người
dân và xác thực điện tử:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng định
danh người dân và xác thực điện tử được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập
cảnh, để phục vụ định danh mọi người dân trên môi trường số, khi tham gia sử
dụng các dịch vụ số. Mỗi người dân khi tham gia không gian số sẽ được xác thực,
định danh và sử dụng cho mọi hoạt động hàng ngày. Nền tảng sẽ có vai trò thúc
đẩy toàn bộ các hoạt động chuyển đổi số quốc gia, đặc biệt cho các hoạt động
thương mại điện tử, thanh toán điện tử, …
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh; Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
(*)
|
8
|
Nền tảng khảo sát, thu thập
ý kiến người dân:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng khảo
sát, thu thập ý kiến người dân là kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản
ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội.
Cơ quan nhà nước thu thập, đánh giá mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng
các dịch vụ công; thu thập các ý kiến góp ý về các chính sách quản lý đã hoặc
chuẩn bị ban hành. Nền tảng triển khai tập trung, nhưng các bảng khảo sát,
câu hỏi xin ý kiến người dân có thể đưa vào từng dịch vụ công, từng nền tảng,
tiếp cận đến từng người dân để thu thập thông tin đã được cá thể hóa.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
III
|
Nhóm
nền tảng công nghệ số cốt lõi
|
|
|
|
9
|
Nền tảng trí tuệ nhân tạo:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trí
tuệ nhân tạo cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho phép các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức sử dụng hoặc phát triển thêm các dịch vụ gia tăng để cung cấp
ra thị trường. Thông qua hình thức nền tảng, dữ liệu và mức độ ‘thông minh’ sẽ
ngày càng phát triển.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông;
công nghệ thông tin
|
(**)
|
10
|
Nền tảng thiết bị IoT:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng thiết
bị IoT cung cấp dưới dạng dịch vụ cho phép các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp,
người dân dịch vụ quản lý thiết bị IoT, thiết lập kết nối các thiết bị IOT từ
xa, thu thập và quản lý dữ liệu từ các thiết bị IoT, xử lý dữ liệu theo nhu cầu,
kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với các ứng dụng bên ngoài mạng IoT… một
cách hiệu quả, không phải đầu tư hạ tầng chuyên dùng để xây dựng, phát triển
các ứng dụng IoT.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông;
công nghệ thông tin
|
(**)
|
11
|
Nền tảng trung tâm giám
sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC):
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung
cấp dịch vụ Trung tâm điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) đáp ứng yêu cầu
kết nối, chia sẻ thông tin góp phần đảm bảo an toàn thông tin mạng cho quá
trình chuyển đổi số quốc gia: Giúp các Bộ, ngành, địa phương rút ngắn thời
gian 90% khối lượng, thời gian triển khai mô hình “4 lớp” về bảo đảm an toàn
thông tin mạng; nâng cao năng lực đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các chủ
quản hệ thống thông tin.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông;
công nghệ thông tin
|
(**)
|
12
|
Nền tảng trợ lý ảo:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trợ
lý ảo được ứng dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, giúp tự động hóa nhiều
quy trình, tiết kiệm nhân công và tăng cường năng suất công việc. Trợ lý ảo
có thể giúp người dân trong các hoạt động thường ngày cũng như giúp cán bộ,
người lao động trong công việc.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
(**)
|
13
|
Nền tảng trung tâm giám
sát điều hành thông minh (IOC):
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng
trung tâm giám sát điều hành thông minh cung cấp dịch vụ giám sát, cảnh báo;
chỉ đạo, điều hành; phân tích và xử lý dữ liệu; quản lý chỉ số hiệu suất
(KPIs); quản lý quy trình nghiệp vụ; báo cáo thống kê; mô phỏng và dự báo.
Giúp lãnh đạo các cấp có khả năng giám sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản
lý chất lượng dịch vụ do bộ, ngành, địa phương cung cấp một cách tổng thể với
việc ứng dụng các công nghệ phân tích dữ liệu hoặc trí tuệ nhân tạo; mang đến
hiệu quả, cơ hội phát triển các ngành, lĩnh vực và kinh tế - xã hội.
|
Văn phòng UBND tỉnh1
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
(**)
|
IV
|
Nhóm
nền tảng y tế - giáo dục - văn hóa - xã hội
|
|
|
|
14
|
Nền tảng họp trực tuyến thế
hệ mới cho cơ quan nhà nước:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung
cấp dịch vụ họp trực tuyến cho phép nhiều người tham gia họp trên môi trường
mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết bị; các tính năng cần thiết của cuộc họp như:
đặt lịch, nhắc lịch, chia sẻ tài liệu, chia sẻ màn hình, chia sẻ video trực
tuyến, quản lý, điều hành cuộc họp, biểu quyết… Nền tảng cho phép triển khai
họp qua Internet hoặc mạng truyền số liệu chuyên dùng.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
(*)
|
15
|
Nền tảng họp trực tuyến thế
hệ mới:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng họp
trực tuyến được các doanh nghiệp trong nước phát triển, cung cấp dưới hình thức
dịch vụ họp trực tuyến cho các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cho
phép nhiều người tham gia họp trên môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết
bị; các tính năng cần thiết của cuộc họp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông;
công nghệ thông tin
|
(**)
|
16
|
Nền tảng dạy học trực tuyến:
Mô tả ngắn gọn: Xây dựng và
phát triển nền tảng đào tạo trực tuyến cung cấp một hệ sinh thái học tập bao
gồm: quản lý học tập, quản lý kho tài nguyên học liệu số,... cho giáo viên, học
sinh và các cơ sở giáo dục. Nền tảng đào tạo trực tuyến sẽ trở thành sân chơi
mở, bình đẳng, kích thích sáng tạo, phát triển hệ sinh thái EdTech Việt Nam.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
17
|
Nền tảng học kỹ năng trực
tuyến mở (MOOCS):
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng học
kỹ năng trực tuyến mở được xây dựng để phổ cập kỹ năng số cho mọi đối tượng
bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân nói chung;
phổ cập kỹ năng số nâng cao cho người dân theo hướng cá nhân hóa, đào tạo về
kỹ năng, quyền và trách nhiệm công dân số. Việc triển khai nền tảng giúp người
dân có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số
thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân
hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Lao động, Thương binh và xã hội; Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ
thông tin
|
(*)
|
18
|
Nền tảng đại học số:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng Đại
học số cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho các trường đại học để thực hiện tất
cả các khâu trong một trường Đại học trên môi trường mạng: Thực hiện tuyển
sinh/nhập học số; liên thông dữ liệu và hình thành một cơ sở dữ liệu mở dùng
chung; tổ chức đào tạo/đánh giá/khảo thí… nhằm tiết kiệm thời gian, công sức,
chi phí của học viên, giảng viên, cán bộ, lãnh đạo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Trường Cao đẳng
cộng đồng tỉnh; Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(**)
|
19
|
Nền tảng hỗ trợ tư vấn
khám chữa bệnh từ xa:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hỗ
trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn sức khỏe từ
xa cho người dân qua ứng dụng di động và các phương tiện công nghệ khác; Tích
hợp công nghệ số vào dịch vụ theo dõi chăm sóc sức khỏe tại gia đình; theo
dõi hàng ngày các chỉ số đo mà không cần thường xuyên đến phòng khám của bác
sĩ, không phải đến bệnh viện, không phải xếp hàng, chờ đợi để được khám chữa
bệnh; tư vấn sức khỏe 24/7. Nền tảng sẽ giúp người dân tiếp cận được dịch vụ
khám chữa bệnh có chất lượng hơn, giảm tải cho các cơ sở y tế tuyến trên.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
20
|
Nền tảng quản lý tiêm chủng:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản
lý tiêm chủng cung cấp công cụ, dịch vụ cho mọi cơ sở tiêm chủng trên toàn quốc
tổ chức tiêm ngừa cho người dân tại Việt Nam. Nền tảng cho phép người dân
đăng ký tiêm chủng trực tuyến, cho phép cơ sở tiêm chủng lập kế hoạch tiêm, lập
danh sách tiêm, thực hiện tiêm và tổng hợp thông tin sau tiêm. Nền tảng quản
lý tiêm chủng sẽ tích hợp dữ liệu với Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
21
|
Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện
tử:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hồ
sơ sức khỏe điện tử sẽ là một y bạ điện tử cho mỗi người dân ghi lại quá
trình chăm sóc sức khỏe từ lúc sinh ra cho đến khi mất đi. Khi đi khám bệnh,
thông qua hồ sơ sức khỏe điện tử, người dân cung cấp cho thầy thuốc biết tình
trạng sức khỏe, tiền sử bệnh tật và quá trình khám chữa bệnh một cách nhanh
chóng, chính xác, đầy đủ, tạo thuận lợi cho việc chẩn đoán và điều trị. Đây
là thành phần cốt lõi nhất trong phát triển y tế thông minh, thúc đẩy chuyển
đổi số ngành Y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
22
|
Nền tảng trạm y tế xã:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trạm
y tế xã/phường giúp các cơ sở y tế phường, xã, phòng khám khu vực tại các tỉnh
quản lý toàn diện các hoạt động khám, chữa bệnh tại địa phương mình quản lý.
Nền tảng đảm bảo tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế, bảo đảm kết nối, liên
thông dữ liệu với nền tảng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y
tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua nền
tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu y tế cơ sở của Bộ Y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
23
|
Nền tảng phát thanh số (trực
tuyến):
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng phát
thanh số cung cấp kênh trực tuyến giúp người dân có thể nghe, nghe lại bất kỳ
chương trình phát thanh trên sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc các Đài
truyền thanh tỉnh, cấp huyện, cấp xã tại Việt Nam. Nền tảng hỗ trợ người dân
tiếp cận các kênh phát thanh mọi lúc, mọi nơi, kể cả đối với kiều bào ở nước
ngoài.
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
UBND cấp huyện; Các doanh
nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
24
|
Nền tảng truyền hình số
(trực tuyến):
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng truyền
hình số cung cấp kênh trực tuyến giúp người dân trong và ngoài nước tiếp cận
được bất kỳ kênh, chương trình truyền hình nào do Đài truyền hình Việt Nam,
Đài truyền hình tỉnh phát sóng. Nền tảng truyền hình số còn cung cấp các nội
dung theo nhu cầu khác, đáp ứng nhu cầu của người dân và xu thế công nghệ.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
25
|
Nền tảng bảo tàng số:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng bảo
tàng số ứng dụng công nghệ số trong trưng bày, đưa tư liệu, hiện vật đến gần
hơn với người xem. Các tư liệu, hiện vật được số hóa dưới dạng 2D, 3D, xây dựng
video clip, liên kết các mảnh ghép của không gian, thời gian thành các câu
chuyện hiện vật sống động, truyền tải tới người xem trực tiếp cũng như qua
các kênh trực tuyến, Internet, thiết bị di động hoặc trình chiếu ngoài trời.
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
26
|
Nền tảng quản trị và kinh
doanh du lịch:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản
trị và kinh doanh du lịch cung cấp dịch vụ thống kê, báo cáo, quản trị theo
thời gian thực về lượng khách, doanh thu, phòng trống… của khách sạn, cơ sở
lưu trú mọi lúc mọi nơi; quản trị nội bộ khách sạn (phòng, bán hàng, tài chính,
nhân sự...); công cụ cho phép người sử dụng tìm kiếm, đặt phòng, trả phòng;
tích hợp với cơ quan Nhà nước về quản lý lưu trú nhằm giám sát hoạt động lưu
trú khi cần và cung cấp số liệu phục vụ cho công tác thống kê của Tổng cục du
lịch về lượng khách, doanh thu theo từng mảng và nguồn khách từ các quốc gia
trên thế giới đến Việt nam.
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND cấp huyện; Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(**)
|
27
|
Nền tảng mạng xã hội thế hệ
mới:
Mô tả ngắn gọn: Mạng xã hội
do các doanh nghiệp Việt Nam xây dựng, phát triển với các đặc tính khác biệt
nhằm tạo ra một một mạng xã hội “sạch” cho người Việt, mang lại lợi ích hài
hòa cho các bên tham gia, bảo đảm phát triển ổn định, bền vững, an toàn thông
tin mạng, hạn chế sự phụ thuộc vào mạng xã hội nước ngoài.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp viễn thông;
công nghệ thông tin
|
(**)
|
V
|
Nhóm
nền tảng tài chính - ngân hàng - kinh doanh
|
|
|
|
28
|
Nền tảng hóa đơn điện tử:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hóa
đơn điện tử quốc gia kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho
phép mỗi cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử
với nhau và với cơ quan thuế thông qua nền tảng này. Nền tảng giúp rút ngắn
thời gian thực hiện giao dịch điện tử, tiết kiệm chi phí, xây dựng cơ sở dữ
liệu về hóa đơn, khắc phục tình trạng gian lận sử dụng bất hợp pháp, tạo môi
trường kinh doanh lành mạnh cho các chủ thể kinh doanh.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Tài chính; Sở TT&TT;
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
(*)
|
29
|
Nền tảng quản trị tổng thể:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản
trị tổng thể cung cấp dưới hình thức dịch vụ quản trị của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp trên môi trường mạng nhằm hỗ trợ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thúc
đẩy sử dụng ở các doanh nghiệp;
- Sở Thông tin và Truyền
thông thúc đẩy sử dụng ở các cơ quan, tổ chức.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
(**)
|
30
|
Nền tảng kế toán dịch vụ:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng Kế
toán dịch vụ giúp kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ kế
toán/thuế với các doanh nghiệp, cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán/thuế. Doanh
nghiệp có thể tìm đúng kế toán có năng lực ở bất kỳ mảng nghiệp vụ mà doanh
nghiệp cần, như: kế toán thuế/bán hàng/nội bộ… Doanh nghiệp sẽ giải quyết được
bài toán rào cản chi phí, nhất là khi chuyển đổi số thì nghiệp vụ kế toán sẽ
mở rộng ra trong khi nhân sự hiện có chưa đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ mới.
|
Sở Tài chính (đối với
Doanh nghiệp Nhà nước và có vốn Nhà nước);
Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối
với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp khác)
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
(**)
|
VI
|
Nhóm
nền tảng nông nghiệp - giao thông - kho vận - công thương
|
|
|
|
31
|
Nền tảng dữ liệu số nông
nghiệp:
Mô tả ngắn gọn: Phát triển Nền
tảng dữ liệu số nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp
tác xã và doanh nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân
tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ
liệu mở phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản; kịp thời cung cấp
thông tin, tư vấn, dự báo tình hình cho nông dân.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND cấp huyện; Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
32
|
Nền tảng truy xuất nguồn gốc
nông sản:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng truy
xuất nguồn gốc nông sản cung cấp dịch vụ truy vết và chứng thực thông tin
trong từng công đoạn, từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển và đến tay người
tiêu dùng trong chuỗi giá trị nông nghiệp giúp minh bạch hóa Chuỗi cung ứng;
Tối ưu Chuỗi cung ứng; Truy xuất được nguồn gốc.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND cấp huyện; Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(*)
|
33
|
Nền tảng sàn thương mại điện
tử:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung
cấp dưới hình thức dịch vụ cho phép các doanh nghiệp trực tuyến quản lý hợp
nhất hoạt động bán hàng, tiếp thị, vận hành kinh doanh, địa điểm và khách
hàng; cá nhân hóa các dịch vụ, sản phẩm theo nhu cầu của từng khách hàng;
phân tích dữ liệu tiêu dùng và bán hàng theo thời gian thực để có phương án tổ
chức hoạt động phù hợp; quản lý mối quan hệ khách hàng và dịch vụ thiết yếu;
hỗ trợ thanh toán di động thuận tiện.
|
Sở Công thương; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
UBND cấp huyện;
Các doanh nghiệp viễn thông;
công nghệ thông tin
|
(**)
|
34
|
Nền tảng tối ưu hóa chuỗi
cung ứng:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng tối
ưu hóa chuỗi cung ứng nhằm quản lý và cung cấp các số liệu kịp thời về các hoạt
động của chuỗi cung ứng, sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và xử lý dữ liệu
lớn để mô phỏng và tối ưu hóa các quy trình và từ đó xác định những giải pháp
hiệu quả phục vụ các doanh nghiệp, tổ chức trong chuỗi cung ứng.
|
Sở Công Thương; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
(**)
|
35
|
Nền tảng quản trị và kinh
doanh vận tải:
Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản
trị và kinh doanh vận tải giúp các doanh nghiệp, tổ chức vận tải kết nối,
cung cấp dịch vụ, kết nối khách hàng trực tuyến để mở rộng thị trường. Nền tảng
giúp các doanh nghiệp vận tải tiến hành chuyển đổi số, thay đổi quy trình vận
tải truyền thống.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND cấp huyện; Các doanh nghiệp viễn thông; công nghệ thông tin
|
(**)
|
Ghi chú:
(*): Nền tảng số quốc gia do cơ
quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ công nghệ
lõi, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước hoặc
cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội .
(**): Nền tảng số quốc gia do
doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ lõi, cung cấp dịch vụ phục vụ nhu
cầu của cơ quan, doanh nghiệp và xã hội.
1 Tiếp tục triển khai thực hiện theo Thông
báo s ố 2182/TB-VP ngày 17/6/2022 về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
tại cuộc họp về nhiệm vụ quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trung tâm Điều
hành thông minh tỉnh.
Kế hoạch 1945/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1945/KH-UBND ngày 22/06/2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2.853
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|