ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 12 tháng 11 năm 2020
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 889/QĐ-TTG NGÀY 24/6/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Quán triệt, triển khai quan điểm,
mục tiêu nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và
tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030; xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của
các sở, ban, ngành, đơn vị trong việc triển khai thực hiện.
b) Tạo sự đồng thuận trong nhận thức
và hành động của các cấp, ngành, các doanh nghiệp và nhân dân về sản xuất và
tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030.
c) Triển khai thực hiện sản xuất và
tiêu dùng bền vững trên cơ sở huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần
trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
2. Yêu cầu
a) Bám sát nội dung trong Chương
trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 -
2030; cụ thể hóa các nội dung công việc, nhiệm vụ, giải pháp, thời hạn và trách
nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan.
b) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan trong việc
thực hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử
dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu; khuyến khích phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và
sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trên nền tảng đổi mới,
sáng tạo, thực hành và phát triển các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy
mạnh sản xuất và tiêu dùng nội địa bền vững, tạo việc làm ổn định và việc làm
xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng
đến phát triển kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
b) Thực hiện lồng ghép các nội dung
vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hằng năm của địa phương; lồng
ghép vào chương trình, Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc
gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2020 - 2030, Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Phấn đấu giảm từ 5 - 8% mức tiêu
hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, như: Thép, nhựa, giấy, dệt
may, rượu, bia, nước giải khát, thủy sản chế biến và một số ngành sản xuất
khác.
- 100% các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
- Xây dựng, áp dụng từ 01 đến 02 mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất
sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống,
tiêu dùng bền vững.
- 85% các siêu thị, trung tâm thương
mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản
phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi
cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường,
được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
- 100% huyện, thị xã, thành phố xây dựng
kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh về sản xuất và tiêu
dùng bền vững. 100% huyện, thị xã, thành phố có đơn vị phụ trách, chủ trì thực
hiện Chương trình.
- Tuyên truyền chính sách, pháp luật
về sản xuất và tiêu dùng bền vững; khuyến khích lồng ghép nội dung về sản xuất
và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp đào tạo.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Thực thi có hiệu quả chính sách
pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phấn đấu giảm từ 7 - 10% mức tiêu
hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, như: Thép, nhựa, giấy, dệt
may, rượu, bia, nước giải khát, thủy sản chế biến và một số ngành sản xuất
khác.
- Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phấn đấu 100% các siêu thị, trung
tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế
cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng,
thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm
thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm
thương mại.
III. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
Tiếp tục thực hiện mục tiêu số 12 đảm
bảo sản xuất tiêu dùng bền vững tại Phụ lục của Kế hoạch
hành động số 246/KH-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình
nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
1. Nâng cao nhận
thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về
sản xuất và tiêu dùng bền vững; giới thiệu các mô hình về đổi mới sinh thái, mô
hình về thiết kế sinh thái, thiết kế bền vững, các chuỗi cung ứng, các mô hình
điển hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững, các cơ chế ưu đãi cho các doanh
nghiệp sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường.
b) Giới thiệu, phổ biến kiến thức về
chuỗi sản xuất và tiêu dùng bền vững cho người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh
thông qua phát hành cẩm nang, tin, bài, phóng sự, phát clip và trên các phương
tiện thông tin truyền thông khác.
c) Tổ chức hội nghị, mở các lớp tập
huấn, phổ biến nâng cao nhận thức, năng lực về hoạt động sản xuất và tiêu dùng
bền vững cho đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan quản lý nhà nước và các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, trung tâm thương mại, hệ thống siêu thị, nhà hàng,
khách sạn...
d) Tổ chức phổ biến chuỗi kết nối “Mạng
lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững” nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
sản xuất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí đầu vào cho vòng đời sản phẩm; thúc đẩy liên kết mạng lưới giữa các nhà: cung cấp nguyên vật liệu -
sản xuất - phân phối - người tiêu dùng.
đ) Tái sản xuất, kinh doanh đáp ứng
nhu cầu thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu trọng
điểm trong quá trình phục hồi kinh tế, nhất là phục hồi kinh tế xanh của thế giới.
2. Phát triển hệ
thống phân phối bền vững
a) Đánh giá đúng về tiềm năng, nhu cầu
của thị trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm
thân thiện môi trường của các doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
b) Nhận định cơ hội cạnh tranh và
thách thức tham gia vào chuỗi sản xuất tiêu dùng bền vững đối với ngành công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến chế tạo của tỉnh đối với thị trường trong
nước và thị trường xuất khẩu.
c) Nghiên cứu xây dựng mô hình “Điểm
kinh doanh xanh” nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm thông minh, thân thiện
với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng lưới liên kết giữa các
nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm
tiêu biểu, sản phẩm OCOP của tỉnh.
d) Xây dựng và phát triển hệ thống dịch
vụ hậu cần phân phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh, hệ thống
kho vận, giao nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên
liệu sinh học sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận
chuyển hàng hóa.
đ) Khuyến khích sản xuất và sử dụng
phương tiện vận tải thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính; xây dựng
và triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải
hành khách công cộng tại các đô thị, thị phần vận tải hàng hóa bằng đường thủy.
e) Tiếp cận, học tập mô hình hệ thống
sản xuất, dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực, tài nguyên và năng
lượng, giảm các tác động đến môi trường.
g) Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật đổi mới
sinh thái trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng,
đặc biệt là những nguyên vật liệu tái chế.
3. Giảm thiểu,
tái chế, tái sử dụng chất thải
a) Rà soát, hoàn thiện cơ chế chính
sách khuyến khích sản xuất và tiêu dùng bền vững, chống rác thải nhựa: Giới thiệu
và tiêu thụ sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường; hỗ trợ các doanh nghiệp
chuyển đổi công nghệ từ sản xuất nhựa khó phân hủy sang các chất liệu khác thân
thiện với môi trường, hạn chế tiếp nhận mới, mở rộng quy
mô sản xuất đối với các dự án sản xuất bao bì nhựa truyền thông khó phân hủy;
khuyến khích, hỗ trợ đối với các doanh nghiệp áp dụng công
nghệ sản xuất mới, giảm lượng phát thải.
b) Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận
thức về chống rác thải nhựa, tác động của túi ni lông, hạn chế sử dụng túi ni
lông khó phân hủy và thực hiện “chống rác thải nhựa” trong
lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức hội nghị, tập huấn về tác
hại của rác thải nhựa, tăng cường sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường
cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối.
d) Kiểm tra công tác chống rác thải
nhựa trong sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng và tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện.
đ) Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái
chế, tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy;
khuyến khích, động viên kịp thời các nhà đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, các giải
pháp hỗ trợ giới thiệu tiêu thụ sản phẩm bao gói, túi thân thiện với môi trường
và các hình thức sử dụng các sản phẩm thay thế túi ni lông
tại chợ, trung tâm thương mại, siêu thị...
e) Hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp
thực hiện mô hình thực hành giảm thiểu tái chế trong sản xuất công nghiệp, kinh
doanh thương mại, dịch vụ.
g) Tăng cường nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ trong dự báo, cảnh báo các nguy cơ ô nhiễm nhựa; mở rộng
quan hệ hợp tác quốc tế trong kiểm soát, giảm thiểu tác động của các sản phẩm
nhựa khó phân hủy, sản phẩm dụng một lần, không thân thiện
với môi trường.
4. Phát triển
khoa học và công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
a) Xây dựng và thực hiện chương trình
khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, kinh tế tuần hoàn giai đoạn 2021 - 2030; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng
khoa học công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu
dùng bền vững; hợp tác quốc tế về khoa học trong sản xuất tiêu dùng bền vững.
b) Tổ chức kết nối, tham gia các hội
nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công
nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế
tuần hoàn.
c) Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
các mô hình thực hành nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng trong
các quá trình sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề trên địa bàn tỉnh.
d) Nghiên cứu xây dựng và thực hiện
cơ chế hỗ trợ hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng mới các chợ, nhất là chợ nông
thôn, đầu tư mở rộng hệ thống phân phối để khuyến khích việc
áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an toàn thực phẩm, thân thiện môi
trường.
5. Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình,
liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
a) Xây dựng, áp dụng, phổ biến và
nhân rộng các mô hình cộng sinh công nghiệp; mô hình khu, cụm công nghiệp, làng
nghề sinh thái và bền vững; phát triển mạng lưới liên kết
bền vững giữa sản xuất tiểu thủ công nghiệp và sản xuất
công nghiệp.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng
lực nhằm thực hiện các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền
vững của các bên liên quan trong chuỗi; xây dựng các tài
liệu hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ triển khai và nhân rộng các mô hình về chuỗi
cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
các mô hình nông nghiệp hữu cơ, mô hình nuôi trồng bền vững.
c) Hỗ trợ xây dựng và áp dụng phổ biến
và nhân rộng các thực hành tốt về sản xuất sạch hơn, các mô hình về quản lý và
sử dụng nước hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng,
tái chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên
vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
6. Đẩy mạnh phát
triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
a) Xây dựng hệ thống cơ sở, dữ liệu
thông tin về sản xuất tiêu dùng bền vững; xây dựng tài liệu, hướng dẫn áp dụng
và phổ biến các thực hành tốt về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững; hướng dẫn phổ biến về
tiêu dùng bền vững đối với các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm
được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; ứng dụng công nghệ thông tin hiện
đại thúc đẩy tiêu dùng bền vững.
b) Xây dựng và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường,
sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và
chuyên ngành.
c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn lập
các báo cáo về phát triển bền vững phù hợp với thông lệ quốc tế và quy định tại
Việt Nam, cung cấp thông tin về sản xuất kinh doanh bền vững cho người tiêu
dùng.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
hành động cho giai đoạn 2021 - 2030 được thực hiện từ các nguồn kinh phí: Ngân
sách Trung ương, ngân sách tỉnh; nguồn đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp
tham gia chương trình, tài trợ của các tổ chức chức, cá nhân trong và ngoài nước;
nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ nội dung, nhiệm vụ thực hiện
của Kế hoạch hành động này và các chính sách liên quan, hằng năm Sở Công Thương
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố xây dựng
Kế hoạch tổ chức thực hiện, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, báo
cáo UBND tỉnh xem xét cân đối, bố trí kinh phí phù hợp theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm huy động nguồn kinh phí kết hợp với ngân sách hỗ
trợ để đảm bảo thực hiện Kế hoạch hành động này đảm bảo hiệu quả.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng
triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình sản xuất
và tiêu dùng bền vững của tỉnh giai đoạn 2021 - 2030; hằng năm, xây dựng kế hoạch,
dự toán kinh phí tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
b) Chủ trì đôn đốc, giám sát, kiểm
tra hoạt động triển khai, kết quả của từng nhiệm vụ; báo cáo đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch từng năm và cả giai đoạn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng
năm và theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh, Bộ Công Thương; thường xuyên theo
dõi, rà soát cơ chế chính sách, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành
cho phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh.
c) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về
sản xuất và tiêu dùng bền vững các cơ sở sản xuất, Trung tâm thương mại, siêu
thị, cửa hàng tiện ích, chợ truyền thống và cộng đồng dân
cư.
d) Tập huấn, phổ biến nâng cao nhận
thức, năng lực về hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững cho đội ngũ cơ quan
quản lý nhà nước và cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp (cơ sở sản xuất, Trung
tâm thương mại, hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện ích...) về
các kiến thức, chính sách, giải pháp thúc đẩy các hoạt động
sản xuất và tiêu dùng bền vững.
đ) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về
chống rác thải nhựa trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng cho các cơ sở sản xuất, Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa
hàng tiện ích, nhà hàng, khách sạn...
e) Xây dựng Kế hoạch tổ chức các
chương trình kết nối tiêu thụ sản phẩm thân hiện với môi trường, sản phẩm hữu
cơ, sản phẩm OCOP; vận động các đơn vị hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa một lần,
khó phân hủy, đồng thời khuyến khích sử dụng bao bì, túi dựng thực phẩm thân
thiện với môi trường tại trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng tiện
ích.
2. Sở Tài chính
a) Hằng năm, căn cứ vào khả năng cân
đối ngân sách, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố
trí nguồn vốn thường xuyên từ ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện
Chương trình theo quy định.
b) Hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử
dụng nguồn vốn của Kế hoạch để thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Tài chính cân đối
các nguồn vốn ngân sách tỉnh để thực hiện các nội dung của Kế hoạch. Vận động,
kêu gọi các nguồn tài trợ hợp pháp theo quy định của pháp luật về sản xuất và
tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành tham mưu UBND tỉnh thu hút các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, công
nghệ sạch, hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn tỉnh,
các dự án có giá trị gia tăng cao, tham gia vào chuỗi giá trị.
4. Sở Giáo dục
và Đào tạo
Căn cứ Chương trình giáo dục phổ
thông và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xây dựng Kế hoạch, hướng dẫn các
cơ sở giáo dục lồng ghép, tích hợp nội dung “sản xuất và tiêu dùng bền vững”
vào các môn học có liên quan; phổ biến, tuyên truyền đến học sinh các cấp về ý
thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng các vật dụng sinh hoạt hàng
ngày từ chất liệu thân thiện với môi trường, dễ phân hủy.
5. Sở Tài
Nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hạn chế sử dụng các sản phẩm từ nhựa
và túi ni lông; kiểm soát chặt chẽ dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài
nguyên gây ô nhiễm môi trường.
b) Thực hiện Dự án Điều tra, khảo
sát, lập các kế hoạch về giảm thiểu phát thải rác thải nhựa, kế hoạch giảm thiểu
sử dụng, cung ứng các sản phẩm nhựa khó phân hủy, dùng một lần, thu gom, xử lý, tái sử dụng chất thải nhựa.
c) Tăng cường công tác thanh, kiểm
tra, xử lý vi phạm về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
6. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận
thức về kỹ năng sản xuất và tiêu dùng bền vững, giới thiệu,
khuyến khích các chuỗi sản xuất, tiêu thụ nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao,
nông nghiệp hữu cơ, áp dụng chương trình quản lý chất lượng tiên tiến, tổ chức sản xuất theo hướng liên kết sản xuất tiêu thụ thực phẩm an
toàn bền vững.
b) Tổ chức xây dựng, duy trì, phát
triển chuỗi kết nối “Mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững”, hỗ trợ các
doanh nghiệp tham gia liên kết mạng lưới giữa nhà sản xuất - nhà kinh doanh,
phân phối - người tiêu dùng nhằm nâng cao năng lực tham gia chuỗi cung ứng bền
vững cho các sản phẩm nông sản thực phẩm.
c) Triển khai có hiệu quả các đề án,
nghị quyết, chương trình, kế hoạch trong lĩnh vực ngành quản lý về: Trồng trọt
và bảo vệ thực vật, chăn nuôi và thú y, thủy sản, quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản, lâm nghiệp.
7. Sở Xây dựng
a) Tổ chức rà soát, thẩm định quy hoạch
xây dựng các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh; khuyến khích, ưu tiên
các khu xử lý rác sử dụng công nghệ tiên tiến giảm thiểu tối
đa phạm vi ảnh hưởng môi trường xung quanh, tiết kiệm quy mô sử dụng đất, rút
ngắn cự ly vận chuyển.
b) Phối hợp với các ngành nghiên cứu,
tham mưu đề xuất UBND tỉnh thu hút đầu tư, xây dựng các khu xử lý chất thải rắn
bằng công nghệ tiên tiến, hiện đại như đốt rác phát điện,
tránh phát sinh ô nhiễm môi trường.
8. Sở Giao thông
vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tham mưu xây dựng chính sách quản lý phù hợp với đặc thù của tỉnh
nhằm thực hiện phát triển bền vững ngành giao thông vận tải
trên địa bàn tỉnh; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững ngành
giao thông vận tải vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển.
b) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận
thức sử dụng năng lượng tiết kiệm của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
giao thông vận tải; phổ biến, khuyến khích, động viên sử dụng nhiên liệu thân
thiện với môi trường.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý điều hành và tăng cường triển khai, các phần mềm quản lý
chuyên ngành.
9. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Lựa chọn, lồng ghép các nội dung về sản
xuất và tiêu dùng bền vững trong các chương trình giảng dạy, đào tạo tại các cơ
sở đào tạo nghề nghiệp gắn kết nội dung về xây dựng và triển
khai các công cụ, chính sách sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chương
trình giảng dạy, đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
10. Sở Khoa học
và Công nghệ
a) Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh
nghiệp khoa học công nghệ, mục tiêu đến năm 2025 phát triển 12 doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
b) Xây dựng kế hoạch khoa học công
nghệ hằng năm, ưu tiên triển khai các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực tái chế
chất thải, tiết kiệm và sử dụng bền vững tài nguyên, năng lượng, ứng dụng công
nghệ trong quản lý, khai thác tài nguyên, quản lý sản xuất hàng hóa, bảo vệ người
tiêu dùng.
c) Quan tâm, hỗ trợ và tạo điều kiện
cho các nhà doanh nghiệp, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ tham
gia xây dựng, phát triển chuỗi kết nối mạng lưới sản xuất và tiêu dùng, nâng
cao năng lực chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông
sản chủ lực trên địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn, tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các sở, ban, ngành, các địa
phương, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; tham mưu UBND
tỉnh phê duyệt triển khai, trong đó ưu tiên nhiệm vụ về thực hiện tái chế chất
thải, tiết kiệm và sử dụng bền vững tài nguyên, năng lượng; ứng dụng công nghệ
trong quản lý, khai thác tài nguyên, quản lý sản xuất hàng
hóa, bảo vệ người tiêu dùng.
11. Sở Thông tin
và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan thực hiện thông tin, tuyên truyền về sản xuất và tiêu dùng
bền vững, đồng thời chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí, Đài Phát thanh và
Truyền hình Hưng Yên dành thời lượng thích hợp để tuyên truyền các chủ trương,
chính sách, pháp luật, kiến thức và thông tin của nhà nước
trong việc sản xuất và tiêu dùng bền vững.
12. Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ
trương về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến các doanh nghiệp trong các khu
công nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan thực hiện xây dựng mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
cho các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
13. Hội Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Hưng Yên
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững, cụ thể các nội dung về sử dụng
tài nguyên thiên nhiên và năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các thực hành tốt về
giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải, các sản phẩm thân thiện môi trường
được dán nhãn sinh thái, các cơ sở trung tâm phân phối, các cơ sở du lịch, công
trình xây dựng được dán nhãn xanh cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu
dùng.
b) Cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ
biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh
thái, thân thiện môi trường.
14. Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của mình, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
phối hợp với Sở Công Thương thực hiện kế hoạch hành động thực hiện Chương trình
sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 -
2030.
b) Hằng năm, xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm đạt các
mục tiêu của Kế hoạch này.
c) Thực hiện lồng ghép vào nội dung
các đề án, chương trình kế hoạch đã được phê duyệt, đảm bảo không chồng chéo,
hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch đề ra.
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị
xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững
hằng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất theo yêu cầu gửi về Sở Công Thương để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đài PTTH Hưng Yên, Báo Hưng Yên;
- Công ty Điện lực Hưng Yên;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, CV: KT2BT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Thế Cử
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 139/KH-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2020 của UBND
tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Kinh
phí
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Nâng cao
nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức Hội nghị tuyên truyền nâng
cao nhận thức cộng đồng về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; người dân trên địa bàn tỉnh
|
Hội
nghị
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2025
|
|
b
|
Xây dựng cẩm nang hướng dẫn, tổ chức
hoạt động tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, kiến thức và thông
tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên
|
Cẩm
nang, tài liệu hướng dẫn
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2025
|
|
c
|
Lồng ghép các nội dung về sản xuất
và tiêu dùng bền vững trong chương trình chính trị đầu khóa cho HSSV cho các
cơ sở GD nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
cơ sở GD nghề nghiệp
|
Chương
trình, bài giảng
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2025
|
|
d
|
Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn các cơ
sở giáo dục lồng ghép tích hợp nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững vào
các môn học; tuyên truyền, phổ biến tới học sinh các cấp về sản xuất và tiêu
dùng bền vững
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
trường học, học sinh trên địa bàn tỉnh
|
Kế
hoạch, bài giảng
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2025
|
|
e
|
Tổ chức hội nghị, tập huấn về tác hại
của rác thải nhựa, tăng cường sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường
cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
các
doanh nghiệp sản xuất, phân phối; người dân trên địa bàn tỉnh
|
Hội
nghị, tập huấn
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2025
|
|
g
|
Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên
truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất
tiêu dùng bền vững tại địa phương
|
UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
các
doanh nghiệp, đơn vị sản xuất, phân phối trên địa bàn
|
Tài
liệu, sổ tay hướng dẫn
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2025
|
|
h
|
Tổ chức triển khai các hoạt động
thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững (sử
dụng tài nguyên thiên nhiên và năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các thực
hành tốt về giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải, các sản phẩm thân thiện
môi trường được dán nhãn sinh thái, các cơ sở trung tâm phân phối, các cơ sở
du lịch, công trình xây dựng được dán nhãn xanh cho các doanh nghiệp, tổ chức
và người tiêu dùng)
|
Hội
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; tổ chức, cá nhân, người
dân trên địa bàn tỉnh
|
Hội
nghị, Hội thảo chuyên đề
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2030
|
|
2
|
Phát triển
hệ thống phân phối bền vững
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng và phát triển mạng lưới
liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về
sản phẩm thân thiện môi trường
|
Sở
Công Thương
|
Các sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; các cơ sở sản xuất,
đơn vị vận tải
|
Kế
hoạch, mô hình
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2025
|
|
b
|
Xây dựng và phát triển hệ thống dịch
vụ hậu cần phân phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh, hệ thống kho vận, giao nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử
dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt động phân
phối, vận chuyển hàng hóa
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; các cơ sở sản xuất,
đơn vị vận tải
|
Kế
hoạch, mô hình
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2025
|
|
c
|
Ứng dụng năng lượng tái tạo, nhiên
liệu sạch, nhiên liệu sinh học... thay thế cho nhiên liệu truyền thống đối với
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Đơn
vị vận tải
|
Mô
hình ứng dụng
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2025
|
|
d
|
Kiểm tra nắm bắt tình hình chống
rác thải nhựa tại các đơn vị sản xuất, đơn vị phân phối tiêu dùng (các Siêu
thị, Trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi,...)
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở
Công Thương; Cục Quản lý thị trường; UBND huyện, thị xã, thành phố, các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Kế
hoạch kiểm tra
|
Ngân
sách tỉnh
|
Hằng
năm
|
|
e
|
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các
hoạt động xuất nhập khẩu bền vững; Hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, sản
phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường
|
Sở
Công Thương
|
các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, BQL KCN tỉnh; UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Chương
trình, Kế hoạch
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2030
|
|
3
|
Giảm thiểu,
tái chế, tái sử dụng chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế,
tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các
chất khó phân hủy; khuyến khích, động viên kịp thời các nhà dự án đầu tư vào lĩnh
vực sản xuất, các giải pháp hỗ trợ giới thiệu tiêu thụ sản phẩm bao gói, túi
thân thiện với môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô thị Hưng Yên,
các doanh nghiệp sản xuất có liên quan
|
Kế
hoạch, giải pháp thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
2021-2030
|
|
4
|
Phát triển
khoa học và công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng chương trình khoa học và công
nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 -
2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2030
|
|
b
|
Xây dựng và triển khai đề án khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ theo hướng tiên tiến,
hiện đại nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm
|
Sở
Công Thương
|
các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Đề
án
|
Ngân
sách trung ương
|
2021-2025
|
|
5
|
Thúc đẩy
sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường và đẩy mạnh áp dụng
mô hình và liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng, áp dụng mô hình sản xuất
và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
(từ 01 đến 02 mô hình)
|
Ban
Quản lý các KCN tỉnh
|
Các Sở:
Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thị
xã, thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Ngân
sách tỉnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
2021-2025
|
|
b
|
Xây dựng, áp dụng mô hình sản xuất
và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
(từ 01 đến 02 mô hình)
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện,
thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Ngân
sách tỉnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
2021-2025
|
|
c
|
Ứng dụng khoa học công nghệ để giảm
thiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp (sử dụng phân bón hợp lý,
tăng cường sử dụng chế phẩm sinh học, ứng dụng công nghệ khí sinh học xử lý
chất thải chăn nuôi,...)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện,
thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Mô
hình ứng dụng trong thực tiễn
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2030
|
|
d
|
Xây dựng, áp dụng và nhân rộng mô
hình làng nghề sinh thái bền vững
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố có làng nghề
|
Các
Sở: Công Thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; các khu làng nghề
|
Mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Ngân
sách tỉnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
2021-2025
|
|
6
|
Phát triển
thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn và hỗ
trợ doanh nghiệp thực hành về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền Thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng
Yên;
|
Tài
liệu, sổ tay hướng dẫn
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2030
|
|
b
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường
trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; nhà phân phối, sản xuất
|
Chương
trình, hoạt động
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2030
|
|
c
|
Cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ
biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh
thái, thân thiện môi trường
|
Hội
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Các
tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
|
Hội
nghị, Hội thảo chuyên đề
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2030
|
|
7
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại thúc đẩy sản
xuất tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu
về mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở
Công Thương
|
các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố;
|
Phần
mềm cơ sở dữ liệu
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2030
|
|
b
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, trí tuệ nhân tạo trong quản lý nguồn thải và ứng dụng công nghệ sinh học
trong xử lý rác thải
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; UBND
huyện, thị xã, thành phố;
|
Mô
hình ứng dụng
|
Ngân
sách tỉnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
2021-2030
|
|
8
|
Hợp tác
quốc tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức các đoàn
công tác học tập kinh nghiệm, tham dự các hội nghị, hội thảo, diễn đàn về sản
xuất và tiêu dùng bền vững trong khu vực và quốc tế
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, BQL các KCN tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố.
|
Hội
nghị, Hội thảo, học tập kinh nghiệm
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2030
|
|
b
|
Xây dựng chương trình kết nối hợp
tác bền vững giữa doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh với các doanh nghiệp,
tổ chức quốc tế trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, BQL các
KCN tỉnh; các doanh nghiệp sản xuất
|
Diễn
đàn, Hội nghị kết nối hợp tác
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2030
|
|