ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
171/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 11 tháng 3
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I:
TỪ 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch triển khai với các nội dung như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kế hoạch này nhằm cụ thể hóa Quyết
định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), thể hiện sự quyết tâm, sự
vào cuộc đồng bộ của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, sự chỉ đạo quyết liệt của UBND tỉnh; đồng thời phân công nhiệm
vụ cho các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã phấn đấu
thực hiện có hiệu quả Chương trình.
- Là cơ sở để
các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã xác định rõ trách
nhiệm, chủ động tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
2. Yêu cầu
- Quá trình triển khai thực hiện
Chương trình phải bám sát nội dung, mục tiêu, tiêu chí, định mức được quy định
tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Đảm bảo phối hợp nhịp nhàng, chặt
chẽ giữa các ngành, các cấp; sự chỉ đạo thống nhất, tập trung của UBND tỉnh, của
Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Nghệ An giai đoạn
2021-2025.
II. MỤC TIÊU THỰC
HIỆN
1. Mục tiêu tổng quát
Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa
phương trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đổi mới sáng tạo, đẩy
mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo
nhanh, bền vững, thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập bình quân của
vùng so với bình quân chung của cả nước; giảm dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp, bố
trí ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội đồng bộ, liên vùng, kết nối với các vùng phát triển; phát triển
toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống của Nhân
dân; nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động là người dân tộc thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số đi đôi với xóa bỏ phong tục tập
quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; xây dựng
hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh biên giới
quốc gia; củng cố, tăng cường khối đại
đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng
và Nhà nước.
2. Mục tiêu cụ thể
Tập trung thực hiện có hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 cùng với các chương trình, dự án và nguồn lực
khác, nỗ lực phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
- Phấn đấu mức thu nhập bình quân của
người dân tộc thiểu số tăng trên 2 lần so với năm 2020.
- Tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc
thiểu số mỗi năm giảm trên 3%; phấn đấu
50% số xã, thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn;
- 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; 70% thôn có đường ô
tô đến trung tâm được cứng hóa. 100% số trường, lớp học và trạm y tế được xây dựng
kiên cố; 99% số hộ dân dược sử dụng điện lưới quốc gia và
các nguồn điện khác phù hợp; 90% đồng bào dân tộc thiểu số
dược sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 100% đồng bào dân tộc thiểu số được
xem truyền hình và nghe đài phát thanh; cải thiện cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ở các
xã đặc biệt khó khăn (khu vực III) và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi.
- Hoàn thành cơ bản công tác định canh, định cư; sắp xếp, bố trí ổn định 90% số hộ di cư
không theo quy hoạch. Quy hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí
60% số hộ dân tộc thiểu số đang cư trú tại các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có
nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở. Giải quyết cơ bản
tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất cho đồng bào.
- Tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi
đến trường trên 98%, học sinh trong độ tuổi học tiểu học trên 97%, học trung học
cơ sở trên 95%, học trung học phổ thông trên 60%; người từ 15 tuổi trở lên đọc
thông, viết thạo tiếng phổ thông trên 90%.
- Tăng cường công tác y tế để đồng
bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
hiện đại; tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi; 98% đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo hiểm y tế. Trên 80% phụ nữ có thai được khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở
y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể
nhẹ cân xuống dưới 15%.
- 52% lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu
số và đặc thù vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Bảo tồn và phát triển các giá trị,
bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; 80% thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng; 50% thôn có đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc
bộ) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng.
- Đào tạo, quy
hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số, nhất là các dân tộc thiểu
số tại chỗ. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người
dân tộc thiểu số phù hợp với tỷ lệ dân số là người dân tộc thiểu số ở từng địa
phương.
III. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi của Chương trình: Trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
trong đó, ưu tiên nguồn lực của Chương trình đầu tư cho các địa bàn đặc biệt khó khăn (xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn), xã an
toàn khu (ATK) thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135).
2. Đối tượng của Chương trình
- Xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc
thiểu số.
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc
Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, các tổ chức kinh tế hoạt động ở địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến hết năm 2025.
IV. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
Nguồn vốn thực hiện Chương trình được thực hiện theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30/12/2021 của Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình; các Quyết định giao kế hoạch vốn chương
trình giai đoạn 2021-2025 và hằng năm...
V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, các đơn vị có liên quan căn cứ
Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019; Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19/6/2020; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021; Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 và các văn bản hướng dẫn có liên quan
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này; xây dựng và tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản
hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Chương trình và xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
chương trình theo đúng quy định.
2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng nội dung Chương trình đến các cấp, các ngành, đơn vị, địa phương và
người dân.
3. Tăng cường công tác phối hợp giữa
các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc thực hiện Chương trình; thực hiện lồng ghép có hiệu quả
nguồn vốn các chương trình, dự án, chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển kinh tế
- xã hội đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình ở các
cấp, các ngành; có biện pháp phòng ngừa, kịp thời phát hiện, ngăn chặn các biểu
hiện tiêu cực, lãng phí.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có trách nhiệm chủ động,
tích cực triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này.
2. Ban Dân tộc tỉnh
- Là cơ quan tham mưu quản lý Chương
trình; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện,
thị xã tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Nghị quyết
ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định thành lập Tổ công tác về
Chương trình; Quy chế hoạt động của Tổ công tác.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan, UBND các huyện, thị xã tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hằng năm gửi Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
- Chủ trì xây dựng, ban hành hướng dẫn,
đôn đốc thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình
do Ban Dân tộc chủ trì.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ,
đột xuất tại các địa phương tình hình thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, nội dung
thành phần của Chương trình do Ban Dân tộc chủ trì; phối hợp kiểm tra giám sát
tình hình thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình
do các Sở, ngành, đơn vị khác chủ trì.
- Tổng hợp, báo
cáo định kỳ kết quả thực hiện Chương trình theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh, các đơn vị liên quan tham mưu tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng
kết, khen thưởng trong quá trình triển khai thực hiện Chương
trình.
3. Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh được giao chủ trì các Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương
trình
Chủ động triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được phân công; triển khai thực hiện các Dự án, Tiểu dự
án, nội dung thành phần do đơn vị chủ trì tham mưu thực hiện; phối hợp với Ban
Dân tộc tỉnh và các sở, ngành, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực
hiện.
- Tham mưu xây dựng, ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình do
đơn vị chủ trì.
- Tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kế
hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hằng năm các Dự án, Tiểu dự
án, nội dung thành phần do đơn vị chủ trì tham mưu thực hiện gửi Ban Dân tộc tỉnh
tổng hợp gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh,
các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá
kết quả thực hiện Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình được
phân công theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện các Dự án, tiểu dự
án, nội dung thành phần gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp.
4. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh,
các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung
hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hằng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan lồng ghép nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn.
- Thực hiện giám sát Chương trình
theo quy định.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đối ứng ngân sách cấp tỉnh để thực hiện Chương
trình theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình theo quy định hiện
hành.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh,
các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã tổng hợp nhu cầu, dự kiến
phân bổ kinh phí sự nghiệp trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hằng năm,
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra tình hình sử dụng
kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định.
6. Sở Giao thông
vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
Có trách nhiệm phối hợp với các Sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan UBND các huyện, thị xã thực hiện tốt các dự án,
tiểu dự án của Chương trình.
7. Ngân hàng
Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Nghệ An
Thực hiện cho vay vốn tín dụng chính
sách theo quy định hiện hành đối với: Hộ gia đình, các đối tượng, các cơ sở sản
xuất kinh doanh thuộc diện được vay vốn theo quy định.
8. Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ động nắm chắc tình hình, giải quyết những mâu thuẫn ngay từ cơ sở,
kiên quyết không để xảy ra các “điểm nóng”, “điểm phức tạp” về an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Đấu tranh với các hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo ảnh hưởng đến an
ninh trật tự, an toàn xã hội. Tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực
phụ trách để nâng cao cảnh giác của đồng bào dân tộc thiểu
số trước âm mưu, luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc, kích động chống phá của các
thế lực thù địch, phản động; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế
trận an ninh nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi vững chắc.
9. Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh
Tăng cường chỉ đạo công tác tuyên
truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước về chủ quyền lãnh thổ, an ninh
biên giới quốc gia. Chủ động nắm chắc tình hình, tham mưu
phối hợp cấp ủy, chính quyền địa phương, các lực lượng chức năng giải quyết những
vấn đề phức tạp, đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, giữ vững an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội; tham gia xây dựng cơ sở chính trị, huy động
lực lượng tham gia thực hiện có hiệu quả các chương trình dự án phát triển kinh
tế - xã hội, giúp dân xóa đói giảm nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi ở khu vực biên giới.
10. Báo Nghệ An,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng
nội dung Chương trình nhằm nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận xã hội, phát huy
tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong thực
hiện Chương trình.
11. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện giám sát, phản biện xã hội việc thực hiện Chương
trình theo quy định.
12. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Rà soát xác định nhu cầu, danh mục
đầu tư các dự án, tiểu dự án đề xuất phân bổ kế hoạch vốn
trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hằng năm gửi các sở, ngành, đơn vị chủ
trì, Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Chủ động thực hiện lồng ghép vốn từ
các chương trình chính sách khác và nguồn vốn huy động hợp
pháp khác để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình
trên địa bàn.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai, giám sát thực hiện Chương trình trên địa bàn đúng quy định; thực hiện đầy
đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các đơn vị liên quan, UBND
các huyện, thị xã nghiêm túc thực hiện kế hoạch này; Định kỳ hàng năm báo cáo kết
quả thực hiện về Ban Dân tộc tỉnh trước ngày 20 tháng 10 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc gửi văn bản về Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc
(b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Ngân hàng CSXH Chi nhánh tỉnh;
- Báo NA, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã VDTTS&MN;
- Lưu: VT, VX (Tr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN, CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND
ngày 11 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan
chủ trì tham mưu
|
Cơ quan
phối hợp
|
Giai đoạn thực hiện
|
1
|
Dự án 1: Giải
quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
|
|
|
|
|
Nội dung 01:
Hỗ trợ đất ở.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Nghệ An, các các sở, ngành, đơn vị
có liên quan và UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
|
Nội dung 02:
Hỗ trợ nhà ở.
|
|
Nội dung 03:
Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển
đổi nghề.
|
|
Nội dung 04:
Hỗ trợ nước sinh hoạt.
|
2
|
Dự án 2: Quy
hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Nghệ An, các
sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
3
|
Dự án 3:
Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của
các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.
|
|
|
|
3.1
|
Tiểu dự án
1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp
bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã
thuộc Chương trình.
|
2022-2025
|
3.2
|
Tiểu dự án
2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
|
|
Nội dung 01:
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành,
đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
|
Nội dung 02:
Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị
xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
|
Nội dung 03:
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
|
|
Thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi (trừ nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Ban Dân tộc
|
Các sở, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện,
thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
|
Hỗ trợ thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị
xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
3.3
|
Tiểu dự án
3: Phát triển kinh tế xã hội -
mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị
xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
4
|
Dự án 4: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của
lĩnh vực dân tộc
|
|
|
|
4.1
|
Tiểu dự án
1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
|
|
|
|
|
Nội dung số 01: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó
khăn.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải, các sở, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
|
Nội dung số 02: Đầu
tư Xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
|
Sở Công thương
|
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và
UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
5
|
Dự án 5:
Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
|
|
|
|
5.1
|
Tiểu dự án
1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc tỉnh, Sở Xây dựng, các sở, ngành, đơn vị có
liên quan và UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
5.2
|
Tiểu dự án
2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc;
đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân
lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nội dung số 1: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Nội vụ, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các
huyện,
thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
5.3
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc
làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và
UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
5.4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển
khai Chương trình ở các cấp.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Nội vụ, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các
huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
6
|
Dự án 6: Bảo
tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Ban Dân tộc tỉnh, các sở ngành và UBND các huyện, thị xã
thuộc Chương trình.
|
2022-2025
|
7
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
|
Sở Y tế
|
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và
UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
8
|
Dự án 8: Thực
hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết
đối với phụ nữ và trẻ em.
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và
UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
9
|
Dự án 9: Đầu
tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều
khó khăn
|
|
|
|
9.1
|
Tiểu dự án
1: Đầu tư phát triển kinh tế -
xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khăn đặc thù.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị
xã thuộc chương trình
|
|
9.2
|
Tiểu dự án
2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị
xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
10
|
Dự án 10:
Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực
hiện Chương trình.
|
|
|
|
10.1
|
Tiểu dự án
1: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp
luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề
án tổng thể và Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030
|
|
|
|
|
Nội dung 01:
Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị
xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
|
Nội dung 02:
Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào
dân tộc thiểu số.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị
xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
|
Nội dung 3:
Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp
lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
Sở Tư pháp
|
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và
UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
10.2
|
Tiểu dự án
2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội
và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
|
|
|
Nội dung 01:
Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021
- 2030.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị
xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
|
Nội dung 02:
Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị, hội thảo, buổi làm
việc trực tuyến của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị
xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
|
Nội dung 03:
Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số
ứng dụng công nghệ thông tin
tại UBND cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh trật tự
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và
UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
|
Nội dung 04:
Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
Liên minh hợp tác xã tỉnh
|
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và
UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|
10.3
|
Tiểu dự án
3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá,
đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị
xã thuộc Chương trình
|
2022-2025
|