ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 174/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 24
tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG NĂM 2024
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và
tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày
29/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên
địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện trên địa bàn tỉnh năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Hỗ trợ doanh nghiệp và người tiêu dùng áp dụng
các giải pháp, phương thức đổi mới sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, liên kết
bền vững để sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, giảm
thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững;
các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển khai đồng bộ, bền vững;
đẩy mạnh sản xuất, tiêu dùng nội địa, các hoạt động xuất nhập khẩu, tạo việc
làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững, nâng cao chất lượng đời
sống người dân, góp phần phát triển nền kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh.
2. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững theo hướng
tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ khai thác tài
nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và thải
bỏ, chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái chế trong các
công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ
thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm cải thiện,
nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thân thiện môi trường.
3. Nâng cao nhận thức, tăng cường trách nhiệm xã hội
của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững
(từ sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng, tái chế, tái sử dụng); huy động
sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và
người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
II. MỤC TIÊU
1. Phấn đấu 65% các doanh nghiệp, cơ sở trong khu
công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp được phổ biến, nâng cao nhận thức về
sản xuất và tiêu dùng bền vững.
2. Phấn đấu 55% các siêu thị, trung tâm thương mại
không sử dụng túi nilon khó phân hủy; chuyển đổi sử dụng các sản phẩm bao bì
thân thiện với môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần,
khó phân hủy.
3. Tổ chức hoặc lồng ghép tổ chức ít nhất 02 cuộc
tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
4. Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch
hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
5. Xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền
vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn
sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
6. Khuyến khích lồng ghép nội dung về sản xuất và
tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp đào tạo.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh truyền thông về sản xuất và tiêu
dùng bền vững
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các
ngành, tổ chức và cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững, nhất là sản xuất,
phát triển nông nghiệp sạch, an toàn, bền vững; sản xuất các sản phẩm thân thiện
với môi trường; tiêu dùng thông thái.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức
về lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ vào trong nuôi trồng và sản xuất cho
các cấp, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp và người dân trên địa bàn
tỉnh.
- Tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện
môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy
tại siêu thị, trung tâm thương mại.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu gom,
tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì thân thiện
môi trường; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt
về phân phối xanh, bền vững.
2. Thúc đẩy sản xuất sạch, sản xuất các sản phẩm
thân thiện môi trường, áp dụng mô hình, liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản
phẩm
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển mạng lưới liên kết
bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm; phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới
sinh thái trong các ngành chế biến thực phẩm, nước giải khát, bao bì và các
ngành kinh tế khác; hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tốt vòng đời sản phẩm, các sản
phẩm hóa chất theo các cam kết và thông lệ quốc tế; tạo điều kiện để các chủ thể
sản xuất các sản phẩm OCOP phát triển ổn định, bền vững, góp phần phát triển
kinh tế nông thôn và nâng sức cạnh tranh trên thị trường.
- Khẩn trương rà soát, thành lập các khu, cụm công
nghiệp phù hợp với tình hình phát triển của địa phương nhằm thu hút phát triển
doanh nghiệp đầu tư phát triển các ngành, nghề tập trung theo hướng bền vững.
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng phổ biến và nhân rộng
các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải;
các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt
động sản xuất và tiêu dùng.
- Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch hơn cho
các cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực
công thương, cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ hỗ trợ trong
quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối.
3. Phát triển hệ thống phân phối bền vững, xuất
nhập khẩu bền vững
- Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác
bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện
môi trường.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất
nhập khẩu xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp theo các cam kết quốc tế.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho
người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân
thiện môi trường.
4. Thực hiện lồng ghép vào các nội dung của các
đề án, chương trình, kế hoạch
Thực hiện lồng ghép vào các nội dung của các đề án,
chương trình, kế hoạch hiện có, cụ thể: Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; Kế hoạch phát triển xuất khẩu
hàng hóa tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; Xây dựng và triển khai Chương trình
Hỗ trợ phát triển và ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; Chương trình quốc gia về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chương trình Khuyến công,... đảm bảo hoàn
thành các chỉ tiêu giai đoạn 2021 - 2025 đề ra.
(kèm theo Phụ lục
Danh mục các nhiệm vụ)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh được huy động
từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ, các nguồn vốn đầu tư
của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và nước ngoài và những nguồn vốn hợp
pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai thực hiện
hiệu quả Kế hoạch này; báo cáo định kỳ và theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Công Thương.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý theo chuyên
ngành liên quan tuyên truyền, triển khai hiệu quả công tác chống rác thải nhựa
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng trên địa bàn tỉnh;
tuyên truyền thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi trường
trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện hiệu quả các văn bản của Ủy
ban nhân dân tỉnh như: Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 24/3/2021 về phát triển xuất
khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày
21/3/2023 về Hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 03/01/2020 về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn từ năm
2020-2025 và 2026-2030; Chương trình số 03/CTr-UBND ngày 10/7/2020 về Khuyến
công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó, tập trung hỗ trợ
các cơ sở có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm
chủ lực của tỉnh,... phù hợp với nhu cầu thực tế của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua -
Khen thưởng) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong công tác sản xuất và tiêu dùng bền vững, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể,
địa phương phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền, yêu cầu phân loại, thu gom, tái sử
dụng, tái chế chất thải, phế liệu cho người dân, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân và hội viên của
các đoàn thể.
- Xây dựng mô hình phân loại, thu gom, tái sử dụng,
tái chế chất thải phù hợp với điều kiện địa phương để rút kinh nghiệm trước khi
phổ biến, nhân rộng.
- Hướng dẫn, khuyến cáo các hộ nuôi tôm thâm canh,
siêu thâm canh thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, đặc
biệt là sử dụng hầm ủ biogas để thu gom, tái sử dụng bùn thải phát sinh từ quá
trình nuôi tôm.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Triển khai thực hiện chương trình khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030 tại Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại và đổi mới
sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tổ chức kết nối, tham gia các hội nghị, hội thảo
trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại
trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
- Trong thực hiện thẩm định công nghệ các dự án đầu
tư theo phân cấp tại Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017, ưu tiên công nghệ có
nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường, hiện đại, giảm thiểu tối
đa ảnh hưởng xấu đến môi trường. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công
nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các mô hình mới, giải
pháp phát triển sản xuất nông nghiệp an toàn, bền vững. Triển khai hiệu quả các
cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp bảo đảm
nguồn cung lương thực, thực phẩm ổn định, đồng thời rà soát đề xuất những chính
sách khuyến khích hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong xu thế Cách
mạng công nghiệp 4.0 phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. Hỗ trợ xây dựng và
phát triển chuỗi cung ứng nông sản an toàn, bền vững.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
113/KH-UBND ngày 09/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình bảo
tồn và phát triển làng nghề tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 - 2030.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo, đài và
hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thực hiện thông tin tuyên truyền nâng cao
nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo ngắn hạn,
đào tạo trực tuyến trong nước và quốc tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững, lồng
ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chương trình giảng
dạy đào tạo, làm cơ sở để giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, doanh nghiệp đào tạo cho người lao động có nhu cầu.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Xây dựng mô hình về du lịch bền vững, lồng ghép
quảng bá và giới thiệu các sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường, phấn đấu
đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh theo tinh thần
Nghị quyết số 04/NQ-TU ngày 10/10/2016 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh
Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng mô hình về lối sống bền vững, hướng dẫn
thực hành tốt về lối sống bền vững, phấn đấu thực hiện đạt các mục tiêu đã đề
ra tại Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 31/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực
hiện Chiến lược Văn hóa đến năm 2030.
8. Ban Quản lý Khu Kinh tế
- Thông tin, tuyên truyền đến các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp, khu kinh tế (KCN, KKT) về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
Khuyến khích các doanh nghiệp trong KCN, KKT áp dụng sản xuất sạch, nhất là áp
dụng các mô hình quản lý tổng hợp khai thác, chế biến và chế tạo, sản xuất; sử
dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo cho
các dự án đầu tư trong KCN, KKT.
- Tiếp tục rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền điều
chỉnh quy hoạch các KCN, KKT phù hợp với tình hình phát triển của tỉnh nhằm thu
hút các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, công nghiệp phụ trợ tại các KCN, KKT; ưu
tiên các dự án có nguồn vốn đầu tư nước ngoài với công nghệ hiện đại, đảm bảo
an toàn, thân thiện với môi trường, theo chuỗi giá trị, sử dụng nguồn lao động
tại địa phương, góp phần tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo
hướng phát triển bền vững.
9. Sở Tài chính
Trên cơ sở nội dung dự toán kinh phí do các đơn vị,
địa phương đề nghị, sau khi đã thực hiện lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện
một số chương trình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
các nguồn tài trợ, huy động hợp pháp khác (nếu có). Tùy vào khả năng cân đối
ngân sách hàng năm, Sở Tài chính tổng hợp kinh phí tham mưu cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí chi thường xuyên (nguồn vốn sự nghiệp cấp tỉnh) theo Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
10. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp Sở
Công Thương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung được
giao tại Kế hoạch này nhằm đạt các chỉ tiêu đã đề ra (bao gồm các chỉ tiêu
chung và các chỉ tiêu của các đề án, chương trình, kế hoạch lồng ghép hiện có).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động bố
trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp để thực hiện các
nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn theo quy định.
- Thực hiện lồng ghép vào các nội dung của các đề
án, chương trình, kế hoạch đang được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
11. Các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh
Tăng cường thực hiện công tác thông tin tuyên truyền
đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và người tiêu dùng về sản xuất và tiêu dùng bền
vững; lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tuyên truyền
sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao
bì nhựa dùng một lần.
12. Hiệp hội ngành nghề, Hội bảo vệ người tiêu
dùng, Liên minh Hợp tác xã, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trên địa
bàn tỉnh, cộng đồng và cá nhân
Chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ngành thực
hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng
bền vững, hỗ trợ thực hiện các hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp
lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
yêu cầu các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể CT-XH tỉnh (tại Mục V);
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KT, NNTN;
- Lưu: VT, KT (HD), Ktr66/7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 24/7/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Dự kiến kết quả
đạt được
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí (Triệu
đồng)
|
1
|
Tổ chức Hội thảo về điện năng lượng mặt trời
|
Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, cơ sở, người
dân về điện năng lượng mặt trời
|
- Tuyên truyền, phổ biến các các quy định hiện
hành.
- Làm rõ lợi ích của việc sử dụng điện năng lượng
mặt trời.
|
Dự kiến quy mô 60 đại biểu tham dự
|
Sở Công Thương
(Trung tâm Khuyến công)
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố,
đơn vị có liên quan
|
Tháng 6
|
40
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Từng bước nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, cơ
sở, người dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Thiết kế, in ấn và phát hành tờ rơi, tờ gấp về sản
xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Phát hành đến người dân và doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh khoảng 2.000 tờ rơi, tờ gấp về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở Công Thương
(Trung tâm Khuyến công)
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan.
|
Tháng 6
|
30
|
3
|
Xây dựng 01 mô hình ứng dụng máy móc thiết bị thu
gom, tái chế chất thải trong sản xuất
|
Sử dụng chất thải trong sản xuất để tái chế, tái sử
dụng nhằm tăng vòng đời sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng mô hình ứng dụng máy
móc thiết bị thu gom, tái chế chất thải trong sản xuất.
|
Có 01 cơ sở/doanh nghiệp được hỗ trợ xây dựng mô
hình ứng dụng máy móc, thiết bị thu gom, tái chế chất thải trong sản xuất.
|
Sở Công Thương
(Trung tâm Khuyến công)
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan.
|
Tháng 10
|
350
|
4
|
Hỗ trợ vùng nguyên liệu tôm hữu cơ theo TCVN
11041-8:2018
|
- Nâng cao giá trị cho sản phẩm tôm hữu cơ trên một
đơn vị diện tích.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, hạn chế dịch bệnh,
giảm chi phí sản xuất, đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng sản phẩm
|
- Phối hợp xây dựng, hỗ trợ vùng nuôi tôm được chứng
nhận hữu cơ Việt Nam.
- Xây dựng, ban hành quy trình kỹ thuật nuôi tôm
theo tiêu chuẩn hữu cơ Việt Nam cho vùng nuôi
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức
người dân thực hiện nuôi tôm theo tiêu chuẩn hữu cơ Việt Nam.
|
- Cấp Giấy chứng nhận vùng nuôi được tôm hữu cơ
Việt Nam từ 50 ha trở lên.
- In, phát tài liệu quy trình hướng dẫn (trên
1000 quyển).
- Tổ chức ít nhất 02 lớp tập huấn, tuyên truyền
(trên 100 người tham dự).
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Thủy sản)
|
Đơn vị tư vấn, chứng nhận tôm hữu cơ; Chính quyền
địa phương và tổ hợp tác, hợp tác xã, người dân tham gia
|
Tháng 01-12
|
350
|
5
|
Xây dựng mô hình nông nghiệp hữu cơ (Cây lúa 50
ha, cây rau 2 ha và chuối Xiêm 10 ha)
|
Xây dựng vùng sản xuất lúa tôm, chuối Xiêm và cây
rau đạt tiêu chuẩn hữu cơ TCVN 11041-2:2017 ; qua đó nâng cao nhận thức của
người dân trong sản xuất lúa, chuối Xiêm và cây rau theo hướng bền vững, thân
thiện môi trường, tạo sản phẩm có chất lượng cao. Từ hiệu quả nhân rộng ra
các địa phương hình thành các vùng sản xuất quy mô lớn phục vụ tiêu thụ trong
nước và xuất khẩu, qua đó nâng cao thu nhập cho nông dân
|
- Tổ chức khảo sát đánh giá, chọn vùng đủ điều kiện
để thực hiện mô hình
- Chọn hợp tác xã, doanh nghiệp và nông dân đăng
ký tham gia
- Hỗ trợ giống, phân bón hữu cơ, chế phẩm sinh học.
- Tổ chức triển khai, tập huấn chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật
- Tổ chức tư vấn giám sát, hướng dẫn sản xuất,
đánh giá nội bộ và đánh giá chứng nhận.
- Tổ chức Hội thảo tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện và tuyên truyền nhân rộng
|
- Chứng nhận diện tích sản xuất lúa tôm hữu cơ 50
ha, chuối Xiêm hữu cơ 10 ha và cây rau hữu cơ 2 ha theo tiêu chuẩn hữu cơ
TCVN 11041-2:2017 .
- Tăng thu nhập cho nông dân tham gia từ 10 - 15%
so với sản xuất bình thường.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật)
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, huyện
Trần Văn Thời, Thới Bình, U Minh và Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau
|
Tháng 01-12
|
700
|
6
|
Xây dựng chuỗi cung ứng sản phẩm hữu cơ bền vững
gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm
|
- Xây dựng chuỗi cung ứng sản phẩm hữu cơ gắn với
truy xuất nguồn gốc sản phẩm tiến tới nâng cao hiệu quả và chia sẻ lợi ích từ
mô hình liên kết sản xuất đến các tác nhân tham gia vào liên kết
- Nâng cao giá trị sản phẩm, cân đối cung cầu, ổn
định sản xuất.
|
- Đào tạo tập huấn và tuyên truyền về lợi ích
tham gia chuỗi cung ứng cho các Tổ hợp tác, Hợp tác xã; tập huấn quy trình kỹ
thuật sản xuất nông nghiệp hữu cơ đảm bảo tiêu chuẩn và các quy trình sản xuất
khác đáp ứng nhu cầu của đơn vị bao tiêu sản phẩm
- Hỗ trợ cho các tổ hợp tác, hợp tác xã: xây dựng
nhãn hiệu, bao bì sản phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Báo cáo, đánh giá kết quả mô hình.
|
- Người sản xuất nông nghiệp hữu cơ được tập huấn
hướng dẫn canh tác theo yêu cầu đảm bảo kết nối bao tiêu sản phẩm đầu ra từ
các công ty, doanh nghiệp.
- Báo cáo sơ, tổng kết và đề xuất giải pháp nhân
rộng mô hình; các hội nghị triển khai và sơ, tổng kết; in ấn tài liệu tuyên
truyền về chuỗi cung ứng.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông)
|
Các Sở ngành có liên quan, các Chi cục trực thuộc
Sở và các địa phương
|
Tháng 01-12
|
250
|
7
|
Mô hình nuôi cá Bống mú trong lồng, tạo sinh kế
cho người dân nuôi tôm dưới tán rừng và cung cấp sản phẩm an toàn thực phẩm
cho người tiêu dùng huyện Ngọc Hiển
|
- Đa dạng hóa đối tượng nuôi trên cùng một đơn vị
diện tích.
- Tận dụng nhân công lao động nhàn rỗi.
- Tận dụng nguồn cá có sẵn tại địa phương.
- Cung cấp sản phẩm an toàn thực phẩm cho người
tiêu dùng.
|
- Thực hiện mô hình nuôi cá bống trong lồng theo
quy mô nông hộ với số hộ thực hiện 20 hộ.
- Mật độ nuôi 25 - 30 con/m3 sau đó
san thưa theo từng giai đoạn.
- Thành lập 01 tổ hợp tác.
- Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn, tham
quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng mô hình
|
- Thời gian nuôi 10-12 tháng.
- Tỷ lệ sống 60%.
- Sản lượng 03 tấn.
- Thành lập tổ hợp tác từ 20 thành viên trở lên.
- Đào tạo kỹ thuật cho khoảng 30 hộ dân.
- Tổ chức hội thảo tổng kết đút kết kinh nghiệm.
- Xây dựng tài liệu kỹ thuật nuôi cá bống mú
trong lồng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông)
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện;
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Tháng 01-12
|
250
|
8
|
Mô hình nuôi heo thịt theo hướng hữu cơ gắn với
tiêu thụ sản phẩm kết hợp tận dụng phân đệm lót để bón cho cây trồng
|
- Tạo ra sản phẩm thịt heo theo hướng hữu cơ cung
cấp cho người tiêu dùng và nguồn phân bón hữu cơ cho cây trồng.
- Từng bước làm thay đổi nhận thức, tập quán của
người chăn nuôi, tạo tiền đề xây dựng các cơ sở chăn nuôi heo hữu cơ tập
trung theo hướng hàng hóa.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển chăn
nuôi heo hiệu quả, bền vững, hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Làm tiền đề để xây dựng chuỗi liên kết thịt heo
hữu cơ.
|
- Xây dựng mô hình trình diễn chăn nuôi heo theo
hướng hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm kết hợp tận dụng phân đệm lót để bón
cho cây trồng, làm cơ sở nhân rộng mô hình, quy mô 100 con heo thịt, có 10 hộ
tham gia.
- Tập huấn 02 lớp quy trình nuôi heo hữu cơ cho
60 hộ chăn nuôi trên địa bàn thực hiện mô hình.
- Tổ chức 02 cuộc hội thảo nhân rộng mô hình cho
120 người.
- Hỗ trợ phát triển các nhóm hộ liên kết trong
chăn nuôi heo hữu cơ tiến tới thành lập Tổ hợp tác, Hợp tác xã nuôi heo hữu
cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
|
- Thành lập 02 tổ hợp tác chăn nuôi heo.
- Sản xuất 9,6 tấn thịt heo hơi theo hướng hữu
cơ.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả
kinh tế cho các hộ tham gia mô hình.
- Đào tạo kỹ thuật cho 60 người chăn nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông)
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện;
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Tháng 01-12
|
300
|
9
|
Khảo sát, đánh giá mô hình phân loại, thu gom,
tái sử dụng, tái chế chất thải tại các doanh nghiệp
|
Tìm kiếm, lựa chọn mô hình phân loại, thu gom,
tái sử dụng, tái chế chất thải phù hợp với điều kiện địa phương để phổ biến,
nhân rộng
|
Xây dựng kế hoạch; xây dựng biểu mẫu phiếu khảo
sát; tiến hành điều tra, khảo sát công tác thu gom, phân loại, thu gom, tái sử
dụng, tái chế chất thải tại các doanh nghiệp; phân tích, đánh giá; báo cáo tổng
kết
|
Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01-12
|
100
|
10
|
Mô hình về du lịch bền vững, lồng ghép quảng bá
và giới thiệu các sản phẩm truyền thông, thân thiện môi trường
|
Phấn đấu đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế
quan trọng của tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 04/NQ-TU ngày 10/10/2016 của
Tỉnh ủy
|
Tiếp tục hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc xây
dựng phát triển mô hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông
thôn.
|
Dự kiến trong năm 2024 tiếp tục có từ 03 điểm đủ
điều kiện công nhận hộ du lịch cộng đồng trở lên
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 01-12
|
(Xã hội hóa)
|
11
|
Xây dựng mô hình về lối sống bền vững, hướng dẫn
thực hành tốt về lối sống bền vững
|
Triển khai thực hiện đạt các mục tiêu đã đề ra tại
Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 31/01/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược
Văn hóa đến năm 2030
|
Tiếp tục phấn đấu 75% các địa phương, cơ quan,
đơn vị đạt được các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” và phát huy tinh hoa của văn hóa gia đình truyền thống,
để xây dựng văn hóa gia đình hiện đại, văn minh.
|
Tổ chức có hiệu quả phong trào văn hóa nghệ thuật
và đưa văn hóa, nghệ thuật về cơ sở; định kỳ tổ chức các ngày hội, giao lưu,
liên hoan văn hóa, thể thao.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 01-12
|
350
|
Tổ chức Hội thi nâng cao năng lực các thành viên
Ban vận động ấp, khóm giỏi trên địa bàn tỉnh; tổ chức sinh hoạt chuyên đề
giáo dục đời sống gia đình cho các mô hình phòng, chống bạo lực gia đình ở cơ
sở
|
200
|
12
|
Tổ chức Hội thảo tuyên truyền nâng cao ý thức cộng
đồng, doanh nghiệp về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, người dân về
sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
- Triển khai các chính sách, quy định hiện hành về
sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Giới thiệu các mô hình điển hình liên quan.
|
Tổ chức ít nhất 02 hội thảo thu hút các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất và người dân tham dự (có thể lồng ghép vào Hội nghị tổng
kết nhân rộng mô hình có hiệu quả của huyện được tổ chức hàng năm tùy theo điều
kiện thực tế của địa phương)
|
UBND huyện Đầm
Dơi, huyện Ngọc Hiển, thành phố Cà Mau
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, các doanh nghiệp, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 01 - 12
|
60 (20 triệu đồng/
01 hội thảo)
|
Tổng kinh phí
|
2.980
|
Ghi chú: Nhiệm vụ số 4, số 5, số 6, số 7 và
số 8: nguồn kinh phí thực hiện lồng ghép trong kinh phí thực hiện chương trình
Nông nghiệp hữu cơ, kinh phí khuyến nông của địa phương.