UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
16 tháng 06 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM OCOP TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2023-2025
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình Mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg
ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình “Mỗi xã một sản
phẩm” (OCOP) giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-TTg
ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy
trình đánh giá phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;
Căn cứ Quyết định số
04/QĐ-BCĐTW-VPĐPNTM ngày 12/10/2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình
MTQG ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai
đoạn 2021-2025;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
Phát triển sản phẩm OCOP tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025 thuộc Chương trình
mỗi xã một sản phẩm (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tổ chức, triển khai đồng bộ
các giải pháp, xác định rõ nội dung công việc, lộ trình, thời gian thực hiện
các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ, chất lượng đáp ứng được mục
tiêu; nêu cao tinh thần trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong quá trình thực
hiện Chương trình nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm OCOP và phát triển thương
hiệu OCOP.
2. Đánh giá, xác định các sản
phẩm có khả năng phát triển công nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn OCOP trong giai
đoạn 2023-2025 để có định hướng ưu tiên hỗ trợ, nâng tầm sản phẩm.
3. Từng bước chuẩn hoá sản phẩm
OCOP đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của thị trường nhằm khẳng
định sản phẩm có thương hiệu, có uy tín, đưa sản phẩm OCOP của tỉnh đến với thị
trường trong cả nước và hướng đến xuất khẩu.
II. ĐÁNH GIÁ
THỰC TRẠNG SẢN PHẨM OCOP CỦA TỈNH
1. Kết quả
thực hiện Chương trình OCOP của tỉnh đến năm 2022
Đến cuối năm 2022, toàn tỉnh có
217 sản phẩm được UBND tỉnh đánh giá, xếp hạng sản phẩm đạt tiêu chuẩn OCOP cấp
tỉnh, trong đó: có 6 sản phẩm tiềm năng 5 sao, 34 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao
và 177 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3 sao, cụ thể như sau:
a) Phân theo địa bàn, gồm có:
- Thị xã Hoài Nhơn: 38 sản phẩm;
trong đó: có 4 sản phẩm tiềm năng 5 sao, 4 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 30
sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- Thị xã An Nhơn: 33 sản phẩm;
trong đó: có 10 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 23 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3
sao.
- Huyện Hoài Ân: 25 sản phẩm;
trong đó: có 3 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 22 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3
sao.
- Thành phố Quy Nhơn: 23 sản phẩm;
trong đó: có 8 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 15 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3
sao.
- Huyện Phù Cát: 23 sản phẩm;
trong đó: có 01 sản phẩm tiềm năng 5 sao, 01 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và
21 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- Huyện Phù Mỹ: 22 sản phẩm; trong
đó: có 07 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 15 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- Huyện Tây Sơn: 16 sản phẩm;
trong đó: có 01 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 15 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3
sao.
- Huyện Tuy Phước: 14 sản phẩm;
trong đó: có 01 sản phẩm tiềm năng 5 sao và 14 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- Huyện An Lão: 14 sản phẩm đạt
tiêu chuẩn 3 sao.
- Huyện Vĩnh Thạnh: 7 sản phẩm
đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- Huyện Vân Canh: 1 sản phẩm đạt
tiêu chuẩn 3 sao.
b) Phân theo loại hình, đối tượng
sản xuất sản phẩm OCOP, gồm có:
- Hợp tác xã, nhóm hộ nông dân:
41 sản phẩm; trong đó có 01 sản phẩm tiềm năng 5 sao, 04 sản phẩm đạt tiêu chuẩn
4 sao và 36 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- Doanh nghiệp: 41 sản phẩm;
trong đó: có 05 sản phẩm tiềm năng 5 sao, 18 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và
18 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- Hộ (cơ sở) sản xuất: 135 sản
phẩm; trong đó: có 12 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 123 sản phẩm đạt tiêu
chuẩn 3 sao.
c) Phân theo nhóm sản phẩm
OCOP, gồm có:
- Sản phẩm thực phẩm: 154 sản
phẩm; trong đó: 06 sản phẩm tiềm năng 5 sao, 17 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao
và 131 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- Sản phẩm đồ uống: 27 sản phẩm;
trong đó: 06 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 21 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- Sản phẩm dược liệu và sản phẩm
từ dược liệu: 22 sản phẩm; trong đó: 06 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 16 sản
phẩm đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- Sản phẩm thủ công mỹ nghệ: 12
sản phẩm; trong đó: 04 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 08 sản phẩm đạt tiêu
chuẩn 3 sao.
- Sản phẩm sinh vật cảnh: 02 sản
phẩm; trong đó: 01 sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4 sao và 01 sản phẩm đạt tiêu chuẩn
3 sao.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục
I)
2. Đánh
giá chung
a) Mặt được
Chương trình OCOP đã nhận được sự
quan tâm kịp thời của các cấp ủy đảng, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở; bên cạnh
đó, Chương trình OCOP đã nhận được sự hưởng ứng mạnh mẽ của các chủ thể là các
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất; sản phẩm tham gia Chương trình OCOP
không ngừng được hoàn thiện, nâng cấp và có nhiều chuyển biến rõ rệt về chất lượng
cũng như mẫu mã, hệ thống nhận diện thương hiệu...
Đã phối hợp triển khai đồng bộ
các chính sách hiện hành của trung ương và của tỉnh, phục vụ phát triển sản phẩm
OCOP, như: Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông
thôn, chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, chính sách khuyến
khích phát triển làng nghề nông thôn, chính sách về khuyến nông, khuyến công,
khoa học công nghệ, áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt....
Các ngành liên quan của tỉnh đã
tích cực tăng cường phối hợp hướng dẫn các doanh nghiệp chú trọng đưa sản phẩm
đạt tiêu chuẩn OCOP cấp tỉnh vào các siêu thị, đại lý và các chợ truyền thống;
đồng thời hàng năm hỗ trợ chủ thể tham gia các sự kiện giới thiệu, quảng bá, kết
nối sản phẩm OCOP, hội chợ xúc tiến thương mại các sản phẩm OCOP. Hỗ trợ đưa
100% sản phẩm OCOP của tỉnh giới thiệu, quảng bá, tiêu thụ trên sàn thương mại
điện tử VNPost; hỗ trợ xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP tại thành
phố Quy Nhơn và một số địa phương; phát hành cẩm nang giới thiệu, quảng bá sản
phẩm OCOP tỉnh Bình Định.
Đến nay Chương trình OCOP đã đạt
được những kết quả tích cực, tạo chuyển biến mới, góp phần phát triển kinh tế
khu vực nông thôn và thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới. Thông qua
Chương trình OCOP, các sản phẩm đã có nhiều thay đổi tích cực về chất lượng,
bao bì nhãn mác, bộ nhận diện thương hiệu, quy trình sản xuất; thị trường bán sản
phẩm trước đây chủ yếu là trong huyện, xã và bán cho các thương lái thì nay đã
được mở rộng, đưa vào đại lý, siêu thị ở nhiều tỉnh, thành phố khắp cả nước.
b) Tồn tại, hạn chế
- Chương trình OCOP liên quan đến
nhiều lĩnh vực, đặc biệt là yêu cầu khơi dậy tiềm năng, lợi thế của các địa
phương để phát triển kinh tế nông thôn. Do đó, một số địa phương còn gặp lúng
túng trong cách làm, xác định lợi thế, tiềm năng và chủ thể sản xuất, chỉ tập
trung vào hoàn thiện các sản phẩm đã có, chưa quan tâm phát triển sản phẩm mới
gắn với vùng nguyên liệu, đặc biệt là các làng nghề truyền thống.
- Thiếu hiệu quả trong điều phối
hoạt động hỗ trợ, đặc biệt nguồn lực triển khai Chương trình còn hạn hẹp, chủ yếu
là lồng ghép, trong khi một số chính sách, cơ chế hỗ trợ thiếu đồng bộ, chưa được
cụ thể hóa, chưa chú trọng đến phát triển chuỗi giá trị, vùng nguyên liệu và cơ
sở - qui trình chế biến...
- Sự tham gia của các chủ thể
vào Chương trình OCOP chưa được chủ động, nội dung triển khai Chương trình OCOP
của nhiều chủ thể còn mang nặng tính hình thức (phương án sản xuất kinh doanh,
kế hoạch bảo vệ môi trường, câu chuyện sản phẩm…), thiếu sự gắn kết với hoạt động
nâng cao năng lực của chủ thể về sản xuất, phát triển sản phẩm và mở rộng thị
trường.
- Ứng dụng khoa học công nghệ
còn bất cập do các sản phẩm OCOP chủ yếu là các sản phẩm sản xuất theo hình thức
thủ công truyền thống, sơ chế hoặc chế biến đơn giản, giá trị gia tăng thấp.
Quy trình và công nghệ chế biến còn đơn giản, thậm chí còn lạc hậu và chưa đảm
bảo đầy đủ các quy định, yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường.
Vấn đề sở hữu trí tuệ chưa được các chủ thể quan tâm đúng mức, nhiều chủ thể
chưa hiểu rõ và chưa chủ động đăng ký bảo hộ các nhãn hiệu (chỉ dẫn địa lý,
nhãn hiệu chứng nhận…), bảo hộ mẫu mã, bao bì, kiểu dáng công nghiệp….
- Các địa phương chỉ tập trung
vào hoạt động đánh giá, phân hạng sản phẩm vì vậy các giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy
đối với các chủ thể, sản phẩm OCOP sau khi được đánh giá, phân hạng còn hạn chế
(đặc biệt là hoạt động xúc tiến thương mại, quản lý sản phẩm sau khi được công
nhận sao,…).
- Hoạt động xúc tiến thương mại
tuy được triển khai nhưng còn manh mún, thiếu đồng bộ, chưa hình thành được hệ
thống quảng bá, xúc tiến thương mại mang tính kết nối, chuyên sâu về sản phẩm
OCOP, trở thành giải pháp hỗ trợ tích cực, tạo động lực cho các chủ thể tham
gia vào Chương trình.
* Nguyên nhân của những khó
khăn, hạn chế:
- Quá trình nhận thức và sự vào
cuộc của hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền ở một
số địa phương còn chậm, chưa xác định rõ được vai trò và vị trí của Chương
trình OCOP trong phát triển kinh tế địa phương.
- Công tác phối hợp giữa các cấp,
các ngành trong triển khai thực hiện Chương trình OCOP còn chưa chặt chẽ, đồng
bộ, hiệu quả chưa cao.
- Sản phẩm tham gia Chương
trình OCOP đa phần là nhóm sản phẩm có quy mô nhỏ, đa dạng về chủng loại, có
tính chuyên biệt cao nên khả năng mở rộng quy mô hạn chế, khó đáp ứng được các
đơn hàng lớn và liên tục; việc áp dụng công nghệ, máy móc vào sản xuất, chế biến
gặp nhiều khó khăn;…
- Chủ thể OCOP chủ yếu là các Hợp
tác xã, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất nhỏ, nhiều chủ thể ở vùng sâu, vùng xa,
miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số, năng lực sản xuất và khả năng tiếp cận thị
trường còn hạn chế…
- Định hướng phát triển sản phẩm
OCOP gắn với vùng nguyên liệu, đặc biệt là bảo tồn và phát triển vùng nguyên liệu
đặc trưng, truyền thống ở nhiều địa phương còn chưa được quan tâm, chưa có
chính sách, giải pháp phù hợp.
- Thị trường tiêu thụ của các sản
phẩm OCOP chưa được mở rộng, ít vận dụng các kênh bán hàng online thông qua các
trang thương mại điện tử; hội, nhóm, trên mạng xã hội như: Facebook, Zalo,
Website; chưa phổ biến, đẩy mạnh hoạt động thanh toán trực tuyến, điện tử và
chưa tạo được sự liên kết, đồng bộ trong sản xuất - tiêu thụ sản phẩm OCOP.
III. MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM OCOP CỦA TỈNH ĐẾN NĂM 2025
1. Tiếp tục củng cố, chuẩn
hoá, hoàn thiện và phát triển 217 sản phẩm OCOP của tỉnh đã được công nhận giai
đoạn 2018-2022; trong đó, củng cố và nâng cấp ít nhất 50% sản phẩm OCOP đã được
đánh giá và phân hạng; ưu tiên phát triển sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu
sản phẩm, phát triển dịch vụ du lịch nông thôn.
2. Phát triển sản phẩm đạt
tiêu chuẩn OCOP giai đoạn 2023-2025: Dự kiến giai đoạn 2023-2025, phát triển
công nhận khoảng 250 sản phẩm đạt tiêu chuẩn OCOP từ 3 sao trở lên.
3. Củng cố, phát triển
các tổ chức kinh tế tham gia OCOP; đặc biệt là Hợp tác xã, Tổ hợp tác phát triển
sản phẩm OCOP. Phấn đấu có ít nhất 40% chủ thể OCOP là Hợp tác xã, Tổ hợp tác.
4. Có ít nhất 50% làng
nghề truyền thống có sản phẩm OCOP, góp phần bảo tồn và phát triển làng nghề
truyền thống.
5. Xây dựng và phát triển
các vùng nguyên liệu nông sản đặc trưng gắn với sản phẩm OCOP của tỉnh.
6. Hình thành và phát
triển các chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP đặc trưng, lợi thế
của các địa phương.
7. Có ít nhất 50% chủ thể
OCOP tham gia vào các kênh bán hàng hiện đại (hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện
lợi, sàn giao dịch thương mại điện tử,…); phấn đấu có 01 điểm giới thiệu và bán
sản phẩm OCOP của tỉnh.
IV. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Củng cố,
phát triển các tổ chức kinh tế
Hình thành mới hoặc cấu trúc lại
bộ máy tổ chức vận hành của chủ thể kinh tế; trọng tâm là Hợp tác xã, Tổ hợp
tác để phát triển sản phẩm OCOP theo hướng bài bản, chuyên nghiệp về quy trình
sản xuất, phân phối, tiếp thị; tạo các Mô hình điểm về sản xuất, kinh doanh sản
phẩm OCOP góp phần lan tỏa Chương trình OCOP trong cộng đồng. Cụ thể, giai đoạn
2023-2025, tập trung củng cố, phát triển và hình thành mới các Hợp tác xã, Tổ hợp
tác cùng phát triển các sản phẩm OCOP đặc trưng gắn với lợi thế của địa phương,
như sau:
a) Thành lập mới các Hợp tác
xã, Tổ hợp tác sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP
Dự kiến thành lập mới HTX sản
xuất kinh doanh sản phẩm đạt OCOP đối với sản phẩm chủ lực của địa phương và là
thế mạnh của tỉnh, như:
- Thành lập mới Hợp tác xã sản
xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP: Trà Gò Loi; Rượu Bàu đá; Xoài cát Phù Cát; Gà
đồi tại các huyện.
- Thành lập mới Tổ hợp tác sản
xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP: Nếp Bàu Chánh Trạch; Nấm các loại; Cá chua;
Bưởi, cam, quýt; Dừa, phát triển thành sản phẩm OCOP tại các huyện.
(Nội
dung chi tiết tại Phụ lục IV)
b) Củng cố, phát triển Hợp tác
xã sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP
- Hợp tác xã Nông nghiệp gắn với
sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP: Hoài Ân (Bưởi, Gạo hữu cơ, Rau
Vietgap...); Gạo hữu cơ; Chuối mốc Hoài Sơn và Nếp ngự Hoài Sơn; Nấm các loại;
Gạo quê Phước Hưng; Rau an toàn; Rau an toàn và phát triển mô hình du lịch cộng
đồng; Hoa các loại và phát triển mô hình du lịch gắn với sản xuất nông nghiệp;
Dầu phộng; Dưa các loại; Rau an toàn Lá lành; Rượu Đông trùng hạ thảo, Bột Diếp
cá Đông trùng hạ thảo, Nấm Đông trùng hạ thảo...; Dầu dừa tinh khiết các loại,
bánh tráng các loại.
- Các hợp tác xã khác gắn với sản
xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP: Dứa, trà thảo mộc, cao thảo mộc; Nước mắm
truyền thống Hoài Hải; Chả cá Cù lao xanh; Nước rau câu; Tinh dầu xả nguyên chất
(sả JAVA); Mai vàng An Nhơn và phát triển mô hình du lịch trải nghiệm.
(Nội
dung chi tiết tại Phụ lục V)
2. Xây dựng
và phát triển các vùng nguyên liệu nông sản đặc trưng gắn với sản phẩm OCOP
Xây dựng gắn với bảo tồn, phát
triển các vùng nguyên liệu nông sản, dược liệu đặc trưng, dựa trên lợi thế về
điều kiện tự nhiên, văn hóa của người dân. Xây dựng các mô hình du lịch cộng đồng,
du lịch nông nghiệp trải nghiệm, nông nghiệp sinh thái gắn với vùng nguyên liệu,
sản phẩm OCOP đặc trưng theo từng địa phương, cụ thể như sau:
- Vùng nguyên liệu sản xuất sản
phẩm OCOP: Gạo hữu cơ; Gạo quê Phước Hưng; Trà Gò Loi; Dứa, trà thảo mộc, cao
thảo mộc; Rau an toàn; Rau an toàn và phát triển mô hình du lịch cộng đồng; Hoa
các loại và phát triển mô hình du lịch gắn với sản xuất nông nghiệp; Bưởi Hoài
Ân; Xoài cát Phù Cát; Nếp Bàu Chánh Trạch; Bưởi, cam, quýt; Chuối mốc Hoài Sơn;
Nếp ngự Hoài Sơn; Dầu lạc; Dưa các loại; Rau an toàn Lá lành; Tinh dầu xả
nguyên chất (sả JAVA); Dừa, phát triển thành sản phẩm OCOP tại các huyện.
- Vùng sản xuất và kinh doanh sản
phẩm OCOP Mai vàng An Nhơn.
(Nội
dung chi tiết tại Phụ lục VI)
3. Hình
thành và phát triển các chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP
Hình thành và triển khai phương
án sản xuất kinh doanh để phát triển sản phẩm OCOP theo liên kết chuỗi; xây dựng
liên kết sản xuất gắn với vùng nguyên liệu địa phương; cụ thể như sau:
- Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP: Gạo hữu cơ; Gạo quê Phước Hưng; Trà Gò Loi;
Dứa, trà thảo mộc, cao thảo mộc; Rau an toàn; Rau an toàn và phát triển mô hình
du lịch nông nghiệp cộng đồng; Bưởi Hoài Ân; Xoài cát Phù Cát; Nếp Bàu Chánh Trạch;
Bưởi, cam, quýt; Chuối mốc Hoài Sơn; Nếp ngự Hoài Sơn; Dầu lạc; Dưa các loại;
Rau an toàn Lá lành; Tinh dầu xả nguyên chất (sả JAVA); Dừa tại các huyện; Cá
ngừ đại dương; Yến sào; Gà đồi.
(Nội
dung chi tiết tại Phụ lục VII)
4. Tập
trung củng cố, nâng cao chất lượng sản phẩm OCOP
Chuẩn hoá quy trình, tiêu chuẩn
sản phẩm tham gia Chương trình theo Bộ tiêu chí OCOP gắn với lợi thế và điều kiện
của từng địa phương; sản xuất theo quy trình quản lý chất lượng tiên tiến, hình
thành các sản phẩm OCOP đặc trưng, chất lượng và an toàn thực phẩm, thân thiện
với môi trường, đáp ứng yêu cầu của thị trường. Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân tham gia Chương trình OCOP ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến
hiện đại trong sản xuất, chế biến, bảo quản đối với sản phẩm OCOP; áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng sản phẩm OCOP, như: Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt
(GMP), tiêu chuẩn quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh (SSOP),
quy trình quản lý chất lượng (ISO)...; cụ thể như sau:
- Ứng dụng quy trình kỹ thuật
canh tác tiên tiến vào sản xuất, như: sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ, VietGAP
đối với các vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Gạo hữu cơ Ân Tín, Gạo quê
Phước Hưng, Nếp Bàu Chánh Trạch, Nếp ngự Hoài Sơn.
- Hỗ trợ địa phương xây dựng kế
hoạch duy trì vùng sản xuất nguyên liệu lạc ổn định, sử dụng các giống lạc có
năng suất và hàm lượng dầu cao phục vụ sản xuất sản phẩm OCOP Dầu lạc tại các
huyện: Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn, thị xã An Nhơn.
- Thực hiện chuẩn hóa tiêu chuẩn
VietGAP cho các vùng rau, triển khai cấp mã số vùng trồng đối với diện tích rau
đã chứng nhận VietGAP, hữu cơ đối với sản phẩm OCOP Rau an toàn, Dưa các loại.
- Thực hiện chuẩn hóa đối với
vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Bưởi, xoài, dừa xiêm theo tiêu chuẩn chứng
nhận hữu cơ, VietGAP; thực hiện cấp mã số vùng trồng cho diện tích cây ăn quả
đã chứng nhận VietGAP, hữu cơ; thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm (mã QR).
- Đẩy mạnh ứng dụng hệ thống quản
lý chất lượng, hoàn thiện và luôn cải tiến mẫu mã, bao bì, nhãn mác sản phẩm,
xây dựng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa các sản phẩm
OCOP của tỉnh.
5. Xúc tiến
thương mại sản phẩm OCOP
- Xây dựng Hệ thống giới thiệu
và bán sản phẩm OCOP, gồm: (i) Gian hàng OCOP tại các siêu thị, chợ truyền thống;
(ii) Điểm bán hàng OCOP tại các điểm du lịch, khách sạn, nhà hàng, khu dân
cư...; (iii) Hình thành các điểm trưng bày giới thiệu và bán hàng OCOP tại các
địa phương trong cả nước.
- Nâng cao năng lực, kỹ năng về
marketing, thương mại cho các chủ thể OCOP phù hợp với đặc điểm sản xuất và nhu
cầu thị trường.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong phát triển thương hiệu, phân phối, tiếp thị sản phẩm OCOP; 100%
sản phẩm OCOP của tỉnh được xúc tiến đưa lên quảng bá, tiêu thụ trên các sàn
giao dịch thương mại điện tử.
- Khuyến khích các cơ quan, đơn
vị trong tỉnh sử dụng sản phẩm OCOP tiêu biểu làm quà tặng trong các hoạt động
giao lưu, đối ngoại, lễ, Tết...
- Đẩy mạnh hoạt động giới thiệu,
quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu sản phẩm OCOP thông qua các sự
kiện, hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh.
6. Xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu/phần mềm quản lý Chương trình OCOP
Hình thành hệ thống quản lý cơ
sở dữ liệu, đánh giá, phân hạng sản phẩm, quản lý, giám sát Chương trình OCOP của
tỉnh.
7. Tăng
cường công tác thông tin tuyên truyền về sản phẩm OCOP; đào tạo, tập huấn nâng
cao năng lực thực hiện Chương trình OCOP
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về Chương trình OCOP bằng nhiều hình thức, như: Tuyên truyền trên
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí, tạp chí, các trang
thông tin điện tử của tỉnh, các ngành và các huyện, thị xã, thành phố tích cực
tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của Chương trình OCOP.
- Hàng năm, tổ chức các lớp bồi
dưỡng, nâng cao năng lực cho các đối tượng là cán bộ quản lý vận hành Chương
trình OCOP các cấp; Chủ thể sản xuất tham gia Chương trình OCOP.
V. Kinh phí
thực hiện
1. Nguồn vốn Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Nguồn vốn từ ngân sách các cấp.
3. Nguồn vốn lồng ghép từ các
cơ chế, chính sách, chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh.
4. Nguồn vốn của các Doanh nghiệp,
Hợp tác xã, hộ kinh doanh là chủ thể tham gia thực hiện Chương trình OCOP.
5. Nguồn vốn huy động từ cộng đồng.
6. Đối với các nhiệm vụ thuộc
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; đề nghị cơ quan, đơn vị sử dụng kinh
phí thường xuyên được giao hằng năm để triển khai thực hiện.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Chương
trình OCOP tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025; xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch triển khai Chương trình OCOP hàng năm.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc,
đánh giá hoạt động của các địa phương, đơn vị liên quan trong triển khai thực
hiện Chương trình OCOP của tỉnh; tổng hợp, tham mưu đề xuất các giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu/phần mềm quản lý, giám sát, đánh giá Chương
trình OCOP; triển khai các giải pháp tăng cường chuyển đổi số trong Chương
trình OCOP; đẩy mạnh công tác truyền thông, thông tin tuyên truyền về Chương
trình OCOP.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tham mưu kiện toàn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp tỉnh;
đề xuất tổ chức đánh giá, phân hạng các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP và
trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết quả đánh giá, cấp giấy chứng
nhận sản phẩm OCOP đạt 4 sao.
- Hàng năm xây dựng dự toán
kinh phí cho các nội dung công việc do ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện
Chương trình theo quy định, tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để
tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn thực hiện Chương trình OCOP.
- Phối hợp với Sở Công Thương tổ
chức hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu sản phẩm OCOP.
- Tổ chức tập huấn nâng cao
trình độ quản lý cho cán bộ quản lý thực hiện Chương trình OCOP các cấp; tư vấn
cung cấp kiến thức về Chương trình OCOP, hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị
doanh nghiệp, phát triển sản phẩm cho các chủ thể sản xuất…
- Tổ chức các lớp tập huấn hướng
dẫn các tổ chức kinh tế, cá nhân tham gia Chương trình OCOP thực hiện và tuân
thủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm OCOP
thuộc lĩnh vực quản lý của ngành.
- Hướng dẫn các tổ chức kinh tế,
hộ sản xuất thực hiện các quy định liên quan đến an toàn thực phẩm; hỗ trợ về hồ
sơ thủ tục đăng ký tự công bố sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành.
- Chủ trì, phối hợp với các địa
phương tập huấn, hướng dẫn nông dân ứng dụng khoa học và công nghệ (VietGAP, hữu
cơ, tưới nước tiết kiệm,...), cấp mã số vùng trồng để nâng cao chất lượng, truy
xuất nguồn gốc các sản phẩm OCOP; Thực hiện công tác quản lý nhà nước về an
toàn vệ sinh thực phẩm, chất lượng các sản phẩm OCOP; Thực hiện công tác quản
lý nhà nước về an toàn vệ sinh thực phẩm, chất lượng các sản phẩm OCOP thuộc phạm
vi quản lý của ngành Nông nghiệp theo quy định tại Quyết định số
45/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh và các quy định hiện hành; Hướng dẫn
các địa phương, chủ thể OCOP triển khai thực hiện các tiêu chí có liên quan về
an toàn thực phẩm để tham gia đánh giá phân hạng sản phẩm OCOP đối với các nhóm
sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Nông nghiệp. Hướng dẫn chủ thể
OCOP và các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm nông lâm thuỷ sản lập hồ sơ tự
công bố sản phẩm theo quy định.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, tổng hợp, báo
cáo các Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ vốn thực hiện Chương
trình OCOP vào kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2023 - 2025 và kế hoạch hằng năm, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
3. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, xem xét tham mưu trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp
hàng năm thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (vốn Trung ương, vốn
ngân sách địa phương) để thực hiện Chương trình OCOP theo các quy định hiện
hành.
4. Sở
Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan hỗ trợ các tổ chức, cá nhân phát triển sản phẩm OCOP; hỗ trợ
các tổ chức, cá nhân có sản phẩm OCOP thuộc ngành, nghề được hưởng chính sách
khuyến công ứng dụng công nghệ, máy móc thiết bị từ nguồn kinh phí khuyến công.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại giới thiệu, quảng bá,
kết nối các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm OCOP tại các sự kiện hội chợ, triển
lãm, kết nối cung - cầu trong cả nước. Nghiên cứu, đề xuất hỗ trợ việc thiết lập
các điểm giới thiệu, quảng bá sản phẩm OCOP Bình Định gắn với phát triển du lịch
tại địa phương và các tỉnh, thành phố trong cả nước; triển khai xây dựng Trung
tâm Hội chợ triển lãm cấp vùng tại thành phố Quy Nhơn, trong đó tích hợp Trung
tâm quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP Bình Định theo hướng văn minh, hiện đại
sau khi có chủ trương của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị sản xuất hoàn thiện hồ sơ đăng ký
bản công bố sản phẩm và tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm do ngành Công
Thương quản lý, đảm bảo đúng theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể
OCOP tham gia tập huấn kỹ năng bán hàng trực tuyến, quảng bá, giới thiệu sản phẩm
trên các sàn thương mại điện tử có uy tín trong và ngoài nước.
- Hàng năm, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan tham gia các đợt
đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.
5. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình OCOP trên địa
bàn tỉnh; tăng cường công tác thực thi, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến
các sản phẩm OCOP.
- Hướng dẫn đăng ký mã số, mã vạch,
tem truy xuất nguồn gốc, ghi nhãn hàng hóa; triển khai, giám sát việc thực hiện
quy định về quản lý tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm OCOP.
- Tổng hợp các đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm liên quan đến phát triển sản phẩm OCOP
sử dụng nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Hàng năm, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan tham gia các đợt
đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.
6. Sở Y tế
- Hỗ trợ các đơn vị sản xuất
hoàn thiện hồ sơ và làm thủ tục công bố hợp chuẩn, hợp quy, đăng ký bản công bố
sản phẩm và tự công bố sản phẩm liên quan đến ngành y tế đảm bảo các quy định
hiện hành trước khi đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường.
- Tổ chức các lớp tập huấn hướng
dẫn các tổ chức kinh tế, cá nhân tham gia Chương trình OCOP thực hiện và tuân
thủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm OCOP
thuộc lĩnh vực quản lý của ngành.
- Hướng dẫn các tổ chức kinh tế,
hộ sản xuất thực hiện các quy định liên quan đến an toàn thực phẩm; hỗ trợ về hồ
sơ thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm và tự công bố sản phẩm liên quan theo
quy định.
- Hàng năm, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan tham gia các đợt
đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.
7. Sở Du
lịch
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan hỗ trợ các địa phương trong việc xây dựng, phát triển các mô hình du
lịch cộng đồng, du lịch làng nghề, du lịch nông nghiệp, du lịch trải nghiệm thuộc
Chương trình OCOP.
- Hỗ trợ phát triển, quảng
bá, xúc tiến các mô hình du lịch cộng đồng, du lịch làng nghề, du lịch nông
nghiệp, du lịch trải nghiệm thuộc Chương trình OCOP.
- Hàng năm, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan tham gia các đợt đánh
giá và phân hạng sản phẩm OCOP.
8. Sở
Giao thông vận tải
Phối hợp triển khai công tác
xúc tiến thương mại cho các sản phẩm OCOP trên các tuyến vận tải hàng không và
đường bộ.
9. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Ban
Tuyên giáo Tỉnh uỷ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, Phòng Văn hoá và Thông tin, Trung tâm
Văn hoá – Thông tin – Thể thao các huyện, thị xã, thành phố, hệ thống truyền
thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền về
Chương trình OCOP; chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh và Trung tâm
Văn hoá - Thông tin - Thể thao các huyện, thị xã, thành phố xây dựng các chuyên
trang, chuyên mục, chuyên đề, đăng tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân
có thành tích tiêu biểu tại các địa phương trong thực hiện Chương trình OCOP.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số,
xây dựng hồ sơ và quản lý dữ liệu sản phẩm OCOP, số hóa quá trình tiếp nhận hồ
sơ, chấm điểm, phân hạng sản phẩm; số hóa sản phẩm và xây dựng hệ thống truy xuất
nguồn gốc theo chuỗi giá trị OCOP.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp bưu
chính có sàn thương mại điện tử phối hợp với địa phương, tổ chức giới thiệu, quảng
bá các sản phẩm OCOP trên sàn thương mại điện tử của doanh nghiệp.
10. Sở
Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị
xã, thành phố trong công tác tuyên truyền, kiểm tra việc thực hiện các nội dung
về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở tham gia Chương trình OCOP.
- Hằng năm, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan tham gia các đợt
đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.
12. Sở
Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh
Quan tâm, ưu tiên tặng các sản
phẩm OCOP trong các hoạt động đối ngoại, các sự kiện cấp ngành thuộc phạm vi phụ
trách nhằm giới thiệu rộng rãi các sản phẩm OCOP của tỉnh tới cộng đồng trong
nước và quốc tế, qua đó quảng bá hình ảnh, các nét đặc trưng văn hóa của tỉnh
cũng như đẩy mạnh nhu cầu tiêu thụ đầu ra các sản phẩm OCOP của tỉnh.
13. Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Định
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất tham gia Chương
trình OCOP tiếp cận vốn vay phục vụ phát triển sản phẩm nông nghiệp, phi nông
nghiệp, dịch vụ có lợi thế của từng địa phương.
14. Các
sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ của Chương
trình OCOP gắn với lĩnh vực phụ trách của ngành.
15. Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh,
các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các hội, hiệp hội tăng cường tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, thành viên tích cực tham gia Chương
trình OCOP; chủ động tham gia vào các khâu/chuỗi giá trị hình thành trong
Chương trình OCOP.
16. Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
Tăng cường tổ chức hoạt động
tuyên truyền, vận động thành viên là Hợp tác xã tích cực tham gia chương trình
OCOP; vận động, tư vấn các cơ sở, hộ gia đình có sản phẩm đạt OCOP tiến tới
thành lập Hợp tác xã. Xây dựng điểm bán sản phẩm OCOP tại trụ sở Liên minh Hợp
tác xã tỉnh.
17. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức xây dựng kế hoạch triển
khai Chương trình OCOP của huyện, thị xã, thành phố theo Kế hoạch thực hiện
Chương trình OCOP cấp tỉnh; bố trí nguồn lực từ ngân sách địa phương, lồng ghép
các chương trình, dự án để thực hiện Chương trình OCOP.
- Trực tiếp triển khai các hoạt
động của Chương trình OCOP ở cấp huyện theo hướng có trọng tâm, trọng điểm,
trong đó tập trung ưu tiên phát triển các sản phẩm đặc sản, sản phẩm truyền thống
gắn với lợi thế về điều kiện sản xuất, văn hóa của địa phương, đặc biệt là sản
phẩm nghề truyền thống, dịch vụ du lịch nông thôn.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhu cầu tham gia Chương trình OCOP hoàn
thiện hồ sơ đánh giá sản phẩm.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các hợp tác
xã, trang trại, hộ kinh doanh về hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan kiện toàn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp huyện; tổ chức
đánh giá, phân hạng các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP và ban hành Quyết định
công nhận kết quả đánh giá, cấp giấy chứng nhận sản phẩm OCOP đạt 3 sao; tổ chức
công bố kết quả.
- Chủ trì tổ chức tuyên truyền
về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm
OCOP; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường đối với các hoạt động chủ thể OCOP.
- Triển khai thực hiện việc kiểm
tra, giám sát, đánh giá kết quả triển khai Chương trình OCOP để kịp thời xử lý
những khó khăn, vướng mắc, công tác hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá, giới
thiệu sản phẩm OCOP trên địa bàn.
- Chỉ đạo, hướng dẫn cấp xã
tham gia vào các hoạt động của Chương trình OCOP.
18. Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Tham gia vào các hoạt động
triển khai Chương trình OCOP cấp xã theo phân công của UBND cấp huyện, tỉnh; chủ
động rà soát các sản phẩm tiềm năng trên địa bàn và hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân tham gia Chương trình OCOP.
- Tổ chức đánh giá một số nội
dung của Hồ sơ sản phẩm đăng ký tham gia đánh giá sản phẩm OCOP, bao gồm các tiêu
chí sau: nguồn gốc sản phẩm/nguyên liệu địa phương; sử dụng lao động địa
phương; nguồn gốc ý tưởng sản phẩm; bản sắc/trí tuệ địa phương. Căn cứ vào điều
kiện và đặc điểm thực tế của địa phương, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức họp với
các bộ phận liên quan để lấy ý kiến về các nội dung đánh giá, sau đó ban hành
Báo cáo đánh giá của UBND cấp xã về các tiêu chí trên.
- Chủ động tuyên truyền cho các
tổ chức kinh tế, người dân về ý nghĩa, các chính sách hỗ trợ của Chương trình
OCOP, tích cực hỗ trợ, tư vấn cho các tổ chức kinh tế chuẩn bị hồ sơ, tài liệu
tham gia Chương trình OCOP.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP) giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh
Bình Định, UBND tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan và yêu cầu các sở,
ban ngành địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu gặp
khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương thông tin về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh) để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng điều phối NTM Trung ương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh (p/h);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành thuộc tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- LĐ + CV VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, K10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC I:
DANH SÁCH SẢN PHẨM CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN OCOP CẤP TỈNH
ĐẾN NĂM 2022, TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 16/06/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Chủ thể sản xuất
|
Phân loại sản phẩm
|
Đã đã công nhận đến năm 2022
|
3 sao
|
4 sao
|
Tiềm năng 5 sao
|
I
|
An Lão
|
14
|
|
14
|
|
|
1
|
Thịt heo đen An Lão
|
DNTN Vi Viên (TT. An Lão)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Thịt bò An Lão
|
DNTN Vi Viên (TT. An Lão)
|
X
|
|
|
3
|
Bưởi da xanh An Lão
|
Hộ kinh doanh Đỗ Văn Minh (X.
An Hoà)
|
X
|
|
|
4
|
Dứa An Toàn
|
HTX Nông dược và DVTH An Toàn
|
X
|
|
|
5
|
Cam sành
|
Hộ Lê Văn Năng (X. An Toàn)
|
X
|
|
|
6
|
Cau trái
|
Cty TNHH Thương Mại Huệ Cư
(X. An Hoà)
|
X
|
|
|
7
|
Mật ong rừng An Lão
|
Cơ sở kinh doanh mật ong rừng
Mây (X. An Tân)
|
X
|
|
|
8
|
Trà thảo mộc Chè dây – Dạ Cẩm
|
HTX Nông dược và DVTH An Toàn
|
X
|
|
|
9
|
Trà thảo mộc INSULAC
|
HTX Nông dược và DVTH An Toàn
|
X
|
|
|
10
|
Cao uống thảo mộc Thắng Xịn
|
HTX Nông dược và DVTH An Toàn
|
Sản phẩm dược liệu và sản phẩm từ dược liệu
|
X
|
|
|
11
|
Cao uống thảo mộc Kiện Vị
|
HTX Nông dược và DVTH An Toàn
|
X
|
|
|
12
|
Đồ gỗ mỹ nghệ Minh Thọ
|
Cơ sở Lê Minh Thọ (X. An Hoà)
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
X
|
|
|
13
|
Sản phẩm Đan lát của người
BaNa
|
Hộ kinh doanh Đinh Văn Nhiên
(X. An Nghĩa)
|
X
|
|
|
14
|
Sản phẩm Đan lát của người
Hre
|
Hộ kinh doanh Đinh Trung Sơn
(X. An Vinh)
|
X
|
|
|
II
|
An Nhơn
|
33
|
|
23
|
10
|
|
1
|
Dưa các loại
|
HTX NN II Nhơn Thọ
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Rau an toàn Lá Lành
|
HTX sản xuất Rau an toàn
(Đinh Thị Lệ Huyền) - P. Nhơn Hưng
|
X
|
|
|
3
|
Bún song thằn Lý Thị Hương
|
Cơ sở Tạ Thị Đắt (X. Nhơn
Phúc)
|
|
X
|
|
4
|
Bánh tráng gạo – Trường Cửu
Phúc Nhân
|
Hộ kinh doanh Lê Hữu Ý (X.
Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
5
|
Dầu phộng Nhơn Hậu
|
HTX nông nghiệp Nhơn Hậu
|
X
|
|
|
6
|
Nước mắm Bốn Phương
|
DNTN sản xuất nước mắm Bốn
Phương (X. Nhơn An)
|
X
|
|
|
7
|
Yến sào Sáu Hồng
|
Hộ kinh doanh Phan Văn Sáu
(X. Nhơn An)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
8
|
Rượu vang Berifoods
|
Cty TNHH Thực phẩm Trương Gia
(X. Nhơn Thọ)
|
Sản phẩm đồ uống
|
X
|
|
|
9
|
Rượu Bàu Đá BIDIR Hoàng Long
|
Công ty TNHH BIDIR Hoàng Long
(X. Nhơn Phúc)
|
|
X
|
|
10
|
Rượu Đậu xanh BIDIR Hoàng
Long
|
Công ty TNHH BIDIR Hoàng Long
(X. Nhơn Phúc)
|
|
X
|
|
11
|
Rượu nếp mới BIDIR Hoàng Hậu
|
Công ty TNHH BIDIR Hoàng Long
(X. Nhơn Phúc)
|
|
X
|
|
12
|
Rượu Bàu Đá Thành Tâm (rượu gạo)
|
Cơ sở Rượu Bàu Đá Thành Tâm
(X. Nhơn Thọ)
|
X
|
|
|
13
|
Rượu Vang Nếp Thành Tâm
|
Cơ sở Rượu Bàu Đá Thành Tâm
(X. Nhơn Thọ)
|
X
|
|
|
14
|
Rượu Bàu Đá Đậu xanh Hoa Thưởng
|
Cơ sở Hoa Thưởng (X. Nhơn Lộc)
|
|
X
|
|
15
|
Rượu Bàu Đá Gạo Hoa Thưởng
|
Cơ sở Hoa Thưởng (X. Nhơn Lộc)
|
|
X
|
|
16
|
Rượu Bàu Đá Nếp Hoa Thưởng
|
Cơ sở Hoa Thưởng (X. Nhơn Lộc)
|
|
X
|
|
17
|
Rượu Bàu Đá - Đậu xanh Ba
Hưng
|
Hộ kinh doanh Lê Mạnh Hưng
(X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
18
|
Rượu Bàu Đá - Gạo Ba Hưng
|
Hộ kinh doanh Lê Mạnh Hưng
(X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
19
|
Rượu Bàu Đá - Đậu xanh Bốn
Vinh
|
Hộ kinh doanh Phạm Thị Vinh
(X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
20
|
Rượu Bàu Đá - Đậu xanh Năm
Phượng
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Năm
(X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
21
|
Rượu Bàu Đá - Gạo Thiện Yến
|
Hộ kinh doanh Huỳnh Thị Thanh
Yến (X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
22
|
Rượu Bàu Đá - Gạo Ngọc Khôi
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Ngọc
Khôi (X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
23
|
Rượu Bàu Đá - Gạo Năm Thương
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Ngọc
Thương (X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
24
|
Rượu Bàu Đá - Gạo Quốc Việt
|
Hộ kinh doanh Phạm Văn Anh
(X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
25
|
Rượu Bàu Đá - Gạo Văn Khanh
|
Hộ kinh doanh Trần Văn Khanh
(X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
26
|
Rượu Bàu Đá - Gạo Hiền
|
Hộ kinh doanh Lê Đình Ưng (X.
Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
27
|
Rượu Bàu Đá - Gạo Kim Cương
|
Hộ kinh doanh Trần Văn Chương
(X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
28
|
Rượu Bàu Đá - Nếp Văn Dần
|
Hộ kinh doanh Đinh Văn Dần
(X. Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
29
|
Rượu Bàu Đá - Nếp 9 Đợi
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Đợi (X.
Nhơn Lộc)
|
X
|
|
|
30
|
Tinh dầu sả nguyên chất (sả
JAVA)
|
HTX Nông Công Thương An Nhơn
(X. Nhơn Mỹ)
|
Sản phẩm dược liệu và sản phẩm từ dược liệu
|
|
X
|
|
31
|
Súng thần công (đồng kim loại)
|
Cty TNHH thương mại Dịch vụ
Đường Minh (P. Đập Đá)
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
|
X
|
|
32
|
Nón Lá Gò Găng
|
CSSX Nón Lá – Làng nghề (Nguyễn
Thị Đúng) - P. Nhơn Thành
|
X
|
|
|
33
|
Cây Mai cảnh
|
Hộ Trần Văn Hòa (X. Nhơn An)
|
Sản phẩm sinh vật cảnh
|
|
X
|
|
III
|
Hoài Ân
|
25
|
|
22
|
3
|
|
1
|
Bưởi Hoài Ân
|
Hộ Trần Thị Thu Thuỷ (X. Ân Đức)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Bưởi Hoài Ân
|
Hộ Tăng Doãn Kích (X. Ân Thạnh)
|
X
|
|
|
3
|
Bưởi Hoài Ân
|
Hộ Nguyễn Thị Dung (X. Ân Đức)
|
X
|
|
|
4
|
Nem chả
|
Cơ sở nem chả Ngọc Liễu (TT.
Tăng Bạt Hổ)
|
X
|
|
|
5
|
Chả cá thác lác Ái Nhi
|
Hộ kinh doanh Ái Nhi (TT.
Tăng Bạt Hổ)
|
X
|
|
|
6
|
Chả ram tôm đất Ái Nhi
|
Hộ kinh doanh Ái Nhi (TT.
Tăng Bạt Hổ)
|
X
|
|
|
7
|
Thịt chim trĩ
|
Hộ kinh doanh Tô Vũ Thành Tín
(X. Ân Tín)
|
X
|
|
|
8
|
Trứng chim trĩ
|
Hộ kinh doanh Tô Vũ Thành Tín
(X. Ân Tín)
|
X
|
|
|
9
|
Thịt heo thảo mộc Ngọc Liễu
|
Công ty TNHH Bảo Châu Hoài Ân
(X. Ân Đức)
|
X
|
|
|
10
|
Gạo SX theo hướng hữu cơ
|
HTX Nông nghiệp Ân Tín
|
X
|
|
|
11
|
Mật ong dú Thành Tín
|
Hộ kinh doanh Tô Vũ Thành Tín
(X. Ân Tín)
|
X
|
|
|
12
|
Mật ong bộng ông Hiểu Hoài Ân
|
Đại lý Hiểu Tâm (X. Ân Tín)
|
X
|
|
|
13
|
Dầu đậu phộng
|
Công ty TNHH DULAH (X. Ân Hảo
Đông)
|
|
X
|
|
14
|
Dầu mè đen
|
Công ty TNHH DULAH (X. Ân Hảo
Đông)
|
|
X
|
|
15
|
Bún gạo khô Biên Thắm
|
Hộ kinh doanh Bùi Thị Thu Thắm
(X. Ân Hảo Đông)
|
X
|
|
|
16
|
Bún gạo lứt
|
Cơ sở sản xuất thực phẩm
KICAFOODS (X. Ân Hảo Đông)
|
X
|
|
|
17
|
Phở khô
|
Cơ sở sản xuất thực phẩm
KICAFOODS (X. Ân Hảo Đông)
|
X
|
|
|
18
|
Thanh cơm lứt ngũ cốc chà
bông
|
Hộ kinh doanh Ái Nhi (TT.
Tăng Bạt Hổ)
|
X
|
|
|
19
|
Bún gạo khô Phương Anh
|
Hộ kinh doanh Đào Thị Thức
(X. Ân Hảo Đông)
|
X
|
|
|
20
|
Bún khô KICAFOODS
|
Cơ sở sản xuất thực phẩm
KICAFOODS (X. Ân Hảo Đông)
|
X
|
|
|
21
|
Trà Gò Loi
|
Hộ Nguyễn Hữu Oanh (X. Ân Tường
Tây)
|
X
|
|
|
22
|
Trà Gò Loi Mười Dũng
|
Hộ Lê Văn Dũng (X. Ân Tường
Tây)
|
X
|
|
|
23
|
Trà Gò Loi
|
Hộ Nguyễn Phước Cầu (TT. Tăng
Bạt Hổ)
|
X
|
|
|
24
|
Trà nụ hoa hòe
|
Công ty TNHH DULAH (X. Ân Hảo
Đông)
|
X
|
|
|
25
|
Nhang trầm hương
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Hữu Toàn
(X. Ân Mỹ)
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
|
X
|
|
IV
|
Hoài Nhơn
|
38
|
|
30
|
4
|
4
|
1
|
Cá Ngừ đại dương
|
Cty TNHH Hải Nguyên (P. Tam
Quan Bắc)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
|
|
X
|
2
|
Cá Ngừ đại dương
|
Cty TNHH Tân Xuân Lộc (P. Tam
Quan Bắc)
|
|
|
X
|
3
|
Trứng vịt hột Hoài Mỹ
|
Hội nông dân xã Hoài Mỹ
|
X
|
|
|
4
|
Bưởi da xanh
|
Hộ kinh doanh Dương Đình Tá
(P. Hoài Đức)
|
X
|
|
|
5
|
Chuối mốc Hoài Sơn
|
HTX nông nghiệp Hoài Sơn
|
X
|
|
|
6
|
Dầu phộng tinh khiết
|
Hộ kinh doanh Bến Đá (Dương
Quang Cảnh) (X. Hoài Châu Bắc)
|
X
|
|
|
7
|
Dầu dừa tinh khiết các loại
|
Hợp tác xã nông nghiệp Ngọc
An (P. Hoài Thanh Tây)
|
|
|
X
|
8
|
Nếp ngự Hoài Sơn
|
HTX Nông nghiệp Hoài Sơn
|
X
|
|
|
9
|
Bột ngũ cốc cô Ba
|
Cơ sở Ngũ cốc – Trà hoa Cô Ba
Bình Định (P. Hoài Hảo)
|
X
|
|
|
10
|
Bánh Tráng nước dừa Ba Quan
|
Hộ kinh doanh Lê Thị Hiệp (P.
Hoài Hảo)
|
X
|
|
|
11
|
Bánh tráng Gạo mè Phương
Nguyên
|
Công ty TNHH Phương Nguyên Việt
Nam (P. Hoài Thanh)
|
X
|
|
|
12
|
Bánh tráng Gạo mè Ngọc Huệ
|
Cơ sở sản xuất bánh tráng ngọc
Huệ (P. Hoài Tân)
|
X
|
|
|
13
|
Bánh tráng Dalop các loại
|
Công ty TNHH Nhân Hòa (P.
Hoài Xuân)
|
|
X
|
|
14
|
Bánh tráng các loại
|
Công ty TNHH Sachi Nguyễn (P.
Tam Quan)
|
|
X
|
|
15
|
Bánh hồng
|
Cơ sở Thanh Bình (P. Tam
Quan)
|
X
|
|
|
16
|
Bánh hồng
|
Cơ sở Bà Điền (P. Tam Quan)
|
X
|
|
|
17
|
Bánh hồng
|
Cơ sở Minh Đức (P. Tam Quan Bắc)
|
X
|
|
|
18
|
Bánh cốm nếp ngự
|
Cơ sở sản xuất bánh kẹo Sáu
Chiến (P. Tam Quan)
|
X
|
|
|
19
|
Bánh tráng dừa
|
HTX NN Ngọc An (P. Hoài Thanh
Tây)
|
X
|
|
|
20
|
Bún số 8 Tam Quan Nam
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Thanh
(P. Tam Quan Nam)
|
X
|
|
|
21
|
Dừa nướng Thanh Bình
|
Cơ sở sản xuất Dừa dòn Thanh
Bình (P. Hoài Tân)
|
X
|
|
|
22
|
Dừa nướng Thanh Phương
|
Cơ sở sản xuất Dừa dòn Thanh
Phương (P. Hoài Thanh)
|
X
|
|
|
23
|
Mè xửng
|
Cơ sở Bà Điền (P. Tam Quan)
|
X
|
|
|
24
|
Phở Gạo Lức Thảo Nguyên
|
Cơ sở sản xuất Phở gạo khô Thảo
Nguyên (P. Tam Quan Nam)
|
X
|
|
|
25
|
Phở Gạo Rau Củ Quả Thảo
Nguyên
|
Cơ sở sản xuất Phở gạo khô Thảo
Nguyên (P. Tam Quan Nam)
|
X
|
|
|
26
|
Nước mắm Như Hoa
|
Cơ sở nước mắm Như Hoa (X.
Tam Quan Bắc)
|
|
X
|
|
27
|
Nước mắn Như Mười
|
Cơ sở nước nắm Như Mười (X.
Tam Quan Bắc)
|
X
|
|
|
28
|
Nước mắm Minh Nhạn
|
Cơ sở nước mắm Minh Nhạn (P.
Hoài Hương)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
29
|
Nước nắm 24 Tân Thịnh
|
Cơ sở nước mắm 24 Tân Thịnh
(P. Hoài Thanh)
|
|
X
|
|
|
30
|
Nước mắm Bếp Xưa
|
Công ty TNHH sản xuất thương
mại Hưng Thịnh Đạt (P. Hoài Hảo)
|
|
|
X
|
31
|
Nước mắm truyền thống Hoài Hải
|
HTX Nước mắm truyền thống
Hoài Hải
|
X
|
|
|
32
|
Trà gạo lứt hoa nhài cô Ba
|
Cơ sở Ngũ cốc – Trà hoa Cô Ba
Bình Định (P. Hoài Hảo)
|
X
|
|
|
33
|
Yến sào
|
Cty TNHH Yến sào Tam Quan (P.
Tam Quan Bắc)
|
X
|
|
|
34
|
Yến sào
|
Hộ kinh doanh Minh Thành (P.
Tam Quan Bắc)
|
X
|
|
|
35
|
Chiếu cói
|
Hộ kinh doanh Võ Văn Lê (X.
Hoài Châu Bắc)
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
X
|
|
|
36
|
Chiếu cói
|
Hộ kinh doanh Lý Văn Khánh (X.
Hoài Châu Bắc)
|
X
|
|
|
37
|
Bình hoa composit Thanh Duy
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Ngọc
(X. Hoài Phú)
|
X
|
|
|
38
|
Các sản phẩm Song mây mỹ nghệ
Nhân Hòa
|
Công ty TNHH Nhân Hòa (P.
Hoài Xuân)
|
|
X
|
|
V
|
Phù Cát
|
23
|
|
21
|
1
|
1
|
1
|
Con giống gà ta CK1- BĐ, CK2-BĐ,
CK3- BĐ
|
Cty TNHH giống gia cầm Cao
Khanh (X. Cát Tân)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
|
|
X
|
2
|
Chả lụa Ngọc Nga
|
Cơ sở Ngọc Nga (X. Cát Minh)
|
X
|
|
|
3
|
Nem chua Ngọc Nga
|
Cơ sở Ngọc Nga (X. Cát Minh)
|
X
|
|
|
4
|
Chả lụa Bá Hà
|
Cơ sở Nem Chả Bá Hà (X. Cát
Minh)
|
X
|
|
|
5
|
Xoài Cát Phù Cát
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Ngọc (X.
Cát Hanh)
|
X
|
|
|
6
|
Nấm Bào ngư
|
Hộ kinh doanh Trần Đình Hướng
(X. Cát Hiệp)
|
X
|
|
|
7
|
Nấm rơm
|
Trang trại tổng hợp Phong
Quang (X. Cát Hiệp)
|
X
|
|
|
8
|
Cá Điêu hồng
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Điều
(X. Cát Hưng)
|
X
|
|
|
9
|
Cá Chua
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Ngọc
Dương (X. Cát Minh)
|
X
|
|
|
10
|
Dầu phộng
|
Cơ sở Công Chính (X. Cát Tài)
|
X
|
|
|
11
|
Dầu mè Vân Nam
|
Cơ sở Vân Nam (X. Cát Hưng)
|
X
|
|
|
12
|
Dầu đậu phộng Vân Nam
|
Cơ sở Vân Nam (X. Cát Hưng)
|
X
|
|
|
13
|
Bột trái nhàu Bảo Khánh
|
Cơ sở Bảo Khánh (X. Cát Tân)
|
X
|
|
|
14
|
Bánh cốm
|
Cơ sở bánh cốm, kẹo Phong Nga
(X. Cát Tường)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
15
|
Bánh gạo lức nguyên hạt
|
Cơ sở bánh cốm, kẹo Phong Nga
(X. Cát Tường)
|
X
|
|
|
16
|
Bún gạo Cô Phương
|
Cơ sở Hà Thị Hương (TT. Ngô
Mây)
|
X
|
|
|
17
|
Bún phở Cô Phương
|
Cơ sở Hà Thị Hương (TT. Ngô
Mây)
|
X
|
|
|
18
|
Bún hủ tiếu Cô Phương
|
Cơ sở Hà Thị Hương (TT. Ngô
Mây)
|
X
|
|
|
19
|
Nước mắm
|
Cơ sở Thái An (X. Cát Khánh)
|
X
|
|
|
20
|
Trà cà gai leo
|
Cơ sở Bảo Khánh (X. Cát Tân)
|
X
|
|
|
21
|
Trà xạ đen túi lọc Bảo Khánh
|
Cơ sở Bảo Khánh (X. Cát Tân)
|
X
|
|
|
22
|
Trà bí đao túi lọc Bảo Khánh
|
Cơ sở Bảo Khánh (X. Cát Tân)
|
X
|
|
|
23
|
Nón ngựa Phú Gia
|
Cơ sở Đỗ Văn Lan (X. Cát Tường)
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
|
X
|
|
VI
|
Phù Mỹ
|
22
|
|
15
|
7
|
|
1
|
Chình nuôi Châu Trúc
|
Hộ Võ Tuấn Tú (X. Mỹ Châu)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Dưa lưới Bảo Hà Mỹ Hiệp
|
Hộ kinh doanh Năm Long (X. Mỹ
Hiệp)
|
X
|
|
|
3
|
Cam sành núi ông Diệu
|
Hộ kinh doanh Hồ Ngọc Thanh
(X. Mỹ Quang)
|
X
|
|
|
4
|
Ốc bươu đen
|
Hộ kinh doanh Thái Thanh Trí
(X. Mỹ Hiệp)
|
X
|
|
|
5
|
Nấm Bào ngư xám
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ
AgriBio (X. Mỹ Đức)
|
|
X
|
|
6
|
Nấm Hoàng đế
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ
AgriBio (X. Mỹ Đức)
|
X
|
|
|
7
|
Nấm Hoàng đế
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ
AgriBio (X. Mỹ Đức)
|
|
X
|
|
8
|
Nấm Linh chi
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ
AgriBio (X. Mỹ Đức)
|
|
X
|
|
9
|
Nem chua Tây Phương
|
Cơ sở Nem chả Tây Phương (TT.
Phù Mỹ)
|
X
|
|
|
10
|
Chả lụa Tây Phương
|
Cơ sở Nem chả Tây Phương (TT.
Phù Mỹ)
|
X
|
|
|
11
|
Cá Bống tượng
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Phưởng (X.
Mỹ Thắng)
|
X
|
|
|
12
|
Cá Chua
|
Hộ kinh doanh Ngô Thanh Minh
(X. Mỹ Cát)
|
X
|
|
|
13
|
Nếp Bàu Chánh Trạch
|
Hội nông dân xã Mỹ Thọ
|
X
|
|
|
14
|
Dầu lạc
|
HTX nông nghiệp Mỹ Hòa
|
X
|
|
|
15
|
Phở gạo khô Minh Phúc Thịnh
|
Công ty TNHH sản xuất thực phẩm
Minh Phúc Thịnh (X. Mỹ Châu)
|
X
|
|
|
16
|
Bún số tám Nguyễn Châu
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Châu (X.
Mỹ Tài)
|
X
|
|
|
17
|
Hủ tiếu gạo khô Minh Phúc Thịnh
|
Công ty TNHH sản xuất thực phẩm
Minh Phúc Thịnh (X. Mỹ Châu)
|
X
|
|
|
18
|
Muối Happing
|
Công ty Cổ phần Muối và Thực
phẩm Bình Định (X. Mỹ Chánh)
|
|
X
|
|
19
|
Tương ớt Tiến Phát
|
Cơ sở sản xuất nước chấm
Trung Hưng Nguyên (X. Mỹ Trinh)
|
|
X
|
|
20
|
Muối ớt tôm Đề Gi
|
Công ty Cổ phần Muối và Thực
phẩm Bình Định (X. Mỹ Chánh)
|
|
|
X
|
|
21
|
Muối tiêu rừng Măng Đen
|
Công ty Cổ phần Muối và Thực
phẩm Bình Định (X. Mỹ Chánh)
|
|
X
|
|
22
|
Tinh dầu tràm Hoàng Lâm
|
Hộ kinh doanh Đặng Thanh Lâm
(X. Mỹ Thành)
|
Sản phẩm dược liệu và sản phẩm từ dược liệu
|
X
|
|
|
VII
|
Quy Nhơn
|
23
|
|
15
|
8
|
|
1
|
Hải sản khô (mực tẩm gia vị
ăn liền, cá cơn giòn ăn liền, cá mai tẩm gia vị ăn liền, cá chỉ vàng rim, cá
lao tẩm gia vị ăn liền)
|
Cơ sở Thúy Trinh (3D, Tăng Bạt
Hổ)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Hải sản khô (Mực Ngào, Ghẹ sữa
ram, Cá cơm tẩm gia vị ăn liền, tôm khô, cá bò tẩm gia vị ăn liền)
|
Cơ sở Mận Khoa (58 Vũ Bảo)
|
X
|
|
|
3
|
Hải sản khô (cá bò rim, cá chỉ
vàng rim, cá lao rim, Mực rim sa tế, mực khô)
|
Cơ sở Phụng Nga (62 Vũ Bảo)
|
X
|
|
|
4
|
Cá cơm khô
|
HTX Sản xuất kinh doanh hải sản
Hương Thanh – Nhơn Lý
|
X
|
|
|
5
|
Ruốc khô
|
HTX Sản xuất kinh doanh hải sản
Hương Thanh – Nhơn Lý
|
X
|
|
|
6
|
Mực một nắng
|
HTX Sản xuất kinh doanh hải sản
Hương Thanh – Nhơn Lý
|
X
|
|
|
7
|
Mắm ruốc
|
HTX Sản xuất kinh doanh hải sản
Hương Thanh – Nhơn Lý
|
X
|
|
|
8
|
Bộ ngũ cốc Khánh Giang
|
Cơ sở Ngũ cốc Khánh Giang –
Nông sản (P. Nhơn Phú)
|
X
|
|
|
9
|
Chả ram tôm đất Hồng Hạnh
|
Cơ sở Chả ram Hồng Hạnh
(49/12 Phùng Khắc Khoan)
|
X
|
|
|
10
|
Chả cá hấp
|
Cơ sở Chả cá Thanh Vân 2 (Lô
E, 44-45-46-47 phía Đông đường Điện Biên Phủ)
|
|
X
|
|
11
|
Chả cá chiên
|
Cơ sở Chả cá Thanh Vân 2 (Lô
E, 44-45-46-47 phía Đông đường Điện Biên Phủ)
|
|
X
|
|
12
|
Cá viên chiên
|
Cơ sở Chả cá Thanh Vân 2 (Lô
E, 44-45-46-47 phía Đông đường Điện Biên Phủ)
|
|
X
|
|
13
|
Chả cá Cù lao xanh
|
HTX Thủy sản Nhơn Châu
|
X
|
|
|
14
|
Nước Mắm
|
HTX sản xuất kinh doanh Hương
Thanh (X. Nhơn Lý)
|
X
|
|
|
15
|
Trà Đinh lăng túi lọc Phúc An
|
Công ty TNHH Thái An Bình Định
(16 Thanh Niên)
|
X
|
|
|
16
|
Yến sào Tôn Thủy
|
Cty TNHH SX và TM Yến sào Tôn
Thuỷ (452 Bạch Đằng)
|
|
X
|
|
17
|
Yến sào Đại Việt - Tổ yến chưng
|
Công ty TNHH Yến sào Đại Việt
(274 Tăng Bạt Hổ)
|
|
X
|
|
|
18
|
Yến sào Đại Việt - Tổ yến
tinh
|
Công ty TNHH Yến sào Đại Việt
(274 Tăng Bạt Hổ)
|
X
|
|
|
19
|
Tổ yến chưng mật ong, đường
phèn
|
Cty TNHH SX và TM Yến sào Tôn
Thuỷ (452 Bạch Đằng)
|
|
X
|
|
20
|
Tổ yến chưng đường kiêng
Isomailt
|
Cty TNHH SX và TM Yến sào Tôn
Thuỷ (452 Bạch Đằng)
|
|
X
|
|
21
|
Tổ yến chưng sâm, mật ong
|
Cty TNHH SX và TM Yến sào Tôn
Thuỷ (452 Bạch Đằng)
|
|
X
|
|
22
|
Tổ yến khô, Tổ yến tươi, Yến
hũ ăn liền
|
Cty TNHH Yến Quang (113 Nguyễn
Văn Trỗi)
|
|
X
|
|
23
|
Nước rau câu
|
HTX dịch vụ du lịch thủy sản
Nhơn Hải
|
Sản phẩm đồ uống
|
X
|
|
|
VIII
|
Tây Sơn
|
16
|
|
15
|
1
|
|
1
|
Rau an toàn
|
HTX nông nghiệp Thuận Nghĩa
(TT. Phú Phong)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Nem Lê Sang
|
Cơ sở Lê Văn Sang (TT. Phú Phong)
|
X
|
|
|
3
|
Bưởi da xanh Mộng Hoa
|
Hộ kinh doanh Phan Thị Mộng
Hoa (X. Bình Tường)
|
X
|
|
|
4
|
Bưởi da xanh Làng Cam
|
Hộ kinh doanh Anh Dũng (X.
Bình Nghi)
|
X
|
|
|
5
|
Cam xoàn Làng Cam
|
Hộ kinh doanh Anh Dũng (X.
Bình Nghi)
|
X
|
|
|
6
|
Quýt đường Làng Cam
|
Hộ kinh doanh Anh Dũng (X.
Bình Nghi)
|
X
|
|
|
7
|
Tré chua Thúy Điều Tây Sơn
|
Cơ sở chế biến và kinh doanh
thực phẩm Tây Sơn (TT. Phú Phong)
|
X
|
|
|
8
|
Dầu đậu phộng Thành Mười
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thành Mười
(X. Bình Thuận)
|
X
|
|
|
9
|
Dầu đậu phộng Tân Lạc Việt
|
Công ty TNHH Đầu tư và Phát
triển nông nghiệp Lạc Việt (TT. Phú Phong)
|
|
X
|
|
10
|
Bánh canh Rau củ VIDATA
|
Công ty TNHH MTV VITA (X.
Bình Nghi)
|
X
|
|
|
11
|
Dầu mè Thượng Giang
|
HTX Nông nghiệp Thượng Giang
(X. Tây Giang)
|
X
|
|
|
12
|
Dầu phộng Thượng Giang
|
HTX Nông nghiệp Thượng Giang
(X. Tây Giang)
|
X
|
|
|
13
|
Bánh ít lá gai
|
Cơ sở Hoàng Đông (X. Tây
Bình)
|
X
|
|
|
14
|
Rượu đậu xanh
|
Hộ Nguyễn Thành Lưu (X. Bình
Thành)
|
Sản phẩm đồ uống
|
X
|
|
|
15
|
Tinh dầu tràm Xứ Nẫu
|
Hộ kinh doanh Huỳnh Thị Thúy
Hằng (X. Bình Thành)
|
Sản phẩm dược liệu và sản phẩm từ dược liệu
|
X
|
|
|
16
|
Nón lá Thuận Hạnh
|
Hội làng nghề nón lá Thuận Hạnh
(X. Bình Thuận)
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
X
|
|
|
IX
|
Tuy Phước
|
15
|
|
14
|
|
1
|
1
|
Gà giống
|
Cty TNHH giống gia cầm Minh
Dư (X. Phước Nghĩa)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
|
|
X
|
2
|
Nem chả chợ huyện
|
cơ sở Bảy Liêm (X. Phước Lộc)
|
X
|
|
|
3
|
Rau an toàn
|
HTX Nông nghiệp Phước Hiệp
|
X
|
|
|
4
|
Dưa Lê
|
Công ty TNHH Gia vị Nhiệt Đới
(X. Phước Hưng)
|
X
|
|
|
5
|
Thịt Lươn đồng
|
Hộ kinh doanh Sản xuất lươn
giống Long Vinh (X. Phước Nghĩa)
|
X
|
|
|
6
|
Bánh ít lá gai
|
Cơ sở bà Dư (TT. Tuy Phước)
|
X
|
|
|
7
|
Gạo quê Phước Hưng – Gạo trắng
BC15
|
HTX nông nghiệp Phước Hưng
|
X
|
|
|
8
|
Yến Sào Năm Công
|
Hộ kinh doanh Lê Văn Công (X.
Phước Sơn)
|
X
|
|
|
9
|
Yến sào Bảo Khánh
|
Hộ Kinh doanh Bảo Khánh (X.
Phước Quang)
|
X
|
|
|
10
|
Thực phẩm bổ sung Rượu Đông
trùng hạ thảo Lộc Tín
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ Lộc
Tín (X. Phước Lộc)
|
Sản phẩm dược liệu và sản phẩm từ dược liệu
|
X
|
|
|
11
|
Thực phẩm bổ sung Bột Diếp cá
Đông trùng hạ thảo Lộc Tín
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ Lộc
Tín (X. Phước Lộc)
|
X
|
|
|
12
|
Nấm Đông trùng hạ thảo tươi Lộc
Tín
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ Lộc
Tín (X. Phước Lộc)
|
X
|
|
|
13
|
Nấm Đông trùng hạ thảo khô Lộc
Tín
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ Lộc
Tín (X. Phước Lộc)
|
X
|
|
|
14
|
Bột Diếp cá Lộc Tín
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ Lộc
Tín (X. Phước Lộc)
|
X
|
|
|
15
|
Hoa cúc chậu
|
Hộ Nguyễn Ngọc Tùng (X. Phước
Hoà)
|
Sản phẩm sinh vật cảnh
|
X
|
|
|
X
|
Vĩnh Thạnh
|
7
|
|
7
|
|
|
1
|
Nem chua Quốc Hội
|
Cơ sở Bùi Quốc Hội (X. Vĩnh
Thịnh)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Chả lụa Quốc Hội
|
Cơ sở Bùi Quốc Hội (X. Vĩnh
Thịnh)
|
X
|
|
|
3
|
Cá Điêu hồng Vĩnh Thạnh
|
Hộ kinh doanh Đặng Văn Huy
(X. Vĩnh Hảo)
|
X
|
|
|
4
|
Dầu phộng Bà Cũ
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Hồng
Lạc (X. Vĩnh Quang)
|
X
|
|
|
5
|
Rượu nhung nai Vĩnh Kim
|
Công ty TNHH SPRINGCHI (X.
Vĩnh Thịnh)
|
Sản phẩm đồ uống
|
X
|
|
|
6
|
Rượu Vĩnh Cửu
|
Hợp tác xã Kinh doanh dịch vụ
tổng hợp Vĩnh Hiệp
|
X
|
|
|
7
|
Rượu nước nóng
|
Công ty TNHH SPRINGCHI (X.
Vĩnh Thịnh)
|
X
|
|
|
XI
|
Vân Canh
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
Trà Dung
|
Cơ sở sản xuất Nguyễn Cảnh
Duy (X. Canh Vinh)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
*
|
Tổng cộng sản phẩm:
|
217
|
|
177
|
34
|
6
|
PHỤ LỤC II:
DANH SÁCH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH OCOP NĂM 2023, TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 16/06/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Chủ thể sản xuất
|
Phân loại sản phẩm
|
Đăng ký tham gia OCOP năm 2023
|
3 sao
|
4 sao
|
Tiềm năng 5 sao
|
I
|
An Lão
|
6
|
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Nấm bào ngư An Tân
|
Hộ Phạm Quốc Hiệu - Xã An Tân
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Cam Xoàn
|
Hộ Lê Văn Năng - Xã An Toàn
|
X
|
|
|
3
|
Bưởi da xanh An Lão
|
Cơ sở Hồng Vân (TT. An Lão)
|
X
|
|
|
4
|
Mật ong rừng An Lão
|
Cơ sở kinh doanh mật ong rừng
Mây (X. An Tân)
|
X
|
|
|
5
|
Chè dây
|
Cơ sở Trúc Quán (X. An Hoà)
|
X
|
|
|
6
|
Rượu cần truyền thống người
Hre
|
Hộ Đinh Thị Co (X. An Hưng)
|
Sản phẩm đồ uống
|
X
|
|
|
II
|
An Nhơn
|
35
|
|
31
|
4
|
0
|
1
|
Dưa Lê vỏ vàng (Kim cô nương)
|
HTXNN2 Nhơn Thọ (Phạm Văn
Tân) - X. Nhơn Thọ
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Rau an toàn Lá Lành
|
HTX sản xuất Rau an toàn
(Đinh Thị Lệ Huyền) - P. Nhơn Hưng
|
X
|
|
|
3
|
Rau sạch
|
Cơ sở sản xuất rau sạch (Nguyễn
Ngọc Giai) - P. Nhơn Hưng
|
X
|
|
|
4
|
Rau hữu cơ
|
Cty Cổ phần Yuuki Farm (Trịnh
Hưng Công) - X. Nhơn Hậu
|
|
X
|
|
5
|
Nem
|
Cơ sở sản xuất Nem, Chả (Nguyễn
Thị Loan) - P. Đập Đá
|
X
|
|
|
6
|
Chả lụa
|
Cơ sở sản xuất Nem, Chả (Nguyễn
Thị Loan) - P. Đập Đá
|
X
|
|
|
7
|
Chả cá thác lát
|
CSSX Hộ kinh doanh (Nguyễn Thị
Đào) - X. Nhơn Tân
|
X
|
|
|
8
|
Bột ngũ cốc sâm Bố chính
|
Cty TNHH sâm bố chính Tâm
Linh (Trần Minh Tâm) - P. Bình Định
|
X
|
|
|
9
|
Hạt sen
|
HTXNN2 Nhơn Thọ (Phạm Văn
Tân) - X. Nhơn Thọ
|
X
|
|
|
10
|
Trà hoa sâm Bố chính
|
Cty TNHH sâm bố chính Tâm Linh
(Trần Minh Tâm) - P. Bình Định
|
X
|
|
|
11
|
Trà túi lọc sâm Bố chính
|
Cty TNHH sâm bố chính Tâm
Linh (Trần Minh Tâm) - P. Bình Định
|
X
|
|
|
12
|
Sâm bố chính củ tươi
|
Cty TNHH sâm bố chính Tâm
Linh (Trần Minh Tâm) - P. Bình Định
|
X
|
|
|
13
|
Mức Sâm bố chính
|
Cty TNHH sâm bố chính Tâm
Linh (Trần Minh Tâm) - P. Bình Định
|
X
|
|
|
14
|
Cao Sâm bố chính
|
Cty TNHH sâm bố chính Tâm
Linh (Trần Minh Tâm) - P. Bình Định
|
X
|
|
|
15
|
Bún song thằn Lý Thị Hương
(Vinh Hương)
|
CSSX Lý Thị Hương - Vinh
Hương (Trần Thị Thanh Hương) - X. Nhơn Phúc
|
|
X
|
|
16
|
Bún gạo dề Phước Hải Sanh
|
CSSX HGĐ – Làng nghề (Tướng
Thị Oanh) - X. Nhơn Phúc
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
17
|
Bánh tráng gạo mè nướng
|
Cơ sở Việt An FOODS, xã Nhơn
Thọ
|
X
|
|
|
18
|
Nấm Đông trùng hạ thảo tươi
Edin
|
Công ty TNHH SX ĐTHT Hưng
Nguyên, phường Nhơn Hòa
|
X
|
|
|
19
|
Nấm Đông trùng hạ thảo khô
Edin
|
Công ty TNHH SX ĐTHT Hưng
Nguyên, phường Nhơn Hòa
|
X
|
|
|
20
|
Dầu phụng
|
Cơ sở sản xuất hàng Nông sản
(Trần Thị Tuyết Hương) - P. Nhơn Hưng
|
X
|
|
|
21
|
Dầu mè
|
Cơ sở sản xuất hàng Nông sản
(Trần Thị Tuyết Hương) - P. Nhơn Hưng
|
X
|
|
|
22
|
Tương ớt
|
Cơ sở sản xuất Bà Điểm (Lê Ngọc
Nhanh) - X. Nhơn Khánh
|
X
|
|
|
23
|
Rượu vang Berifoods
|
Cty TNHH Thực phẩm Trương Gia
(X. Nhơn Thọ)
|
Sản phẩm đồ uống
|
|
X
|
|
24
|
Rượu Bàu Đá (Gạo)
|
CSSX HGĐ – Làng nghề (Lê Hồng
Thanh) - X. Nhơn Lộc
|
X
|
|
|
25
|
Rượu Bàu Đá (Nếp)
|
CSSX HGĐ – Làng nghề (Lê Hồng
Thanh) - X. Nhơn Lộc
|
X
|
|
|
26
|
Rượu Bàu Đá (Đậu xanh)
|
CSSX HGĐ – Làng nghề (Lê Hồng
Thanh) - X. Nhơn Lộc
|
X
|
|
|
27
|
Rượu nếp ngọt
|
CSSX HGĐ – Làng nghề (Lê Văn
Thưởng) - X. Nhơn Lộc
|
X
|
|
|
28
|
Thạch Nha Đam
|
Cty CP chế biến thực phẩm
Kaizen (Võ Trần Ngọc Toàn) - X. Nhơn Mỹ
|
X
|
|
|
29
|
Yến sào Phương Thảo
|
Cty TNHH Phương Thảo (Vương
Khương Thảo) - X. Nhơn Phong
|
Sản phẩm thực phẩm
|
|
X
|
|
30
|
Nón Lá Gò Găng
|
CSSX Nón Lá – Làng nghề (Nguyễn
Thị Đúng) - P. Nhơn Thành
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
X
|
|
|
31
|
Gỗ mỹ nghệ (bộ đồ thờ)
|
CS SX Gỗ mỹ nghệ Trường Thịnh
(Ngô Xuân Thảo) - X. Nhơn Hậu
|
X
|
|
|
32
|
Gỗ Mỹ Nghệ - Trang trí
|
Cty TNHH TMSX Bằng Trang (Bùi
Văn Bằng) - X. Nhơn Mỹ
|
X
|
|
|
33
|
Mai vàng truyền thống
|
HTX Mai Vàng Nhơn Hạnh (Đặng
Ngọc Tùng) - X. Nhơn Hạnh
|
Sản phẩm sinh vật cảnh
|
X
|
|
|
34
|
Mai vàng nghệ thuật Bonsai
|
Hộ kinh doanh (Lê Kim Anh) -
X. Nhơn Hạnh
|
X
|
|
|
35
|
Cây Mai cảnh
|
HTX Mai vàng Nhơn An, xã Nhơn
An
|
X
|
|
|
III
|
Hoài Ân
|
26
|
|
19
|
7
|
0
|
1
|
Bưởi da xanh
|
HTX NN Ân Hữu II
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Bưởi da xanh
|
HTX NN Ân Hảo Tây
|
X
|
|
|
3
|
Bưởi da xanh
|
HTX NN Thanh Niên Hoài Ân (X.
Ân Đức)
|
X
|
|
|
4
|
Tiêu hột
|
HTX NN Thanh Niên Hoài Ân (X.
Ân Đức)
|
X
|
|
|
5
|
Tiêu hột
|
HTX NN Ân Hữu I
|
X
|
|
|
6
|
Dừa xiêm
|
HTX NN Thanh Niên Hoài Ân (X.
Ân Đức)
|
X
|
|
|
7
|
Dưa lưới
|
HTX NN CNC L.A - xã Ân Phong
|
X
|
|
|
8
|
Nem chả
|
Cơ sở nem chả Ngọc Liễu (TT.
Tăng Bạt Hổ)
|
X
|
|
|
9
|
Trứng gà
|
Cơ sở Lê Thiệu - xã Ân Hảo
Đông
|
X
|
|
|
10
|
Phôi nấm Bào Ngư Xám
|
Cơ sở Truyện Nấm - xã Ân Hảo
Đông
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
11
|
Phôi nấm Linh Chi đỏ
|
Cơ sở Truyện Nấm - xã Ân Hảo
Đông
|
X
|
|
|
12
|
Nấm Linh Chi đỏ khô
|
Cơ sở Truyện Nấm - xã Ân Hảo
Đông
|
X
|
|
|
13
|
Gạo SX theo hướng hữu cơ
|
HTX Nông nghiệp Ân Tín
|
|
X
|
|
14
|
Gạo hữu cơ
|
HTX NN Ân Tường 1 - xã Ân Tường
Tây
|
X
|
|
|
15
|
Gạo hữu cơ
|
HTX NN Ân Tường 2 - xã Ân Tường
Tây
|
X
|
|
|
16
|
Gạo Hoài Ân
|
HTX NN Thanh Niên Hoài Ân (X.
Ân Đức)
|
X
|
|
|
17
|
Mật ong dú
|
Cơ sở Nguyễn Văn Vũ - xã Ân Mỹ
|
X
|
|
|
18
|
Bún khô Biên Thắm
|
Hộ kinh doanh Bùi Thị Thu Thắm
(X. Ân Hảo Đông)
|
|
X
|
|
19
|
Bún gạo khô Phương Anh
|
Hộ kinh doanh Đào Thị Thức
(X. Ân Hảo Đông)
|
|
X
|
|
20
|
Bún gạo lức
|
Cơ sở Bún khô Phương Anh - xã
Ân Hảo Đông
|
|
X
|
|
21
|
Bún khô KICAFOODS
|
Cơ sở sản xuất thực phẩm
KICAFOODS (X. Ân Hảo Đông)
|
|
X
|
|
22
|
Trà Gò Loi
|
Hộ Nguyễn Hữu Oanh (X. Ân Tường
Tây)
|
X
|
|
|
23
|
Trà Gò Loi Mười Dũng
|
Hộ Lê Văn Dũng (X. Ân Tường
Tây)
|
X
|
|
|
24
|
Trà nụ hoa hòe
|
Công ty TNHH DULAH (X. Ân Hảo
Đông)
|
|
X
|
|
25
|
Trầm hương Ba Toàn
|
Cơ sở Ba Toàn - xã Ân Mỹ
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
|
X
|
|
26
|
Hoa cúc vàng
|
Cơ sở Mỹ liên - xã Ân Thạnh
|
Sản phẩm sinh vật cảnh
|
X
|
|
|
IV
|
Hoài Nhơn
|
25
|
|
18
|
6
|
1
|
1
|
Cá Ngừ đại dương
|
Cty TNHH Hải Nguyên (P. Tam
Quan Bắc)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Cá Ngừ đại dương
|
Cty TNHH Tân Xuân Lộc (P. Tam
Quan Bắc)
|
X
|
|
|
3
|
Trứng vịt hột Hoài Mỹ
|
Hội nông dân xã Hoài Mỹ
|
X
|
|
|
4
|
Bưởi da xanh
|
Hộ kinh doanh 6 Thông (X.
Hoài Phú)
|
X
|
|
|
5
|
Rau sạch Đình Minh Aqua
|
Công ty TNHH nông sản Bình định
Aqua (X. Hoài Châu)
|
X
|
|
|
6
|
Dưa hấu Hoài Châu Bắc
|
HTX NN Hoài Châu Bắc
|
X
|
|
|
7
|
Dầu phộng tinh khiết
|
Hộ kinh doanh Bến Đá (Dương
Quang Cảnh) (X. Hoài Châu Bắc)
|
|
X
|
|
8
|
Dầu dừa tinh khiết các loại
|
Hợp tác xã nông nghiệp Ngọc
An (P. Hoài Thanh Tây)
|
|
X
|
|
9
|
Nếp ngự Hoài Sơn
|
HTX Nông nghiệp Hoài Sơn
|
|
X
|
|
10
|
Gạo sạch chất lượng Cao
|
HTX NN Hoài Hảo
|
X
|
|
|
11
|
Bột rau má sấy lạnh
|
Hộ Kinh doanh trồng và sản xuất
bột rau củ Lá Quê (P. Bồng Sơn)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
12
|
Bánh tráng Dalop các loại
|
Công ty TNHH Nhân Hòa (P.
Hoài Xuân)
|
|
X
|
|
13
|
Bánh tráng các loại
|
Công ty TNHH Sachi Nguyễn (P.
Tam Quan)
|
|
|
X
|
14
|
Bánh cốm nếp ngự
|
Cơ sở sản xuất bánh kẹo Sáu
Chiến (P. Tam Quan)
|
X
|
|
|
15
|
Bánh tráng dừa
|
HTX NN Ngọc An (P. Hoài Thanh
Tây)
|
X
|
|
|
16
|
Bún số 8 Tam Quan Nam
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn
Thanh (P. Tam Quan Nam)
|
X
|
|
|
17
|
Nước Mắm hiệu Mặt trời
|
Cơ sở sản xuất thực phẩm
thiên nhiên (X. Hoài Mỹ)
|
X
|
|
|
18
|
Nước Mắm Cát Việt
|
Hộ sản xuất Bùi Trung Việt
(X. Hoài Mỹ)
|
X
|
|
|
19
|
Yến sào
|
Cty TNHH Yến sào Tam Quan (P.
Tam Quan Bắc)
|
X
|
|
|
20
|
Yến sào
|
Hộ kinh doanh Minh Thành (P.
Tam Quan Bắc)
|
X
|
|
|
21
|
Yến sào
|
Công ty TNHH Yến Mân (X. Tam
Quan Nam)
|
|
X
|
|
22
|
Chiếu cói
|
Hộ kinh doanh Lý Văn Khánh
(X. Hoài Châu Bắc)
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
X
|
|
|
23
|
Bình hoa composit Thanh Duy
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Ngọc
(X. Hoài Phú)
|
X
|
|
|
24
|
Các sản phẩm Song mây mỹ nghệ
Nhân Hòa
|
Công ty TNHH Nhân Hòa (P.
Hoài Xuân)
|
|
X
|
|
25
|
Chổi cộng dừa
|
Hộ kinh doanh Phạm Thị Ty (X.
Hoài Phú)
|
X
|
|
|
V
|
Phù Cát
|
16
|
|
15
|
1
|
0
|
1
|
Chả lụa Ngọc Nga
|
Cơ sở Ngọc Nga (X. Cát Minh)
|
Sản phẩm thực phẩm Sản phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Dừa xiêm tươi Cát Hanh
|
Cơ sở Nguyễn Thanh - Vĩnh
Long, Cát Hanh
|
X
|
|
|
3
|
Dầu phộng Công Chính
|
Cơ sở Công Chính (X. Cát Tài)
|
X
|
|
|
4
|
Tinh bột bình tinh
|
Cơ sở Gõ Farm - Đại Khoan,
Cát Lâm
|
X
|
|
|
5
|
Bột trái nhàu Bảo Khánh
|
Cơ sở Bảo Khánh (X. Cát Tân)
|
X
|
|
|
6
|
Bún phở Cô Phương
|
Cơ sở Hà Thị Hương (TT. Ngô
Mây)
|
X
|
|
|
7
|
Bánh tráng Hương Giang
|
Cơ sở Hương Giang - Phú Kim,
Cát Trinh
|
X
|
|
|
8
|
Bún số 8 Phong An
|
Hộ kinh doanh Trịnh Văn Lợi -
Phong An, Cát Trinh
|
X
|
|
|
9
|
Bánh cốm Phong Nga
|
HTX Phong Nga - Cát Tường,
Phù Cát
|
X
|
|
|
10
|
Bánh gạo lứt nguyên hạt Phong
Nga
|
HTX Phong Nga - Cát Tường,
Phù Cát
|
X
|
|
|
11
|
Nước mắm Thái An
|
Cơ sở Thái An (X. Cát Khánh)
|
X
|
|
|
12
|
Trà cà gai leo lọc Bảo Khánh
|
Cơ sở Bảo Khánh (X. Cát Tân)
|
X
|
|
|
13
|
Trà bí đao Bảo Khánh
|
Cơ sở Bảo Khánh (X. Cát Tân)
|
thực phẩm
|
X
|
|
|
14
|
Nem chưa Bá hà
|
Cơ sở Bá Hà (X. Cát Minh)
|
X
|
|
|
15
|
Dầu Phộng Giám Sương
|
Cơ sở Nguyễn Văn Giám (X. Cát
Hiệp)
|
X
|
|
|
16
|
Nón ngựa Phú Gia
|
Cơ sở Đỗ Văn Lan (X. Cát Tường)
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
|
X
|
|
VI
|
Phù Mỹ
|
27
|
|
26
|
1
|
0
|
1
|
Xoài 8 Hùng Mỹ Hiệp
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hùng
– Xã Mỹ Hiệp
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Mãng cầu dai
|
Hộ kinh doanh Hồ Duy Nhật -
Xã Mỹ Tài
|
X
|
|
|
3
|
Lươn không bùn
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Hữu Quân
- Xã Mỹ Trinh
|
X
|
|
|
4
|
Lươn không bùn
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Đại Dương
- Xã Mỹ Hòa
|
X
|
|
|
5
|
Nấm bào ngư
|
Cơ sở nấm sạch Thiện Kiên -
Xã Mỹ Quang
|
X
|
|
|
6
|
Cá Mú
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Sinh
- Xã Mỹ Cát
|
X
|
|
|
7
|
Trứng vịt lộn
|
Hộ kinh doanh Phan Văn Tâm -
Xã Mỹ Chánh Tây
|
X
|
|
|
8
|
Cá cơm khô
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Ly Ly
- Xã Mỹ An
|
X
|
|
|
9
|
Xoài tứ quý
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Mỹ
Tiên - Xã Mỹ Phong
|
X
|
|
|
10
|
Muối sạch Mỹ Thành
|
Hộ kinh doanh Ngô Văn Cường -
Xã Mỹ Thành
|
X
|
|
|
11
|
Muối Happing
|
Công ty CP Muối và Thực phẩm
Bình Định - Xã Mỹ Chánh
|
|
X
|
|
12
|
Hàu
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thành
Văn - Xã Mỹ Chánh
|
X
|
|
|
13
|
Nấm linh chi
|
Hộ kinh doanh Kỹ Trọng Thạch
- xã Mỹ Châu
|
X
|
|
|
14
|
Chình nuôi
|
Hộ kinh doanh Võ Tuấn Tú - Xã
Mỹ Châu
|
X
|
|
|
15
|
Bánh tráng gạo Minh Phúc Thịnh
|
Công ty TNHH SX thực phẩm Minh
Phúc Thịnh - Xã Mỹ Châu
|
X
|
|
|
16
|
Bún khô Sáu Thu
|
Hộ kinh doanh Trần Văn Mậu -
TT. Phù Mỹ
|
X
|
|
|
17
|
Trứng gà thảo dược
|
Cơ sở gà giống Minh Trí - Xã
Mỹ Đức
|
X
|
|
|
18
|
Cua xanh thương phẩm
|
Hộ kinh doanh Trương Thị Nữ -
Xã Mỹ Đức
|
X
|
|
|
19
|
Nước mắm Hà Ra
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thanh Hải
- Xã Mỹ Đức
|
X
|
|
|
20
|
Cá Diếc
|
Hộ kinh doanh Ngô Thanh Thoa
- Xã Mỹ Thắng
|
X
|
|
|
21
|
Trái Bí đao
|
Hội nông dân xã Mỹ Thọ
|
X
|
|
|
22
|
Rượu Bàu đá Hạ Thổ Sâm Nhung
|
Hộ kinh doanh Ngô Văn Dũng -
Xã Mỹ Lợi
|
Sản phẩm đồ uống
|
X
|
|
|
23
|
Rượu bầu đá ngâm Sâm Nhung
Phát Lợi
|
Đông y Phát Lợi Đường - TT.
Phù Mỹ
|
X
|
|
|
24
|
Rượu Trung thứ
|
Hội Nông dân xã Mỹ Chánh Tây
|
|
X
|
|
|
25
|
Tinh dầu sả chanh
|
Hộ kinh doanh Phan Thị Bích Cẩm
- Xã Mỹ Lộc
|
Sản phẩm dược liệu và sản phẩm từ dược liệu
|
X
|
|
|
26
|
Xà bông tía tô
|
Hộ kinh doanh Phan Thị Bích Cẩm
- Xã Mỹ Lộc
|
X
|
|
|
27
|
Tinh dầu sả Java
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Hải Đăng
- TT. Bình Dương
|
X
|
|
|
VII
|
Quy Nhơn
|
17
|
|
15
|
2
|
0
|
1
|
Mực tẩm gia vị ăn liền
|
Cơ sở Thúy Trinh (3D, Tăng Bạt
Hổ)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Cá cơm giòn ăn liền
|
Cơ sở Thúy Trinh (3D, Tăng Bạt
Hổ)
|
X
|
|
|
3
|
Cá mai tẩm gia vị ăn liền
|
Cơ sở Thúy Trinh (3D, Tăng Bạt
Hổ)
|
X
|
|
|
4
|
Cá chỉ vàng rim
|
Cơ sở Thúy Trinh (3D, Tăng Bạt
Hổ)
|
X
|
|
|
5
|
Cá lao tẩm gia vị ăn liền
|
Cơ sở Thúy Trinh (3D, Tăng Bạt
Hổ)
|
X
|
|
|
6
|
Cá cơm khô
|
HTX Sản xuất kinh doanh hải sản
Hương Thanh – Nhơn Lý
|
X
|
|
|
7
|
Ruốc khô
|
HTX Sản xuất kinh doanh hải sản
Hương Thanh – Nhơn Lý
|
X
|
|
|
8
|
Mực một nắng
|
HTX Sản xuất kinh doanh hải sản
Hương Thanh – Nhơn Lý
|
X
|
|
|
9
|
Mắm ruốc
|
HTX Sản xuất kinh doanh hải sản
Hương Thanh – Nhơn Lý
|
X
|
|
|
10
|
Chả mực giã tay
|
Cơ sở Chả cá Thanh Vân - 81/3
Trần Hưng Đạo
|
|
X
|
|
11
|
Chả ram tôm
|
Cơ sở Chả cá Thanh Vân - 81/3
Trần Hưng Đạo
|
|
X
|
|
12
|
Bánh phở
|
Cơ sở Bánh phở Bà Vân - 12/18
Phùng Khắc Khoan
|
X
|
|
|
13
|
Bánh phở
|
Cty TNHH Bánh phở Tiến Bình -
238 Hoàng Văn Thụ
|
X
|
|
|
14
|
Bánh thuyền hạt
|
Cơ sở Ngũ cốc Khánh Giang –
Nông sản (X. Phước Mỹ)
|
X
|
|
|
15
|
Rượu nếp
|
Cơ sở Rượu nếp 1995 - 194 Lý
Thái Tổ
|
Sản phẩm đồ uống
|
X
|
|
|
16
|
Mặt nạ tuồng
|
Cơ sở Trần Ngọc Vân (Face art
Bình Định) - 220/2/9 Nguyễn Thái Học
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
X
|
|
|
17
|
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ
len
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Phước
Mỹ
|
X
|
|
|
VIII
|
Tây Sơn
|
10
|
|
9
|
1
|
0
|
1
|
Rau an toàn
|
HTX nông nghiệp Thuận Nghĩa
(TT. Phú Phong)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Mít thái
|
Hộ Trần Văn Ra - Xã Vĩnh An
|
X
|
|
|
3
|
Cam
|
Hộ Trần Văn Ra - Xã Vĩnh An
|
X
|
|
|
4
|
Quýt
|
Hộ Trần Văn Ra - Xã Vĩnh An
|
X
|
|
|
5
|
Dầu phộng Thượng Giang
|
HTX Nông nghiệp Thượng Giang
(X. Tây Giang)
|
|
X
|
|
6
|
Dầu mè
|
Cơ sở Thành Mười - Xã Bình
Thuận
|
X
|
|
|
7
|
Bánh ít lá gai
|
Cơ sở Hoàng Đông (X. Tây
Bình)
|
|
X
|
|
|
8
|
Đông trùng hạ thảo
|
Cty TNHH BD Group - TT. Phú
Phong
|
Sản phẩm dược liệu và sản phẩm từ dược liệu
|
X
|
|
|
9
|
Dầu sả
|
Cty TNHH Tam Nguyên - Xã Tây
Phú
|
X
|
|
|
10
|
Hoa đào
|
HTX Tây Vinh
|
Sản phẩm sinh vật cảnh
|
X
|
|
|
IX
|
Tuy Phước
|
22
|
|
21
|
1
|
0
|
1
|
Nem chả chợ huyện
|
Cơ sở Bảy Liêm (X. Phước Lộc)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Tôm thẻ chân trắng
|
Hộ ông Lê Thanh Tâm - Phước
Thắng
|
X
|
|
|
3
|
Chanh muối bà Nhiêm
|
Cơ sở Bà Nhiêm - Phước Nghĩa
|
X
|
|
|
4
|
Nấm rơm
|
Cơ sở Long Vinh - Phước Nghĩa
|
X
|
|
|
5
|
Bánh ít lá gai
|
Cơ sở Bà Dư (TT. Tuy Phước)
|
X
|
|
|
6
|
Gạo lứt đỏ
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến
Dũng - Phước Hiệp
|
X
|
|
|
7
|
Bánh tráng gạo lứt
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến
Dũng - Phước Hiệp
|
X
|
|
|
8
|
Bánh tráng gạo mỏng
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến
Dũng - Phước Hiệp
|
X
|
|
|
9
|
Phở khô gạo
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến Dũng
- Phước Hiệp
|
X
|
|
|
10
|
Hủ tiếu dai
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến
Dũng - Phước Hiệp
|
X
|
|
|
11
|
Bún gạo
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến
Dũng - Phước Hiệp
|
X
|
|
|
12
|
Vỏ bánh tráng chiên giòn
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến
Dũng - Phước Hiệp
|
X
|
|
|
13
|
Bánh tráng mè Lava
|
Phước Sơn
|
X
|
|
|
14
|
Chả trứng tôm
|
Phước Hòa
|
X
|
|
|
15
|
Bánh tráng Quốc Trung
|
Phước Hưng
|
X
|
|
|
16
|
Ớt tương
|
Công ty TNHH Phước An
|
X
|
|
|
17
|
Sa tế Magic ngon
|
Công ty TNHH Phước An
|
X
|
|
|
18
|
Yến Sào Năm Công
|
Hộ kinh doanh Lê Văn Công (X.
Phước Sơn)
|
|
X
|
|
19
|
Sâm Bố chính tươi
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến
Dũng - Phước Hiệp
|
Sản phẩm dược liệu và sản phẩm từ dược liệu
|
X
|
|
|
20
|
Trà sâm bố chính sấy khô
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến
Dũng - Phước Hiệp
|
X
|
|
|
21
|
Trà sâm bố chính sấy dẻo
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến
Dũng - Phước Hiệp
|
X
|
|
|
22
|
Hoa cúc chậu
|
Hộ Nguyễn Ngọc Tùng (X. Phước
Hoà)
|
Sản phẩm sinh vật cảnh
|
X
|
|
|
X
|
Vĩnh Thạnh
|
3
|
|
3
|
0
|
0
|
1
|
Cá thác lác Vĩnh Thạnh
|
Hộ KD Đặng Văn Huy (X. Vĩnh Hảo)
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Dầu mè Bà Cũ
|
Hộ KD Nguyễn Thị Hồng Lạc (X.
Vĩnh Quang)
|
X
|
|
|
3
|
Thực phẩm bổ sung Rượu Đông
trùng hạ thảo Vĩnh Cửu
|
HTX KD DV Vĩnh Hiệp
|
Sản phẩm dược liệu và sản phẩm từ dược liệu
|
X
|
|
|
XI
|
Vân Canh
|
9
|
|
9
|
0
|
0
|
1
|
Gà thịt
|
Cty CP đầu tư và xây dựng CA
ORGANIC FARM - Xã Canh Vinh
|
Sản phẩm thực phẩm
|
X
|
|
|
2
|
Trứng gà
|
Cty CP đầu tư và xây dựng CA
ORGANIC FARM - Xã Canh Vinh
|
X
|
|
|
3
|
Trứng vịt sạch
|
Cty CP đầu tư và xây dựng CA
ORGANIC FARM - Xã Canh Vinh
|
X
|
|
|
4
|
Rau sạch
|
Cty CP đầu tư và xây dựng CA
ORGANIC FARM - Xã Canh Vinh
|
X
|
|
|
5
|
Nấm rơm Canh Hiển
|
Cơ sở Trần Thành Văn - Xã
Canh Hiển
|
X
|
|
|
6
|
Lá giang sấy khô
|
Cơ sở Nguyễn Cảnh Duy - Xã
Canh Vinh
|
X
|
|
|
7
|
Trà Đinh Lăng
|
Cơ sở Nguyễn Cảnh Duy - Xã
Canh Vinh
|
|
X
|
|
|
8
|
Trà Tía Tô
|
Cơ sở Nguyễn Cảnh Duy - Xã
Canh Vinh
|
|
X
|
|
|
9
|
Rượu ghè Vân Canh
|
Tạp hóa, VPP Hai Lại và Nhóm
hộ dân Đăk Đưm, Thịnh Văn 1 - TT. Vân Canh
|
Sản phẩm đồ uống
|
X
|
|
|
*
|
Tổng cộng sản phẩm: 196
|
172
|
23
|
1
|
PHỤ LỤC III:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN SẢN PHẨM OCOP GIAI ĐOẠN 2024-2025, TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 16/06/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến số lượng chủ thể tham gia
|
Kế hoạch thực hiện sản phẩm OCOP giai đoạn
2024- 2025
|
I
|
An Lão
|
18
|
|
1
|
Nhóm sản phẩm thực phẩm, gồm:
Gà, dừa xiêm, chuối, dầu phộng, chè, nem chả,…
|
10
|
3 sao
|
2
|
Nhóm sản phẩm dược liệu và sản
phẩm từ dược liệu, gồm: Cao, yến sào, trà sâm
|
4
|
3
|
Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ:
Tơ tằm An Lão
|
1
|
4
|
Nhóm sản phẩm đồ uống: Rượu cần
truyền thống người BaNa
|
1
|
5
|
Nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch
cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch
|
2
|
II
|
An Nhơn
|
13
|
|
1
|
Nhóm sản phẩm thực phẩm, gồm:
Rau, dưa các loại sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ, VietGap; nem, chả, trà,
bún, tương ớt
|
9
|
3 sao
|
2
|
Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ,
gồm: Đồ đồng, nón lá, gỗ mỹ nghệ
|
4
|
Từ 3-4 sao
|
III
|
Hoài Ân
|
35
|
|
1
|
Nhóm sản phẩm thực phẩm, gồm:
Rau, dưa các loại sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ, VietGap; trái cây các loại;
thịt các loại (heo, gà, bò, chim trĩ); nấm, gạo hữu cơ, trứng, mật ong, dầu
mè, dầu lạc, kén tắm, bún bánh các loại, trà
|
25
|
Từ 3-4 sao
|
2
|
Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ,
gồm: Kén tằm, sản phẩm từ trầm hương, nón lá, áo dệt thổ cẩm
|
8
|
Từ 3-5 sao
|
3
|
Nhóm sản phẩm dược liệu và sản
phẩm từ dược liệu: Tinh dầu trầm hương
|
1
|
4 sao
|
4
|
Nhóm sản phẩm sinh vật cảnh:
Hoa cúc
|
1
|
3 sao
|
IV
|
Hoài Nhơn
|
31
|
|
1
|
Nhóm sản phẩm thực phẩm, gồm:
Cá Ngừ đại dương, cá lăng, trái cây các loại (bưởi, dừa, chuối); dầu dừa, dầu
phộng, mật ong, bột ngũ cốc, gạo chất lượng cao, bánh tráng, bánh hồng, bún,
phở, nước mắm, trà
|
30
|
Từ 3-5 sao
|
2
|
Nhóm sản phẩm dược liệu và sản
phẩm từ dược liệu: Yến sào
|
1
|
4 sao
|
V
|
Phù Cát
|
27
|
|
1
|
Nhóm sản phẩm thực phẩm, gồm:
dừa xiêm, nấm các loại, cá Diêu hồng, cá chua, ốc hương, dầu mè, dầu phộng,
bánh tráng, thịt heo, bún, nước mắm, muối
|
20
|
3 sao
|
2
|
Nhóm sản phẩm đồ uống: rượu
|
2
|
3 sao
|
3
|
Nhóm sản phẩm dược liệu và sản
phẩm từ dược liệu: Đinh lăng
|
1
|
3 sao
|
4
|
Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ:
Đồ gỗ, mây tre đan, gò hàn
|
4
|
3 sao
|
VI
|
Phù Mỹ
|
17
|
|
1
|
Nhóm sản phẩm thực phẩm, gồm:
dưa lưới, ốc, nấm, nem, lươn, cá bống tượng, cá chua, trái cây (mãng cầu,
quýt đường), hành tím, kiệu, bánh tráng, muối ớt tôm, nước mắm
|
17
|
3 sao
|
VII
|
Quy Nhơn
|
7
|
|
1
|
Nhóm sản phẩm thực phẩm, gồm:
nấm, Chả ram tôm đất, nước mắm, cà phê rang
|
4
|
3 sao
|
2
|
Sản phẩm dịch vụ du lịch cộng
đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch
|
1
|
3 sao
|
3
|
Nhóm sản phẩm dược liệu và sản
phẩm từ dược liệu: Yến sào
|
2
|
3 sao
|
VIII
|
Tây Sơn
|
6
|
|
1
|
Nhóm sản phẩm thực phẩm, gồm:
bưởi, tré, thịt (heo, gà), Bột bánh canh rau củ
|
5
|
3 sao
|
2
|
Sản phẩm dịch vụ du lịch cộng
đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch
|
1
|
3 sao
|
IX
|
Tuy Phước
|
9
|
|
1
|
Nhóm sản phẩm thực phẩm, gồm:
thịt lươn, nem, chả, tré, chả ram
|
5
|
3 sao
|
2
|
Sản phẩm dược liệu và sản phẩm
từ dược liệu: Thực phẩm bổ sung rượu đông trùng hạ thảo, yến, nấm, bột diếp
cá
|
4
|
3 sao
|
3
|
Nhóm sản phẩm dược liệu và sản
phẩm từ dược liệu: Yến sào
|
2
|
3 sao
|
X
|
Vĩnh Thạnh
|
14
|
|
1
|
Nhóm sản phẩm thực phẩm, gồm:
Cá điêu hồng, thịt heo rừng lai, thịt bò một nắng, bánh ít lá gai, rau theo
tiêu chuẩn VietGap, bí ngô, chè dây, mật ong
|
12
|
3 sao
|
2
|
Nhóm sản phẩm đồ uống
|
2
|
3 sao
|
*
|
Tổng cộng sản phẩm:
|
179
|
|
PHỤ LỤC IV:
KẾ HOẠCH THÀNH LẬP MỚI CÁC HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC GẮN VỚI
SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH SẢN PHẨM OCOP
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 16/06/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
NỘI DUNG THỰC HIỆN
|
ĐỊA ĐIỂM
|
Thành lập mới Hợp tác xã
|
6
|
1
|
HTX sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Trà Gò Loi
|
Xã Ân Tường Tây, huyện Hoài
Ân
|
2
|
HTX sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Rượu Bàu đá và phát triển mô
hình du lịch làng nghề gắn với trải nghiệm
|
Xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn
|
3
|
HTX sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Xoài cát Phù Cát
|
Xã Cát Hanh, huyện Phù Cát
|
4
|
HTX sản xuất và kinh doanh sản phẩm Gà đồi tại các huyện để phát triển
thành sản phẩm OCOP của tỉnh.
|
Huyện Hoài Ân, Tây Sơn, An
Lão (3)
|
Thành lập mới Tổ hợp tác
|
18
|
1
|
THT sản xuất sản phẩm OCOP Nếp Bàu Chánh Trạch
|
Xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ
|
2
|
THT sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Nấm các loại
|
Xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát
|
3
|
THT sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Cá chua
|
Xã Cát Minh, huyện Phù Cát
|
4
|
THT sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Bưởi, cam, quýt
|
Xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn
|
5
|
THT sản xuất và kinh doanh sản phẩm Dừa, phát triển thành sản phẩm OCOP
tại các huyện
|
- Huyện Phù Cát (4) (Cát Lâm,
Cát Hanh, Cát Trinh, Cát Hiệp);
- Huyện Hoài Ân (5) (Ân Tín, Ân
Đức, Ân Nghĩa, Ân Mỹ, Ân Tường Tây);
- Thị xã Hoài Nhơn (5) (Hoài
Xuân, Hoài Hảo, Hoài Thanh Tây, Hoài Châu, Tam Quan Nam).
|
Tổng
|
9
|
24
|
PHỤ LỤC V:
KẾ HOẠCH CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ GẮN VỚI SẢN XUẤT
VÀ KINH DOANH SẢN PHẨM OCOP
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 16/06/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
NỘI DUNG THỰC HIỆN (Thời gian thực hiện/hoàn thành:
2023-2025)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
1
|
HTX Nông nghiệp Thanh niên gắn
với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Hoài Ân (Bưởi, Gạo hữu cơ, Rau
Vietgap...)
|
Xã Ân Đức, huyện Hoài Ân
|
2
|
HTX Nông nghiệp Ân Tín gắn với
sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Gạo hữu cơ
|
Xã Ân Tín, huyện Hoài Ân
|
3
|
HTX Nông nghiệp Hoài Sơn gắn
với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Chuối mốc Hoài Sơn và Nếp ngự Hoài
Sơn
|
Xã Hoài Sơn, thị xã Hoài Nhơn
|
4
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ
AgriBio gắn với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Nấm các loại
|
Xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ
|
5
|
HTX Nông nghiệp Phước Hưng gắn
với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Gạo quê Phước Hưng
|
Xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước
|
6
|
HTX Nông dược và Dịch vụ tổng
hợp An Toàn gắn với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP (Dứa, trà thảo mộc,
cao thảo mộc)
|
Xã An Toàn, huyện An Lão
|
7
|
HTX Nước mắm truyền thống
Hoài Hải gắn với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Nước mắm truyền thống
Hoài Hải
|
Xã Hoài Hải, thị xã Hoài Nhơn
|
8
|
HTX Nông nghiệp Phước Hiệp gắn
với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Rau an toàn
|
Xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước
|
9
|
HTX Nông nghiệp Thuận Nghĩa gắn
với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Rau an toàn và phát triển mô hình du
lịch cộng đồng
|
Thị trấn Phú Phong, huyện Tây
Sơn
|
10
|
HTX hoa Bình Lâm gắn với sản
xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Hoa các loại và phát triển mô hình du lịch gắn
với sản xuất nông nghiệp
|
Xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước
|
11
|
HTX Nông nghiệp Mỹ Hòa gắn với
xây dựng, chuẩn hóa vùng nguyên liệu, quy trình sản xuất sản phẩm OCOP Dầu phộng
|
Xã Mỹ Hòa, huyện Phù Mỹ
|
12
|
HTX Nông nghiệp Nhơn Hậu gắn
với xây dựng, chuẩn hóa vùng nguyên liệu, quy trình sản xuất sản phẩm OCOP Dầu
phộng
|
Xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn
|
13
|
HTX Nông nghiệp II Nhơn Thọ gắn
với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Dưa các loại
|
Phường Nhơn Thọ, thị xã An
Nhơn
|
14
|
HTX sản xuất rau an toàn Lá
lành gắn với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Rau an toàn Lá lành.
|
Phường Nhơn Hưng, thị xã An
Nhơn
|
15
|
HTX Thủy sản Nhơn Châu gắn với
sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Chả cá Cù lao xanh
|
Xã Nhơn Châu, thành phố Quy
Nhơn
|
16
|
HTX Dịch vụ du lịch Thủy sản
Nhơn Hải gắn với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Nước rau câu.
|
Xã Nhơn Hải, thành phố Quy
Nhơn
|
17
|
HTX Nông nghiệp hữu cơ Lộc
Tín gắn với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP (Rượu Đông trùng hạ thảo, Bột
Diếp cá Đông trùng hạ thảo, Nấm Đông trùng hạ thảo...)
|
Xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước
|
18
|
HTX Nông nghiệp Ngọc An gắn với
sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP (Dầu dừa tinh khiết các loại, bánh tráng
các loại)
|
Phường Hoài Thanh Tây, thị xã
Hoài Nhơn
|
19
|
HTX Nông Công Thương An Nhơn
gắn với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Tinh dầu xả nguyên chất (sả
JAVA)
|
Xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn
|
20
|
HTX Mai vàng gắn với sản xuất
và kinh doanh sản phẩm OCOP Mai vàng An Nhơn và phát triển mô hình du lịch trải
nghiệm
|
Nhơn Hạnh, Nhơn An, Nhơn
Phong, thị xã An Nhơn (3)
|
Tổng
|
20
|
22
|
PHỤ LỤC VI:
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG NGUYÊN LIỆU
NÔNG SẢN ĐẶC TRƯNG GẮN VỚI SẢN PHẨM OCOP
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 16/06/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Thời gian thực hiện/hoàn thành: 2023-2025)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
1
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Gạo hữu cơ
|
Xã Ân Tín, xã Ân Tường Tây,
huyện Hoài Ân (2)
|
2
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Gạo quê Phước Hưng
|
Xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước
|
3
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Trà Gò Loi
|
Xã Ân Tường Tây, huyện Hoài
Ân
|
4
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Dứa, trà thảo mộc, cao thảo mộc
|
Xã An Toàn, huyện An Lão
|
5
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Rau an toàn
|
xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước
|
6
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Rau an toàn và phát triển mô
hình du lịch cộng đồng
|
Thị trấn Phú Phong, huyện Tây
Sơn
|
7
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Hoa các loại và phát triển mô
hình du lịch gắn với sản xuất nông nghiệp
|
Xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước
|
8
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Bưởi Hoài Ân
|
Huyện Hoài Ân
|
9
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Xoài cát Phù Cát
|
Xã Cát Hanh, huyện Phù Cát
|
10
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Nếp Bàu Chánh Trạch
|
Xã Mỹ Châu, huyện Phù Mỹ
|
11
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Bưởi, cam, quýt
|
Xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn
|
12
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Chuối mốc Hoài Sơn
|
Xã Hoài Sơn, thị xã Hoài Nhơn
|
13
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Nếp ngự Hoài Sơn
|
Xã Hoài Sơn, thị xã Hoài Nhơn
|
14
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Dầu lạc
|
Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn, thị
xã An Nhơn (4)
|
15
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Dưa các loại
|
Xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn
|
16
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Rau an toàn Lá lành
|
Phường Nhơn Hưng, Nhơn Hậu,
Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn (3)
|
17
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Tinh dầu xả nguyên chất (sả
JAVA)
|
Phường Nhơn Hưng, thị xã An
Nhơn và xã Tây Phú, huyện Tây Sơn (2)
|
18
|
Vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm Dừa, phát triển thành sản phẩm OCOP
tại các huyện
|
- Huyện Phù Cát (4) (Cát Lâm,
Cát Hanh, Cát Trinh, Cát Hiệp); - Huyện Hoài Ân (5) (Ân Tín, Ân Đức, Ân
Nghĩa, Ân Mỹ, Ân Tường Tây); - Thị xã Hoài Nhơn (5) (Hoài Xuân, Hoài Hảo,
Hoài Thanh Tây, Hoài Châu, Tam Quan Nam).
|
19
|
Vùng sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP Mai vàng An Nhơn gắn với mô
hình du lịch trải nghiệm
|
Thị xã An Nhơn
|
Tổng
|
19
|
39
|
PHỤ LỤC VII:
KẾ HOẠCH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CHUỖI LIÊN KẾT SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM OCOP
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 16/06/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Thời gian thực hiện/hoàn thành: 2023-2025)
|
ĐỊA ĐIỂM
|
1
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Gạo hữu cơ
|
Xã Ân Tín, huyện Hoài Ân
|
2
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Gạo quê Phước Hưng
|
Xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước
|
3
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Trà Gò Loi
|
Xã Ân Tường Tây, huyện Hoài
Ân
|
4
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Dứa, trà thảo mộc, cao thảo mộc
|
Xã An Toàn, huyện An Lão
|
5
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Rau an toàn
|
Xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước
|
6
|
Chuỗi liên kết sản xuất và kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Rau an toàn và phát triển mô hình du lịch nông
nghiệp trải nghiệm
|
Thị trấn Phú Phong, huyện Tây
Sơn
|
7
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Bưởi Hoài Ân
|
Huyện Hoài Ân
|
9
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Xoài cát Phù Cát
|
Xã Cát Hanh, huyện Phù Cát
|
10
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Nếp Bàu Chánh Trạch
|
Xã Mỹ Châu, huyện Phù Mỹ
|
11
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP (Bưởi, cam, quýt)
|
Xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn
|
12
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Chuối mốc Hoài Sơn
|
Xã Hoài Sơn, thị xã Hoài Nhơn
|
13
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh sản phẩm OCOP Nếp ngự Hoài Sơn
|
Xã Hoài Sơn, thị xã Hoài Nhơn
|
14
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Dầu lạc tại các huyện
|
Huyện: Phù Cát, Phù Mỹ, Tây
Sơn và thị xã An Nhơn (4)
|
15
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Dưa các loại
|
Phường Nhơn Thọ, thị xã An
Nhơn
|
16
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh sản phẩm OCOP Rau an toàn Lá lành
|
Phường Nhơn Hưng, Nhơn Hậu,
Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn (3)
|
17
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm OCOP Tinh dầu xả nguyên chất (sả JAVA)
|
Phường Nhơn Hưng, thị xã An
Nhơn và xã Tây Phú, huyện Tây Sơn (2)
|
18
|
Chuỗi liên kết sản xuất sản
phẩm Dừa tại các huyện
|
Huyện Phù Cát, huyện Hoài Ân,
thị xã Hoài Nhơn (3)
|
19
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm Cá ngừ đại dương
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
20
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm Yến sào
|
Thành phố Quy Nhơn; Huyện
Hoài Ân (2)
|
21
|
Chuỗi liên kết sản xuất và
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm Gà đồi
|
Huyện An Lão
|
Tổng
|
21
|
30
|
PHỤ LỤC VIII:
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM OCOP GIAI ĐOẠN 2023-2025,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 16/06/2023 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
Nội dung thực hiện
(Thời gian thực hiện/hoàn thành: 2023-2025)
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Củng cố, phát triển các tổ
chức kinh tế
|
|
|
a
|
Thành lập mới các Hợp tác xã,
Tổ hợp tác gắn với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP (dự kiến 8 HTX, 15
THT)
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương.
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
b
|
Củng cố, phát triển Hợp tác
xã gắn với sản xuất và kinh doanh sản phẩm OCOP (dự kiến 20 HTX)
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2
|
Xây dựng và phát triển các
vùng nguyên liệu nông sản đặc trưng gắn với sản phẩm OCOP
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương.
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
3
|
Hình thành và phát triển
các chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương.
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
4
|
Tập trung củng cố, nâng cao
chất lượng sản phẩm OCOP
|
|
|
-
|
Ứng dụng quy trình kỹ thuật
canh tác tiên tiến vào sản xuất, như: sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ,
VietGAP đối với các vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Gạo hữu cơ Ân
Tín, Gạo quê Phước Hưng, Nếp Bàu Chánh Trạch, Nếp ngự Hoài Sơn
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
-
|
Hỗ trợ địa phương xây dựng kế
hoạch duy trì vùng sản xuất nguyên liệu lạc ổn định, sử dụng các giống lạc có
năng suất và hàm lượng dầu cao phục vụ sản xuất sản phẩm OCOP Dầu lạc tại các
huyện: Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn, thị xã An Nhơn
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương liên quan.
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
-
|
Thực hiện chuẩn hóa tiêu chuẩn
VietGAP cho các vùng rau, triển khai cấp mã số vùng trồng đối với diện tích
rau đã chứng nhận VietGAP, hữu cơ đối với sản phẩm OCOP Rau an toàn, Dưa các
loại.
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT - Sở Khoa học và CN; - UBND các địa phương
liên quan.
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
-
|
Thực hiện chuẩn hóa đối với
vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm OCOP Bưởi, xoài, dừa xiêm theo tiêu chuẩn
chứng nhận hữu cơ, VietGAP; thực hiện cấp mã số vùng trồng cho diện tích cây
ăn quả đã chứng nhận VietGAP, hữu cơ; thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm
(mã QR)
|
- Sở Khoa học và CN; - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương
liên quan.
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
-
|
Đẩy mạnh ứng dụng hệ thống quản
lý chất lượng, hoàn thiện và luôn cải tiến mẫu mã, bao bì, nhãn mác sản phẩm,
xây dựng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa các sản phẩm
OCOP của tỉnh
|
- Sở Khoa học và CN; - Sở Công Thương; - UBND các địa phương liên quan.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
5
|
Xúc tiến thương mại sản phẩm
OCOP
|
|
|
-
|
Xây dựng Hệ thống giới thiệu
và bán sản phẩm OCOP, gồm: (i) Gian hàng OCOP tại các siêu thị, chợ truyền thống;
(ii) Điểm bán hàng OCOP tại các điểm du lịch, khách sạn, nhà hàng, khu dân
cư...; (iii) Hình thành các điểm trưng bày giới thiệu và bán hàng OCOP tại
các địa phương trong cả nước
|
- Sở Công Thương; - UBND các địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
-
|
Nâng cao năng lực, kỹ năng về
marketing, thương mại cho các chủ thể OCOP phù hợp với đặc điểm sản xuất và
nhu cầu thị trường
|
- Sở Công Thương; - UBND các địa phương.
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
-
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong phát triển thương hiệu, phân phối, tiếp thị sản phẩm OCOP;
xúc tiến đưa sản phẩm OCOP của tỉnh quảng bá, tiêu thụ trên các sàn giao dịch
thương mại điện tử;
|
- Sở Thông tin và TT; - Sở Công Thương; - UBND các địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
-
|
Đẩy mạnh hoạt động giới thiệu,
quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu sản phẩm OCOP thông qua các
sự kiện, hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh
|
- Sở Thông tin và TT; - Sở Công Thương; - UBND các địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
6
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu/phần mềm quản lý, đánh giá Chương trình OCOP
|
- Sở Thông tin và TT; - Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các địa phương
|
7
|
Tăng cường công tác thông
tin tuyên truyền về sản phẩm OCOP; đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực thực
hiện Chương trình OCOP
|
|
|
-
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
về Chương trình OCOP bằng nhiều hình thức
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bình
Định; - UBND các địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
-
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
nâng cao năng lực cho các đối tượng là cán bộ quản lý vận hành Chương trình
OCOP các cấp; Chủ thể sản xuất tham gia Chương trình OCOP
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các địa phương.
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|