|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
174/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 174/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
12 tháng 8 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 125-KH/TU NGÀY 15/01/2019 CỦA TỈNH ỦY THANH HÓA VỀ
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045.
Ngày 15/01/2019, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành
Kế hoạch số 125- KH/TU thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045; để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng; trên cơ sở
báo cáo và đề xuất tại Công văn số 4479/SKHĐT-CNDV ngày 25/7/2019 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch hành động, với những nội dung
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp chủ yếu để các cấp, các ngành và địa phương trong tỉnh triển khai thực
hiện, nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng nguồn lực và phát huy tối đa tiềm
năng, lợi thế vùng biển mang lại, đảm bảo phù hợp với quan điểm, mục tiêu và định
hướng phát triển được đề ra trong Nghị quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng.
2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng
các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh
nhằm tạo sự thống nhất trong tư tưởng, nhận thức của chính quyền và nhân dân về
vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của biển đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh cũng như sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc.
3. Kế hoạch là căn cứ cho các ngành, địa
phương xây dựng kế hoạch, chương trình cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ; đồng thời, là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cấp ngành địa phương trong tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Từ nay đến năm 2030: Đẩy mạnh xây dựng và
phát triển ngành kinh tế biển với tốc độ cao, bền vững và toàn diện, làm đầu
tàu lôi kéo phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh. Tập trung nắm bắt, tận dụng
những thành tựu khoa học mới, lấy khoa học, công nghệ tiên tiến hiện đại và nguồn
nhân lực chất lượng cao làm nhân tố đột phá thúc đẩy phát triển kinh tế vùng biển;
đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế biển với phát triển văn hóa
- xã hội, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường; phấn đấu đến năm 2030, đưa
Thanh Hóa trở thành tỉnh mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, an
ninh và an toàn.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Tập trung phát triển
kinh tế biển sâu rộng và toàn diện, trọng tâm là đẩy mạnh phát triển các ngành
kinh tế biển có lợi thế của tỉnh, gồm: Kinh tế hàng hải, công nghiệp ven biển,
du lịch biển đảo, dịch vụ biển và kinh tế thủy sản; gắn phát triển vùng ven biển
với quá trình phát triển vùng nội địa của tỉnh và khu vực ven biển Vịnh Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ; từng bước đưa vùng biển Thanh Hóa trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế công nghiệp, hàng hải, du lịch và dịch vụ lớn nhất khu vực ven biển
Vịnh Bắc Bộ.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Về kinh tế
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân hàng
năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt 28,7%; giai đoạn 2021 - 2025 đạt 15,2%; giai đoạn
2026 - 2030 đạt 12,4%. Đến năm 2030 giá trị sản xuất vùng biển chiếm khoảng 65%
tổng giá trị sản xuất toàn tỉnh.
+ Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt 6
tỷ USD vào năm 2030 chiếm 70% tổng giá trị xuất khẩu toàn tỉnh.
+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2030
đạt khoảng 950.000 tỷ đồng, chiếm khoảng 55% tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa
bàn tỉnh.
- Về xã hội
+ Tỷ lệ lao động được đào tạo đạt 90% trở lên vào
năm 2030.
+ Đến năm 2030 giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 2%
theo chuẩn nghèo đa chiều.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt khoảng 52%.
- Về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng:
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn môi trường 100% vào năm 2030.
+ 100% Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Khu đô thị ven
biển được quy hoạch, xây dựng theo hướng bền vững, sinh thái, thông minh, thích
ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, có hệ thống xử lý nước thải tập
trung, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường.
+ Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai,
quan trắc, giám sát môi trường biển, biến đổi khí hậu, nước biển dâng; có biện
pháp phòng, tránh, ngăn chặn, hạn chế tác động của triều cường, xâm nhập mặn,
xói lở bờ biển.
- Về khoa học, công nghệ, phát triển nguồn nhân
lực biển: Tiếp cận, tận dụng tối đa các thành tựu khoa học, công nghệ tiên
tiến; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển, hình thành đội ngũ cán bộ khoa
học và công nghệ biển có năng lực, trình độ cao.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động
bao gồm 10 nội dung với 56 nhiệm vụ cụ thể, trong đó:
- Nội dung về công tác tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về phát triển bền vững kinh tế biển: 2 nhiệm vụ;
- Nội dung về hoàn thiện các quy hoạch, kế hoạch,
cơ chế, chính sách về phát triển bền vững kinh tế biển: 5 nhiệm vụ;
- Nội dung về phát triển các ngành kinh tế biển, gồm
23 nhiệm vụ; trong đó: Phát triển du lịch biển (5 nhiệm vụ); Phát triển kinh tế
hàng hải (3 nhiệm vụ); Phát triển công nghiệp ven biển (5 nhiệm vụ); Phát triển
nuôi trồng, khai thác hải sản (7 nhiệm vụ); Phát triển năng lượng tái tạo và
các ngành kinh tế biển mới (3 nhiệm vụ);
- Nội dung về xây dựng kết cấu hạ tầng ven biển: 10
nhiệm vụ;
- Nội dung về phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp
và cụm công nghiệp ven biển: 3 nhiệm vụ;
- Nội dung về Bảo vệ môi trường, bảo tồn, phát triển
bền vững đa dạng sinh học; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng và phòng, chống thiên tai: 4 nhiệm vụ;
- Nội dung về phát triển khoa học công nghệ: 2 nhiệm
vụ;
- Nội dung về đẩy mạnh giáo dục, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực biển: 3 nhiệm vụ;
- Nội dung về xây dựng văn hóa biển, xã hội gắn bó,
thân thiện với biển: 2 nhiệm vụ;
- Nội dung về bảo đảm quốc phòng - an ninh ven biển;
trên biển, đảo: 2 nhiệm vụ.
(Có Danh mục nhiệm
vụ cụ thể cho các đơn vị kèm theo )
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nhiệm vụ, giải pháp được giao trong Kế
hoạch này, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, khẩn
trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình và phân công
lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; chủ
động phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm
bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch
và Đầu tư) điều chỉnh những nội dung, nhiệm vụ do thực tế phát sinh, nhằm triển
khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch và đảm bảo sự phù hợp với các mục tiêu, yêu
cầu trong Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng và Kế hoạch của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy.
2. Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tăng cường kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm (trước ngày 30/12) báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi và tổng hợp.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối
thường xuyên tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành và UBND các huyện
trong quá trình tổ chức, thực hiện các công việc đảm bảo chất lượng và thời
gian theo quy định, định kỳ tổng hợp báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được thực hiện hiệu quả
và đồng bộ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 125-KH/TU NGÀY 15/01/2019
CỦA TỈNH ỦY THANH HÓA THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG ĐẢNG VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ BIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 12/8/2019 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về phát triển bền vững kinh tế biển
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các các cơ quan báo chí, hệ thống
truyền thanh, truyền hình trong tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
về các mục tiêu, quan điểm, vai trò và tầm quan trọng của phát triển kinh tế
vùng biển đối với sự phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Mở các chuyên mục có nội dung liên quan đến Nghị
quyết số 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Kế hoạch triển khai thực
hiện số 125-KH/TU ngày 15/01/2019 của Tỉnh ủy Thanh Hóa nhằm tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận
Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp
nhân dân trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa
|
Các Sở, ngành,
UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
II
|
Hoàn thiện các quy hoạch,
kế hoạch, cơ chế, chính sách về phát triển bền vững kinh tế biển
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành rà soát, cập nhật quy hoạch tỉnh đến năm
2020, quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2040 làm cơ sở xác định
các trụ cột, định hướng phát triển không gian kinh tế; tạo sự chủ động cho
các cấp, ngành khi xây dựng kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực liên quan đến
phát triển bền vững kinh tế biển.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
2
|
Chủ trì rà soát quy hoạch chung xây dựng phát triển
đô thị, huyện lị vùng ven biển để lập điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu (nếu có) theo quy định; quản lý chặt chẽ quá trình phát triển các
huyện, thành phố ven biển theo quy hoạch đã được phê duyệt nhằm hạn chế tối
đa việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Thanh Hóa nhằm xây dựng
cơ chế điều phối, hợp tác đa ngành trong quản lý tài nguyên, môi trường và đề
ra các giải pháp toàn diện nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng, năng lực quản
lý của các cấp trong việc quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
2022-2025
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển
và hải đảo, nhằm số hóa dữ liệu, số liệu quan trọng về hiện trạng tài nguyên
môi trường biển, phục vụ công tác lập quy hoạch, kế hoạch khai thác sử dụng
tài nguyên khoáng sản biển; đồng thời, giúp các cấp ngành, cơ quan chuyên môn
xác lập được quy luật xói lở, bồi tụ cửa sông, phục vụ công tác phòng chống
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
2020-2025
|
5
|
Rà soát, cập nhật các dự án ưu tiên thu hút đầu
tư nhằm phát triển bền vững kinh tế biển vào danh mục các dự án kêu gọi đầu
tư của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành, có
liên quan
|
Thường xuyên
|
III
|
Phát triển các ngành
kinh tế biển
|
|
|
|
1
|
Phát triển du lịch biển
|
|
|
|
1.1
|
Tập trung huy động tối đa nguồn lực để xây dựng các
dự án hạ tầng cảng biển, cảng đường thủy, hạ tầng giao thông đường bộ nhằm
nâng cao khả năng kết nối giao thông tới các khu, điểm du lịch thuộc địa bàn
trọng điểm và khu vực động lực phát triển du lịch tỉnh.
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Các Sở, ngành, đơn
vị, địa phương có liên quan
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư thương mại
và du lịch đẩy mạnh xúc tiến quảng bá du lịch nhằm đa dạng hóa các sản phẩm,
chuỗi sản phẩm và thương hiệu du lịch biển; chủ trì, tổ chức các lễ hội tôn
vinh văn hóa biển, ẩm thực biển, tạo sức hấp dẫn du khách trong và ngoài nước
đến các vùng biển, đảo trong tỉnh.
|
Sở Văn Hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2019 - 2025
|
1.3
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh; tăng cường hỗ trợ về mặt pháp lý nhằm sớm triển
khai, đưa vào thực hiện các dự án lớn của các Tập đoàn Vingroup, Sungroup,
FLC, BRG, các dự án sinh thái biển Đông Á Sầm Sơn, khu du lịch sinh thái sông
Đơ....
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Xây dựng cơ chế chính sách thuận lợi để người dân
ven biển chuyển đổi nghề, trực tiếp tham gia kinh doanh và hưởng lợi từ hoạt
động du lịch.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2020-2025
|
1.5
|
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương
trình phát triển du lịch, Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, Đề án truyền thông du lịch đến năm 2020, Đề
án phát triển sản phẩm du lịch mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát triển kinh tế
hàng hải
|
|
|
|
2.1
|
Đẩy mạnh kêu gọi, thu hút đầu tư hệ thống Cảng
Nghi Sơn theo quy hoạch; thực hiện duy tu, nạo vét luồng tàu nhằm nâng cao
năng lực thông luồng và tiếp nhận tàu tải trọng lớn ra vào cảng.
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
và các KCN
|
Các Sở, ngành, đơn
vị, có liên quan
|
2019 - 2025
|
2.2
|
Hoàn thiện Đề án phát triển dịch vụ logistic tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, làm cơ sở thu hút các Doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ logistics quy mô lớn vào đầu tư; trọng tâm giai đoạn
tới ưu tiên phát triển hệ thống kho bãi tiên tiến, hệ thống quản lý, thủ tục
hải quan hiện đại nhằm phục vụ các đơn hàng quốc tế và hệ thống kho bãi, kho
lạnh nhằm hỗ trợ phát triển ngành chế biến nông sản.
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
và các KCN; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2019 - 2020
|
2.3
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chính sách hỗ trợ
hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua Cảng Nghi Sơn đã
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019.
|
Ban quản lý KKT Nghi
Sơn và các KCN
|
Các Sở, ban ngành
đơn vị có liên quan
|
2019-2021
|
3
|
Phát triển công nghiệp
ven biển
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm phát triển
công nghiệp lọc hóa dầu và các sản phẩm sau lọc hóa dầu, tập trung thu hút đầu
tư vào các dự án chế biến sản phẩm từ lọc hóa dầu như: các loại hóa chất phục
vụ công nghiệp, nông nghiệp, chất dẻo tổng hợp, hóa mỹ phẩm…; các dự án chế
biến sau lọc hóa dầu như sản xuất: Poly Propylen, sợi tổng hợp Pet,
Polyethylen, Benzen…; phát triển công nghiệp chất đốt, khí hóa lỏng để tận dụng
lợi thế cảng nước sâu Nghi Sơn và CN lọc hóa dầu.
|
Sở Công thương
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
và các KCN; các ngành, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Ưu tiên phát triển công nghiệp cơ khí theo hướng
công nghiệp phụ trợ, từng bước hình thành và phát triển các nhà máy cơ khí chế
tạo, lắp ráp máy phục vụ đóng tàu, sản xuất máy xây dựng, máy nông nghiệp tại
KKT Nghi Sơn, KCN Lam Sơn - Sao Vàng...
|
Sở Công thương
|
Các ngành, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Phát triển công nghiệp chế biến nông thủy sản và
thực phẩm với quy mô phù hợp với vùng nguyên liệu, ưu tiên các dự án đầu tư sử
dụng nguyên liệu tại chỗ, công nghệ hiện đại, nghiên cứu hình thành các nhà
máy chế biến thủy sản tại các trung tâm nghề cá Lạch Hới, Lạch Bạng, Lạch Trường,
KKT Nghi Sơn, các nhà máy chế biến thực phẩm CNC tại KKT Nghi Sơn; Nhà máy chế
biến thịt, rau quả Hoằng Hóa, Quảng Xương, Hậu Lộc, Tĩnh Gia, Nga Sơn...
|
Sở Công thương
|
Các ngành, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Thường xuyên
|
3.4
|
Kêu gọi, thu hút đầu tư, phát triển CN đóng tàu,
sửa chữa tàu biển công suất lớn tại KKT Nghi Sơn; các cơ sở đóng, sửa chữa
tàu đánh bắt, chế biến hải sản, tàu dịch vụ khai thác hải sản tại khu vực cửa
Lạch Bạng, Lạch Hới, Lạch Trường.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố có biển
|
Các ngành, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
Thường xuyên
|
3.5
|
Xây dựng cơ chế thu hút đầu tư các dự án phát triển
công nghiệp điện tử, CNTT; sản xuất và lắp ráp linh kiện, thiết bị điện tử
thông minh cho công nghiệp ô tô, dân dụng; các DA đầu tư công nghiệp hỗ trợ,
sản xuất thiết bị, phụ tùng máy móc, động cơ điện, máy nông nghiệp, lắp ráp
phương tiện vận tải..
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các ngành, đơn vị,
địa phương có liên quan
|
2021-2025
|
4
|
Phát triển nuôi trồng
và khai thác hải sản
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng Đề án giảm số lượng tàu cá khai thác
vùng biển ven bờ tỉnh Thanh Hóa, nhằm bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản
ven bờ, tạo sinh kế cho cộng đồng ngư dân đang hoạt động khai thác ở vùng biển
ven bờ.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện,
thành phố ven biển
|
2026-2030
|
4.2
|
Xây dựng đề tài nghiên cứu đa dạng sinh học khu vực
vùng biển Hòn Nẹ, làm căn cứ thiết lập khu vực bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo
quy định của Luật Thủy sản 2017.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
2020 - 2025
|
4.3
|
Triển khai dự án Điều tra đánh giá nguồn lợi thủy
sản vùng biển ven bờ tỉnh Thanh Hóa nhằm xác định trữ lượng, sản lượng cho phép
khai thác ở vùng biển ven bờ, làm cơ sở cho việc quản lý, sử dụng nguồn lợi
thủy sản bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện,
thành phố ven biển; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2025-2026
|
4.4
|
Phối hợp với UBND các huyện, thành phố ven biển
thực hiện dự án đầu tư nâng cấp cảng cá Hòa Lộc kết hợp khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu thuyền nghề cá Lạch Trường, nâng cấp Cảng cá Hoằng Trường, Quảng
Nham, Nghi Sơn; xây dựng cảng cá Hòn Mê; đảm bảo cho tàu cá tại các huyện và
vùng phụ cận neo đậu tránh trú bão an toàn; tạo thuận lợi trong khâu bốc dỡ sản
phẩm, tiếp cận các dịch vụ hậu cần nghề cá.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND huyện Nga
Sơn, Hoằng Hóa.Tĩnh Gia; Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2020 - 2025
|
4.5
|
Xây dựng chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư các
nhà máy chế biến xuất khẩu thủy hải sản sử dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại,
từng bước làm gia tăng giá trị và đa dạng hóa các sản phẩm hải sản qua chế biến,
đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và xuất khẩu.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
2020-2025
|
4.6
|
Tăng cường xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu đối với các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp,
thủy sản chủ lực trên địa bàn.
|
TT Xúc tiến đầu
tư,TMDL
|
Các Sở, ngành, có
liên quan
|
Thường xuyên
|
4.7
|
Phối hợp, hướng dẫn các địa phương đầu tư xây dựng
hạ tầng và thu hút đầu tư các cụm chế biến hải sản tập trung ở các xã ven biển
có nghề truyền thống chế biến hải sản; đẩy mạnh liên kết sản xuất theo hình
thức tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hướng tới hình thành các
trung tâm nghề cá lớn tại các vùng trọng điểm như Hải Bình, Hải Thanh huyện
Tĩnh Gia, Ngư Lộc, Hòa Lộc huyện Hậu Lộc.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
2020-2025
|
5
|
Phát triển năng lượng
tái tạo và các ngành kinh tế biển mới
|
|
|
|
5.1
|
Tham mưu phát triển các nguồn lợi về thủy điện,
điện gió, điện mặt trời và các dạng năng lượng tái tạo khác tại những khu vực
có tiềm năng nhằm đẩy mạnh phát triển năng lượng bền vững; ưu tiên đầu tư
phát triển tại các khu vực biển, ven biển và các đảo nhằm phục vụ sản xuất,
sinh hoạt, bảo đảm quốc phòng an ninh.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành, đơn
vị, địa phương có liên quan
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2489/QĐ-UBND
ngày 08/7/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch phát triển năng lượng tái
tạo tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, rà soát, chỉnh sửa, đề
xuất bổ sung vào quy hoạch các vị trí mới có tiềm năng phát triển năng lượng
tái tạo, phục vụ khu vực vùng ven biển, hải đảo.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành, đơn
vị, địa phương có liên quan
|
2020-2025
|
5.3
|
Khuyến khích phát triển một số ngành kinh tế dựa
vào khai thác tài nguyên đa dạng sinh học biển như dược liệu biển, nuôi trồng
và chế biến rong, tảo, cỏ biển.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển NT
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
2025-2030
|
IV
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng
ven biển
|
|
|
|
1
|
Phát triển hệ thống cảng
biển đồng bộ giữa cảng, tuyến luồng và các dịch vụ hàng hải, kết hợp với giao
thông đường bộ và đường thủy tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn phục vụ
đắc lực phát triển kinh tế biển, nâng cao hiệu quả đầu tư
|
|
|
|
1.1
|
Đôn đốc các ngành, đơn vị có liên quan sớm triển
khai và đưa vào hoạt động các dự án, công trình hạ tầng quan trọng có tính
then chốt, phục vụ đắc lực phát triển kinh tế biển, trong đó:
+ Giai đoạn 2020-2025 tập trung triển khai các dự
án: Đường từ phà Thắm đi cầu Đò Đại và các đoạn còn lại của đường ven biển...
+ Giai đoạn 2025-2030 tiếp tục đầu tư các đoạn
tuyến Đại lộ Nam Sông Mã, tỉnh Thanh Hóa, Đường từ ngã ba Voi đi thị xã Sầm
Sơn, Đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn (GĐ2), Đường
Thạch Quảng - QL1A - Hậu Lộc (QL10), Cảng Lạch Hới, Quảng Châu, Quảng Nam,
...
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2019 - 2030
|
1.2
|
Tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ từ TW và các nguồn lực
khác nhằm triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Phát triển tổng hợp đô
thị Động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
và các KCN
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2019-2023
|
1.3
|
Thực hiện dự án Nạo vét luồng tàu vào cảng Nghi
Sơn (đoạn từ phao số 0 đến đê Bắc) tỉnh Thanh Hóa.
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
và các KCN
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2020 - 2022
|
1.4
|
Thực hiện dự án Nạo vét luồng lạch cửa ra, vào cảng
Lạch Hới từ phao số 0 đến hết khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền Lạch Hới,
phường Quảng Tiến, TP. Sầm Sơn và dự án xây dựng cảng Quảng Châu, Quảng Nam tỉnh
Thanh Hóa.
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2019-2021
|
2
|
Hệ thống cấp điện, cấp
nước
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, bổ sung, nâng công suất mạng lưới cấp điện
phù hợp với nhu cầu sử dụng điện trong từng giai đoạn từ nguồn điện lưới quốc
gia.
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị, có
liên quan
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Rà soát, thực hiện nâng cấp các nhà máy nước sinh
hoạt đã có tại các thị trấn; đồng thời, xây dựng mới một số nhà máy nước mới
tại các đô thị, khu dịch vụ, khu du lịch, khu dịch vụ hậu cần nghề cá.
|
UBND các huyện, lỵ
ven biển
|
Các Sở, ngành, đơn
vị, có liên quan
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Tiếp tục triển khai chương trình cấp nước sạch
nông thôn, từng bước chuyển dần sang dùng nước máy qua hệ thống đường ống dẫn
nước.
|
TT Nước sinh hoạt
và VSMTNT
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tập trung đầu tư; huy
động các nguồn vốn đầu tư các dự án hạ tầng xã hội
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá năng lực các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học trong tỉnh, đề xuất định hướng quy mô ngành nghề đào
tạo đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực phục vụ sản xuất và phát triển các ngành
công nghiệp ven biển; xem xét việc đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất Trường cao
đẳng nghề Nghi Sơn, đáp ứng yêu cầu lao động có tay nghề cao cho KKT Nghi Sơn
và các KCN.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2020-2025
|
3.2
|
Kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống y tế tại vùng biển
theo hướng hiện đại; ưu tiên đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y
tế Bệnh viện Đa khoa khu vực Tĩnh Gia.
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2020-2025
|
3.3
|
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể dục
thể thao tại vùng ven biển; đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, đảm bảo 100%
các huyện có khu trung tâm văn hóa - thông tin, thư viện, nhà văn hóa thiếu
nhi, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và hưởng thụ văn hóa ngày càng cao của nhân
dân.
|
UBND cấp huyện,
thành phố có biển
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
V
|
Phát triển KKT, khu
công nghiệp và cụm công nghiệp ven biển
|
|
|
|
1
|
Triển khai lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết
các khu chức năng trong KKT Nghi Sơn, bao gồm một số KCN mới (KCN phụ trợ,
KCN nhẹ Yên Lạc - Công Bình - Yên Chính...) và các khu du lịch (Hải Hòa, Tân
Dân huyện Tĩnh Gia).
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
và các KCN
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2019 - 2025
|
2
|
Rà soát nhu cầu tái định cư của KKT Nghi Sơn để
nghiên cứu đề xuất xây dựng thêm một số khu tái định cư, đáp ứng yêu cầu giải
phóng mặt bằng và di dân tái định cư các dự án mới phục vụ phát triển Dịch vụ,
hàng hải, công nghiệp ven biển.
|
UBND huyện Tĩnh
Gia
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
2019-2021
|
3
|
Ưu tiên phát triển các CCN chế biến thủy sản gắn
với các khu dịch vụ hậu cần nghề cá, cảng cá ở các khu cửa Lạch Bạng, Lạch Hới,
Lạch Ghép, Lạch Trường, các CCN chế biến nông sản, tiểu thủ CN ở các trung
tâm xã, cụm xã ven biển.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
VI
|
Bảo vệ môi trường, bảo
tồn, phát triển bền vững đa dạng sinh học biển; chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng và phòng, chống thiên tai
|
|
|
|
1
|
Điều tra, đánh giá thực trạng xói lở và bồi lắng
vùng cửa sông và ven biển tỉnh Thanh Hóa để đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển phục
vụ phát triển kinh tế biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2019 - 2021
|
2
|
Điều tra, đánh giá ô nhiễm môi trường biển Thanh
Hóa do sông thải ra và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường biển phục vụ
phát triển kinh tế biển.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
2019 - 2021
|
3
|
Xây dựng phương án ứng phó sự cố tràn dầu, khắc
phục hậu quả sự cố môi trường trên biển, triển khai các hoạt động bảo vệ, phục
hồi hệ sinh thái rạn san hô ở khu vực biển Nghi Sơn - đảo Mê.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Rà soát, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án xử
lý rác thải trên địa bàn các huyện, TP vùng biển; đặc biệt đối với hệ thống xử
lý nước thải tập trung tại các CCN chế biến thủy sản, nông sản, tiểu thủ CN ở
trung tâm xã, cụm xã ven biển.
|
UBND các huyện thị
ven biển
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
VII
|
Phát triển khoa học,
công nghệ
|
|
|
|
1
|
Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và triển
khai ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực nghiên cứu, điều tra cơ bản
và quản lý tài nguyên môi trường biển.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
2020-2025
|
2
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các doanh nghiệp lớn
trong nước và quốc tế đầu tư vào lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ, nhằm
tăng cường chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế; từng bước nâng cao năng lực
tiếp nhận và sử dụng các công nghệ mới phục vụ điều tra cơ bản, giám sát, quy
hoạch biển, hải đảo.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
VIII
|
Đẩy mạnh giáo dục, đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực biển
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ cho vay vốn từ Quỹ quốc
gia về việc làm; tập trung ưu tiên cho vay vốn để phát triển các ngành nghề
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giải quyết việc làm tại chỗ cho lao động
vùng nông thôn, ven biển.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức cho nhân dân vùng biển học nghề nâng cao
trình độ kỹ thuật về đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và du nhập các nghề tiểu
thủ công nghiệp tạo việc làm cho người lao động
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát, xác định cụ thể nhu cầu về số lượng, cơ
cấu trình độ đào tạo đối với từng ngành kinh tế ven biển, làm cơ sở cho các
cơ sở đào tạo, dạy nghề xây dựng chiến lược, kế hoạch đào tạo phù hợp với nhu
cầu sử dụng.
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
IX
|
Xây dựng văn hóa biển,
xã hội gắn bó, thân thiện với biển
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng
hoạt động thiết chế văn hóa cơ sở các huyện vùng duyên hải Bắc Trung Bộ, Việt
Nam.
|
Trường ĐH Văn hóa,
TT và Du lịch.
|
Các Sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
2020 - 2023
|
2
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 119/KH-UBND
ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Bộ quy tắc ứng xử
văn minh du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
UBND các huyện,
TP; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
X
|
Bảo đảm quốc phòng -
an ninh trên biển, đảo
|
|
|
|
1
|
Tăng cường trang thiết bị và phương tiện hiện đại
phục vụ hoạt động tuần tra biên giới, nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo,
phục vụ công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn trên biển.
|
Bộ chỉ huy Bộ đội
biên phòng tỉnh
|
UBND các huyện, thị
xã có biển; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tập trung xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh
tế kỹ thuật vùng ven biển, gắn kết chặt chẽ với xây dựng công trình phòng thủ,
trước mắt ưu tiên nâng cấp cơ sở vật chất cho các đơn vị biên phòng tuyến biển,
các đơn vị quân đội thuộc Đảo Mê, Đảo Nẹ.
|
BCH Bộ đội biên
phòng tỉnh, BCH quân sự tỉnh
|
UBND các huyện, thị
xã có biển; các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kế hoạch 125- KH/TU về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 174/KH-UBND ngày 12/08/2019 thực hiện Kế hoạch 125- KH/TU về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
169
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|