ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 191/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 22
tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Thực hiện Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 tầm
nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi
chung là năng suất chất lượng) trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng, ứng dụng công nghệ thông tin,
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở... vào tăng trưởng kinh tế, góp phần phát triển nền
kinh tế của tỉnh theo hướng bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh;
- Xây dựng phong trào năng suất
chất lượng thông qua việc xây dựng các hệ thống quản lý chất lượng kết hợp với
áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng hiện đại, đổi mới công nghệ,
xây dựng thương hiệu;
- Nâng cao nhận thức, năng lực
cải tiến của các doanh nghiệp trên địa bàn về năng suất và chất lượng;
- Xây dựng đội ngũ chuyên gia về
năng suất chất lượng và các tổ chức đánh giá sự phù hợp để hỗ trợ các doanh
nghiệp tham gia Kế hoạch thực hiện các hoạt động năng suất chất lượng.
2. Mục tiêu
cụ thể
a) Giai đoạn 2021-2025
- Xác định danh mục sản phẩm,
hàng hóa chủ lực; Danh mục các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực;
đánh giá thực trạng hoạt động cải tiến năng suất, chất lượng và cơ hội triển
khai kế hoạch cải tiến năng suất chất lượng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên địa bàn năm 2021;
- Đến năm 2025, 60% các sản phẩm,
hàng hóa trọng điểm của tỉnh công bố áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia; tiêu chuẩn khu vực. Trong đó, 100% các sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải chứng
nhận hợp chuẩn, hợp quy thực hiện việc chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy. Phấn đấu
mỗi năm có từ 1-2 doanh nghiệp tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia;
- Đến năm 2025, tối thiểu 60%
các doanh nghiệp sản xuất/cung cấp sản phẩm, hàng hóa trọng điểm triển khai các
dự án năng xuất chất lượng; trong đó tối thiểu 50% triển khai các công cụ/phương
án cải tiến năng suất, chất lượng (Ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học, đổi
mới công nghệ; áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng tiên tiến; xây
dựng thương hiệu, xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến…);
- Xây dựng 10 doanh nghiệp điển
hình toàn diện (thuộc nhóm doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm hàng hóa trọng điểm)
về cải tiến năng suất chất lượng tổng hợp. Các doanh nghiệp điển hình đạt được
mức tăng năng suất của từng nhân tố thành phần đạt 35% vào năm 2025;
- Đến năm 2025, 100% cán bộ
chuyên môn của các sở, ban, ngành tham gia Kế hoạch được đào tạo, tập huấn về
các công cụ cải tiến năng suất chất lượng hiện đại;
- Đến năm 2025, 100% các doanh
nghiệp sản xuất/cung cấp sản phẩm, hàng hóa trọng điểm có nhân lực được đào tạo,
tập huấn về công cụ cải tiến năng suất chất lượng hiện đại;
- Hình thành mạng lưới năng suất
chất lượng của tỉnh với đại diện của tối thiểu 50% doanh nghiệp sản xuất/cung cấp
sản phẩm, hàng hóa trọng điểm. Hàng năm tổ chức hội nghị thường niên để triển
khai Kế hoạch;
- Đến năm 2022 xây dựng và duy
trì hoạt động của 01 cổng thông tin năng suất chất lượng của tỉnh là nơi quảng
bá, chia sẻ thông tin, kiến thức và sinh hoạt của mạng lưới năng suất chất lượng.
Xây dựng kho dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam và Quốc tế cho
các sản phẩm trọng điểm của tỉnh;
- Xây dựng và phát sóng tối thiểu
02 chương trình truyền hình/năm về phong trào năng suất chất lượng;
- Nâng cao nhận thức, kiến thức
về năng suất chất lượng trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư cho các doanh nghiệp;
- Đào tạo 20 chuyên gia đánh
giá chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ thống Quản
lý chất lượng có năng lực và chứng chỉ hành nghề;
- Đào tạo 20 chuyên gia đánh
giá trình độ công nghệ của tỉnh có năng lực và chứng chỉ hành nghề.
b) Giai đoạn 2026-2030
- Đến năm 2030, 100% các sản phẩm,
hàng hóa trọng điểm của tỉnh công bố áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia; tiêu chuẩn khu vực. Trong đó, 100% các sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải chứng
nhận hợp chuẩn, hợp quy thực hiện việc chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy;
- Đến năm 2030, 100% các doanh
nghiệp sản xuất/cung cấp sản phẩm, hàng hóa trọng điểm triển khai kế hoạch năng
suất chất lượng; trong đó tối thiểu 80% triển khai các công cụ/phương án cải tiến
năng suất, chất lượng, trong đó số giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001 và số giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 cấp cho
doanh nghiệp tăng ít nhất 30% so với giai đoạn 2021-2025; có ít nhất 20 doanh
nghiệp được hướng dẫn áp dụng đồng bộ các giải pháp năng suất chất lượng, trở
thành mô hình điểm để chia sẻ nhân rộng trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch,
thu hút, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực lao động tại các doanh nghiệp;
- Tổ chức, phối hợp đào tạo đội
ngũ chuyên gia năng suất chất lượng của địa phương. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng về năng suất chất lượng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và người
lao động.
- Đào tạo 20 chuyên gia đánh
giá chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ thống Quản
lý chất lượng có năng lực và chứng chỉ hành nghề;
- Đào tạo 20 chuyên gia đánh
giá trình độ công nghệ của tỉnh có năng lực và chứng chỉ hành nghề.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nghiên
cứu, đánh giá thực trạng sản xuất sản phẩm chủ lực, thực trạng năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quản lý chất lượng của doanh nghiệp và định hướng
phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh Lào Cai.
a) Khảo sát, đánh giá hiện
trạng việc xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù
hợp tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng
sản xuất, thực trạng năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, thực trạng quản
lý chất lượng sản phẩm chủ lực của các doanh nghiệp trên toàn tỉnh;
- Xây dựng danh mục hàng hóa chủ
lực và danh mục doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng hóa chủ lực trên địa bàn tỉnh;
- Định hướng phát triển sản phẩm
hàng hóa chủ lực đến năm 2025.
b) Mở 20 lớp thông tin
tuyên truyền, đào tạo tập huấn về công tác tiêu chuẩn hóa và hoạt động đánh giá
sự phù hợp cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước
- Tuyên truyền phổ biến, hướng
dẫn áp dụng đồng bộ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, trong đó lưu ý
tới các tiêu chuẩn quốc gia mới ban hành, các tiêu chuẩn quốc gia hài hòa với
tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế;
- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng các
tiêu chuẩn sản phẩm của nước ngoài hoặc khu vực, ưu tiên các loại hàng hóa trọng
điểm hoặc hàng hóa phục vụ xuất khẩu;
- Tổ chức các lớp đào tạo trong
và ngoài nước nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia đánh giá sự phù hợp có năng lực
đáp ứng hoạt động đánh giá sự phù hợp của tỉnh;
2. Công
tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng, hỗ trợ xây dựng áp dụng hệ
thống quản lý tiên tiến và các công cụ cải tiến để nâng cao năng suất chất lượng
của các doanh nghiệp tỉnh Lào Cai.
Thông tin tuyên truyền, đào tạo,
tập huấn về xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến và các công cụ cải
tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng:
- Mở 05 khóa đào tạo, tập huấn
về các hệ thống quản lý chất lượng như: ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, GMP, SA
8000, HACCP, TQM ...;
- Mở 05 khóa đào tạo, tập huấn
về các hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như: OHSAS
1800, ISO/TS16949, ISO/IEC 2700...;
- Mở 05 khóa đào tạo, tập huấn
về các công cụ cải tiến phổ biến trên thế giới nhằm nâng cao năng suất, chất lượng
như: Kaizen- 5s; Learn 6 sigma; QCC, CMR; Kaizen- 3S...;
- Mở 05 khóa đào tạo về Giải
thưởng chất lượng Quốc Gia;
- Hướng dẫn tích hợp các hệ thống
quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu cho 05 doanh nghiệp
có khả năng cạnh tranh quốc tế.
- Hướng dẫn 20 doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương xây dựng dự án năng suất và chất
lượng của doanh nghiệp; lập danh sách các doanh nghiệp đăng ký tham gia các hoạt
động về năng suất chất lượng của địa phương;
- Xây dựng và phát sóng tối thiểu
02 chương trình truyền hình/năm về phong trào năng suất chất lượng;
- Thường xuyên cập nhật Thông
tin, đào tạo tập huấn về các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến mới được đưa
vào áp dụng trên thế giới lên Website năng suất chất lượng của tỉnh;
3. Hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công cụ cải tiến năng suất
chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
a) Hỗ trợ cho các doanh
nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến
- Hỗ trợ 100 doanh nghiệp chứng
nhận hợp chuẩn (chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia) cho sản phẩm, hàng hóa
chủ lực;
- Hỗ trợ 10 doanh nghiệp chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho sản phẩm hàng hóa trọng điểm xuất khẩu;
- Hỗ trợ 50 doanh nghiệp chứng
nhận hợp quy cho các sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp quy;
- Hỗ trợ 100 doanh nghiệp xây dựng
áp dụng tiêu chuẩn cơ sở;
- Hỗ trợ 100 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 vào quản lý sản xuất, kinh doanh;
- Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường ISO 14000;
- Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như: OHSAS 1800,
ISO/TS16949, ISO/IEC 2700;
- Hỗ trợ 20 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm HACCP;
- Hỗ trợ 05 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý ISO/ IEC 17025: 2005 vào phòng thử nghiệm chất lượng;
b) Hướng dẫn tích hợp các
hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu cho một số
doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh quốc tế
- Lựa chọn 05 doanh nghiệp của
tỉnh có khả năng cạnh tranh quốc tế về chất lượng, dịch vụ;
- Hướng dẫn tích hợp các hệ thống
quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu;
4. Đào tạo
nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất lao động, xây dựng đội ngũ
chuyên gia đánh giá trình độ chất lượng của sản phẩm hàng hóa; đo lường năng suất
chất lượng địa phương.
- Lựa chọn và thành lập nhóm
chuyên gia về đánh giá trình độ chất lượng của sản phẩm, hàng hóa; đo lường
năng suất;
- Phối hợp với Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đào tạo, tập huấn về các chỉ tiêu đánh giá, nội dung
và kỹ năng đánh giá cho các chuyên gia năng suất của tỉnh;
- Thực hiện thống kê, đánh giá các
chỉ tiêu về năng suất chất lượng tại các doanh nghiệp, các ngành;
- Tổng hợp, phân tích và công bố
kết quả đánh giá trước, trong và khi kết thúc dự án;
- Phối hợp với Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức đào tạo năng lực cho nhóm chuyên gia đánh
giá. Lựa chọn và thành lập nhóm chuyên gia đánh giá trình độ công nghệ từng
lĩnh vực của tỉnh để cử đào tạo (đào tạo 30 chuyên gia);
- Lựa chọn và thành lập nhóm
chuyên gia đánh giá chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa từng lĩnh vực;
đánh giá chứng nhận sự phù hợp hệ thống quản lý chất lượng của tỉnh;
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng về năng suất chất lượng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp
và người lao động. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình đào tạo của Tổ
chức năng suất Châu Á và các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Dự toán kinh phí: Tổng
kinh phí: 35.100 triệu đồng
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
Sự nghiệp khoa học và công nghệ; lồng ghép với chương trình mục tiêu quốc
gia; vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật, trong đó:
- Sự nghiệp khoa học và công
nghệ: 15.100 triệu đồng.
- Nguồn vốn của doanh nghiệp
đóng góp: 20.000 triệu đồng.
Dự kiến kinh phí phân kỳ đầu
tư như sau:
- Giai đoạn 1
(2021-2025): 18.450 triệu đồng
+ Sự nghiệp khoa học và công
nghệ: 8.050 triệu đồng.
+ Nguồn vốn của doanh nghiệp
đóng góp: 10.400 triệu đồng.
- Giai đoạn 2
(2026-2030): 16.650 triệu đồng
+ Sự nghiệp khoa học và công
nghệ: 7.050 triệu đồng.
+ Nguồn vốn của doanh nghiệp
đóng góp: 9.600 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm theo Kế hoạch)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Khoa học và Công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ
quan thường trực, tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý và triển khai Kế hoạch, có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các công việc
sau:
- Thông tin tuyên truyền và vận
động doanh nghiệp tham gia Kế hoạch.
- Dự trù kinh phí, huy động các
nguồn vốn hợp pháp để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong phạm vi thẩm quyền, chức năng quản
lý nhà nước được giao. Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tham mưu UBND tỉnh
báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm để triển khai thực hiện các nhiệm
vụ của kế hoạch trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách địa phương.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ và các đơn vị có liên quan chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền
về năng suất chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh.
4. Các Sở:
Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Giao thông Vận
tải, Lao động Thương binh và Xã hội, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và
Đào tạo
- Tuyên truyền, vận động và đề
xuất các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý tham gia Kế hoạch.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
nhu cầu hỗ trợ doanh nghiệp, chủ trì đề xuất, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ
xây dựng các nhiệm vụ thuộc kế hoạch, trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật có liên quan.
- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo
theo yêu cầu về hoạt động nâng cao năng suất chất lượng.
5. UBND các
huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ tình hình cụ thể của từng
địa phương, lồng ghép nội dung thực hiện kế hoạch này vào các nhiệm vụ có liên
quan; phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất, vận động lựa chọn doanh nghiệp
tham gia kế hoạch này.
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Kế hoạch
triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để kịp thời giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành có tên trong kế hoạch;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
- CVP, PCVP2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO
NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 22/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Vốn ngân sách NN
|
Vốn đối ứng DN
|
I
|
Giai
đoạn từ 2021- 2025
|
18.450
|
8.050
|
10.400
|
|
1
|
Khảo
sát, đánh giá thực trạng sản xuất sản phẩm chủ lực, thực trạng năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quản lý chất lượng của doanh nghiệp
và định hướng phát triển sản phẩm chủ của tỉnh Lào Cai.
|
1.050
|
450
|
600
|
|
|
- Thống kê các sản phẩm, hàng
hóa chủ lực của tỉnh và doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của
tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.050
|
450
|
600
|
Hàng năm
|
- Đánh giá thực trạng năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quản lý chất lượng của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
- Định hướng phát triển các sản
phẩm, hàng hóa chủ lực và doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng hóa chủ lực của
địa phương.
|
2
|
Hình
thành và thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng tại các doanh nghiệp vừa
và nhỏ của tỉnh.
|
7.050
|
3.100
|
3.950
|
|
|
- Hướng dẫn 20 doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương xây dựng dự án năng suất và chất
lượng của doanh nghiệp và lập danh sách các doanh nghiệp đăng ký tham gia các
hoạt động về NSCL của địa phương;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.250
|
500
|
750
|
Hàng năm
|
|
+ Tổ chức 05 khóa đào tạo, tập
huấn về các hệ thống quản lý chất lượng như: ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000,
GMP, SA 8000, HACCP, TQM ...;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
550
|
250
|
300
|
Hàng năm
|
|
+ Tổ chức 05 khóa đào tạo, tập
huấn về các hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như:
OHSAS 1800, ISO/TS16949, ISO/IEC 2700...;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
600
|
250
|
350
|
Hàng năm
|
|
+ Tổ chức 05 khóa đào tạo, tập
huấn về các công cụ cải tiến phổ biến trên thế giới nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng như: Kaizen- 5s; Learn 6 sigma; QCC, CMR; Kaizen- 3S...;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
650
|
250
|
400
|
Hàng năm
|
|
+ Tổ chức 05 khóa về Giải thưởng
chất lượng Quốc Gia.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.100
|
500
|
600
|
Hàng năm
|
|
+ Tuyên truyền về Năng suất
chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
700
|
250
|
450
|
Hàng năm
|
|
+ Đào tạo 20 chuyên gia đánh
giá trình độ công nghệ của tỉnh có năng lực và chứng chỉ hành nghề.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
700
|
300
|
400
|
Hàng năm
|
|
+ Đào tạo 20 chuyên gia đánh
giá chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ thống Quản
lý chất lượng có năng lực và chứng chỉ hành nghề.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
600
|
300
|
300
|
Hàng năm
|
|
- Tổ chức 20 lớp thông tin
tuyên truyền, đào tạo tập huấn về công tác tiêu chuẩn hóa và hoạt động đánh giá
sự phù hợp cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh
Lào Cai
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
900
|
500
|
400
|
Hàng năm
|
3
|
Hỗ
trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh
nâng cao năng suất và chất lượng.
|
10.350
|
4.500
|
5.850
|
|
|
+ Hỗ trợ 100 doanh nghiệp chứng
nhận hợp chuẩn (chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc Gia) cho sản phẩm, hàng
hóa chủ lực.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.000
|
400
|
600
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 10 doanh nghiệp chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho sản phẩm hàng hóa trọng điểm xuất khẩu.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.000
|
400
|
600
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 50 doanh nghiệp chứng
nhận hợp quy cho các sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp quy.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
950
|
400
|
550
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 100 doanh nghiệp xây
dựng áp dụng tiêu chuẩn cơ sở.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
900
|
400
|
500
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 100 doanh nghiệp áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 vào quản lý sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2.200
|
1.000
|
1.200
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường ISO 14000.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.100
|
500
|
600
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như: OHSAS 1800,
ISO/TS16949, ISO/IEC 2700;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.150
|
500
|
650
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 20 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm HACCP.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
500
|
200
|
300
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 05 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý ISO/ IEC 17025: 2005 vào phòng thử nghiệm chất lượng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
550
|
200
|
350
|
Hàng năm
|
|
- Hướng dẫn tích hợp các hệ
thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu cho 05 doanh
nghiệp có khả năng cạnh tranh quốc tế.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.000
|
500
|
500
|
Hàng năm
|
II
|
Giai
đoạn từ 2026-2030
|
16.650
|
7.050
|
9.600
|
|
1
|
Hình
thành và thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng tại các doanh nghiệp vừa
và nhỏ của tỉnh.
|
2.750
|
1.150
|
1.600
|
|
|
+ Tuyên truyền về Năng suất
chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
550
|
250
|
300
|
Hàng năm
|
|
+ Đào tạo 20 chuyên gia đánh
giá trình độ công nghệ của tỉnh có năng lực và chứng chỉ hành nghề.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
500
|
200
|
300
|
Hàng năm
|
|
+ Đào tạo 20 chuyên gia đánh
giá chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ thống Quản
lý chất lượng có năng lực và chứng chỉ hành nghề.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
550
|
200
|
350
|
Hàng năm
|
|
- Tổ chức 20 lớp thông tin
tuyên truyền, đào tạo tập huấn về công tác tiêu chuẩn hóa và hoạt động đánh
giá sự phù hợp cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lào Cai
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.150
|
500
|
650
|
Hàng năm
|
2
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh nâng
cao năng suất và chất lượng.
|
13.900
|
5.900
|
8.000
|
|
|
+ Hỗ trợ 100 doanh nghiệp chứng
nhận hợp chuẩn (chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc Gia) cho sản phẩm, hàng
hóa chủ lực.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.400
|
600
|
800
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 10 doanh nghiệp chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho sản phẩm hàng hóa trọng điểm xuất khẩu.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.350
|
600
|
750
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 50 doanh nghiệp chứng
nhận hợp quy cho các sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp quy.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.300
|
600
|
700
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 100 doanh nghiệp xây
dựng áp dụng tiêu chuẩn cơ sở.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.250
|
600
|
650
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 100 doanh nghiệp áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 vào quản lý sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2.250
|
1.000
|
1.250
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường ISO 14000.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.250
|
500
|
750
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như: OHSAS 1800,
ISO/TS16949, ISO/IEC 2700;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.250
|
500
|
750
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 20 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm HACCP.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
650
|
200
|
450
|
Hàng năm
|
|
+ Hỗ trợ 05 doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý ISO/ IEC 17025: 2005 vào phòng thử nghiệm chất lượng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.900
|
800
|
1.100
|
Hàng năm
|
|
- Hướng dẫn tích hợp các hệ
thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu cho 05 doanh
nghiệp có khả năng cạnh tranh quốc tế.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.300
|
500
|
800
|
Hàng năm
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
35.100
|
15.100
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bằng
chữ: Ba mươi năm tỷ một trăm triệu đồng)