ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 135/KH-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 08 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày
24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về
sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, UBND tỉnh Kiên Giang ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhằm cụ thể hóa và thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021-2030; góp phần phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả, bảo vệ môi trường, xóa
đói giảm nghèo và tái cơ cấu kinh tế.
- Kế hoạch được xây dựng theo hướng đẩy
mạnh liên kết trong các khâu từ khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu
đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và thải bỏ, chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và
bảo trì, tái sử dụng và tái chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi
trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết
bị, quy trình quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật
liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải.
- Các ngành, các cấp cần xác định được
vai trò, tầm quan trọng của sản xuất và tiêu dùng bền vững trong phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Thúc đẩy việc quản lý, khai thác và sử
dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích
phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân
thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; đẩy mạnh sản xuất và
tiêu dùng bền vững, tạo việc làm ổn định, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần
hoàn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Giảm 5 - 8% mức tiêu hao nguyên,
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể như: dệt may - da giày, xi măng,
rượu - bia - nước giải khát và chế biến thủy hải sản.
- 70% các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Xây dựng, áp dụng từ 01 - 02 mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất
sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 85% các siêu thị, trung tâm thương
mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản
phẩm bao bì từ vật liệu nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
b) Đến năm 2030:
- Giảm 7 - 10% mức tiêu hao nguyên,
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất chính như: dệt may - da giày, xi măng, rượu
- bia - nước giải khát, chế biến thủy hải sản và một số ngành khác.
- 100% các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế cho sản phẩm bao bì
từ vật liệu nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Quản lý, khai
thác và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật liệu có
thể tái tạo, tái sinh
- Áp dụng các phương pháp, công nghệ
kỹ thuật tốt nhất hiện có, thực hành môi trường tốt nhất, nhằm khai thác hợp lý
và giảm tổn thất tài nguyên trong các ngành công nghiệp; phổ biến các mô hình
quản lý tổng hợp khai thác, chế biến và chế tạo, sản xuất và sử dụng bền vững
tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo cho các ngành
công nghiệp.
- Có cơ chế loại dần một số lĩnh vực
sản xuất công nghiệp hiện có ít, đến không còn khả năng hoặc không khuyến khích
phát triển trên địa bàn tỉnh trong tương lai (gạch nung, bột cá, vôi,...). Đồng
thời, từng bước chuyển dịch các ngành công nghiệp chủ yếu dựa vào tài nguyên,
tác động xấu đến môi trường sang các ngành công nghiệp công nghệ cao, thân thiện
môi trường.
2. Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình,
liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Áp dụng, phổ biến và nhân rộng các
thực hành tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho các cơ sở
sản xuất trong các ngành dệt may - da giày, xi măng, rượu - bia - nước giải
khát, điện tử, chế biến thực phẩm và ngành kinh tế khác; các mô hình cộng sinh
công nghiệp; mô hình đổi mới sinh thái, mô hình khu, cụm công nghiệp, làng nghề
sinh thái và bền vững; các mô hình về quản lý và sử dụng nước hiệu quả; các mô
hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải; các mô
hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt động
sản xuất và tiêu dùng.
- Hỗ trợ triển khai và nhân rộng các
mô hình phát triển làng nghề bền vững, mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững,
chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; mô hình nông nghiệp hữu
cơ; mô hình nuôi trồng bền vững.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
nhằm thực hiện các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường; hỗ trợ doanh nghiệp
thực hiện đánh giá nhanh về sản xuất sạch hơn trong một số ngành công nghiệp trọng
điểm, giúp cho cơ sở công nghiệp phát hiện các lãng phí trong quy trình sản xuất,
đề xuất các giải pháp cải tiến, thay thế công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất,
giảm phát thải ra môi trường.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư dây chuyền,
máy móc, thiết bị sản xuất những sản phẩm thân thiện môi trường, trong đó triển
khai hỗ trợ 01-02 mô hình sản xuất bao bì thân thiện môi trường (túi nilong tự
phân hủy, bao bì giấy sử dụng một lần,...).
- Áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô
hình thực hành nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; hỗ trợ triển
khai và nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; ưu tiên đưa
sản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ tại
địa phương vào các siêu thị, cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh.
3. Phát triển hệ
thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Phát triển hệ thống dịch vụ hậu cần
phân phối xanh, bền vững; thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện
với môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
- Khuyến khích sử dụng phương tiện vận
tải thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính; triển khai ứng dụng công
nghệ xử lý khí thải, công nghệ mới, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống,
chuyển đổi việc sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường trong lĩnh vực
giao thông vận tải, ưu tiên trong vận tải công cộng.
- Tổ chức mạng lưới liên kết bền vững
giữa các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về nguyên liệu, hàng hóa
và sản phẩm thân thiện môi trường; thúc đẩy phân phối và tiêu dùng bền vững đối
với sản phẩm thân thiện môi trường; hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng một lần,
khó phân hủy tại các chợ dân sinh, siêu thị và trung tâm thương mại, các trung
tâm phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
- Triển khai áp dụng các mô hình sử dụng
các nguyên vật liệu, sản phẩm thân thiện môi trường; giảm thiểu, thu gom, tái sử
dụng chất thải; áp dụng các giải pháp thân thiện môi trường, sử dụng năng lượng
tiết kiệm, hiệu quả tại các trung tâm thương mại và siêu thị, các cơ sở và
trung tâm phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Trong đó, triển khai thí điểm sử
dụng túi nilong tự phân hủy tại các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện
lợi và một số chợ trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các
hoạt động xuất nhập khẩu bền vững; hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, sản
phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; cung cấp hỗ trợ thông tin
nhận diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh và bền vững.
4. Thúc đẩy dán
nhãn và chứng nhận nhãn sinh thái
Đẩy mạnh tuyên truyền, cung cấp thông
tin về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng, nhãn du
lịch bền vững; nhãn xanh cho cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; nhãn xanh đối với các công trình xây dựng,
các cơ sở và trung tâm thương mại.
5. Đẩy mạnh phát
triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng; đẩy mạnh
truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Hướng dẫn phổ biến về tiêu dùng bền
vững đối với các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện
môi trường; triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng
bá sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn
sinh thái trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức về sản xuất tiêu dùng bền vững cho các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp tại địa phương.
6. Thúc đẩy áp dụng
kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
- Đẩy mạnh áp dụng, phổ biến và nhân
rộng các mô hình phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu.
Trong đó, thực hiện thí điểm mô hình phân loại rác thải tại nguồn ở một số huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh (thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú
Quốc).
- Đẩy mạnh kết nối cung cầu, phát triển
thị trường về sản phẩm và công nghệ môi trường, sản phẩm và công nghệ tái chế,
công nghệ các bon thấp; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ về
quản lý rác thải nhựa theo Chương trình chống rác thải nhựa quốc gia và Kế hoạch
hành động của UBND tỉnh về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
- Tiếp tục tăng cường triển khai thực
hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 07/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường tiết kiệm điện, Chỉ thị số 1931/CT-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh về
việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày
06/12/2019 của UBND tỉnh thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025; khuyến khích đầu tư phát triển các dự án
năng lượng tái tạo (điện năng lượng mặt trời, điện gió) trên địa bàn tỉnh.
Trong đó, ưu tiên phát triển điện mặt trời kết hợp trên diện tích đất nông nghiệp,
đất nuôi trồng thủy sản, trên mặt nước, điện mặt trời áp mái tại các doanh nghiệp
và hộ gia đình.
7. Phát triển
khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
Xây dựng và triển khai thực hiện các
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền
vững, kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
IV. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
- Kinh phí để thực hiện kế hoạch được
huy động từ các nguồn: vốn ngân sách Nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ, các nguồn
vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và
những nguồn vốn hợp pháp khác.
- Các sở, ngành liên quan theo chức
năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng, quản lý kinh phí theo quy định
hiện hành để thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch.
- Hàng năm, đảm bảo bố trí kinh phí từ
ngân sách Nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở
Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành,
đơn vị và địa phương có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch; tổng hợp, báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch
này cho phù hợp với nhu cầu phát triển của địa phương.
2. Sở Tài
chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện nội dung của
Kế hoạch theo quy định pháp luật về ngân sách Nhà nước.
3. Các Sở,
ngành, đơn vị và địa phương có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
và nội dung của Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Hàng năm,
đề xuất nhiệm vụ, dự toán kinh phí trình cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện về Sở Công Thương trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
và Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc thì các Sở, ngành, đơn vị và địa phương chủ động báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P.KT, P.TH;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Lưu: VT, tmchau.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chín
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(kèm theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh)
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
Quản lý,
khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật
liệu có thể tái tạo, tái sinh
|
|
|
|
1
|
Phổ biến các mô hình quản lý, khai
thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên thiên nhiên; các mô
hình quản lý tổng hợp khai thác và sử dụng bền vững tại các khu vực khai thác
khoáng sản.
|
2021-2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Công Thương, UBND cấp huyện
|
II
|
Thúc đẩy
sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường và đẩy mạnh áp dụng
mô hình và liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
|
|
|
1
|
Phổ biến và nhân rộng các thực hành
tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất
trong các ngành dệt may-da giày, xi măng, rượu-bia-nước giải khát, điện tử,
chế biến thực phẩm, sản xuất nhựa, giấy; các mô hình kinh tế tuần hoàn; mô
hình về cụm công nghiệp sinh thái và bền vững.
|
2021-2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2
|
Phổ biến và nhân rộng các mô hình về
khu công nghiệp sinh thái và bền vững.
|
2021-2030
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Sở
Công Thương và các ngành liên quan
|
4
|
- Phổ biến và nhân rộng các mô hình
về làng nghề sinh thái;
- Hỗ trợ triển khai và nhân rộng
các mô hình phát triển làng nghề bền vững, mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm
bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
|
2021-2030
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Công Thương và UBND cấp huyện
|
5
|
Phổ biến và nhân rộng các mô hình về
mô hình nông nghiệp hữu cơ; mô hình nuôi trồng bền vững.
|
2021-2030
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các
ngành liên quan
|
6
|
Phổ biến và nhân rộng các mô hình về
quản lý và sử dụng nước hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu
gom, tái sử dụng, tái chế chất thải; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực nhằm
thực hiện các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường.
|
2021-2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đánh
giá nhanh về sản xuất sạch hơn trong một số ngành công nghiệp trọng điểm.
|
Hàng
năm
|
Sở
Công Thương
|
Các
ngành liên quan
|
8
|
Hỗ trợ 01-02 mô hình sản xuất bao
bì thân thiện môi trường (túi nilong tự phân hủy, bao bì giấy sử dụng một lần,...).
|
2021-2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
ngành liên quan
|
9
|
Áp dụng, phổ biến và nhân rộng các
mô hình thực hành nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; hỗ trợ triển
khai và nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị;
Ưu tiên đưa sản phẩm nông sản đạt
tiêu chuẩn an toàn thực phẩm VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ tại địa phương vào
các siêu thị, cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh.
|
2021-2030
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
ngành liên quan
|
III
|
Phát triển
hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
|
|
|
1
|
Triển khai ứng dụng công nghệ xử lý
khí thải, công nghệ mới, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống, chuyển
đổi sử dụng nhiên liệu thân thiện môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải,
ưu tiên trong vận tải công cộng.
|
2021-2030
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
ngành liên quan
|
2
|
Tổ chức mạng lưới liên kết bền vững
giữa các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về nguyên liệu, hàng
hóa và sản phẩm thân thiện môi trường; thúc đẩy phân phối và tiêu dùng bền vững
đối với sản phẩm thân thiện môi trường.
|
2021-2030
|
Sở Công Thương
|
Các
ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
3
|
Triển khai thí điểm sử dụng túi nilong
tự phân hủy tại các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi và một
số chợ trên địa bàn tỉnh.
|
2021-2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt
động xuất nhập khẩu bền vững; hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm
được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; cung cấp hỗ trợ thông tin nhận
diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh và bền vững.
|
Hàng
năm
|
Sở
Công Thương
|
các
ngành liên quan
|
IV
|
Thúc đẩy
dán nhãn và chứng nhận nhãn sinh thái
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, cung cấp thông tin về
nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng, nhãn du lịch
bền vững; nhãn xanh cho cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; nhãn xanh đối với các công trình xây dựng,
các cơ sở và trung tâm thương mại.
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Du lịch và các ngành liên quan
|
V
|
Đẩy mạnh
phát triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng; đẩy mạnh
truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn phổ biến cho người tiêu
dùng về sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức về sản xuất tiêu dùng bền vững cho các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp tại địa phương.
|
Hàng
năm
|
Sở
Công Thương
|
Các
ngành liên quan
|
3
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường
trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
|
Hàng
năm
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Kiên Giang
|
Các ngành
liên quan
|
VI
|
Thúc đẩy áp
dụng kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
|
|
|
|
1
|
Phổ biến và nhân rộng các thực hành
tốt về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
ngành liên quan
|
2
|
Thực hiện thí điểm mô hình phân loại
rác thải tại nguồn tại một số thành phố, huyện trên địa bàn tỉnh (thành phố Rạch
Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc).
|
2021-2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
3
|
Xây dựng đề án giảm thiểu rác thải
nhựa dùng một lần tại các điểm du lịch, trên các đảo và các khu vực tiếp giáp
biển trên địa bàn tỉnh.
|
2021-2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
4
|
Kết nối cung cầu, phát triển thị trường
sản phẩm, công nghệ môi trường, sản phẩm công nghệ tái chế, các bon thấp.
|
2021-2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
ngành liên quan
|
5
|
Tổ chức Hội thảo về điện năng lượng
tái tạo; tổ chức sự kiện Giờ trái đất
|
Hàng
năm
|
Sở
Công Thương
|
Các
ngành liên quan
|
VII
|
Phát triển
khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng
bền vững, kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030.
|
2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Công Thương và các ngành liên quan
|
2
|
Hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa
học công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu
dùng bền vững.
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công
Thương và các ngành liên quan
|