ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 04
tháng 05 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN KHU VỰC (HIỆP ĐỊNH RCEP) CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
Thực hiện Quyết định số
01/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt
Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP);
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực
(Hiệp định RCEP) của tỉnh Đồng Nai với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai, cụ thể hóa các
nhiệm vụ tại Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 04/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp
định RCEP) phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
b) Nâng cao nhận thức của cán
bộ quản lý nhà nước thuộc các sở, ban, ngành, địa phương, cộng đồng doanh
nghiệp và người dân về Hiệp định RCEP trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
c) Vận dụng và phát huy có hiệu
quả các ưu đãi của Hiệp định, từ đó tận dụng tối đa các cơ hội và hạn chế tối
thiểu các thách thức của Hiệp định RCEP trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp, góp phần tích cực vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Công tác triển khai thực
hiện Hiệp định RCEP phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các sở,
ngành và địa phương; giữa các cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp và
người dân.
b) Các sở, ban, ngành và các
đơn vị liên quan chủ động xác định nội dung công việc, triển khai theo chức
năng và phạm vi quản lý của ngành mình, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ gắn với
nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn
thành công việc.
c) Trong quá trình thực hiện
phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng
mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thực hiện Hiệp định.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên truyền,
phổ biến thông tin
a) Phổ biến, tuyên truyền về
Hiệp định RCEP và các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
hoặc ban hành mới để thực hiện Hiệp định RCEP cho các đối tượng liên quan, đặc
biệt là các đối tượng chịu tác động như: cộng đồng doanh nghiệp, hiệp hội ngành
nghề, hợp tác xã, cơ quan quản lý tại địa phương, các thành phần lao động khác thông
qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các ấn phẩm, tài
liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo,
đối thoại nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các
công việc cần triển khai để thực hiện hiệu quả Hiệp định RCEP.
b) Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến thông qua các hình thức phù hợp, đẩy mạnh sử dụng môi trường
kỹ thuật số hoặc đăng tải tài liệu trên các trang thông tin điện tử của các cơ
quan có thẩm quyền nhằm tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đồng thời
đảm bảo tính tương tác, hiệu quả, tiết kiệm.
c) Chú trọng tập huấn cho các
cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh
vực chính như: thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường các nước tham gia
Hiệp định RCEP, đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ
thương mại, sở hữu trí tuệ,... bảo đảm các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ
quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc tận dụng và thực hiện
Hiệp định đầy đủ và hiệu quả.
2. Công tác xây dựng pháp
luật, thể chế
a) Thường xuyên rà soát các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan do tỉnh ban hành trong quá trình thực hiện
Hiệp định RCEP.
b) Triển khai thực hiện cơ chế,
chính sách, quy định của pháp luật đảm bảo hợp pháp, đúng thẩm quyền, đúng trình
tự phù hợp với lộ trình đã cam kết của Hiệp định RCEP.
c) Hướng dẫn hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp, chú trọng các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình đầu tư, sản
xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật và cam kết trong Hiệp định
RCEP.
d) Thường xuyên theo dõi, cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu
quốc gia. Đăng tải công khai, chính xác nội dung các văn bản nhằm tạo điều kiện
thuận lợi tối đa cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trong quá trình tìm hiểu và
áp dụng vào hoạt động điều hành, sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
3. Nâng cao năng lực cạnh
tranh, tận dụng hiệu quả Hiệp định RCEP
a) Triển khai thực hiện chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá
trị, chuỗi cung ứng khu vực toàn cầu.
b) Cung cấp thông tin về thương
mại - đầu tư để các doanh nghiệp tỉnh có thể kịp thời nắm bắt các thông tin,
yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước
tham gia Hiệp định RCEP, từ đó tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam
hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh trong nước và đầu tư ra nước
ngoài.
c) Tập trung tái cơ cấu ngành
nông nghiệp, chuyển đổi số hóa, áp dụng khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất
tiên tiến theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường, truy xuất
nguồn gốc, đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, trong đó, tập trung vào
các sản phẩm có thế mạnh của tỉnh như các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc thù.
d) Tham gia các chương trình
xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư tại các nước tham gia Hiệp định RCEP nhằm
thu hút nguồn vốn từ các nước thành viên Hiệp định RCEP vào những lĩnh vực
trọng điểm của tỉnh.
đ) Triển khai, cung cấp các
thông tin quy định về các chính sách liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu của
các nước thành viên Hiệp định RCEP cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; có chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng toàn cầu,
đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và kinh doanh bền vững; thúc đẩy kết nối doanh
nghiệp trong nước với các doanh nghiệp từ các nước đối tác tham gia Hiệp định
RCEP.
e) Tăng cường trao đổi thông
tin, nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp
nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) trên địa bàn tỉnh.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh theo quy định Luật Ngân sách nhà nước;
từ nguồn đóng góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước; từ
nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Trên cơ sở những nội dung
chủ yếu và nhiệm vụ cụ thể được phân công theo Phụ lục đính kèm theo Kế hoạch
này, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện; định
kỳ trước ngày 01 tháng 11 hàng năm, báo cáo tình hình triển khai thực
hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ
Công Thương, Văn phòng Chính phủ theo quy định.
b) Giao Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp các sở, ngành liên quan theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP), Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị phản hồi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ VN tỉnh;
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh - Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hoàng
|