|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 169/KH-UBND 2022 thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững Cà Mau 2023
Số hiệu:
|
169/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
169/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 13 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN
VỮNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số
11/KH-UBND ngày 29/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Hỗ trợ doanh nghiệp và người tiêu
dùng áp dụng các giải pháp, phương thức đổi mới sáng tạo trong sản xuất kinh
doanh, liên kết bền vững để sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên
vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn và
phát triển bền vững; các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển
khai đồng bộ, bền vững; đẩy mạnh sản xuất, tiêu dùng nội địa, các hoạt động xuất
nhập khẩu, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững,
nâng cao chất lượng đời sống người dân, góp phần phát triển nền kinh tế tuần
hoàn trên địa bàn tỉnh.
2. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền
vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ
khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu
dùng và thải bỏ, chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái
chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng
dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm
cải thiện, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thân thiện
môi trường.
3. Nâng cao nhận thức, tăng cường
trách nhiệm xã hội của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và
tiêu dùng bền vững (từ sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng, tái chế, tái
sử dụng); huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội, trong
đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
II. MỤC TIÊU
1. Phấn đấu 60% các doanh nghiệp, cơ
sở trong khu, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản
xuất và tiêu dùng bền vững.
2. Phấn đấu 50% các siêu thị, trung
tâm thương mại không sử dụng túi nilon khó phân hủy; chuyển đổi sử dụng các sản
phẩm bao bì thân thiện với môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa
dùng một lần, khó phân hủy.
3. Tổ chức 02 - 03 cuộc tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
4. Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
5. Xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi
cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường,
được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
6. Khuyến khích lồng ghép nội dung về
sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp
đào tạo.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh truyền
thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, tổ chức và cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững nhất
là sản xuất, phát triển nông nghiệp sạch, an toàn bền vững; sản xuất các sản phẩm
thân thiện với môi trường; tiêu dùng thông thái.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng
cao nhận thức về lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ vào trong nuôi trồng và sản
xuất cho các cấp, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp và người dân trên
địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao
bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần,
khó phân hủy tại siêu thị, trung tâm thương mại.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm
thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm,
bao bì thân thiện môi trường; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô
hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững.
2. Thúc đẩy sản
xuất sạch, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình, liên kết
bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển mạng
lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm; phổ biến và nhân rộng các
mô hình đổi mới sinh thái trong các ngành chế biến thực phẩm, nước giải khát,
bao bì và các ngành kinh tế khác; hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tốt vòng đời sản
phẩm, các sản phẩm hóa chất theo các cam kết và thông lệ quốc tế; tạo điều kiện
để các chủ thể sản xuất các sản phẩm OCOP phát triển ổn định, bền vững, góp phần
phát triển kinh tế nông thôn và nâng sức cạnh tranh trên thị trường.
- Khẩn trương rà soát, lập quy hoạch
chi tiết các khu, cụm công nghiệp phù hợp với tình hình phát triển của địa
phương nhằm thu hút phát triển doanh nghiệp đầu tư phát triển các ngành, nghề tập
trung theo hướng bền vững.
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng phổ biến
và nhân rộng các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế
chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu
trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
- Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch
hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong
lĩnh vực công thương, cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ
hỗ trợ trong quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp sản xuất
và phân phối.
3. Phát triển hệ
thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Xây dựng và phát triển mạng lưới
liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản
phẩm thân thiện môi trường.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các
hoạt động xuất nhập khẩu xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp theo các
cam kết quốc tế.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn,
phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn
sinh thái, thân thiện môi trường.
4. Thực hiện lồng
ghép vào các nội dung của các đề án, chương trình, kế hoạch
Thực hiện lồng ghép vào các nội dung
của các đề án, chương trình, kế hoạch hiện có, cụ thể: Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp; Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; Kế hoạch
phát triển xuất khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025; Xây dựng và triển
khai Chương trình Hỗ trợ phát triển và ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; Chương trình quốc
gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chương trình Khuyến công... đảm
bảo hoàn thành các chỉ tiêu giai đoạn 2021 - 2025 đề ra.
(kèm theo Phụ lục Danh mục các nhiệm
vụ).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh
được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ, các
nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài và những nguồn vốn hợp pháp khác.
Kinh phí ngân sách địa phương thuộc
nhiệm vụ của các đơn vị chủ trì thì các đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện
năm 2023 (trong đó, cung cấp đầy đủ cơ sở lập dự toán chi tiết nguồn kinh
phí sử dụng ngân sách nhà nước theo từng nhiệm vụ), gửi Sở Tài chính tổng hợp
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí ngân sách tỉnh hằng năm để thực hiện
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức liên quan
triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; báo cáo định kỳ và theo yêu cầu triển
khai Chương trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản
lý theo chuyên ngành liên quan tuyên truyền, triển khai hiệu quả công tác chống
rác thải nhựa trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng trên địa
bàn tỉnh; tuyên truyền thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện
môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thực
hiện hiệu quả các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh như: Kế hoạch số 44/KH-UBND
ngày 24/3/2021 về phát triển xuất khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau giai đoạn
2021-2025; Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 03/01/2020 về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn từ năm 2020-2025 và 2026-2030;
Chương trình số 03/CTr-UBND ngày 10/7/2020 về Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2021-2025. Trong đó, tập trung hỗ trợ các cơ sở có sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm sản phẩm chủ lực của tỉnh,...
phù hợp với nhu cầu thực tế của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong công tác sản xuất và tiêu dùng bền vững báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh khen thưởng.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền, yêu cầu phân loại,
thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu cho người dân, doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cán bộ, công nhân, viên chức và hội viên của
các đoàn thể.
- Xây dựng mô hình phân loại, thu
gom, tái sử dụng, tái chế chất thải phù hợp với điều kiện địa phương để rút
kinh nghiệm trước khi phổ biến, nhân rộng.
- Hướng dẫn, khuyến cáo các hộ nuôi
tôm thâm canh, siêu thâm canh thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, xử
lý chất thải, đặc biệt là sử dụng hầm ủ biogas để thu gom, tái sử dụng bùn thải
phát sinh từ quá trình nuôi tôm.
3. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Triển khai thực hiện chương trình
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại
và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tổ chức kết nối, tham gia các hội
nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công
nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế
tuần hoàn.
- Trong thực hiện thẩm định công nghệ
các dự án đầu tư theo phân cấp tại Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017, ưu tiên
công nghệ có nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường, hiện đại,
giảm thiểu tối đa ảnh hưởng xấu đến môi trường. Hướng dẫn, quản lý hoạt động
chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các
mô hình mới, giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp an toàn, bền vững. Triển
khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp bảo đảm nguồn cung lương thực, thực phẩm ổn định, đồng thời rà soát
đề xuất những chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ
cao trong xu thế Cách mạng công nghiệp 4.0 phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Hỗ trợ xây dựng và phát triển chuỗi
cung ứng nông sản an toàn bền vững. Nghiên cứu đề xuất các mô hình làng nghề
sinh thái bền vững.
5. Sở Thông tin
và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thực hiện thông tin tuyên
truyền nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Nghiên cứu, xây dựng chương trình đào
tạo ngắn hạn, đào tạo trực tuyến trong nước và quốc tế về sản xuất và tiêu dùng
bền vững, lồng ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các
chương trình giảng dạy đào tạo, làm cơ sở để giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp đào tạo cho người lao động có nhu cầu.
7. Ban Quản lý
Khu Kinh tế
- Thông tin, tuyên truyền đến các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế (KCN, KKT) về sản xuất và tiêu
dùng bền vững. Khuyến khích các doanh nghiệp trong KCN, KKT áp dụng sản xuất sạch,
nhất là áp dụng các mô hình quản lý tổng hợp khai thác, chế biến và chế tạo, sản
xuất và sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng
tái tạo cho các dự án đầu tư trong KCN, KKT.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch
các KCN, KKT phù hợp với tình hình phát triển của tỉnh nhằm thu hút các dự án đầu
tư cơ sở hạ tầng tại các KCN, KKT; ưu tiên các dự án có nguồn vốn FDI với công
nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn, thân thiện với môi trường, công nghiệp phụ trợ,
theo chuỗi giá trị, sử dụng nguồn lao động tại địa phương, góp phần tạo động lực
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng phát triển bền vững.
8. Sở Tài chính
Tùy vào khả năng của ngân sách, Sở
Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện nội
dung của Chương trình theo phân cấp ngân sách và các văn bản hiện hành.
9. Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp
Sở Công Thương triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội
dung được giao tại Kế hoạch này nhằm đạt các chỉ tiêu đã đề ra (bao gồm các chỉ
tiêu chung và các chỉ tiêu của các đề án, chương trình, kế hoạch lồng ghép hiện
có).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chủ động bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp để thực
hiện các nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn theo quy định.
- Thực hiện lồng ghép vào các nội
dung của các đề án, chương trình, kế hoạch đang được triển khai thực hiện trên
địa bàn tỉnh.
10. Các cơ quan
báo chí trên địa bàn tỉnh
Tăng cường thực hiện công tác thông
tin tuyên truyền đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và người tiêu dùng về sản xuất
và tiêu dùng bền vững; lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp; tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần
cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
11. Đề nghị các
Hiệp hội ngành nghề, Hội bảo vệ người tiêu dùng, Liên minh Hợp tác xã, các tổ
chức đoàn thể xã hội trên địa bàn tỉnh, cộng đồng và các cá nhân
Chủ động đề xuất, phối hợp với các Sở,
ngành thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về sản xuất và
tiêu dùng bền vững, hỗ trợ thực hiện các hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững
phù hợp lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, yêu cầu các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (tại Mục V);
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (HD), TH01/9
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG NĂM 2023 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 13/9/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung
|
Dự
kiến kết quả đạt được
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Dự
kiến kinh phí
(Triệu đồng)
|
1
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có
liên quan
|
Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp,
người tiêu dùng về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
- Tuyên truyền, phổ biến các các
quy định hiện hành.
- Làm rõ quyền và lợi ích của doanh
nghiệp, người tiêu dùng.
- Triển khai hướng dẫn kỹ thuật và
quy trình áp dụng các phương pháp, công nghệ về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Dự kiến quy mô 60 đại biểu tham dự
tập huấn
|
Sở Công Thương (Trung tâm Khuyến
công Cà Mau)
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
Tháng
6
|
60
|
2
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình về giảm
thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải.
|
Xây dựng mô hình về thu gom, tái chế
chất thải nhựa
|
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai thực
hiện mô hình về thu gom, tái chế chất thải nhựa
|
Có 01 doanh nghiệp được hỗ trợ xây
dựng mô hình
|
Sở Công Thương (Trung tâm Khuyến
công Cà Mau)
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Tháng
10
|
600
|
3
|
Tổ chức Hội thảo kết nối cung cầu
công nghệ trong nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trong sản xuất bền vững.
|
Tìm kiếm, kết nối, chuyển giao công
nghệ và ứng dụng hiệu quả trong sản xuất cho doanh nghiệp và người dân trong
lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, góp phần phát triển
kinh tế bền vững tại địa phương.
|
- Giới thiệu, trình diễn các công
nghệ ứng dụng sản xuất bền vững đến các đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, người
dân tại địa phương trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và chăn nuôi.
- Thảo luận, trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm trong nghiên cứu, ứng dụng sản xuất nông nghiệp, thủy sản và chăn
nuôi.
- Ký kết thỏa thuận hợp tác, chuyển
giao công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và chăn nuôi.
|
Dự kiến quy mô 200 người tham dự,
chuyển giao 02 nghiên cứu ứng dụng cho doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực
nông nghiệp thủy sản và chăn nuôi
|
Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm
Thông tin và Ứng dụng Khoa học công nghệ Cà Mau)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
các huyện, thành phố; các doanh nghiệp về công nghệ trong sản xuất và tiêu
dùng bền vững
|
Tháng
10
|
120
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình đa giá
trị thích ứng với biến đổi khí hậu trên vùng đất lợ, mặn tại Cà Mau
|
Xây dựng các mối quan hệ có lợi, tối
thiểu hóa nguyên liệu đầu vào gắn với các mắt xích trong chu trình sản xuất
thích ứng với tự nhiên nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp đa dạng gắn liền với
bảo vệ môi trường, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và xây dựng nông thôn mới phù hợp
với điều kiện thực tế tại địa phương.
|
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình “ốc
đảo ngọt” trên vùng đất lợ, mặn.
- Xây dựng mô hình nuôi Heo thương
phẩm kết hợp cá rô phi và nuôi cua biển trên vuông nuôi tôm thông qua các mắt
xích thức ăn.
|
- Xây dựng thành công mô hình ao trữ
ngọt thuận tự nhiên (trồng cây ăn trái xung quanh, dưới ao nuôi cá nước ngọt
truyền thống) trên vùng đất lợ, mặn quy mô 500-5.000m2
- Xây dựng thành công mô hình nuôi
Heo thịt - cá rô phi- nuôi của biển trên vuông nuôi tôm quy mô 5 - 15.000m2.
|
Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm
Thông tin và Ứng dụng Khoa học công nghệ Cà Mau)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Tháng
5-6
|
500
|
5
|
Mô hình nuôi heo thịt theo hướng hữu
cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm kết hợp tận dụng phân đệm lót để bón cho cây trồng
|
- Tạo ra sản phẩm thịt heo theo hướng
hữu cơ cung cấp cho người tiêu dùng và nguồn phân bón hữu cơ cho cây trồng.
- Từng bước làm thay đổi nhận thức,
tập quán của người chăn nuôi, tạo tiền đề xây dựng các cơ sở chăn nuôi heo hữu
cơ tập trung theo hướng hàng hóa.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất, phát
triển chăn nuôi heo hiệu quả, bền vững, hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Làm tiền đề để xây dựng chuỗi
liên kết thịt heo hữu cơ.
|
- Xây dựng mô hình trình diễn chăn
nuôi heo theo hướng hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm kết hợp tận dụng phân đệm
lót để bón cho cây trồng, làm cơ sở nhân rộng mô hình, quy mô 100 con heo thịt,
có 10 hộ tham gia.
- Tập huấn 02 lớp quy trình nuôi
heo hữu cơ cho 60 hộ chăn nuôi trên địa bàn thực hiện mô hình.
- Tổ chức 02 cuộc hội thảo nhân rộng
mô hình cho 120 người.
- Hỗ trợ phát triển các nhóm hộ
liên kết trong chăn nuôi heo hữu cơ tiến tới thành lập Tổ hợp tác, Hợp tác xã
nuôi heo hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
|
- Thành lập 02 tổ hợp tác chăn nuôi
heo.
- Sản xuất 9,6 tấn thịt heo hơi theo
hướng hữu cơ.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng hiệu quả kinh tế cho các hộ tham gia mô hình.
- Đào tạo kỹ thuật cho 60 người
chăn nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Trung tâm Khuyến nông Cà Mau)
|
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp huyện
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Tháng
01-12
|
300
|
6
|
Mô hình nuôi cá Bống mú trong lồng,
tạo sinh kế cho người dân nuôi tôm dưới tán rừng và cung cấp sản phẩm an toàn
thực phẩm cho người tiêu dùng tại huyện Ngọc Hiển
|
- Đa dạng hóa đối tượng nuôi trên cùng
một đơn vị diện tích.
- Tận dụng công lao động nhàn rỗi.
- Tận dụng nguồn cá có sẵn tại địa
phương.
- Cải thiện sinh kế, tăng thêm thu
nhập cho người dân.
- Cung cấp sản phẩm an toàn thực phẩm
cho người tiêu dùng.
|
- Thực hiện mô hình nuôi cá bống
trong lồng theo quy mô nông hộ với số hộ thực hiện 20 hộ.
- Mật độ nuôi 25 - 30 con/m3
sau đó san thưa theo từng giai đoạn.
- Thành lập 01 tổ hợp tác.
- Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập
huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng mô hình.
|
- Thời gian nuôi 10-12 tháng.
-Tỷ lệ sống 60%.
- Sản lượng 03 tấn.
- Thành lập tổ hợp tác từ 20 thành
viên trở lên.
- Đào tạo kỹ thuật cho khoảng 30 hộ
dân.
- Tổ chức hội thảo tổng kết đúc kết
kinh nghiệm.
- Xây dựng tài liệu kỹ thuật nuôi
cá bống mú trong lồng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Trung tâm Khuyến nông Cà Mau)
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Ngọc Hiển
|
Tháng
01-12
|
250
|
7
|
Xây dựng mô hình nuôi tôm hữu cơ
theo TCVN 11041-8:2018
|
- Xây dựng mô hình nuôi tôm hữu cơ
với quy mô 50 ha.
- Năng suất đạt từ 300- 350kg/ha.
- Sản lượng đạt từ 15- 17,5 tấn/50ha.
|
- Phối hợp với chính quyền địa
phương khảo sát chọn địa điểm, chọn hộ tham gia mô hình.
- Xây dựng và chuyển giao quy trình
kỹ thuật nuôi
- Thu thập, xử lý số liệu, báo cáo
kết quả triển khai.
|
- Xây dựng thành công mô hình nuôi
tôm hữu cơ theo TCVN 11041-8:2018 .
- Tạo ra sản phẩm chất lượng hữu cơ
góp phần nâng cao giá trị ngành tôm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Chi cục Thủy sản)
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện
và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
01-12
|
400
|
8
|
Xây dựng mô hình nông nghiệp hữu cơ
(Cây lúa 50 ha, cây rau 02 ha và chuối Xiêm 10 ha)
|
Xây dựng vùng sản xuất lúa tôm, chuối
Xiêm và cây rau đạt tiêu chuẩn hữu cơ TCVN 11041-2:2017 qua đó nâng cao nhận
thức của người dân trong sản xuất theo hướng bền vững, thân thiện môi trường,
tạo sản phẩm có chất lượng cao. Từ hiệu quả nhân rộng mô hình sẽ hình thành
các vùng sản xuất quy mô lớn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, góp phần
nâng cao thu nhập cho nông dân.
|
- Tổ chức khảo sát đánh giá, chọn
vùng đủ điều kiện để thực hiện mô hình
- Chọn Hợp tác xã, doanh nghiệp và
nông dân đăng ký tham gia
- Hỗ trợ giống, phân bón hữu cơ, chế
phẩm sinh học.
- Tổ chức triển khai, tập huấn chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật.
- Tổ chức tư vấn giám sát, hướng dẫn
sản xuất, đánh giá nội bộ và đánh giá chứng nhận.
- Tổ chức Hội thảo tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện và tuyên truyền nhân rộng.
|
- Chứng nhận diện tích sản xuất lúa
tôm hữu cơ 50 ha, chuối Xiêm hữu cơ 10 ha và cây rau hữu cơ 02 ha theo tiêu
chuẩn hữu cơ TCVN 11041-2:2017 .
- Tăng thu nhập cho nông dân tham
gia từ 10 - 15% so với sản xuất bình thường.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật)
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Trần Văn Thời, Thới Bình, U Minh và Phòng Kinh tế thành phố
Cà Mau
|
Tháng
01-12
|
700
|
9
|
Xây dựng dự án khôi phục, phát triển
ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
- Khôi phục, phát triển những ngành
nghề nông thôn của địa phương.
- Tăng thu nhập cho các cơ sở, hộ
gia đình sản xuất kinh doanh.
|
- Tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng
hoạt động các ngành nghề hoạt động trên địa bàn.
- Xây dựng giải pháp khôi phục làng
nghề (tổ chức sản xuất, phát triển sản phẩm, xây dựng vùng nguyên liệu, máy
móc công nghệ, môi trường làng nghề...)
|
- Báo cáo thực trạng hoạt động của
các làng nghề, ngành nghề.
- Hình thành một số làng nghề,
ngành nghề có uy tín, tiềm năng.
- Sản phẩm tại các làng nghề được cải
tiến về chất lượng, mẫu mã, bao bì, đảm bảo vùng nguyên liệu, bền vững trong
sản xuất và tiêu dùng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Chi cục Phát triển nông thôn)
|
Các sở, ngành cấp tỉnh, UBND các
huyện, thành phố có liên quan
|
Từ
tháng 01/2023 đến 2024
|
600
|
10
|
Xây dựng chuỗi cung ứng sản phẩm hữu
cơ bền vững gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm
|
- Xây dựng chuỗi cung ứng sản phẩm
hữu cơ gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm tiến tới nâng cao hiệu quả và
chia sẻ lợi ích từ mô hình liên kết sản xuất đến các cá nhân, tổ chức tham
gia vào liên kết.
- Nâng cao giá trị sản phẩm, cân đối
cung cầu, ổn định sản xuất đặc biệt là đầu ra sản phẩm, tăng sinh kế cho cộng
đồng dân cư gắn với phát triển bền vững.
|
- Đào tạo tập huấn và tuyên truyền
về lợi ích tham gia chuỗi cung ứng cho các Tổ hợp tác, Hợp tác xã tập huấn
quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp hữu cơ đảm bảo tiêu chuẩn và các quy
trình sản xuất khác đáp ứng nhu cầu của đơn vị bao tiêu sản phẩm.
- Tổ chức hội thảo kết nối doanh
nghiệp và các Tổ hợp tác, Hợp tác xã trong thúc đẩy quan hệ thương mại bằng
cách thiết lập phiên đàm phán và hội nghị bàn tròn; Hỗ trợ thâm nhập thị trường
và đàm phán ký kết các hợp đồng liên kết cung ứng vật tư đầu vào và bao tiêu
sản phẩm đầu ra.
- Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, bao bì
sản phẩm cho các Tổ hợp tác, Hợp tác xã.
- Hỗ trợ truy xuất nguồn gốc sản phẩm
và Hỗ trợ đưa sản phẩm vào bao tiêu.
- Báo cáo đánh giá kết quả mô hình.
- Hội thảo tuyên truyền
|
- Người sản xuất nông nghiệp hữu cơ
được tập huấn hướng dẫn canh tác theo yêu cầu, đảm bảo kết nối bao tiêu sản
phẩm đầu ra từ các công ty, doanh nghiệp.
- Thúc đẩy hình thành chuỗi cung ứng
sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh; Các Tổ hợp tác, Hợp tác xã
tham gia chuỗi sản xuất theo hướng an toàn, hướng đến các tiêu chuẩn hàng hóa
bền vững theo yêu cầu của đơn vị thu mua; Hàng hóa được gắn nhãn mác và truy
xuất nguồn gốc; Chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả, chặt chẽ, nghiêm túc thực
hiện các thỏa thuận được ký kết.
- Báo cáo sơ, tổng kết và đề xuất
giải pháp nhân rộng mô hình; các hội nghị triển khai; in ấn các tài liệu
tuyên truyền về chuỗi cung ứng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở ngành có liên quan, các Chi
cục trực thuộc Sở và các địa phương
|
Từ
tháng 01/2023 đến 2024
|
800
|
11
|
Khảo sát, đánh giá mô hình phân loại,
thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải tại các doanh nghiệp
|
Tìm kiếm, lựa chọn mô hình phân loại,
thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải phù hợp với điều kiện địa phương để
phổ biến, nhân rộng
|
Xây dựng kế hoạch; xây dựng biểu mẫu
phiếu khảo sát; tiến hành điều tra, khảo sát công tác thu gom, phân loại, thu
gom, tái sử dụng, tái chế chất thải tại các doanh nghiệp; phân tích, đánh
giá; báo cáo tổng kết
|
Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01-12
|
100
|
12
|
Mô hình về du lịch bền vững, lồng
ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường
|
Phấn đấu đưa ngành du lịch trở
thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 04/NQ-TU
ngày 10/10/2016 của Tỉnh ủy
|
Tiếp tục hướng dẫn, kiểm tra và
giám sát việc xây dựng phát triển mô hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng,
du lịch nông thôn.
|
Dự kiến trong năm 2023 có 03 điểm đủ
điều kiện công nhận hộ du lịch cộng đồng
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
01-12
|
(Xã
hội hóa)
|
13
|
Xây dựng mô hình về lối sống bền vững,
hướng dẫn thực hành tốt về lối sống bền vững
|
Triển khai thực hiện đạt các mục
tiêu của Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 31/01/2022 của UBND tỉnh về thực hiện
Chiến lược Văn hóa đến năm 2030
|
- Phấn đấu 75% các địa phương, cơ
quan, đơn vị đạt được các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” và phát huy tinh hoa của văn hóa gia đình truyền
thống, để xây dựng văn hóa gia đình hiện đại, văn minh.
|
Tổ chức có hiệu quả phong trào văn
hóa nghệ thuật và đưa văn hóa, nghệ thuật về cơ sở; định kỳ tổ chức các ngày
hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
6 - 10
|
350
|
Tổ chức Hội thi nâng cao năng lực
các thành viên Ban vận động ấp, khóm giỏi trên địa bàn tỉnh; tổ chức sinh hoạt
chuyên đề giáo dục đời sống gia đình cho các mô hình phòng, chống bạo lực gia
đình ở cơ sở
|
Tháng
7 - 9
|
200
|
14
|
Xây dựng Chương trình đào tạo ngắn
hạn về Kỹ thuật trồng rau màu sạch
|
Đào tạo kỹ thuật cho người dân
|
Chương trình đào tạo Kỹ thuật trồng
rau màu sạch (hữu cơ - chủ yếu tái tạo dinh dưỡng trong đất)
|
Đào tạo cho người dân biết và vận dụng
được Kỹ thuật sản xuất rau sạch
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
|
Địa phương
|
Tháng
01-12
|
105
|
15
|
Xây dựng nội dung lồng ghép vào mô
đun Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác
|
Mở rộng kiến thức và kỹ thuật cho
sinh viên
|
Chương trình đào tạo Nuôi tôm theo
tiêu chuẩn ASC
|
Đào tạo cho các sinh viên có Kỹ
năng Nuôi tôm theo tiêu chuẩn ASC
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
|
Địa phương
|
Tháng
01-12
|
70
|
16
|
Xây dựng mô-đun Bảo vệ môi trường,
sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả
|
Cung cấp cho học sinh, sinh viên kỹ
năng, kiến thức xanh cơ bản có thể áp dụng trong tất cả các ngành nghề; áp dụng
trong quá trình làm việc cũng như trong sinh hoạt đời sống hàng ngày.
|
- Khảo sát, đánh giá thực trạng, cơ
hội và tiềm năng giảm lượng rác thải nhựa, tiết kiệm năng lượng và nguyên
nhiên vật liệu trong quá trình tham gia đào tạo và tham gia công tác sản xuất,
lao động.
- Lựa chọn, xây dựng chương trình
mô-đun với các Bài học có các nội dung kiến thức và kỹ năng về Bảo vệ môi trường,
sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả.
- Xây dựng tài liệu/giáo trình giảng
dạy về kiến thức và kỹ năng của các Bài học.
- Tổ chức thẩm định chương trình
mô-đun và các giáo trình.
|
Chương trình mô-đun với các Bài học
có nội dung đáp ứng mục tiêu cần xây dựng.
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn
Quốc Cà Mau
|
Doanh nghiệp, địa phương
|
Tháng
01-12
|
150
|
17
|
Xây dựng mô-đun Áp dụng tiêu chuẩn
GLOBALGAP hoặc VIETGAP trong Chế biến và bảo quản thủy sản
|
Góp phần sử dụng hiệu quả nguyên
nhiên vật liệu, giảm thiểu phát thải và nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm
|
- Khảo sát, đánh giá thực trạng, cơ
hội và tiềm năng giảm tiêu hao nguyên nhiên vật liệu trong Chế biến và bảo quản
thủy sản.
- Lựa chọn, xây dựng chương trình
mô-đun với các Bài học có các nội dung kiến thức và kỹ năng về chế biến và bảo
quản thủy sản theo các tiêu chuẩn.
- Xây dựng tài liệu/giáo trình giảng
dạy.
- Tổ chức thẩm định chương trình
mô-đun và các tài liệu/giáo trình.
|
Chương trình mô-đun với các Bài học
có nội dung đáp ứng mục tiêu cần xây dựng.
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn
Quốc Cà Mau
|
Doanh nghiệp, địa phương
|
Tháng
01-12
|
150
|
18
|
Tổ chức Hội thảo tuyên truyền nâng
cao ý thức cộng đồng, doanh nghiệp về sản xuất và tiêu dùng bền vững (có thể
lồng ghép vào Hội nghị tổng kết nhân rộng mô hình có hiệu quả của huyện được
tổ chức hàng năm tùy theo điều kiện thực tế của địa phương)
|
Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp,
người dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
- Triển khai các chính sách, quy định
hiện hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững - Giới thiệu các mô hình điển
hình liên quan.
|
Trong năm, trên địa bàn tỉnh tổ chức
ít nhất 02 hội thảo thu hút các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và người dân
tham dự.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, các doanh
nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01-6
|
20
(01 hội thảo)
|
19
|
Tuyên truyền về sản xuất nông nghiệp
sạch
|
Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp,
người dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Triển khai các chính sách, quy định
hiện hành về sản xuất nông nghiệp sạch
|
Tin bài, tin ảnh
|
UBND huyện Ngọc Hiển
|
Các phòng, ban, ngành đoàn thể cấp
huyện, UBND cấp xã, đơn vị liên quan
|
Tháng
01- 12
|
20
|
Tổng kinh phí
|
5.515
|
Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 169/KH-UBND ngày 13/09/2022 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1.822
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|