|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 124/KH-UBND 2021 triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
|
122/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
14 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM NĂM
2021
Căn cứ Quyết định số
490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Công văn số
1100/BNN-VPĐP ngày 24/02/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
tiếp tục thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) năm 2021;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
năm 2021 như sau:
I. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NĂM 2020
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
Triển khai thực hiện Quyết định
số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi
xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày 22/8/2018
của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình Mục tiêu quốc gia (MTQG) giai đoạn
2016 - 2020 về ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm
(OCOP) giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 20/8/2019 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
đã ban hành Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 24/4/2020 về thực hiện Chương trình Mỗi
xã một sản phẩm (OCOP) năm 2020; chỉ đạo triển khai thực hiện1, ban hành quyết định thành lập Hội đồng và quy chế đánh giá,
phân hạng sản phẩm OCOP.
2. Công tác tổ chức thực hiện
Chương trình OCOP
Ủy ban nhân dân Tỉnh tiếp tục
chỉ đạo các sở, ngành, đơn vị địa phương tích cực triển khai Chương trình OCOP theo
Kế hoạch; hỗ trợ cộng đồng tham gia Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến
công; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ các sản phẩm
OCOP; thực hiện quản lý Nhà nước về hoạt động thương mại đối với hệ thống trung
tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trong, ngoài tỉnh; đẩy mạnh ứng dụng
khoa học, công nghệ trong phát triển sản xuất sản phẩm, tiêu chuẩn hóa, đăng ký
công bố chất lượng sản phẩm OCOP; hỗ trợ đăng ký sở hữu trí tuệ sản phẩm OCOP;
hỗ trợ tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản
phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh về
danh lam thắng cảnh, truyền thống văn hóa của các vùng, miền; đẩy mạnh tuyên
truyền về Chương trình OCOP; đào tạo nghề phục vụ phát triển Chương trình OCOP;
hỗ trợ các chủ thể kinh tế tham gia chương trình OCOP xây dựng kế hoạch bảo vệ
môi trường trong quá trình sản xuất; tập trung cải thiện chất lượng sản phẩm để
nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
3. Các chính sách hỗ trợ triển
khai Chương trình OCOP
Để thực hiện Chương trình OCOP,
hỗ trợ các tổ chức, cá nhân phát triển sản phẩm theo tiêu chí sản phẩm OCOP, tỉnh
đã lồng ghép thực hiện nhiều chính sách về phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm;
hỗ trợ xúc tiến thương mại; hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản
xuất các sản phẩm truyền thống; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, tham gia bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn cấp khu vực, cấp quốc gia; tham gia hội chợ triển lãm.
4. Kết quả thực hiện các nội
dung của Chương trình
4.1. Công tác truyền thông
Công tác tuyên truyền về mục
tiêu, ý nghĩa Chương trình OCOP được quan tâm thực hiện. Ngoài chuyên mục OCOP
được phát định kỳ trên Đài phát thanh truyền hình (05 phút/kỳ/tuần), còn các
tin bài phát sóng và đăng tải trên website, fanpage, youtube của Đài Phát thanh
Truyền hình và Báo Đồng Tháp (khoảng 100 tin, bài, hình ảnh, ghi nhận thông tin
trên báo in và báo điện tử) tuyên truyền về nâng cao nhận thức Chương trình
OCOP tỉnh.
Bên cạnh đó, đã xây dựng chuyên
mục OCOP trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; sổ tay tuyên truyền (5.000 bản) và
phát hành 2.400 quyển tài liệu hướng dẫn; cùng các pano tuyên truyền về Chương
trình OCOP; tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức về thương mại điện tử
cho các tổ chức, cá nhân đang sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh; tập huấn
tuyên truyền về Chương trình OCOP, từng bước nâng cao nhận thức của cán bộ các
cấp, người dân về ý nghĩa Chương trình OCOP, nâng cao năng lực ứng dụng và quản
trị website thương mại điện tử; áp dụng hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của
các đơn vị trong việc quảng bá, giới thiệu các sản phẩm, tăng doanh thu và tạo
ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.
Tỉnh cũng đã giao ngành nông nghiệp
tham dự lớp tập huấn Chương trình OCOP khu vực phía nam tại thành phố Hồ Chí
Minh. Ngoài ra, tỉnh đã cử chuyên viên chuyên trách Chương trình OCOP tham gia
lớp đào tạo, tập huấn do Trung ương tổ chức như khóa tập huấn về Chương trình Mỗi
xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 tại tỉnh Đồng Nai, lớp đào tạo phát triển sản
phẩm OCOP sử dụng phương pháp “Học tập theo lộ trình” tại Bến Tre.
5.2. Triển khai thực hiện
Chu trình OCOP
Các sở, ngành Tỉnh đã tập trung
phối hợp với các địa phương, các chủ thể có sản phẩm OCOP tiềm năng triển khai
thực hiện chu trình OCOP, nâng cao chất lượng, hoàn thiện quy trình sản xuất,
bao bì nhãn mác, đồng thời tăng cường công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,
bảo vệ môi trường, phát triển các ý tưởng thành các sản phẩm mới.
Năm 2020, tỉnh đã chức đánh
giá, xếp hạng 130 sản phẩm có 113 sản phẩm thi lần đầu và 17 sản phẩm dự thi
nâng hạng (với 56 chủ thể). Kết quả, sau 02 vòng đánh giá của Hội đồng đánh
giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh có 99 sản phẩm (với 42 chủ thể) đạt từ 3 -
4 sao2 (34 sản phẩm đạt 4 sao, 65 sản phẩm đạt 3
sao và 04 sản phẩm OCOP đạt trên 90 điểm (gồm sản phẩm Hạt sen sấy, Mít sấy của
Công ty TNHH Nam Huy, Bánh phồng chay cao cấp hạt sen của Công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu Nguyên Hậu và Xoài sấy dẻo của Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm Việt
Đức), phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
Tỉnh đề nghị Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia xem xét
đánh giá, công nhận sản phẩm OCOP đạt hạng 5 sao năm 2021.
Phần lớn các sản phẩm được cấp
tiêu chuẩn chất lượng, mã số mã vạch; ngoài những kênh tiêu thụ truyền thống,
các chủ thể có sản phẩm OCOP của tỉnh đã linh hoạt bán hàng trên các trang điện
tử Tiki, Lazada, Shopee, sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Đồng Tháp, …
5.3. Phát triển sản phẩm
Ủy ban nhân dân Tỉnh đã chỉ đạo
các Sở, ban ngành, địa phương đẩy mạnh hỗ trợ nâng cao chất lượng sản phẩm của
các tổ chức kinh tế, hộ gia đình3; thực hiện tốt
công tác quản lý và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân về khoa học và công nghệ sử dụng
nhãn hiệu4; hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị
tiên tiến cho các cơ sở công nghiệp nông thôn5 và
các đề tài ứng dụng khoa học công nghệ góp phần nâng cao chất lượng hàng hóa
nông sản6.
5.4. Củng cố, phát triển
kinh tế
Năm 2020, tỉnh tập trung chuẩn
hóa các sản phẩm đã có (sản phẩm truyền thống, sản phẩm đặc trưng, chủ thể hoạt
động ổn định trong 02 năm liền kề, có tiềm năng thị
trường) để tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh. Kết quả có 56 tổ
chức, cá nhân tham gia. Trong đó có 43 chủ thể mới tham gia lần đầu và 13 tổ chức
các nhân có sản phẩm được công nhận OCOP năm 2021 (tham gia nâng hạng và thi
đánh giá sản phẩm mới). Kết quả, có 42 chủ thể có sản phẩm được công nhận
là sản phẩm OCOP (04 Hợp tác xã; 02 Doanh nghiệp tư nhân; 05 Công ty Cổ phần;
12 Công ty Trách nhiệm hữu hạn; 15 Cơ sở sản xuất kinh doanh và 04 Hộ kinh
doanh cá thể).
5.5.
Hoạt động xúc tiến thương mại
Đẩy mạnh
việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh bán hàng sản phẩm OCOP; tổ chức, quản
lý, điều phối các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối các sản phẩm OCOP đến
người tiêu dùng trong nước7. Kết quả, đã kết nối
được nhiều sản phẩm đặc trưng của tỉnh vào hệ thống siêu thị8; vận hành, hoạt động hiệu quả điểm trưng bày, bán sản phẩm OCOP
của tỉnh tại thành phố Sa Đéc; liên kết, phát triển thêm các điểm bán hàng, cửa
hàng OCOP trên địa bàn tỉnh9. Tổ chức Tuần lễ Văn
hoá Du lịch Đồng Tháp năm 2021 (Không gian trưng bày giới thiệu hình ảnh, sản
phẩm du lịch, sản phẩm đặc trưng, quà lưu niệm, sản phẩm OCOP các địa phương;
quầy thông tin kết nối tour, tuyến với du khách). Song song với việc tham
gia gian hàng chung, tỉnh cũng đã tạo điều kiện cho các đơn vị, doanh nghiệp
tham gia10
Tổ chức
Hội chợ Triển lãm Thương mại “Sản phẩm OCOP - Kết nối vươn xa” của tỉnh, qua đó
thu hút nhiều chủ thể, đơn vị có sản phẩm OCOP, tiền sản phẩm OCOP trong và
ngoài tỉnh đến tham gia Hội chợ11.
Bên cạnh
đó, Tổ Thông tin và phân tích thị trường nông sản của Tỉnh đã thực hiện viết, cập
nhật bản tin về thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến nông sản
tỉnh Đồng Tháp (trong đó có sản phẩm tham gia OCOP), với số lượng 01 kỳ/tháng.
5.6.
Hoạt động khác
Tỉnh
đã hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch theo Nghị quyết 210/2018/NQ- HĐND cho 36 cơ
sở về du lịch nông thôn và du lịch cộng đồng, với tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ
là 14,3 tỷ đồng.
Tiếp
tục triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch khung chỉ đạo điểm Chương trình
OCOP, tỉnh đã phối hợp với đơn vị tư vấn - Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn xây dựng Đề án Làng văn hóa du lịch Sa Đéc và Dự án mô hình điểm phát
triển sản phẩm OCOP - sản phẩm từ sen trên địa bàn huyện Tháp Mười trình Bộ
Nông nghiệp và Phát triên nông thôn phê duyệt.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1.
Ưu điểm
Chương
trình được sự quan tâm, ủng hộ của các ngành, các cấp và cộng đồng người dân địa
phương. Công tác chỉ đạo, phối hợp thực hiện giữa các sở, ngành, đơn vị tỉnh
ngày càng chặt chẽ.
Các địa
phương quan tâm, khai thác các nguồn tài nguyên bản địa; hỗ trợ các chủ thể có
sản phẩm tiềm năng OCOP chuẩn hóa sản phẩm.
Công
tác truyền thông về Chương trình OCOP được triển khai thực hiện tốt, ngày càng
có nhiều người tiêu dùng biết và tin tưởng vào chất lượng sản phẩm OCOP. Sản phẩm
OCOP ngày càng có mặt nhiều trên các quầy, kệ hàng lưu niệm tại các cửa hàng đặc
sản của Tỉnh, tại các khu, điểm du lịch.
2.
Khó khăn, hạn chế
Hiện
nay các cơ sở sản xuất kinh doanh gặp khó về khâu truy xuất nguồn gốc của sản phẩm
thiết kế website, hỗ trợ máy móc thiết bị nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định.
Ngoài ra các chủ thể thiếu quan tâm đến việc ghi chép sổ sách, quản lý chứng từ,
các hợp đồng mua bán… Mẫu mã bao bì đơn giản, hầu hết có mã số, mã vạch, tem
QRcode nhưng chỉ tìm thấy những thông tin cơ bản, chưa truy xuất được quá trình
hình thành và lưu thông sản phẩm. Tuy có ý tưởng sản phẩm nhưng câu chuyện sản
phẩm không thể hiện được, chưa giới thiệu, quảng bá tốt, khách hàng chưa cảm nhận
được những giá trị cốt lõi và giá trị tinh thần của sản phẩm. Ý thức bảo vệ môi
trường trong quá trình sản xuất có nâng lên, có những hành động bảo vệ môi trường
thiết thực, có tái chế, sử dụng lại phụ phẩm..., tuy nhiên, các thủ tục pháp lý
về bảo vệ môi trường hầu hết chưa được chú trọng. Việc ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý mua bán sản phẩm, áp dụng vào hệ thống kế toán còn hạn chế.
- Mặt
khác các chủ thể tham gia Chương trình chưa mạnh dạn đầu tư đổi mới công nghệ,
thay đổi mẫu mã bao bì sản phẩm nên chưa đáp ứng tốt các tiêu chí sản phẩm của
Chương trình OCOP.
-
Vùng nguyên liệu chưa đảm bảo, sản xuất chưa gắn với thị trường; khả năng xúc
tiến thương mại còn hạn chế; các sản phẩm gắn với du lịch còn thiếu và yếu, việc
phát triển làng nghề chưa thu hút nguồn lực để tạo ra sản phẩm làng nghề có khối
lượng lớn đảm bảo sản xuất hàng hóa có sức cạnh tranh.
Các
chính sách hỗ trợ các sản phẩm OCOP hiện nay chủ yếu là lồng ghép từ nhiều
Chương trình, dự án, kế hoạch nên còn nhiều sự chồng chéo, chưa phát huy hết hiệu
quả các chính sách.
Hầu hết
các sản phẩm OCOP trên địa bàn đều bị ảnh hưởng đến doanh thu và sản lượng do dịch
bệnh COVID-19.
III. KẾ HOẠCH NĂM 2021
1.
Mục tiêu chung
Nâng
cao hiệu quả thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập, đời sống cho nhân dân và thực hiện hiệu
quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới; bảo vệ môi trường và bảo tồn những giá trị truyền thống tốt đẹp
của nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Phát
triển các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh (ưu tiên phát triển hợp tác
xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp) nhằm sản xuất các sản phẩm
truyền thống, sản phẩm tiềm năng lợi thế của tỉnh đạt tiêu chuẩn, có khả năng cạnh
tranh trên thị trường trong nước và quốc tế, góp phần phát triển kinh tế khu vực
nông thôn và bảo tồn giá trị đặc sản của địa phương.
2.
Một số chỉ tiêu chủ yếu
- Triển
khai, phát triển Trung tâm thiết kế sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với
quảng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao Lãnh trên cơ sở kết hợp
vào không gian hỗ trợ cồng đồng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của Tỉnh.
- Phấn
đấu 100% cán bộ quản lý Chương trình OCOP cấp huyện được đào tạo tập huấn nâng
cao nghiệp vụ quản lý, triển khai thực hiện chương trình và 100% các doanh nghiệp,
Hợp tác xã, chủ hộ có đăng ký sản xuất kinh doanh tham gia Chương trình OCOP được
đào tạo tập huấn kiến thức chuyên môn quản lý, kinh doanh.
- Tiếp
tục hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP đã đạt chứng nhận OCOP năm 2019 và 2020
của tỉnh theo hướng: nâng cao chất lượng sản phẩm; xây dựng, cải tiến bao bì,
nhãn hiệu; thực hiện truy xuất nguồn gốc, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với
kiểu dáng bao bì, nhãn hiệu hàng hóa,…; thực hiện quản lý, bán hàng trên các
trang thông tin điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử; kết nối tiêu thụ với
các điểm bán lẻ, siêu thị,… Phấn đấu ít nhất có 20 sản phẩm nâng hạng từ 3 sao
lên 4 sao. Đồng thời, tập trung chuẩn hoá 04 sản phẩm OCOP đạt trên 90
điểm (gồm sản phẩm Hạt sen sấy, Mít sấy của Công ty TNHH Nam Huy, Bánh phồng
chay cao cấp hạt sen của Công ty CP XNK Nguyên Hậu và Xoài sấy dẻo của Công ty
TNHH Công nghệ thực phẩm Việt Đức), hoàn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng đánh giá,
phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia xem xét đánh giá, công nhận sản phẩm OCOP
đạt hạng 5 sao năm 2021.
- Phấn
đấu trong năm 2021 có thêm ít nhất 49 sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao trở lên.
- Tập
trung chỉ đạo, thực hiện hiệu quả 02 mô hình chỉ đạo điểm của tỉnh (sản phẩm
từ sen huyện Tháp Mười và Dự án phát triển Làng văn hóa du lịch Sa Đéc, thành
phố Sa Đéc).
(xem Phụ lục 1 và 2 kèm theo)
3.
Giải pháp
3.1.
Củng cố, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo
và Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới và
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp các cấp để thực hiện hiệu quả Chương trình OCOP;
nâng cao năng lực cán bộ quản lý Nhà nước thực hiện Chương trình OCOP, nhất là
Ban Chỉ đạo cấp xã.
3.2.
Giữ vững và nâng cao chất lượng các sản phẩm
đã đạt chuẩn OCOP (sản phẩm đạt từ 3 sao trở lên)
- Xây
dựng, triển khai chính sách hỗ trợ các chủ thể tiếp tục nâng cao chất lượng sản
phẩm, từng bước đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, trong năm 2021 có ít nhất 04 sản
phẩm OCOP đạt chuẩn quốc gia 5 sao; đảm bảo 100% sản phẩm tham gia Chương trình
OCOP được công bố tiêu chuẩn theo quy định.
-
Tăng cường rà soát, khuyến khích và hướng dẫn người dân, các chủ thể kinh tế
tham gia; đảm bảo các sản phẩm có tính cộng đồng cao và chất lượng tốt.
3.3.
Nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, tuyên
truyền về Chương trình OCOP
- Tập
trung công tác đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn cán bộ quản lý cấp xã, cán bộ
chuyên môn cấp tỉnh, huyện hiểu rõ bản chất của chương trình; phân công rõ
trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo chương trình, đặc biệt về các chủ trương
phát triển các làng nghề, ngành nghề nông thôn làm cơ sở để phát triển các sản
phẩm OCOP.
- Thực
hiện đồng bộ công tác quy hoạch phát triển sản phẩm OCOP ở các vùng, các địa
phương; phát triển các sản phẩm gắn với Làng Văn hoá Du lịch. Duy trì và nhân rộng
điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, quản lý việc hoạt động của các điểm giới
thiệu và bán sản phẩm OCOP để đạt hiệu quả và phát triển bền vững.
-
Phát huy vai trò tuyên truyền vận động của các tổ chức đoàn thể (Đoàn Thanh
niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân,…) trong xây dựng và phát triển các mô hình khởi
nghiệp gắn phát triển các sản phẩm OCOP.
3.4.
Lồng ghép hiệu quả Chương trình khởi nghiệp,
đổi mới sáng tạo,… với Chương trình OCOP
- Xây
dựng các chương trình, kế hoạch phối hợp giữa các sở, ngành Tỉnh, các đoàn thể trong
phối hợp thực hiện Chương trình OCOP, lồng ghép thực hiện Chương trình OCOP với
các chương trình khác, tránh sự dàn trãi, không đồng bộ trong hỗ trợ; ưu tiên hỗ
trợ các lĩnh vực, nội dung mà các chủ thể, cơ sở sản xuất sản phẩm OCOP còn bị
hạn chế (máy móc thiết bị, nhãn mác bao bì, xử lý môi trường,…).
- Thực
hiện đồng bộ Chương trình OCOP với Chương trình xây dựng nông thôn mới: các xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải tham gia thực hiện có hiệu quả Chương
trình OCOP, có sản phẩm đạt chuẩn OCOP từ 3 sao trở lên.
3.5. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, kinh doanh
các sản phẩm, dịch vụ OCOP. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia Chương
trình OCOP ứng dụng các công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến hiện đại trong
sản xuất, bảo quản, chế biến đối với sản phẩm OCOP; áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng sản phẩm OCOP, như tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt (GMP); tiêu chuẩn hệ
thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP); quy trình quản lý
chất lượng (ISO); công nghệ thân thiện với môi trường,…
3.6.
Xúc tiến thương mại các sản phẩm đạt từ 3
sao trở lên được hỗ trợ tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại tại các Hội
nghị, chương trình quảng bá phát triển sản phẩm, tham gia các Hội chợ OCOP
trong tỉnh và ngoài tỉnh; hỗ trợ đưa các sản phẩm OCOP giới thiệu quảng bá và
bán tại các Trung tâm do tỉnh thành lập (Trung tâm Giới thiệu, Trưng bày Đặc sản
và Du lịch Đồng Tháp tại Hà Nội; Trung tâm Giới thiệu Ẩm thực - Đặc sản và Du lịch
Đồng Tháp và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long tại Phú Quốc; Trung tâm Giới thiệu
và phân phối Đặc sản Đồng Tháp tại thành phố Hồ Chí Minh); liên kết với các tỉnh
đưa các sản phẩm OCOP vào trưng bày, bán tại các cửa hàng OCOP của các tỉnh,
thành trong cả nước; tổ chức Hội chợ OCOP Đồng Tháp năm 2021 với quy mô cấp
vùng.
3.7.
Tập trung triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu
quả 02 mô hình chỉ đạo điểm OCOP của Trung ương trên địa bàn Tỉnh (Dự án Làng
Văn hóa Du lịch Sa Đéc và sản phẩm từ sen huyện Tháp Mười).
4.
Giải pháp và tổ chức thực hiện (xem Phụ
lục 3 kèm theo)
5.
Nguồn kinh phí thực hiện
-
Ngân sách Trung ương từ Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới.
- Vốn
lồng ghép từ các chương trình khác (sự nghiệp khoa học và công nghệ, chương
trình khuyến công, khuyến nông, xúc tiến thương mại, phát triển du lịch, kinh
phí tái cơ cấu ngành nông nghiệp, ngân sách các huyện, thành phố,...).
- Nguồn
khác: vốn đầu tư của các chủ thể (doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ sản xuất kinh
doanh,...), vốn huy động từ cộng đồng, vốn tín dụng ngân hàng, vốn tài trợ
của các tổ chức trong và ngoài nước.
Ủy
ban nhân dân Tỉnh yêu cầu các Sở, ban ngành Tỉnh, các đơn vị có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện; hướng dẫn kiểm
tra, đôn đốc UBND cấp huyện, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện kế
hoạch này trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành; chủ động tháo gỡ những khó
khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền. Báo cáo kết quả thực
hiện Kế hoạch trước ngày 15/12 của đơn vị về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp Tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh./.
Nơi nhận:
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam Tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh;
- Các sở, ngành Tỉnh;
- Liên Minh HTX Tỉnh;
- Trường CĐCĐ Tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPĐPNTM Tỉnh;
- Lưu VT, NC/KT.lgv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
Phụ lục 01: Danh sách chuẩn hóa, nâng hạng sao sản phẩm
OCOP (đã được chứng nhận năm 2019 và 2020)
(Kèm
theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Nhóm sản phẩm
|
Đơn vị
|
Địa chỉ
|
Xếp hạng sản phẩm
|
Nội dung cần hoàn thiện để nâng hạng
|
Tổng điểm
|
Kết quả năm 2019
|
Kết quả năm 2020
|
Kế hoạch năm 2021
|
|
I
|
NÂNG HẠNG TỪ 4 SAO LÊN 5
SAO
|
Nội dung chủ yếu: Năng lực
sản xuất đáp ứng quy mô sản xuất lớn; chủ thể hoạt động hiệu quả (HTX xếp loại
khá, các loại hình khác có 2 năm liền kề liên tiếp tăng trưởng dương); liên kết
sản xuất có hợp đồng liên kết sản xuất; bảo vệ môi trường trong quá trình sản
xuất; bao bì nhãn mác theo quy định, có tem truy xuất nguồn gốc
|
1
|
Xoài sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH công nghệ thực
phẩm Việt Đức
|
xã Bình Thành, Thanh Bình, Đồng
Tháp
|
92.9
|
|
Đủ điều kiện dự thi cấp Trung ương
|
5 sao
|
- Hợp đồng thu mua nguyên
liệu và xác nhận UBND xã; Báo cáo tài chính năm 2020; đưa câu chuyện lên
weside;
|
2
|
Bánh phồng chay cao cấp hạt
sen
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu
Nguyên Hậu
|
Ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình,
huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
92.2
|
4 sao
|
Đủ điều kiện dự thi cấp Trung ương
|
5 sao
|
Báo cáo tài chính năm
2019-2020; Hợp đồng xuất khẩu nước ngoài và tờ khai hàng hóa xuất khẩu kèm
theo & xác nhận khối lượng toàn bộ công te-nơ vận chuyển quốc tế hoặc
danh sách tên và địa chỉ khách hàng xuất khẩu kèm theo năm 2020; Phiếu kết quả
kiểm nghiệm; bản công bố chất lượng sản phẩm
|
3
|
Hạt sen sấy
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng
Tháp
|
Số 180, ấp Hòa Bình, xã Hòa
Tân, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
92.6
|
4 sao
|
Đủ điều kiện dự thi cấp Trung ương
|
5 sao
|
Hợp đồng xuất khẩu năm
2020; điều chỉnh báo cáo tài chính năm 2019-2020; Phiếu kết quả kiểm nghiệm;
bản tự công bố theo tiêu chuẩn HACCP
|
4
|
Mít sấy
|
Thực phẩm
|
90.4
|
4 sao
|
Đủ điều kiện dự thi cấp Trung ương
|
5 sao
|
5
|
Trà Hoa Sen Khánh Thu
|
Đồ uống
|
Công ty TNHH MTV Sản xuất -
Thương mại - Dịch vụ Khánh Thu
|
Tổ 41, Thị trấn mỹ An, huyện
Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
|
76.4
|
4 sao
|
|
5 sao
|
- Xây dựng câu chuyện sản
phẩm;
- Hình thành vùng nguyên liệu;
- Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ minh
chứng về bảo vệ môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải);
- Quan tâm cải tiến bao bì sản
phẩm thân thiện với môi trường, kiểu dáng công nghiệp.
- Duy trì kiểm nghiệm ATTP
theo định kỳ; kiểm nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối
với sản phẩm sử dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông nghiệp.
- Sử dụng năng lượng, công
nghệ hiện đại, thân thiện, bền vững trong sản xuất'
|
6
|
Hoa sen sấy
|
Thủ công mỹ nghệ, trang trí
|
Công ty TNHH Sản xuất -
Thương mại - Dịch vụ Khởi Minh Thành Công
|
Số 40/1 Trần Thị Nhượng, Khóm
2, Phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
82,7
|
4 sao
|
|
5 sao
|
7
|
Trà sen Tháp Mười túi lọc
|
Đồ uống
|
Cơ sở Trà Sen Tháp Mười
|
số 555 Tân Đông A, thị trấn
Thanh Bình, Thanh Bình, Đồng Tháp
|
72.8
|
4 sao
|
|
5 sao
|
- Câu chuyện được tư liệu
hóa, được sử dụng cả trên nhãn/tờ rơi và sinh động trên website (dưới dạng
hình ảnh, clip,...); phần mềm có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ;
Có minh chứng triển khai/áp dụng; có sử dụng/tái chế phụ phẩm, chất thải trong
quá trình sản xuất
|
8
|
Trà sen Tháp Mười
|
Đồ uống
|
74
|
4 sao
|
|
5 sao
|
9
|
Trà sen Tháp Mười bông tươi
|
Đồ uống
|
70.8
|
4 sao
|
|
5 sao
|
II
|
NÂNG HẠNG TỪ 3 SAO LÊN 4
SAO
|
Nội dung chủ yếu: Xây dựng
câu chuyện sản phẩm; Hình thành vùng nguyên liệu; truy xuất nguồn gốc; Hoàn
thiện, bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ môi trường (tái chế phụ phẩm, chất
thải); Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường, kiểu dáng
công nghiệp; cung cấp thông tin trên nhãn mác theo quy định. Duy trì kiểm
nghiệm ATTP theo định kỳ; thực hiện kiểm nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông
nghiệp; Khuyến khích sử dụng năng lượng, công nghệ hiện đại, thân thiện, bền
vững trong sản xuất; Kế hoạch kiểm soát nội bộ gắn với truy xuất nguồn gốc;
kênh phân phối; có bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy định.
|
10
|
Trà lá sen Hà Diệp Liên
|
Đồ uống
|
Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khánh Thu
|
Tổ 41, Thị trấn mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
|
63.6
|
3 sao
|
|
4 sao
|
Phát triển thông tin sản
phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc.
|
11
|
Xoài Cao Lãnh
|
Thực phẩm
|
Hợp tác xã Xoài Mỹ Xương
|
Số 637, Khu dân cư trung tâm, ấp Mỹ Thới, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp
|
67,9
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Hoàn thiện hồ sơ về:
Hợp đồng kế toán; Danh sách lao động của HTX, kê khai báo cáo tài chính; Hình
ảnh tham gia xúc tiến thương mại; xuất khẩu sang thị trường xuất khẩu sang Mỹ,
Úc,.. - Phiếu kiểm nghiệm các chỉ tiêu dinh dưỡng;
- Giấy xác nhận công bố phù hợp
quy định ATTP;
- Bảng tự công bố sản phẩm.
|
12
|
Xoài Cát Chu Cao Lãnh
|
Thực phẩm
|
67,7
|
3 sao
|
|
4 sao
|
13
|
Bì mắm Đông Nguyên
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất bì mắm Đông Nguyên
|
ấp Bình Thạnh, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp
|
62,8
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Quan tâm, đầu tư thiết
kế cải thiện bao bì thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng dây nhựa, bọc
nhựa
|
14
|
Bánh mãng cầu cuộn
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH Tây Cát
|
Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
64,8
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Hình thành vùng nguyên liệu;
- Bổ sung hồ sơ về chứng nhận
bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; hoàn thiện bao bì thuận tiện khi
tháo, mở sử dụng sản phẩm;
- Tham gia, đăng ký chứng nhận
quản lý chất lượng tiên tiến (ISO; GMP; HACCP)
|
15
|
Cracky da cá sấy vị chà bông
gà
|
Thực phẩm
|
Cơ sở Quang Hiền
|
số 399, ấp Tân An, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
62
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Bổ sung minh chứng phần
gia tăng giá trị sản phẩm tạo ra chất lượng cao hơn; năng lực sản xuất có thể
đáp ứng thị trường xuất khẩu;
- Tham gia đăng ký chứng nhận
bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì
sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp, bảo quản tốt sản phẩm.
- Đăng ký chứng nhận quản lý
chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP)
|
16
|
Cracky da cá sấy vị trứng muối
|
Thực phẩm
|
62
|
3 sao
|
|
4 sao
|
17
|
Cracky da cá sấy vị mắm nhĩ
|
Thực phẩm
|
64,6
|
3 sao
|
|
4 sao
|
18
|
Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị
ớt hiểm
|
Thực phẩm
|
59,6
|
3 sao
|
|
4 sao
|
19
|
Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị
tiêu
|
Thực phẩm
|
61,4
|
3 sao
|
|
4 sao
|
20
|
Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị
sả
|
Thực phẩm
|
61,1
|
3 sao
|
|
4 sao
|
21
|
Bánh chuối phồng đậu phộng
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH Tây Cát
|
Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
61
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Bổ sung hồ sơ: minh
chứng nguồn gốc nguyên liệu đầu vào; thanh lý hợp đồng/hóa đơn mua nguyên liệu;
giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch BVMT UBND huyện xác nhận; cải tiến bao bì sản
phẩm (tháo mở dễ dàng);
- Tham gia đăng ký chứng nhận
quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP)
|
22
|
Trà khổ qua rừng
|
Đồ uống
|
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Hương Sen Việt
|
Số 40/5, Trần Thị Nhượng, P4, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
64,9
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Bổ sung hồ sơ: Chứng
minh hợp đồng liên kết thu mua quy mô lớn; Đánh giá tác động môi trường; minh
chứng có triển khai áp dụng trong quá trình sx; hình ảnh xúc tiến thương mại;
- Tham gia đăng ký chứng nhận
bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu dáng công nghiệp;
- Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo đồng đều
cho sản phẩm;
Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến
theo (ISO; GMP; HACCP)
|
23
|
Trà tim sen thượng hạng
|
Đồ uống
|
68,6
|
3 sao
|
|
4 sao
|
24
|
Trà lá sen
|
Đồ uống
|
68
|
3 sao
|
|
4 sao
|
25
|
Rượu Hồng Sen tửu đặc biệt
|
Đồ uống
|
Công ty CP Đầu tư
Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười
|
Số 556/MH Ẩp 2, xã
Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
|
65.1
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Tiến hành đăng ký giấy chứng nhận nhãn hiệu rượu.
Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì
theo kiểu dáng công nghiệp; Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến
theo (ISO; GMP; HACCP)
|
26
|
Mít sấy
|
Thực phẩm
|
Doanh nghiệp tư
nhân Sản xuất nông sản Hùng Tấn
|
616, Ấp 2, Xã Mỹ
Hiêp, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
60.5
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Hoàn thiện hồ sơ: hợp đồng, hóa đơn mua hàng,
liên kết tiêu thụ;
- Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo sự đồng
đều cho sản phẩm cả về kích thước, màu sắc.
Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì
theo kiểu dáng công nghiệp; Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến
theo (ISO; GMP; HACCP)
|
27
|
Chuối sấy
|
Thực phẩm
|
60.1
|
3 sao
|
|
4 sao
|
|
28
|
Khoai lang sấy
|
Thực phẩm
|
60
|
3 sao
|
|
4 sao
|
|
29
|
Hạt sen sấy bơ
|
Thực phẩm
|
Công ty CP Đầu tư
Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười
|
số 556/MH Ấp 2, xã
Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười, tính Đồng Tháp
|
61
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Tham gia đăng ký chứng nhận quản lý chất lương
tiên tiến theo
(ISO; GMP; HACCP);
Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì
theo kiểu dáng công nghiệp.
- Bổ sung hồ sơ: Hình ảnh dây chuyền sản xuất
tiên tiến; hợp đồng liên kết tiêu thụ;
- Tham gia xúc tiến thương mại ngoài nước.
|
30
|
Trà tim Sen
|
Đồ uống
|
|
|
59.4
|
3 sao
|
|
4 sao
|
|
31
|
Rượu Hồng Sen tửu
|
Đồ uống
|
|
|
59.8
|
3 sao
|
|
4 sao
|
|
32
|
Bột khóm Thái
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất Bột
Minh Tài
|
TL 853, xã Tân Phú
Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
60,4
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát
chất lượng sân phẩm.
- Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin
theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã
code;
- Bổ sung hồ sơ công bố sản phẩm: bảng tự công bố,
có tiêu chuẩn sản phẩm, Phiếu kiểm nghiệm mới nhất; Đăng ký chúng nhận quản
lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP)
|
33
|
Bột bánh bò
|
Thực phẩm
|
61,2
|
3 sao
|
|
4sao
|
34
|
Bột gạo bánh bò
|
Thực phẩm
|
61,6
|
3 sao
|
|
4 sao
|
35
|
Quýt hồng Lai Vung
|
Thực phẩm
|
Hợp tác xã Quýt hồng
Lai Vung
|
Ấp Long Khánh, xã Long
Hậu, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
53,2
|
3 sao
|
|
4 sao
|
- Hoàn thiện bao bì sản phẩm;
- Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lương sản phẩm.
- Xây dựng website cơ sở; chúng nhận quản chất
lương tiên tiến
|
36
|
Nước mắm cá linh
|
Thực phẩm
|
Cơ sở nước mắn cá linh
Dì Mười
|
Ấp Bình Hòa, xã
Bình Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
68
|
|
3 sao
|
4 sao
|
- Đăng ký Giấy chứng nhận hệ thống quân lý ATTP
phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP
|
37
|
Tinh dầu Cam Châu Thành
|
Thảo dược
|
Công ty TNHH TM
& SX tinh dầu Hương Đồng Tháp
|
Số 110, Nguyễn Thị
Minh Khai, Phường An Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
71
|
|
3 sao
|
4 sao
|
- Đăng ký Giấy chứng nhận hệ thống quân lý ATTP
phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP
|
38
|
Tinh dầu Hương Thảo Sa Đéc
|
Thảo dược
|
69.2
|
|
3 sao
|
4 sao
|
39
|
Tinh dầu gừng Hồng Ngự
|
Thảo dược
|
70.2
|
|
3 sao
|
4 sao
|
40
|
Tinh dầu Chanh Hồng Ngự
|
Thảo dược
|
69.8
|
|
3 sao
|
4 sao
|
41
|
Tinh dầu Sả Dịu Hồng Ngự
|
Thảo dược
|
70
|
|
3 sao
|
4 sao
|
42
|
Bún tươi Tú Trinh
|
Thực phẩm
|
Doanh nghiệp Tư Nhân Bùi Thanh Tú
|
ấp Long Hòa, huyện Hồng Ngự, ĐT
|
67.2
|
|
3 sao
|
4 sao
|
Khuyến khích nên thay đổi bao
bì "sạch từ tâm nâng tầm bún việt"; hợp đồng lao động xác nhận UBND
xã; Có bộ phận/phòng quản lý phân phối, có ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý; đưa câu chuyện sản phẩm lên website; điều chỉnh thông tin trên bao
bì và bảng tự công bố cho phù hợp; hợp đồng vào siêu thị
|
43
|
Bánh canh gạo Tú Trinh
|
Thực phẩm
|
66.5
|
|
3 sao
|
4 sao
|
|
44
|
Bột chuối chiên Tấn Sang
|
Thực phẩm
|
Cơ sở Kinh doanh bột thực phẩm Lê Hà
|
Tổ 5, Ấp Tân Hựu, xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
64.5
|
|
3 sao
|
4 sao
|
Bổ sung giấy chứng nhận quản
lý chất lượng tiên tiến; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm
|
45
|
Bột bánh xèo bánh khọt Tấn
Sang
|
Thực phẩm
|
65.3
|
|
3 sao
|
4 sao
|
46
|
Bột chiên giòn Tấn Sang
|
Thực phẩm
|
65.1
|
|
3 sao
|
4 sao
|
47
|
Bột nếp Thái Tấn Sang
|
Thực phẩm
|
65.1
|
|
3 sao
|
4 sao
|
48
|
Trà bưởi -dứa
|
Đố uống
|
Công ty TNHH thực phẩm Ngọc Phụng
|
Số 756 Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, Tp Cao Lãnh
|
68.4
|
|
3 sao
|
4 sao
|
Hợp đồng xuất khẩu; ó minh chứng
triển khai/áp dụng; có sử dụng/tái chế phụ phẩm, chất thải trong quá trình sản
xuất; có chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/kiểu dáng công nghiệp; quyết định bổ nhiệm
kế toán
|
49
|
Trà chanh sả gừng mật ong
|
Đố uống
|
67.7
|
|
3 sao
|
4 sao
|
50
|
Ống hút gạo Fuma
|
Thực phẩm
|
Công ty CP tinh bột xanh
|
số 91, khóm 2, TP Sa Đéc, ĐT
|
74.6
|
|
3 sao
|
4 sao
|
Bổ sung giấy chứng nhận quản
lý chất lượng tiên tiến; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm
|
III
|
TIẾP TỤC DUY TRÌ, NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
|
51
|
Sona - Mãng cầu tươi sấy dẻo
vị truyền thống
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển thực phẩm Thuận Thiên Thành
|
Số 489/5, ấp Hòa Khánh, xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
79,8
|
4 sao
|
|
Duy trì, nâng chất SP
|
- Xây dựng câu chuyện sản phẩm; - Hình thành vùng nguyên liệu;Hoàn thiện,
bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải);
- Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường, kiểu
dáng công nghiệp. Duy trì kiểm nghiệm ATTP theo định kỳ; kiểm nghiệm về chỉ
tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu
tươi, sống từ nông nghiệp.
|
52
|
Sona - mãng cầu tươi sấy dẻo
- vị muối ớt đỏ
|
Thực phẩm
|
79,8
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
53
|
Soga - Trà trái cây mãng cầu
xiêm
|
Đồ uống
|
79.2
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
54
|
Sona - Nước ép mãng cầu
|
Đồ uống
|
63,8
|
3 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
55
|
Hủ tiếu bột gạo lọc Sa Đéc
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hòa Hưng
|
Số 163, Quốc lộ 80, ấp Phú Long, xã Tân Phú Đông, thành phố Sa Đéc, tỉnh
Đồng Tháp
|
71,2
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Bổ sung hồ sơ các minh chứng:
Hình ảnh chế biến có sử dụng năng lượng li tâm; danh sách người lao động (có
xác nhận của chủ thể); Hợp đồng đại lý, hợp đồng phân phối tên địa chỉ hoặc
hóa đơn bán hàng địa chỉ ngoài huyện để thêm điểm;
- Xây dựng website quảng bá sản
phẩm;
- Tham gia xúc tiến thương mại
ngoài nước.
|
56
|
Phở Bột gạo Sa Đéc
|
Thực phẩm
|
71,1
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
57
|
Bún bột gạo Sa Đéc
|
Thực phẩm
|
70,3
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
58
|
Bánh phồng tôm thượng hạng
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Nguyên Hậu
|
Ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
72,3
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Duy trì chất lượng;
Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm.
|
59
|
Khô cá Lóc Tứ Quý
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần Tứ Quý Đồng Tháp
|
Số 369, Ấp Thống Nhất, xã Phú Thọ, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp
|
73.3
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Duy trì chất lượng;
Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Tham gia xúc tiến thương mại
nước ngoài;
- Đăng ký giấy chứng nhận hệ
thống quản lý tiên tiến phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
60
|
Khô cá Sặc rằn Tứ Quý
|
Thực phẩm
|
70.8
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
61
|
Tinh dầu Bưởi Cao Lãnh
|
Thảo dược
|
Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất tinh dầu Hương Đồng Tháp
|
Số 110, Nguyễn Thị Minh Khai, Phường An Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng
|
74,8
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Hình thành vùng nguyên liệu,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Duy trì chất lượng; Xây dựng
kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Thực hiện tốt phương án bào
vệ môi trường.
|
62
|
Tinh dầu Bạc Hà Sa Đéc
|
Thảo dược
|
74,5
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
63
|
Tinh dầu quýt Lai Vung
|
Thảo dược
|
75,8
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
64
|
Tinh dầu Sả Chanh Sa Đéc
|
Thảo dược
|
74,2
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
65
|
Tinh dầu Tràm Gió Tràm Chim
|
Thảo dược
|
74,6
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
66
|
Nón lá sen
|
Thủ công mỹ nghệ, trang trí
|
Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khởi Minh Thành Công
|
Số 40/1 Trần Thị Nhượng, Khóm 2, Phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp
|
75,3
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Hình thành vùng
nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Tham gia xúc tiến thương mại
ở nước ngoài.
|
67
|
Bánh phồng xoài
|
Thực phẩm
|
Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi
|
Số 45X1, Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
|
75,9
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Bổ sung hồ sơ minh chứng:
hình ảnh có thêm công trình xử lý môi trường (hình ảnh kèm theo) như thu gom
rác thải (hợp đồng thu gom), xử lý chất thải,…; Bổ sung Biên bản nghiệm thu
thanh lý HĐ lắp đặt hệ thống điện mặt trời;
|
68
|
Bột gạo lứt lúa mạch hạt sen
|
Thực phẩm
|
76,5
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
69
|
Gừng sấy sữa ong chúa
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Hương Sen Việt
|
Số 40/5, Trần Thị Nhượng, P4, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
70,8
|
4 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Hình thành vùng nguyên
liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; - Tham gia xúc tiến thương mại ở nước
ngoài.
|
70
|
Vỏ quýt sấy
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất Trà Phương Anh
|
Âp An Bình, xã Định Yên, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp
|
71.4
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Đưa câu chuyện lên website;
bổ sung giấy kiểm nghiệm mới 2020; Đề xuất làm thủ tục lên cthành doanh nghiệp
để có cơ sở minh chứng quy mô lớn
|
71
|
Nước ép quýt hồng cô đặc
|
Đồ uống
|
70.9
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
72
|
Hoa Cỏ khô
|
Thủ công mỹ nghệ, trang trí
|
Doanh nghiệp tư nhân Thảo Minh
|
xã An Phong, Thanh Bình, Đồng Tháp
|
73.9
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Hoàn thiện thông tin
trên bao bì sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện
câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; phiếu kết quả kiểm nghiệm
|
73
|
Vỏ bưởi sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH thực phẩm Ngọc Phụng
|
Số 756, Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
71.3
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Hồ sơ minh chứng có triển
khai áp dụng môi trường; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm đưa lên webside dưới
dạng clip, hình ảnh sinh động; minh chứng có ứng công nghệ thông tin trong quản
lý và bán hàng
|
74
|
Cam sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
71.3
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
75
|
Chanh sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
72.6
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
76
|
Tắc sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
72.7
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
77
|
Bộ 3 giỏ OVAL lục Bình Hình
Thuyền
|
Thủ công mỹ nghệ, gia dụng
|
Công ty cổ phần ARTEX Đồng Tháp
|
Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh, ĐT
|
74.6
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Bao bì: bổ sung bìa sản phẩm
có mã vạch có thể quét được thông tin; Hồ sơ công bố chất lượng: bô rsung các
giấy tờ minh chứng kiểm nghiệm phù hợp điều kiện xuất khẩu hoặc minh chứng kết
quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu nhập khẩu của thị trường xuất khẩu; hoàn thiện
câu chuyện sản phẩm
|
78
|
Bộ 3 sọt OVAL lục bình Đan Vặn
|
Thủ công mỹ nghệ, gia dụng
|
74.6
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
79
|
Bộ 3 sọt chữ nhật lục bình
Đan Mắt Na
|
Thủ công mỹ nghệ, gia dụng
|
74.7
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
80
|
Bộ 3 sọt chữ nhật lục bình
Đan Mắt Na Buộc Quai
|
Thủ công mỹ nghệ, gia dụng
|
74.6
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
81
|
Bộ 3 sọt chữ nhật lục bình
Đan Mắt Na
|
Thủ công mỹ nghệ, gia dụng
|
75
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
82
|
Nem Cô Hoàn
|
Thực phẩm
|
Cơ sở chế biến thực phẩm Cô Hoàn
|
ấp Hòa Thuận, xã Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò, ĐT
|
72
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Bảng liệt kê doanh thu
02 năm liền kề để minh chứng tăng trưởng (chủ thể ký xác nhận); Quy mô sản xuất:
bảng liệt kê tất cả sản lượng sản phẩm/năm; số lượng cung cấp cho các đại lý
(hợp đồng'hóa đơn mua bán) để minh chứng thêm năng lực phân phối lớn
|
83
|
Chả hoa Cô Hoàn
|
Thực phẩm
|
70.4
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
84
|
Chuối sấy
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHHH MTV Nam Huy Đồng Tháp
|
180 ấp Hòa Bình, xã Hòa Tân, huyện Châu Thành, Đồng Tháp
|
83.3
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Phiếu kiểm nghiệm, hợp đồng
xuất khẩu; Hoàn thiện lại câu chuyện sản phẩm và đưa lên weside; phần mềm ứng
dụng công nghệ trong việc quản lý bán hàng
|
85
|
Khoai môn sấy
|
Thực phẩm
|
80.6
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
86
|
Sa kê sấy
|
Thực phẩm
|
74.8
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
87
|
Đu đủ sấy
|
Thực phẩm
|
71.6
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
88
|
Khoai lang sấy
|
Thực phẩm
|
79.3
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
89
|
Trái cây sấy
|
Thực phẩm
|
78.1
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
90
|
Xoài sấy
|
Thực phẩm
|
75.3
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
91
|
Xoài sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
74.2
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
92
|
Bánh phồng rau củ
|
Thực phẩm
|
Công ty CPXNK Nguyên Hậu
|
839 ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, Đồng Tháp
|
86.4
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Hoàn thiện bao bì sản phẩm và
câu chuyện sp;
|
93
|
Bánh phồng tôm đặc biệt
|
Thực phẩm
|
88.4
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
94
|
Kẹo gạo lứt đậu phộng
|
Thực phẩm
|
Công ty CP Thực phẩm Bích Chi
|
|
77.8
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Kích hoạt mã vạch trên bao bì; Bổ sung hợp đồng bộ phận phân phối công ty,
kèm hợp đồng mua, quản lý bán hàng qua mạng; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm
in trên bao bì
|
95
|
Bột gạo lứt hạt sen
|
Đồ uống
|
|
76.5
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
96
|
Bún gạo nàng hương
|
Thực phẩm
|
75.1
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
97
|
Bánh phồng gạo lứt hạt sen
|
Thực phẩm
|
|
Số 45X1, Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, TP Sa Đéc
|
75.2
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
98
|
ViNa Phở
|
Thực phẩm
|
74.8
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
99
|
Nui gạo lứt
|
Thực phẩm
|
75.7
|
|
4 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
100
|
Nem chua Hoàng Khánh
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất Nem Hoàng Khánh
|
18E/Tân Lợi, xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
51,6
|
3 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Duy trì, phát triển sản
xuất kinh doanh;
- Xây dựng website cơ sở;
- Cải thiện bao bì sản phẩm
thân thiện với môi trường.
- Thực hiện kế hoạch kiểm
soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất.
- Đăng ký chứng nhận hệ thống
quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
101
|
Nem Thanh Sơn
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất Nem Thanh Sơn
|
13/TK, ấp Tân Khánh,xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
|
52,8
|
3 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Duy trì, phát triển sản xuất
kinh doanh;
- Xây dựng website cơ sở;
- Cải thiện bao bì sản phẩm thân
thiện với môi trường;
- Thực hiện kế hoạch kiểm
soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất.
|
102
|
Cá Thát Lát rút xương
|
Thực phẩm
|
Cơ sở Tuấn Cường
|
Ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
53,5
|
3 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Duy trì, phát triển sản
xuất kinh doanh;
- Cải thiện bao bì sản phẩm
thân thiện với môi trường.
- Thực hiện kế hoạch kiểm
soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất.
- Đăng ký chứng nhận hệ thống
quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
103
|
Khô Cá lóc
|
Thực phẩm
|
Cơ sở cá-khô Tiến Phương
|
Ấp Phú Lợi B, xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
53,5
|
3 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Duy trì, phát triển sản
xuất kinh doanh;
- Xây dựng website cơ sở;
- Duy trì chất lượng; Xây dựng
kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm, hồ sơ lô sản xuất.
- Đăng ký giấy chứng nhận
hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
104
|
Rượu sâm Bảo Thanh
|
Thực phẩm
|
Cơ sở Rượu sâm Bảo Thanh
|
Ấp Phú Lợi A, xã Long Thuận, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
51,8
|
3 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Duy trì, phát triển sản
xuất kinh doanh;
- Cải thiện bao bì sản phẩm
thân thiện với môi trường.
- Thực hiện kế hoạch kiểm
soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất.
- Đăng ký chứng nhận hệ thống
quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
105
|
Rượu Đông Trùng Hạ Thảo
|
Đồ uống
|
Công ty TNHH An An Đồng Tháp
|
Số 177, Lê Lợi, Phường 2, thành phố Cao Lãnh
|
54,3
|
3 sao
|
|
duy trì, nâng chất SP
|
- Đầu tư cải thiện bao bì sản
phẩm theo kiểu dáng công nghiệp.
- Thực hiện kế hoạch kiểm
soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất.
- Đăng ký chứng nhận hệ thống
quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
- Tham gia xúc tiến thương mại
trong và ngoài nước
|
106
|
Đột sữa hạt sen
|
Đồ uống
|
Công ty TNHH MTV Ba
Tre
|
Số 151, Ấp A, xã
Phú Cường, huyện Tam Nông
|
53,4
|
3 sao
|
|
duy trì, nâng chất
SP
|
- Duy trì, phát triển sân xuất kinh doanh;
- Câi thiện bao bì sân phẩm thân thiện với môi
trường/kiểu dáng công nghiệp.
- Tiếp tục đầu tư quy trình sân xuất, tạo độ mịn tốt
hơn cho sản phẩm
- Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ
lô sản xuất.
- Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quân lý tiên
tiến phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.
|
107
|
Bột ngũ cốc hạt sen
|
55.2
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
|
Minh chứng triển khai/áp dụng; có sử dụng/tái chế
phụ phẩm, chất thải trong quá trình sản xuất; hoàn thiên câu chuyên sản phẩm
in trên bao bì;
|
108
|
Sen Trà
|
51.3
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
|
109
|
Trà Bồ Công Anh
|
Đồ uống
|
Chi nhánh công ty
TNHH Phát triển P&K
|
Ấp Hoàng Việt, xã
Tân Phước, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp
|
56.5
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Thay đổi thông tin bao bì khuyến cáo y tế chưa hợp
lệ; Phiếu kiểm nghiệm định kỳ tại Đồng Tháp và bâng tự công bố; hoàn thiện lại
câu chuyện sản phẩm; cần cải thiện công nghệ chế biến
|
110
|
Khô cá lóc rim me
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất khô
Ba Khía
|
Ấp Chiến Thắng, xã
Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp
|
52.8
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Hợp đồng vào siêu thị; Có đánh giá tác động môi
trường/kế hoạch bâo vệ môi trường (hoặc tương đương) theo quy định hiện hành;
có minh chứng triển khai/áp dung; sở hữu trí tuệ
|
111
|
Giò thủ
|
Thực phẩm
|
Hộ kinh doanh Chả
lụa Ngân Hà
|
Số 06, Sở Thượng,
Khóm 2, Phường An Thạnh, thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
55
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Bảo hộ nhãn hiêu; hoàn thiên bao bì sản phẩm và
câu chuyên sản phẩm in trên bao bì;
|
112
|
Chà lụa
|
Thực phẩm
|
55.7
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
113
|
Nước mắm cá linh Hồng Ngự
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất thực
phẩm,thành phố Hồng Ngự
|
Ấp Bình Hưng, xã
Bình Thạnh, thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
56.4
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Bổ sung minh chứng có triển khai áp dụng KH BVMT;
nên chọn câu selogen cho câu chuyện sản phẩm và hoàn thiện câu chuyện sản phẩm
|
114
|
Gạo thơm Phương Minh
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH
Phương Minh Đồng Tháp
|
Số 31, ấp hạ, xã
Tân Qưới, huyện Thanh Bình, tình Đồng Tháp
|
58.8
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Chỉnh lại nội dung môi trường cho phù hợp với hoạt
động kinh doanh của công ty; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì;
hình ảnh tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong tỉnh và ngoài tỉnh
|
115
|
Muối sấy Ngọc Yến
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất chế
biến Muối sấy Ngọc Yen
|
Thị trấn Thanh
Bình, huyện Thanh Bình, tình Đồng Tháp
|
65.2
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Hoàn thiện câu chuyện sản phẩm, in trên bao bì;
Khuyến khích hồ sơ minh chúng báo cáo tài chính và kế toán, ứng dung công nghệ
trong quản lý bán hàng;
|
116
|
Bộ sản phẩm xơ mướp
|
Thủ công mỳ nghệ,
gia dụng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Thảo Minh
|
Xã An Phong, huyện
Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp
|
53
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Hoàn thiện thông tin trên bao bì sản phẩm; đảng
ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên
bao bì; phiếu kết quả kiểm nghiệm
|
117
|
Nước mắm Cá Linh Thành Công 2
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất chế biến nước mắm và dưa kiệu Thành Công 2
|
Ấp K10, xã Phú Hiệp, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp
|
55.3
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Hoàn thiện thông tin trên bao bì sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu và
truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; điều chỉnh
lại độ mặn cho phù hợp; minh chứng có triển khai dụng phụ phẩm trong quá
trình sản xuất
|
118
|
Dưa kiệu
|
Thực phẩm
|
55.8
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
119
|
Nước mắm Nhĩ truyền thống
Bích Tuyền
|
Thực phẩm
|
Cơ sở nước mắm nhĩ truyền thống Bích Tuyền
|
Ấp 1, xã An Hòa, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp
|
53.2
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Phần mặt sau của Sở hữu
trí tuệ; có ghi hồ sơ lô sản xuất; bảng tự công bố; hợp đồng minh chứng sp
vào siêu thị; báo cáo tăng trưởng ≥ 10% về doanh thu so với năm trước liền kề
|
120
|
Gạo huyết rồng
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất Năm Đấu
|
Ấp Long An A, xã Phú Thành A, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp
|
51.7
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Hoàn thiện thông tin
trên bao bì sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện
câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; minh chứng có triển khai dụng phụ phẩm
trong quá trình sản xuất
|
121
|
Bột gạo lứt huyết rồng
|
Thực phẩm
|
53.7
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
122
|
Trà cam sả
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH thực phẩm Ngọc Phụng
|
Số 756, Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
65.2
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Hồ sơ minh chứng có triển
khai áp dụng môi trường; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm đưa lên webside dưới
dạng clip, hình ảnh sinh động; minh chứng có ứng công nghệ thông tin trong quản
lý và bán hàng
|
123
|
Cóc vị muối ớt
|
Thực phẩm
|
56.2
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
124
|
Trà tim sen Tâm An
|
Đồ uống
|
Hợp tác xã Sen Việt
|
Số 35, Đặng Văn Bình, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
55.3
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Hoàn thiện thông tin
trên bao bì sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện câu
chuyện sản phẩm in trên bao bì; minh chứng có triển khai dụng phụ phẩm trong
quá trình sản xuất minh chứng có ứng công nghệ thông tin trong quản lý và bán
hàng; trà cần có dây để đảm bảo vệ sinh;
|
125
|
Trà lá sen Thanh An
|
Đồ uống
|
55
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
126
|
Trà đinh lăng hoạt huyết An
|
Đồ uống
|
55.3
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
127
|
Gạo AKITA X
|
Thực phẩm
|
Hộ kinh doanh Tăng Thị Kim Xuyến
|
số 192, ấp Hòa Tân, xã Nhị Mỹ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
53.3
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Bao bì: đề nghị bỏ các
cụm từ mô tả là thực phẩm chức năng; bỏ các chỉ tiêu dinh dưỡng trên bao bì
hoặc phải ghi đúng với kết quả phiếu kiểm nghiệm; Khối lượng tịnh ghi đúng khối
lượng, giữa số và chữ phải cách khoảng; Bổ sung bảng liệt kê báo cáo doanh thu
2 năm liền kề để minh chứng tăng trưởng (chủ thể ký nhận);
|
128
|
Khoai lang sấy
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH Quang Vinh Food
|
ấp Bình Hòa, xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh, ĐT
|
51
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Kích hoạt mã vạch trên
bao bì; 4. Bao bì: đề nghị thêm dòng ghi chú thời hạn sử dụng sau khi mở nắp;
Khối lượng tịnh ghi đúng khối lượng, giữa số và chữ phải cách khoảng; bổ sung
sơ đồ tổ chức công ty, có bộ phận quản lý phân phối, kèm hợp đồng làm việc với
phòng quản lý phân phối
|
129
|
Hạt sen sấy
|
Thực phẩm
|
54.3
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
130
|
Trái cây sấy
|
Thực phẩm
|
50.3
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
131
|
Khô cá sặc rằn
|
Thực phẩm
|
Cơ sở khô Dân Mập
|
ấp 3, xã Láng Biển,
huyện Tháp Mười, ĐT
|
50.3
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Bao bì: đổi lại tên sản phẩm là “Khô cá sặc rằn”
để thống nhất với bản tự công bố và phiếu kiểm nghiệm; Xây dựng kế hoạch bảo
vệ môi trường; Doanh thu: bổ sung bản liệt kê doanh thu 02 năm liền kề gần nhất
để minh chứng tăng trưởng (chủ thể ký xác nhận); Bổ sung thêm hợp đồng, hóa
đơn mua bán hàng ngoài ngoài huyện;
|
132
|
Khô cá sặc rằn
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sx khô sặc rằn
Hùng Hồng
|
ấp Mỹ Thạnh, Phú
Điền, huyện Tháp Mười, ĐT
|
52
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Doanh thu: làm bảng liệt kê doanh thu 02 năm liền
kề gần nhất để thể hiện rõ sự tăng trưởng kinh doanh của từng sản phẩm sặc rằn,
cá loc, cá trê (chủ thế ký xác nhận);
3. Bổ sung hợp đồng, hóa đơn bán hàng ngoài huyện;
4. Đề nghị kích hoạt mã vạch
|
133
|
Hạt sen tươi
|
Thực phẩm
|
Chi nhánh công ty CPTP
Sen Đại Việt
|
Khóm 1, thị trấn Mỹ
An
|
57
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Bao bì: điều chỉnh địa chỉ sản xuất sản phẩm tại
Chi nhánh Đồng Tháp;điều chỉnh thành phần trên bao bì (đúng với bản tự công bố),
ghi rõ tỷ lệ % các thành phần; Bổ sung giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và
truy xuất nguồn gốc thông qua mã vạch, code; kích hoạt mã vạch trên bao bì;
Doanh thu: Bổ sung báo cáo doanh thu 02 năm liền kề gần nhất của Chi nhánh
Tháp Mười để minh chứng sự táng trưởn; Kế toán: bổ sung báo cáo thuế, hợp đồng
kế toán, hóa đơn GTGT của chi nhánh; Bổ sung nhiều hình ảnh xúc tiến thương mại
ngoài tỉnh, quốc tế; Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm chi nhánh Đồng Tháp; Hợp
đồng xuất khẩu
|
134
|
Hạt sen sấy
|
Thực phẩm
|
55.6
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
135
|
Củ sen cắt lát
|
Thực phẩm
|
56.5
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
136
|
Bì mắm Cò Hoàn
|
Thực phẩm
|
Cơ sở chế biến thực
phẩm Cô Hoàn
|
ấp Hòa Thuận, xã
Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò, ĐT
|
69.2
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
|
137
|
Pate Cô Hoàn
|
Thực phẩm
|
68.6
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
|
138
|
Châ lụa Cô Hoàn
|
Thực phẩm
|
68.7
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Bản liêt kê doanh thu 02 năm liền kề để minh chứng
tăng trưởng (chủ thể ký xác nhận); Quy mô sản xuất: bảng liệt kê tất cả sản
lượng sản phẳm/năm; số lượng cung cấp cho các đại lý (họp đồng hoa đơn mua
bán) để minh chứng thêm năng lực phân phối lớn
|
139
|
Tré Cô Hoàn
|
Thực phẩm
|
68.4
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
140
|
Bì dai Cô Hoàn
|
Thực phẩm
|
68.9
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
141
|
Nem chua Huế Cô Hoàn
|
Thực phẩm
|
69.3
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
142
|
Nem nướng Cô Hoàn
|
Thực phẩm
|
67.4
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
143
|
Dưa đầu heo Cô Hoàn
|
Thực phẩm
|
68.9
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
144
|
Trà mãm cầu xiêm
|
Đồ uống
|
Cơ sở sản xuất Trà
Phương Anh
|
Ấp An Bình, xã Định
Yên, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp
|
66.3
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất
SP
|
Đưa câu chuyện lên website; bổ sung giấy kiểm nghiệm
mới 2020; Đề xuất làm thủ tục lên cthành doanh nghiệp để có cơ sở minh chứng
quy mô lớn
|
145
|
Khô Cá Tra phi lê
|
Thực phẩm
|
Cơ sở Ngọc Diệp
|
ấp An Ninh, xã Định An, huyện Lấp Vò
|
58.2
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Hoàn thiện thông tin trên bao
bì sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện câu chuyện
sản phẩm in trên bao bì; minh chứng có triển khai dụng phụ phẩm trong quá
trình sản xuất
|
146
|
Gạo Ngọc đỏ hương dứa
|
Thực phẩm
|
HTX Nông nghiệp Định An
|
ấp An Lạc, xã Định An, huyện Lấp Vò, ĐT
|
53.1
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Bao bì: hoàn thiện bao
bì, bổ sung mã vạch; bản tự công bố Gạo Ngọc đỏ Hương dứa kèm phiếu kiểm nghiệm
gạo năm 2020;
|
147
|
Bưởi non đường phèn sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH Nông Trại 123
|
Xã Hòa Thành
|
57.8
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Bao bì: kích hoạt mã vạch
trên bao bì; bản tự công bố; phiếu kiểm nghiệm sản phẩm năm 2020; bản liệt kê
doanh thu 2 năm liền kề gần nhất của từng sản phẩm bưởi non đường phèn sấy dẻo;
|
148
|
Tắc chưng đường phèn sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
57.5
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
149
|
Nem chua Thanh Xuân
|
Thực phẩm
|
Cơ sở SX Nem Thanh Xuân
|
Xã Tân Thành
|
57.8
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Kế hoạch BVMT; giấy xác
nhận của UBND huyện về kế hoạch BVMT;giấy chứng nhận mã vạch;kích hoạt mã vạch;
Bảng kê doanh thu 02 năm liền kề gần nhất (chủ thẻ ký nhận); Hóa đơn giá trị
gia tăng; báo cáo thuế, hợp đồng kế toán; Hình ảnh quảng bá sản phẩm;
|
150
|
Trà túi lọc chùm ngây
|
Đồ uống
|
Cơ sở sản xuất xuân Thủy
|
ấp Bình Phú, xã Phú Hựu, huyện Châu Thành, Đồng Tháp
|
52.4
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Hoàn thiện lại bao bì
(thông tin bao bì nêu quá nhiều công dụng giống sản phẩm chức năng là không
phù hợp); hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; Đăng ký chứng nhận hệ
thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.; hình ảnh tham gia
các hoạt động xúc tiến thương mai trong tỉnh và ngoài tỉnh
|
151
|
Nhãn Châu Thành
|
Thực phẩm
|
HTX nông sản an toàn An Hòa
|
ấp An Hòa, xã An Nhơn, huyện Châu Thành, Đồng Tháp
|
59.6
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Trích lục hồ sơ đầu tư
kho chứa thuốc BVTV đối với HTX (liên hệ TTDVNN); Bổ sung hình ảnh xúc tiến
thương mại.Bổ sung báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động của Hhoặc báo cáo tài chính)
năm 2018, 2019 để chứng minh lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước tăng 10%
(liên hệ xã hỗ trợ HTX thực hiện); Bổ sung công bố sản phẩm theo giấy chứng
nhận VietGAP
|
152
|
Gạo thơm Nha Mân
|
Thực phẩm
|
HTX DV NN Nha Mân
|
ấp Tân Thanh, xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành, Đồng Tháp
|
52.6
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Hợp đồng kế toán hoặc
quyết định bổ nhiệm kế toán.; báo cáo tài chính năm 2018 (lưu ý) năm 2019
doanh thu phải cao hơn năm 2018 là 10%.; Đăng ký HTX đủ điều kiện an toàn vệ
sinh thực phẩm (kèm danh sách của Thành viên HTX) (Hiệp hướng dẫn HTX thực hiện
nội dung này). Công bố sản phẩm theo giấy chứng nhận đủ điều kiện attp; .Xét
nghiệm chỉ tiêu dinh dưỡng gạo
|
153
|
Ống hút gạo
|
Thực phẩm
|
Cơ sở sản xuất bột Minh Tài
|
TL 853, xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp
|
53.5
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Bảng tự công bố đối với
3 sản phẩm phù hợp với thông tin xét nghiệm và trên bao bì.Tên sản phẩm “bột
bánh bò, da heo, đa dụng” không phù hợp, đề nghị chủ thể bỏ từ “da heo”; Đề nghị
tiếp tục phân tích mẫu đối với các sản phẩm sắp hết hạn; Kế hoạch bảo vệ môi
trường minh chứng có triển khai áp dụng
|
154
|
Bột chuối chiên
|
Thực phẩm
|
54.9
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
155
|
Bột bánh bò
|
Thực phẩm
|
52.6
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
156
|
Hủ tiếu Sa Đéc
|
Thực phẩm
|
Công ty TNHH MTV SX TM DV Hồng Thái
|
số 42B, Đinh Hữu Thuật; khóm 2, Phường 2, TP Sa Đéc
|
57.9
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Kích hoạt mã vạch trên bao
bì; phiếu kiểm nghiệm sản phẩm;, Bổ sung hợp đồng bộ phận phân phối công ty,
kèm hợp đồng mua, quản lý bán hàng qua mạng; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm
in trên bao bì
|
157
|
Bánh phở Sa Đéc
|
Thực phẩm
|
57.9
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
158
|
Gạo Ngọc đỏ hương dứa
|
Thực phẩm
|
CN Công ty TNHH MTV lương thực Hồng Tân
|
số 28, khóm Tân Thuận, phường An Hòa, Tp. Sa Đéc, ĐT
|
56.9
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Kích hoạt mã vạch truy
xuất nguồn gốc trên bao bì'; danh sách lao động tại chi nhánh Đồng Tháp (kèm
địa chỉ) có xác nhận của địa phương; Hợp đồng làm việc với bộ phận phân phối
của Chí nhánh tại Đồng Tháp; hợp đồng mua và quản lý phần mềm quản lý bán
hàng qua các trang điện tử;Ghi lô sản xuất của sản phẩm gại tại Chi nhánh Đồng
Tháp;Hợp đồng xuất khẩu quốc tế
|
159
|
Khu vui chơi miệt vườn Happy
Land Hùng Thy
|
Dịch vụ du lịch cộng đồng và điểm du lịch
|
Hộ kinh doanh cá thể Võ Ngọc Anh Thy
|
số 113C, đường hoa Sa Đéc, khóm Tân Hiệp, phường Tân Quy Đông, Tp Sa
Đéc, ĐT
|
60.2
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Cơ chế quản lý: nội
dung chưa thực sự đầy đủ, chưa thể hiện cụ thể việc quản lý; Liên kết chuỗi:
cần có hợp đồng cụ thể với nhiều đối tác; việc liên kết thành viên Hội quán cần
có xây dựng bảng thỏa thuận liên kết, ghi cụ thể việc liên kết tour tuyến;
Các chỉ tiêu khác: đánh giá theo kết quả kiểm tra thực tế điểm du lịch.
|
160
|
Homestay Ngôi nhà Hoa Ếch
(Flower & Frog Homestay)
|
Dịch vụ du lịch cộng đồng và điểm du lịch
|
Hộ kinh doanh cá thề Trần Thanh Hùng
|
số 43, Bùi Thị Xuân, khóm Tân Mỹ, phường Tân Quy Đông, TP Sa Đéc, ĐT
|
59.6
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Cơ chế quản lý: nội
dung chưa thực sự đầy đủ, chưa thể hiện cụ thể việc quản lý; Liên kết chuỗi:
cần có hợp đồng cụ thể với nhiều đối tác; việc liên kết thành viên Hội quán cần
có xây dựng bảng thỏa thuận liên kết, ghi cụ thể việc liên kết tour tuyến;
Các chỉ tiêu khác: đánh giá theo kết quả kiểm tra thực tế điểm du lịch.
|
161
|
Vườn kiểng Ngọc Lan
|
Dịch vụ du lịch cộng đồng và điểm du lịch
|
Hộ kinh doanh cá thể Trần Hữu Tài
|
số 01, đường hoa Sa Đéc, khóm Tân Hiệp, phường Tân Quy Đông, TP Sa Đéc
|
50.7
|
|
3 sao
|
duy trì, nâng chất SP
|
Cơ chế quản lý: nội
dung chưa thực sự đầy đủ, chưa thể hiện cụ thể việc quản lý; Liên kết chuỗi:
cần có hợp đồng cụ thể với nhiều đối tác; việc liên kết thành viên Hội quán cần
có xây dựng bảng thỏa thuận liên kết, ghi cụ thể việc liên kết tour tuyến;
Các chỉ tiêu khác: đánh giá theo kết quả kiểm tra thực tế điểm du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02: Danh sách sản phẩm tiềm năng tham gia phát
triển sản phẩm OCOP năm 2021
(Kèm
theo Kế hoạch số:122 /KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
TT
|
TÊN SẢN PHẨM
|
PHÂN LOẠI THEO
NGÀNH SẢN PHẨM
|
SỞ NGÀNH PHỤ
TRÁCH
|
ĐƠN VỊ
|
ĐỊA CHỈ
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
(ATVSTP, VietGap, SP CNTB,...)
|
GHI CHÚ
|
I
|
HUYỆN HỒNG NGỰ
|
|
|
|
|
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rau an toàn Long Thuận
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX SX và TT rau
an toàn Long Thuận
|
ấp Long Hòa - Xã
Long Thuận - Huyện Hồng Ngự
|
|
|
2
|
Dưa muồi cải
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX SX và TT rau
an toàn Long Thuận
|
ấp Long Hòa - Xã
Long Thuận - Huyện Hồng Ngự
|
|
|
3
|
Củ cải muối
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX SX và TT rau
an toàn Long Thuận
|
ấp Long Hòa - Xã
Long Thuận - Huyện Hồng Ngự
|
|
|
|
Nhóm chế biến từ gạo, ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bắp Sấy xốp
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất Quốc
Vinh
|
ấp Long Châu, xã
Long Khánh B, huyện Hồng Ngự
|
|
|
5
|
Bún sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
DNTN Bùi Thanh Tú,
|
ấp Long Hòa, xã
Long Thuận
|
|
|
6
|
Bún hoa đậu biết sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
SỞNN&PTNT
|
DNTN Bùi Thanh Tú,
|
ấp Long Hòa, xã
Long Thuận
|
|
|
|
Nhóm chế biến từ thủy, hải sản
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khô, mắm Phú Cường
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Khô, mắm Phú Cường
|
ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B
|
|
|
|
Khô các sặc rằn
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Khô Tiến Phương
|
ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B
|
|
|
|
Khô tra cá phi lê
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Khô Tiến Phương
|
ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B
|
|
|
|
Chả hấp
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH chế biến thủy sản Tuấn Cường
|
ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B
|
|
|
|
Chả ghẹ
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH chế biến thủy sản Tuấn Cường
|
ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B
|
|
|
|
Nhóm gia vị
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nước chấm Tân Hương
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
DNTN Tân Hương
|
Số 376, ấp Phú Lợi A, Xã Phú Thuận
B, Huyện Hồng Ngự
|
|
|
II
|
HUYỆN TÂN HỒNG
|
|
|
|
|
|
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm chế biến từ thủy, hải
sản
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khô cá lóc
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất khô Ba Khía
|
Xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
11
|
Khô cá chốt
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Gạo Nghĩa Nhân
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh Nghĩa Nhân
|
170, ấp Hoàng Việt, xã Tân Phước, huyện Tân Hồng,
|
|
|
III
|
HUYỆN THANH BÌNH
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Dưa lê
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM
|
Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình
|
|
|
14
|
Dưa lưới
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM
|
Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình
|
|
|
15
|
Sản phẩm từ ớt
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Chế biến nông sản Thanh Tân
|
xã Tân Quới, huyện Thanh Bình
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
16
|
Chả giò chay
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất thực phẩm chay Bảy Lên
|
xã An Phong, huyện Thanh Bình
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
17
|
Nhóm chè
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Trà lá sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất trà lá sen Hoàng Diệu
|
Ấp Nhứt, An Phong, Thanh Bình
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
19
|
Trà hoa thiên lý
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sx-pp hoa thiên lý tươi và trà thiên lý
|
Ấp 3, xã An Phong, huyện Thanh Bình
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ,
TRANG TRÍ
|
|
|
|
|
20
|
Giỏ xách nhựa
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Cơ sở SX dây đai, vỏ nhựa Ba Hưng
|
Xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình
|
|
Làng nghề
|
21
|
Sản phẩm đồ gỗ mây tre
mỹ n
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
nh doanh mây tre - gỗ Cường Thịnh
|
SP CNTB 2020
|
Làng nghề
|
|
|
NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG
THÔN VA BÁN HÀNG
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Trang trại dưa lưới,
dưa
|
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT & DL
|
Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM
|
Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình
|
|
|
IV
|
HUYỆN TAM NÔNG
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Mật ong hương tràm Hút
Dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Hộ kinh doanh Hút Dẻo
|
ấp Cà Dâm, xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
24
|
Mật ong Ba Na
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất chế biến sản phẩm NNDVDL Ba Na
|
thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông
|
|
|
25
|
Mật ong Hoa tràm
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Hộ kinh doanh mật ong Mai Huyền
|
Số 161, ấp Cà Dâm, Tân Công Sính, Tam Nông
|
|
|
26
|
Kẹo mạch nha
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất và mua bán kẹo mạch nha Út Triều
|
số 199, ấp Phú An, xã Phú Ninh, huyện Tam Nông
|
|
|
|
Nhóm chế biến từ gạo, ngũ
cốc
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Bánh cớm
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cở sở sen Ba Tre
|
Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
28
|
Cơm sấy hạt sen thập cẩm
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cở sở sen Ba Tre
|
Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
Nhóm chè
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Trà lá sen non
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cở sở sen Ba Tre
|
Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông
|
|
|
|
NGÀNH ĐỒ UỐNG
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Sữa sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cở sở sen Ba Tre
|
Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
V
|
THÀNH PHỐ CAO LÃNH
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Xoài
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX DVNN Tịnh Thới
|
xã Tịnh Thới
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Gạo Đồng An
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Gạo Đồng An
|
285 tổ 18, ấp Hòa Khánh, xã Hòa An, TP Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
Nhóm: thực phẩm chế biến
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Mắm và Dưa Mắm
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Hộ kinh doanh Tuyết Nhung
|
Số 459A, Mai Văn Khải, ấp 2, xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
34
|
Mứt hạnh (tắc) sên mật ong
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Hộ kinh doanh Như Lan
|
Số 02, Tắc thầy Cai, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh
|
SP CNTB 2020
|
|
35
|
Bánh tráng xoài
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
xã Hòa An, TP Cao Lãnh
|
|
|
36
|
Bánh tráng xoài sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Ngọc Phụng
|
xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh
|
|
|
37
|
Xoài xanh sấy vị muối ớt
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Ngọc Phụng
|
xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh
|
|
|
38
|
Kẹo xoài sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Ngọc Phụng
|
xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh
|
|
|
39
|
Mít sấy dẻo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Ngọc Phụng
|
xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh
|
|
|
40
|
Sản phẩm chay
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Danh nghiệp tư nhân SX thực phẩm chay Bình Loan
|
xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh
|
|
|
41
|
Nem xông khói, Khô heo BBQ
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Bàu Hút
|
|
SP CNTB 2016
|
|
|
Nhóm chế biến từ thủy, hải
sản
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Khô cá cơm Ba Cang
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Ba Cang
|
Xã Tân Thuận Tây, thành phố Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm mới
|
43
|
Sản phẩm tương, chao
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở SXKD Cô Duyên
|
Xã Tân Thuận Tây, thành phố Cao Lãnh
|
|
|
|
NGÀNH ĐỒ UỐNG
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Rượu trái cây
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở Cát Khánh
|
Phường 11, thành phố .Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
45
|
Rượu Đinh Lăng
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Công ty TNHH MTV TM Mộc Gia Phát
|
Phường Hòa Thuận, thành phố Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
46
|
Rượu xoài
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Sản xuất rượu xoài, rượu sung
|
Xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
47
|
Rượu sung
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Sản xuất rượu xoài, rượu sung
|
Xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
48
|
Bột gạo lứt huyết rồng
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Hộ kinh doanh Mỹ Duyên
|
phường Mỹ Phú, thành phố Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
49
|
Ngũ cốc
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Hộ kinh doanh Mỹ Duyên
|
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
50
|
Bột sữa sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
HTX Sen Việt
|
Phường 1, thành phố Cao Lãnh
|
|
|
51
|
Tắc mật ong
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
|
NGÀNH THẢO DƯỢC
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Nhang Sen Liên Tâm
|
Thảo Dược khác
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở Liên Tâm
|
xã Mỹ Tân , thành phố Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ,
|
|
|
|
|
|
53
|
Hoa giấy
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Cơ sở Hoa giấy Handy House
|
Phường Mỹ Phú , thành phố Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
54
|
Sổ tay lá sen
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Công ty TNHH SX TM DV Khởi Minh Thành Công
|
Phường 4, thành phố Cao Lãnh
|
|
|
55
|
Quạt lá sen
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Công ty TNHH SX TM DV Khởi Minh Thành Công
|
|
|
|
56
|
Các sản phẩm đan từ lục bình
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Cơ sở thủ công mỹ nghệ Sen Việt
|
xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
VI
|
HUYỆN CAO LÃNH
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Xoài tươi
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cty TNHH Đạt Khoa Thành
|
xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
58
|
Rau sạch trồng thủy
canh
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH TM DV Công nghệ Xuân Minh
|
xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
59
|
Nấm rơm
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty cổ phần nông nghiệp Phương Trà
|
xã Phương Trà, huyện Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
60
|
Củ ấu tươi tách vỏ
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty cổ phần phát triển Vina Au-Senta
|
xã An Bình, huyện Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
Nhóm: thực phẩm chế biến
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Mít sấy
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cty TNHH Quang Vinh food
|
xã Bình Thạnh, Huyện Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
62
|
Chuối sấy
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cty TNHH Quang Vinh food
|
|
|
|
63
|
Khô cá Điêu hồng
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất khô cá Điều hồng Hải Yến
|
189 Bình Linh, xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
Nhóm chè
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Trà sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty cỏ phần phát triển Vina Au-Senta
|
xã An Bình, huyện Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
65
|
Trà lá sen non
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất Sen Ta
|
ấp An Lạc, xã An Bình, huyện Cao Lãnh
|
|
|
|
NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ,
|
|
|
|
|
|
66
|
Dệt chiếu
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
HTX số 2 Định An
|
Xã Định Yên, Định An - huyện Lấp Vò
|
|
Làng nghề truyền thống
|
|
NGÀNH VẢI, MAY MẶC
|
|
|
|
|
|
|
67
|
Khăn rằn
|
Vải và may mặc
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Dự án sản xuất, kinh doanh khăn rằn
|
xã An Bình, huyện Cao Lãnh
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
NGÀNH ĐỒ UỐNG
|
|
|
|
|
|
|
68
|
Hoa sen tửu
|
|
|
Hộ kinh doanh Sen Lê Bo
|
xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh
|
|
|
VII
|
HUYỆN THÁP MƯỜI
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống
|
|
|
|
|
|
|
69
|
Trứng vịt sạch
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Tổ hợp tác chăn nuôi vịt
|
Xã Mỹ Hòa, huyện Tháp Mười
|
|
|
|
Nhóm chế biến từ thủy, hải
sản
|
|
|
|
|
|
|
70
|
Khô cá trê vàng
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Hùng Hồng
|
xã Phú Điền, huyện Tháp Mười
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
71
|
Khô cá lóc
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Hùng Hồng
|
xã Phú Điền, huyện Tháp Mười
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
Nhóm: thực phẩm chế biến
|
|
|
|
|
|
|
72
|
Ếch chà bông
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Bảy Nữa
|
xã Phú Điền, huyện Tháp Mười
|
SP CNTB 2017
|
|
73
|
Chà bông cá lóc
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Bảy Nữa
|
xã Phú Điền, huyện Tháp Mười
|
SP CNTB 2017
|
|
|
Nhóm gia vị
|
|
|
|
|
|
|
74
|
Muối sấy
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở muối ớt Ngọc Phú
|
TT Mỹ An, huyện Tháp Mười
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
Nhóm chè
|
|
|
|
|
|
|
75
|
Trà tim sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Chi nhánh tại Đồng Tháp-Công ty cptp sen Đại Việt
|
thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười
|
|
|
|
NGÀNH ĐỒ UỐNG
|
|
|
|
|
|
|
76
|
Sữa sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở Diễm Thúy 2
|
Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
77
|
Sữa bột sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở Diễm Thúy 3
|
Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
78
|
Sữa sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở Sen Giàu
|
Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
79
|
Rượu Hương Phù Sa
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
Công ty TNHH Rượu Vinh Quang
|
Mỹ Tây 2, Mỹ Qúi, Tháp Mười
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
80
|
Nước mát Detox
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
y TNHH SX - TM - DV Khánh Thu
|
SP CNTB 2020
|
|
|
VIII
|
HUYỆN LẤP VÒ
|
|
|
|
|
|
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống
|
|
|
|
|
|
|
81
|
Rau, cải (Hệ thống trồng rau
thuỷ canh tuần hoàn kết hợp nuôi cá bằng Công nghệ Aquaponics)
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Nông sản Đồng Tháp Aqua
|
xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
82
|
Nấm linh chi
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Trại nấm Phong Nhã
|
Xã Mỹ An Hưng A, Huyện Lấp Vò
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
83
|
Bì mắm Thanh Long
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở SX Thanh Long
|
xã Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò, ĐT
|
|
|
84
|
Bì sỏi Thanh Long
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở SX Thanh Long
|
xã Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò, ĐT
|
|
|
|
Nhóm chè
|
|
|
|
|
|
|
85
|
Trà tim sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
DNTN SX TM Sen Quê
|
xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
86
|
Trà lá Sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
DNTN SX TM Sen Quê
|
xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
NGÀNH ĐỒ UỐNG
|
|
|
|
|
|
|
87
|
Sữa hạt sen
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
DNTN SX TM Sen Quê
|
xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
88
|
Trà sữa lá sen Senpromilk
|
Đồ uống
|
Sở Công Thương
|
DNTN SX TM Sen Quê
|
xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
|
|
|
NGÀNH THẢO DƯỢC
|
|
|
|
|
|
|
89
|
Tinh dầu quýt
|
Thảo Dược khác
|
Sở Công Thương
|
Cơ sở trà Phương Anh
|
xã Định Yên, Huyện Lấp Vò
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ,
TRANG TRÍ
|
|
|
|
|
|
90
|
Chổi lông gà
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
HTX Bình Thành
|
Xã Bình Thành, huyện Lấp Vò
|
|
Làng nghề
|
91
|
Tranh lá sen
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Hộ kinh doanh Bảy Nghĩa
|
Xã Long Hưng B, huyện Lấp Vò
|
|
|
92
|
Giỏ đựng quà lưu niệm
du lịc
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Làng nghề đan bội (Đại diện: Ông Nguyễn Thái Luật)
|
|
|
|
|
NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG
THÔN VÀ BÁN
|
|
|
|
|
93
|
Trang trại nông sản Đồng
Tháp AQUA
|
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT & DL
|
Công ty TNHH Nông sản Đồng Tháp AQUA
|
xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
|
|
IX
|
HUYỆN LAI VUNG
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống
|
|
|
|
|
|
|
94
|
Cam soàn
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
HTX nông sản sạch
|
Xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm chế biến
|
|
|
|
|
|
|
95
|
Cốm gạo Thanh Thanh Thúy
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Thanh Thanh Thúy
|
Xã Tân Thành Huyện Lai Vung
|
|
|
96
|
Cớm gạo hạt điều Thanh Thanh
Thúy
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Thanh Thanh Thúy
|
|
|
|
97
|
Bánh xoài cuộn
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty TNHH Tây Cát
|
Xã Phong Hòa, Lai Vung
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
Nhóm chế biến từ gạo, ngũ
cốc
|
|
|
|
|
|
|
98
|
Bột bánh xèo Hương sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sơ bột thực phẩm Hưng Lợi Phát
|
Xã Hòa Thành, huyện Lai Vung
|
|
|
|
Nhóm chè
|
|
|
|
|
|
|
99
|
Trà đậu đen gạo lứt Linh chi
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Quốc Anh
|
Xã Phong Hoà, huyện Lai Vung
|
|
|
|
NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ,
TRANG TRÍ
|
|
|
|
|
|
100
|
Hoa pha lê
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Hộ kinh doanh hoa pha lê Mỹ Tiên
|
Xã Hòa Thành, huyện Lai Vung
|
|
|
101
|
Sản phẩm handmade tử hạt cườm
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Hộ kinh doanh hoa pha lê Mỹ Tiên
|
Xã Hòa Thành, huyện Lai Vung
|
|
|
102
|
Xuồng, ghe thu nhỏ làm quà tặng
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Làng nghề đóng Xuồng, Ghe xã Long Hậu Đại diện: Ông Nguyễn Văn Tốt
|
Xã Long Hậu, huyện Lai Vung
|
|
Làng nghề truyền thống
|
103
|
Xuồng, ghe thu nhỏ làm
quà tặng
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Làng nghề đóng Xuồng, Ghe xã Long Hậu Đại diện: Ông Nguyễn Thanh Hùng
|
Xã Long Hậu, huyện Lai Vung
|
|
Làng nghề truyền thống
|
104
|
Đan lờ, lợp
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
|
Xã Hòa Long, huyện Lai Vung
|
|
Làng nghề
|
105
|
Hoa pha lê và sản phẩm
handmade từ hạt cườm
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
kinh doanh hoa pha lê Mỹ Tiên
|
|
|
|
NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG
THÔN VÀ BÁN HÀNG
|
|
|
|
|
106
|
Khu Du lịch Sinh thái
Cam Quýt Bá Chuốt
|
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT & DL
|
Vườn quýt Bá Chuốt
|
Xã Tân Thành, huyện Lai Vung
|
|
|
X
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống
|
|
|
|
|
|
|
107
|
Nấm linh chi đỏ
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Hộ sản xuất
|
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành
|
|
|
108
|
Nem
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Tư Kiên
|
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành
|
|
|
109
|
Chao
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Viễn Hương
|
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành
|
|
|
110
|
Bột bánh xèo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Minh Tài
|
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành
|
|
|
XI
|
THÀNH PHỐ SA ĐÉC
|
|
|
|
|
|
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế
|
|
|
|
|
|
|
111
|
Mật ong
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở mật ong Hùng Vinh
|
Phường 3, thành phố Sa Đéc
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
112
|
Kẹo đậu phộng
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất Huỳnh Mai
|
Phường 1, thành phố Sa Đéc
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
|
Nhóm chế biến từ gạo, ngũ
cốc
|
|
|
|
|
|
|
113
|
Bánh phồng Tàu hủ ky
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty Cổ phần XNK Sa Giang
|
phường Tân Quy Đông, TP.Sa Đéc
|
SP CNTB 2020
|
|
114
|
Bánh phồng tôm Tíc Tắc,
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
115
|
Bánh phồng tôm chay khoai
tây,
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
116
|
Bánh phồng tôm chay khoai
lang
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
117
|
Bánh phồng cá lăng, bánh phồng
tôm xuân
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
118
|
Bánh phồng tôm xuân
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
119
|
Bánh phồng tôm tíc tắc vị cay
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
120
|
Hủ tiếu chay
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bích Chi
|
Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc
|
|
|
121
|
bún măng chay
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
|
122
|
Cháo bí đỏ tôm cua;
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
SP CNTB 2017
|
|
123
|
Bánh tráng
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
SP CNTB 2018
|
|
124
|
Bột bánh xèo cốt dừa
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
SP CNTB 2018
|
|
125
|
Cháo yến thịt bằm,
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
SP CNTB 2019
|
|
126
|
bột bánh xèo cốt dừa
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
SP CNTB 2020
|
|
127
|
Bánh hỏi đặc biệt Phú Khang
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Thực phẩm Phú Khang 2
|
Khóm Hòa Tân, thành phố Sa Đéc
|
|
Sản phẩm khởi nghiệp
|
128
|
Bánh phồng Tảo
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bích Chi
|
Phường 2, thành phố Sa Đéc
|
SP CNTB 2016
|
|
129
|
Miến khoai lang
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
130
|
Bột đậu xanh hạt sen
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
|
|
Nhóm chế biến từ thủy, hải
sản
|
|
|
|
|
|
|
131
|
Bánh phồng cá lăng
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty thực phẩm Bích Chi
|
Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc
|
|
|
132
|
Bánh phồng tôm xuân
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Công ty thực phẩm Bích Chi
|
Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc
|
|
|
|
NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ,
|
|
|
|
|
|
133
|
Hoa kiểng
|
Thủ công mỹ nghệ trang trí
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Làng hoa Sa Đéc
|
phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông thành phố Sa Đéc
|
|
|
|
NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG
|
|
|
|
|
|
134
|
Khu du lịch cánh đồng
|
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng
|
Sở Văn hóa, TT & DL
|
|
|
|
|
XII
|
THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ
|
|
NGÀNH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm: thực phẩm chế
biến, từ thuỷ hải sản
|
|
|
|
|
|
|
135
|
Khô cá Lóc ăn liền
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất Tô Thị Hải Yến
|
Phường An Thạnh, thành phố Hồng Ngự
|
|
|
Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế
|
|
|
|
|
|
|
136
|
Dầu gấc Collagne Kim Liên
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
sở sản xuất Nguyễn Thị Kim
|
Xã An Bình B, thành phố Hồng
Ngự
|
|
|
Nhóm: thực phẩm tươi, sống
|
|
|
|
|
|
|
137
|
Chả lụa
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở sản xuất Bé Tư
|
Phường An Thạnh, thành phố Hồng
Ngự
|
|
138
|
Mật ong rừng Tràm Chim
|
Thực phẩm
|
Sở NN & PTNT
|
Cơ sở Thiên Kim
|
Phường An Thạnh, thành phố Hồng
Ngự
|
|
|
NGÀNH ĐỒ UỐNG
|
|
|
|
|
|
|
139
|
Cà phê Hạt sen
|
Đố uống
|
Sở Công Thương
|
ở sản xuất Cà phê Sen Đại Th
|
Xã An Bình A, thành phố Hồ
|
SP CN tiêu biểu 2020
|
|
|
NGÀNH THẢO DƯỢC
|
|
|
|
|
|
|
140
|
Bộ sản phẩm tinh dầu
|
Thảo dược
|
Sở Y tế
|
Công ty TNHH TM & SX tinh dầu Hương Đồng Tháp
|
Phường An Thạnh, thành phố Hồng Ngự
|
|
|
141
|
Xà Bông hương sen
|
Thảo dược
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 03: Giải pháp và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm Chương trình OCOP năm 2021
(Kèm
theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
TT
|
Giải pháp
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Thực hiện Kế hoạch hành động
số 305/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Thực hiện
Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động năm 2021 của Tỉnh
ủy khóa XI và Nghị quyết của HĐND Tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2021,tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương
trình Khởi nghiệp và Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn.
|
|
|
1
|
Quán triệt, thực hiện lồng ghép,
đưa Chương trình OCOP vào nhiệm vụ trọng tâm trong lãnh đạo, điều hành phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm của đơn vị và địa phương
|
Các sở, ngành tỉnh liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị xã hội; Văn phòng Điều
phối tỉnh
|
2
|
Lồng ghép Chương trình OCOP với
các chương trình khác để hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, nhằm
tạo sự lan toả mạnh hơn; đẩy mạnh việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh
bán hàng sản phẩm OCOP.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
3
|
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có
hiệu quả các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp và Chương trình OCOP.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ngành tỉnh có liên quan
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh bố trí,
huy động nguồn lực thực hiện Chương trình OCOP
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
5
|
Rà soát các cơ chế chính sách
và tham mưu đế xuất các cơ chế chính sách phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh có liên quan
|
II
|
Củng cố, kiện toàn hoạt động
của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM và Tái
cơ cấu ngành nông nghiệp các cấp để thực hiện Chương trình OCOP; nâng cao
năng lực cán bộ quản lý Nhà nước thực hiện Chương trình OCOP, nhất là Ban Chỉ
đạo cấp xã.
|
|
|
1
|
Củng cố, kiện toàn bộ phận
giúp việc của Ban Chỉ đạo tỉnh trong tham mưu, triển khai thực hiện Chương
trình OCOP (giao lại nhiệm vụ cho Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới
và tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh; bố trí và phân công rõ trách nhiệm
cán bộ theo dõi chỉ đạo Chương trình OCOP ở các sở, ngành tỉnh liên quan là
thành viên của Ban Chỉ đạo tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị xã hội; các sở, ngành tỉnh
có liên quan
|
2
|
Chỉ đạo củng cố, kiện
toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp huyện, xã trong thực hiện Chương trình
OCOP; bố trí và phân công rõ trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo Chương trình
OCOP
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng Điều phối tỉnh
|
3
|
Thực hiện tốt công tác đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức (nhất là cán bộ cấp xã) phụ trách Chương
trình để hiểu rõ bản chất của Chương trình, tham mưu tốt quá trình thực hiện
và thành viên các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP để nâng cao nhận
thức, khơi dậy tinh thần sáng tạo của người lao động.
|
Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng Điều phối tỉnh
|
4
|
Tổ chức học tập kinh
nghiệm thực hiện Chương trình OCOP tại các tỉnh bạn đã và đang triển khai và
các nước bạn đã phát triển Chương trình OCOP
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị xã hội; các sở, ngành tỉnh
có liên quan
|
III
|
Đẩy mạnh công tác truyền
thông, thông điệp truyền thông về Chương trình OCOP trên các phương tiện đại
chúng, gắn kết chặt chẽ Chương trình OCOP với thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
toàn tỉnh.
|
|
|
1
|
Đa dạng hóa các chuyên mục,
chuyên đề tuyên truyền về Chương trình, sản phẩm OCOP trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Tháp
|
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Phát triển đa dạng nguồn thông tin trên Chuyên mục
về Chuông trình OCOP - Đồng Tháp của tỉnh; thường xuyên cập nhật, đăng tin,
bài tuyên truyền về Chương trình OCOP
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
3
|
Tuyên truyền Chương trình thông qua sổ tay, tổ chức
tập huấn, hội thảo, tọa đàm; báo cáo chuyên đề
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc; các tổ chức chính trị xã hội; các sở, ngành tỉnh có liên quan
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
IV
|
Triển khai thực hiện Chương trình OCOP nghiêm
túc, hiệu quả với sự tham gia của chính quyền cấp xã trong việc phát triển và
đánh giá các sản phẩm OCOP.
|
|
|
1
|
Tiếp nhận đăng ký ý tưởng sản phẩm của các chủ thể
có sản phẩm tiềm năng OCOP; có kế hoạch hỗ trợ thành lập các tổ chức kinh tế,
thực hiện tập huấn, đào tạo theo chu trình OCOP hàng năm của tỉnh.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Văn phòng Điều phối
tỉnh
|
3
|
Rà soát, lập hồ sơ sản phẩm OCOP 4 sao đủ điều kiện
tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp quốc gia
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các sở, ngành tỉnh có liên quan
|
4
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Sở Công thương và
các đơn vị liên quan
|
V
|
Tiếp tục hỗ trợ, hướng dẫn duy trì chất lượng,
nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận; phát triển thêm sản phẩm OCOP
trên cơ sở sản phẩm đã có, sản phẩm tiềm năng mang tính cộng đồng và chất lượng
tốt để góp phần phát triển kinh tế nông thôn và bảo tồn những giá trị truyền
thống, bản địa tốt đẹp của địa phương. (Chi tiết phụ lục 01, 02 kèm theo)
|
|
|
1
|
Tổ chức lớp tập huấn, hướng dẫn duy trì chất lượng,
nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận. Chuẩn hóa các sản phẩm đạt 4
sao OCOP (chứng nhận năm 2019, 2020) đủ điều kiện tham gia đánh giá, xếp hạng
sản phẩm OCOP cấp quốc gia.
|
Văn phòng Điều phối
tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
Khảo sát thu thập dữ liệu
phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp gắn với Chương trình Mỗi xã một
sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Văn phòng Điều phối tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Theo dõi, hướng dẫn chủ
thể hoàn thiện các nội dung, chỉ tiêu yêu cầu trong bộ tiêu chí sản phẩm OCOP
để nâng hạng sản phẩm theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
|
Các sở, ngành tỉnh có liên quan
|
Văn phòng Điều phối tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Tập huấn hướng dẫn đánh giá,
xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP năm 2021 (sản phẩm mới tham gia)
|
Văn phòng Điều phối tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Tổ chức tập huấn về nâng cao
kiến thức thương mại điện tử hướng dẫn tạo Webiste cho các chủ thể là đối tượng
tham gia Chương OCOP" và "Tập huấn về Chương trình OCOP và các tiêu
chí đánh giá sản phẩm OCOP. Hướng dẫn bao bì mẫu mã, hướng dẫn sản xuất sản
phẩm đạt tiêu chuẩn và công bố chất lượng, nhãn hiệu hàng hoá"
|
Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Rà soát, đánh giá chuỗi
giá trị các sản phẩm tiềm năng để phân tích rõ điều kiện, khả năng phát triển
của sản phẩm nhằm tạo điều kiện hình thành vùng nguyên liệu tập trung, thực
hiện liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
|
Sở Nông nghiệp & PTNT, sở Khoa học và Công nghệ, sở Công
thương, sở Văn hóa, Thể thao và DL (theo nhóm sản phẩm)
|
Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Tổ chức tập huấn, hướng
dẫn cho người dân về quy trình sản xuất an toàn, về các quy định của pháp luật
an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của người sản xuất trong công tác đảm bảo
an toàn thực phẩm,...Thường xuyên kiểm tra, giám sát điều kiện sản xuất và an
toàn thực phẩm đối với nhóm thực phẩm; phối hợp kiểm tra giám sát điều kiện sản
xuất, tiêu thụ thực phẩm an toàn đối với các vùng sản xuất tập trung, các chợ
trung tâm trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm theo quy định
của pháp luật
|
Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Y tế; các tổ chức chính trị XH
|
Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Tiếp tục phối hợp với
các tổ chức/ đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nghiên cứu, chuyển
giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ góp phần thực hiện Chương trình
Mỗi xã một sản phẩm (trong đó ưu tiên đến các công nghệ bảo quản, chế biến,
đa dạng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm)”.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh, các sở, ngành tỉnh có liên quan và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Chủ trì, phối hợp các
đơn vị liên quan thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận OCOP Đồng Tháp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
9
|
Rà soát nhu cầu, đề xuất
đặt hàng nội dung nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ để
phát triển sản phẩm của các tổ chức kinh tế OCOP
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Khoa hoạc và Công nghệ; Các đơn vị liên quan
|
10
|
Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ
sản xuất thực hiện các qui định liên quan đến an toàn thực phẩm, đăng ký công
bố chất lượng sản phẩm (theo phạm vi quản lý của từng ngành; thực hiện
các đề tài nghiên cứu khoa học, đánh giá các sản phẩm thiên nhiên, thực phẩm
chức năng, các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu thuộc phạm vi trách nhiệm của
ngành y tế
|
Sở Y tế, Công thương, Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
11
|
Hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng
tham Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến công, lập kế hoạch và ngân
sách hằng năm cho hoạt động khuyến công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình
thành bởi Chương trình.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
12
|
“Tổ chức khảo sát, học tập
kinh nghiệm mô hình quản lý sản xuất, kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm
OCOP”
|
Sở Công Thương
|
|
13
|
Hỗ trợ các tổ chức kinh
tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch
nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam, thắng cảnh, truyền thống
văn hóa của các dân tộc, vùng miền; hướng dẫn các địa phương, các chủ thể
OCOP xây dựng câu chuyện sản phẩm OCOP; quảng bá, xúc tiến mở rộng các tour,
tuyến du lịch kết nối với các trung tâm, các vùng sản xuất sản phẩm OCOP
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
14
|
Chỉ đạo các tổ chức tín
dụng trên địa bàn triển khai các chính sách tín dụng, trong đó chú trọng triển
khai các chính sách phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn; tập trung nguồn
vốn cho vay đối với ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển, đẩy mạnh cho vay
doanh nghiệp, HTX, THT, chủ hộ sản xuất phát triển sản phẩm nông nghiệp, phi
nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế của địa phương theo chuỗi giá trị; kịp thời
tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho các đối
tượng của Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn tín dụng theo đúng quy định của
pháp luật
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị liên quan
|
15
|
Giám sát các hoạt động
liên quan đến môi trường tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh, các làng nghề,
các khu du lịch, dịch vụ nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan
các khu vực này. Hướng dẫn tích cực cho các chủ thể tham gia Chương trình
OCOP lập thủ tục hồ sơ bảo vệ môi trường và tổ chức thưc hiện đúng quy định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
16
|
Khuyến khích phát triển
các ngành nghề mới tại các địa phương có tiềm năng phát triển.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, ngành tỉnh có liên quan
|
VI
|
Phát triển sản phẩm vả
củng cố, nâng cấp, tổ chức lại, hình thành mới các hình thức tổ chức sản xuất
đáp ứng yêu cầu của Chương trình
|
|
|
1
|
Theo dõi thường xuyên,
tích cực hỗ trợ các tổ chức OCOP nâng cao chất lượng quản trị, duy trì và
nâng cao chất lượng sản phẩm; tư vấn tại chỗ về quản trị sản xuất kinh doanh;
tập huấn, tư vấn tổ chức kinh doanh áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng
tiên tiến
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
|
Trường Cao đẳng cộng đồng và các đơn vị liên quan
|
2
|
Triển khai Trung tâm
thiết kế sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với quảng bá, giới thiệu sản
phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao Lãnh trên cơ sở kết hợp vào không gian hỗ trợ
cồng đồng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của Tỉnh”.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành tỉnh có liên quan
|
3
|
“Hướng dẫn, hỗ trợ áp dụng
hệ thống quản lý: Chất lượng, môi trường, an toàn thực phẩm, sức khỏe…;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành tỉnh có liên quan
|
4
|
Hướng dẫn đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu OCOP
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành tỉnh có liên quan
|
VII
|
Xây dựng kế hoạch, đẩy
mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm tiềm năng, sản phẩm
OCOP trong và ngoài nước.
|
|
|
1
|
Hỗ trợ các tổ chức, cá
nhân có sản phẩm OCOP tỉnh hoặc các sản phẩm tiềm năng OCOP tham gia các hoạt
động quảng bá, xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh
|
Trung tâm Xúc tiến thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh; Sở Công thương
|
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Vận hành, hoạt động hiệu
quả điểm trưng bày, bán sản phẩm OCOP của tỉnh tại thành phố Sa Đéc; liên kết,
phát triển thêm các điểm bán hàng, cửa hàng OCOP trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Đẩy mạnh việc quảng bá,
xây dựng đa dạng các kênh bán hàng sản phẩm OCOP.
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị liên quan
|
4
|
Tổ chức, quản lý, điều phối
các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP (hội chợ,
triển lãm,...)
|
Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại, Du lịch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
5
|
Tổ chức “Hội chợ Nông
nghiệp và sản phẩm OCOP khu vực phía nam tại Đồng Tháp năm 2021"
|
Trung tâm Xúc tiến thương mại Du lịch và Đầu tư tỉnh
|
Các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
6
|
Cập nhật thông tin thị trường
trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP
|
Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương, Du lịch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
7
|
Hỗ trợ công tác xúc tiến
thương mại, tư vấn phát triển thị trường kết nối tiêu thụ sản phẩm; thông
tin, hỗ trợ phát triển đối tác OCOP, các chủ thể tham gia các đợt hội chợ,
triển lãm liên quan Chương trình OCOP
|
Trung tâm Xúc tiến thương mại Du lịch và Đầu tư tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
VIII
|
Triển khai các dự án
thành phần của khung chỉ đạo điểm Chương trình OCOP
|
Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện
|
Các tổ chức/cá nhân tham gia dự án thành phần của Chương trình OCOP
và các đơn vị liên quan
|
1
|
Tiếp tục hỗ trợ, xây dựng
mô hình điểm OCOP "Sản phẩm từ sen Tháp Mười"
|
UBND huyện Tháp Mười, huyện Cao Lãnh
|
Sở Công thương; các sở, ngành tỉnh có liên quan
|
2
|
Tiếp tục hỗ trợ xây dựng,
thực hiện Dự án Làng văn hóa du lịch Sa Đéc, thành phố Sa Đéc
|
UBND thành phố Sa Đéc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ngành tỉnh có liên quan
|
IX
|
Tăng cường công tác
kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện ở các cấp; chú trọng kiểm
tra việc tuân thủ cam kết về chất lượng sản phẩm của các chủ thể kinh tế sau
khi đã có sản phẩm đạt sao OCOP.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các tổ chức/cá nhân tham gia dự án thành phần của Chương trình OCOP
và các đơn vị liên quan
|
1 Quyết định
781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 sửa đổi bổ sung một số phụ lục Quyết định số
1048/QĐ-TTg ngày 20/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí
đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình (OCOP); và Công văn số 6384/BNN-VPĐP
ngày 15/9/2020 của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn triển khai một số nội
dung thuộc Chương trình (OCOP)
2 Trong đó:
nhóm thực phẩm: 83 sản phẩm; nhóm đồ uống: 01 sản phẩm; nhóm thảo dược: 05 sản
phẩm; nhóm thủ công mỹ nghệ, trang trí: 07 sản phẩm, du lịch nông thôn bán
hàng: 03 sản phẩm và 22 sản phẩm (đạt 2 sao, có tiềm năng 03 sao);
3 Trong năm
2020, ngành Y tế đã tư vấn, tiếp nhận, 147 bản tự công bố sản phẩm thực phẩm; cấp
104 giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và 06 Giấy tiếp đăng ký nhận
bản công bố sản phẩm;
4 Hỗ trợ 13 chủ
thể về: đăng ký nhãn hiệu; HTQLCL; ISO 9001, 22000; HACCP; đăng ký mã số, mã vạch,
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.
5 Năm 2020, đã hỗ trợ cho 03 doanh nghiệp thực hiện 02 đề án
khuyến công quốc gia về ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất, kinh
phí hỗ trợ 0,9 tỷ đồng; 20 đề án khuyến công địa phương về ứng dụng máy móc,
thiết bị tiên tiến vào sản xuất cho 20 cơ sở công nghiệp nông thôn, kinh phí hỗ
trợ 4,106 tỷ đồng; 03 đề án phát triển ngành cơ khí về ứng dụng thiết bị m áy
móc tiên tiến vào sản xuất, với tổng kinh phí hỗ trợ ước khoảng 0,9 tỷ đồng; có
05 chủ thể đạt chứng nhận OCOP năm 2020 nhận hỗ trợ từ nguồn vốn khuyến công là
1.098,5 triệu đồng.
6 Theo dõi triển khai thực hiện 38 nhiệm vụ khoa học &
công nghệ (đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm) các cấp có 30 nhiệm vụ chuyển tiếp
và 08 nhiệm vụ góp phần phục vụ Chương trình OCOP như:hoa kiểng, khoai môn, rau
an toàn Long Thuận, xoài, dưa kiệu, cam quýt…
7 Tham gia Hội chợ triển lãm: MM Mega Market Việt Nam ký kết
biên bản ghi nhớ với Sở Công Thương Đồng Tháp về hợp tác tiêu thụ hàng hóa của
tỉnh Đồng Tháp.;
8
Cụ thể:
-
Có 05 đơn vị của tỉnh được Siêu thị Tứ Sơn nhận sản phẩm đưa và kệ hàng của
Siêu thị, 05 đơn vị kết nối đưa sản phẩm vào nhà phân phối bán lẻ của tỉnh An
Giang;
- Kết quả, trong năm
có trên 33 sản phẩm OCOP đã ký kết hợp đồng và cung ứng sản phẩm cho các Siêu
thị như: Co.op Mart, Big C, Vin Mart, Bách Hóa Xanh, Tứ Sơn, Annam Gourmart
Marke t, cửa hàng bán lẻ Vissan (sản phẩm của các đơn vị như: Công ty TNHH MTV
SX-TM-DV Khánh Thu, Cty CP XNK Nguyên Hậu, Cty SXTMDV Khởi Minh Thành Công,
DNTN Sản xuất TM Nông sản Hùng Tấn Cty CP ĐTPT thực phẩm Thuận Thiên Thành,
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hòa Hưng, Cty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp,
Cty CP TP Bích Chi, Cơ sở SX khô trâu Quang Hiển , Công ty TNHH XNK Hương Sen
Việt ,Cty CP Tứ Quý Đồng Tháp, DNTN Sản xuất TM Nông sản Hùng Tấn, Cơ sở Khô Tiến
Phương, Công ty TNHH Tây Cát, Công ty TNHH thực phẩm Ngọc Phụng, Công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất tinh dầu Hương Đồng Tháp, Công ty CP Đầu tư Thương mai
Du lịch Đồng Tháp Mười, Cơ sở nước mắm cá linh Dì Mười, Công ty TNHH Ba Tre, Cơ
sở sản xuất Trà Phương Anh, Doanh nghiệp tư nhân Thảo Minh, Cơ sở kinh doanh bột
thực phẩm Lê Hà).
9 Năm 2020, có 02 đơn vị quản lý và kinh doanh các sản phẩm
OCOP là: Trung tâm Giới thiệu trưng bày đặc sản và Du lịch Đồng Tháp tại Hà Nội
có 64 sản phẩm OCOP của 42 đơn vị và Cửa hàng OCOP Đồng Tháp tại Làng hoa Sa
Đéc có 48 sản phẩm OCOP của 20 đơn vị; tại thị trường khu vực Hà Nội các sản phẩm
OCOP (sen và sản phẩm từ sen, gạo và sản phẩm sau gạo) rất được người tiêu dùng
ưa chuộng nên khả năng phát triển thị trường rất cao; Quảng bá du lịch Đồng
Tháp tại Hà Nội đưa các sản phẩm OCOP và các sản phẩm đặc sản của Tỉnh giới thiệu
tại thị trường Hà Nội và khu vực phía Bắc. Song song đó, tổ chức “Tuần hàng cá
Tra/Basa” tại Siêu thị Big C Thăng Long để quảng bá các sản phẩm từ cá tra/basa
và các sản phẩm nông sản, các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP... Hội chợ “Sản
phẩm OCOP - Kết nối vươn xa”; tổ chức Hội thảo “Chắp cánh sản phẩm OCOP và đặc
sản Đồng Tháp”;
10 Các Hội nghị: Kết nối cung cầu Liên kết sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm OCOP và đặc sản vùng miền tỉnh Sóc Trăng năm 2020, có 4 đơn vị tham
gia trưng bày kết nối: Công ty CP XNK Khánh Thu; Công ty TNHH Thực phẩm Ngọc Phụng;
Cty TNHH MTV Ba Tre; Cơ Sở Nem Cô Hoàng; Cty TNHH SX và Thương mại Hòa Hưng đã
kết nối với các đơn vị Tỉnh Sóc Trăng đưa sản phẩm vào các cửa hàng Đặc sản Sóc
Trăng; Kết nối cung - cầu sản phẩm OCOP, sản phẩm thủy sản tỉnh Quảng Ninh năm
2020 tại Hội nghị Trung tâm đã kết nối và làm việc với Công ty Cổ Phần Xây dựng
& Thương mại Đại Dương - China, có trụ sở chính tại Khu phố 6, phố Hải
Phúc, P. Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh và có văn phòng đại diện tại Quảng Tây - Trung
Quốc về các lĩnh vực: Thương mại, thương mại điện tử, thương mại số (Sàn giao dịch
thương mại điện tử 89BAY.VN); vận chuyển hàng hóa; Showroom quảng bá, giới thiệu
sản phẩm tại Quảng Ninh và tại thành phố Đông Hưng, Quảng Tây, Trung Quốc và
tham gia Hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa giữa thành phố Hà Nội và các tỉnh,
thành phố năm 2020 (ngày 25/11/2020) tại Khách sạn Novotel Hà Nội, tổ chức cho
6 đơn vị tham gia kết nối: Công ty CP Thực phẩm Xanh; DNTN Sen Quê; Cty TNHH
Nông Sản Chú Chín; Cty TNHH Phát Triển P &K; HTX Xoài Tịnh Thới; Trung tâm
Giới thiệu Trưng Bày Đặc Sản & Du lịch Đồng Tháp tại Hà Nội, góp phần tạo
điều kiện cho các đơn vị, doanh nghiệp, hệ thống bán lẻ, chủ thể sản phẩm OCOP
trong và ngoài tỉnh cùng chia sẻ kinh nghiệm, thông tin và hợp tác trong quá
trình sản. Tỉnh đã tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp, địa phương quảng bá sản phẩm đặc
thù, nổi tiếng của đơn vị thông qua việc đề cử Top Đặc sản Việt Nam 2020; Hỗ trợ
doanh nghiệp tìm kiếm thị trường thông qua sự kiện "Gặp gỡ doanh nghiệp
Hàn Quốc" và diễn đàn "Doanh nghiệp ASEAN + 3" tại Hà Nội;.
11 Với nhiều chuỗi sự kiện như hội thảo kết nối cung cầu nhằm
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất của tỉnh giao lưu, liên kết
hợp tác đầu tư, kinh doanh và quảng bá thương hiệu sản phẩm, phục vụ nh u cầu
tiêu dùng đa dạng của nhân dân; đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông, quảng
bá các hàng hóa có thế mạnh, sản phẩm an toàn, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ; Hội
chợ triển lãm năm nay ngoài các triển lãm về các Sản phẩm OCOP; khu triển lãm
các sản phẩm khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; không gian triển lãm của các
Hội quán và các Hợp tác xã cùng với khu sinh hoạt chung; kết hợp không gian Cà
phê Doanh nghiệp.
Kế hoạch 124/KH-UBND về triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 124/KH-UBND về triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) ngày 14/04/2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
937
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|