ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1102/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 10
tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TRONG TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ ÁN 2 THUỘC DỰ ÁN 10 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM
2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về Quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu
dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chương trình số
29-CTr/TU ngày 20 tháng 01 năm 2022 của Tỉnh ủy Gia Lai về ban hành Chương
trình hành động thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa
bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Kế hoạch số
2509/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin
tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu
nghị, hợp tác và phát triển trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số
466/QĐ-UBND ngày 19/ tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về giao
kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025
thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Kế hoạch số
1602/KH-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Kế hoạch số
2367/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai triển
khai thực hiện một số nội dung về Thông tin và Truyền thông trong Tiểu dự án 1
và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Kế hoạch số
1290/KH-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ
sung Kế hoạch số 1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số
387/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao bổ sung kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi.
Căn cứ Quyết định số
765/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2024 cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số
556/KH-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024;
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện một số nội dung về Thông tin và truyền
thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình Mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục thực hiện
công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại nhằm quảng bá hình ảnh Việt
Nam nói chung, tỉnh Gia Lai nói riêng tới các nước có chung đường biên giới
theo mục tiêu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1191/QĐ-TTg.
2. Tiếp tục triển khai
thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được
quy định tại Tiểu dự án 10.2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển
kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi thuộc Dự án 10 của Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
II. NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Sản xuất nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin
đối ngoại):
1. Nội dung sản phẩm thông
tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Tuyên truyền chủ
trương, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong
quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia; xây dựng biên
giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; góp phần tăng cường, củng cố niềm
tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước; bảo đảm các dân tộc Việt Nam bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển, đặc biệt là khu vực biên giới,
đóng góp vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước;
- Tuyên truyền về tiềm
năng, thế mạnh, các chính sách thu hút đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, khu vực biên giới; các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống của cộng
đồng các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới gắn với phát triển du lịch;
- Tuyên truyền về thành
tựu của Việt Nam trong việc bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở vùng đồng bào
các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới; tình hình tội phạm khu vực
biên giới; tội phạm công nghệ cao để nâng cao cảnh giác, phòng ngừa cho đồng
bào dân tộc thiểu số; đấu tranh với các thông tin, quan điểm sai trái, thù địch,
lợi dụng không gian mạng nhằm chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở
khu vực biên giới; những nỗ lực, quyết tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong
việc bảo đảm quyền của đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Hình thức sản phẩm thông
tin, tuyên truyền:
- Bản tin (thể hiện dưới dạng
âm thanh, chữ viết, hình ảnh), tài liệu (thông tin chuyên đề, sổ tay nghiệp vụ),
tờ rơi, tờ gấp, áp phích, thư viện điện tử, video clip.
- Thực hiện in, nhân bản, phát
hành, phát sóng, đăng các sản phẩm thông tin đối ngoại phục vụ đối tượng, địa
bàn thụ hưởng.
3. Về ngôn ngữ:
Các sản phẩm tuyên truyền được
sản xuất bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc thiểu số (Jrai, Bahnar), tiếng nước
ngoài có chung đường biên giới (Campuchia) để phục vụ công tác thông tin tuyên
truyền và thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
4. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
III. THIẾT LẬP
CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Dự kiến số lượng điểm hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: 57 điểm; cụ thể:
1.1. Huyện Chư Pưh: 05 điểm.
1.2. Huyện Chư Păh: 07 điểm.
1.3. Huyện Đức Cơ: 04 điểm.
1.4. Huyện Đak Pơ: 03 điểm.
1.5. Huyện Kông Chro: 14 điểm.
1.6. Huyện Phú Thiện: 07 điểm.
1.7. Huyện Chư Sê: 01 điểm.
1.8. Huyện Chư Prông: 02 điểm.
1.9. Huyện Kbang: 05 điểm.
1.10. Thị xã An Khê: 01 điểm.
1.11. Huyện Mang Yang: 05 điểm.
1.12. Huyện Đak Đoa: 03 điểm.
* Năm 2023, huyện Ia Pa đã
triển khai hoàn thành cho 07/07 xã, huyện Krông Pa đã triển khai hoàn thành cho
11/11 xã.
2. Địa điểm: Tại các xã
thuộc khu vực III hoặc xã không thuộc khu vực III có thôn, làng đặc biệt khó
khăn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thuộc tỉnh Gia Lai, mỗi xã 01 điểm
(tại Phụ lục 01 kèm theo Kế hoạch này). Địa
điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng, cụ thể như sau:
2.1. Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng
công trình xây dựng.
2.2. Thuận tiện người dân đến
tiếp cận, sử dụng dịch vụ.
2.3. Đảm bảo an toàn, an ninh về
con người, tài sản, thiết bị.
2.4. Có nguồn điện ổn định.
3. Nội dung đầu tư:
3.1. Danh mục thiết bị cơ bản tại
mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông
tin (Quy định tại Điều 10 Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
- Internet Ti vi: 01 cái, được
kết nối Internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết
nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục
vụ công tác lắp đặt.
3.2. Các thiết bị nêu trên phải
đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Công
văn số 5183/BTTTT- KHTC ngày 10/10/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
đính chính Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông (Sở Thông tin và Truyền thông đã thông báo văn bản đính chính của Bộ
Thông tin và Truyền thông theo Công văn số 241/STTTT-CNTT ngày 21/02/2024).
Trường hợp địa phương có nhu cầu
về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại
khoản 1 Điều 10 Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và
Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo
đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm
về quyết định của mình.
3.3. Tổ chức tập huấn cho các đối
tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
3.4. Cung cấp dịch vụ truy nhập
internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
thông tin: Thực hiện theo điểm b, khoản 3, Điều 53 của Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Thời gian thực hiện: Năm
2024.
5. Hoạt động của điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách,
pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế,
thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh,
trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
- Phổ biến kiến thức, nâng cao
kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung
chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực
tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức
cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an
toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng;
kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng
phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công
nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ
năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai
trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí để triển khai các nhiệm
vụ trong kế hoạch này được phân bổ từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thực hiện thông tin đối
ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
triển khai thực hiện các nội dung tại Phần II của Kế hoạch này.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông tiếp nhận và gửi sản phẩm thông tin đối ngoại dưới dạng số hóa do địa
phương thực hiện bằng nguồn kinh phí của Chương trình về Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Thông tin đối ngoại) để đưa vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông
tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới.
2. Thiết lập điểm hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
2.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch;
báo cáo kết quả, tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Thông tin và
Truyền thông định kỳ theo quy định; kịp thời tổng hợp, báo cáo các khó khăn, vướng
mắc để đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, tháo gỡ.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá
kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần
Chương trình được phân công chủ trì theo quy định.
- Quyết định phân bổ, điều chỉnh
(nếu cần thiết) nguồn vốn trung ương bổ sung; nguồn kinh phí đối ứng (vốn sự
nghiệp) ngân sách huyện để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2.2. Ủy ban nhân dân các xã, thị
trấn
Phối hợp với các phòng chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp
với yêu cầu, điều kiện thực tế tại đơn vị.
(Kèm
theo Bảng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục
1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch này)
3. Các địa phương có
trách nhiệm báo cáo thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày
20/12/2024 về kết quả thực hiện theo các biểu mẫu của Phụ lục 3 và Phụ lục 4
ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu
dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai; yêu cầu các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Gia Lai nghiên cứu triển
khai thực hiện nghiêm túc, đúng quy định, có hiệu quả và tiết kiệm./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo
cáo);
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NC, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
PHỤ LỤC 1:
THIẾT LẬP ĐIỂM HỖ TRỢ: ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
(Kèm theo Kế hoạch số 1102/KH-UBND ngày 10/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
ĐVT:
Triệu đồng
Số TT
|
Đơn vị hành chính (Huyện/xã)
|
Khu vực
|
Kinh phí năm 2024
|
Ghi chú
|
|
|
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Huyện Chư Pưh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Chư Don
|
Xã thuộc khu vực III
|
109,8
|
109,8
|
|
|
|
2
|
Xã Ia Hla
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
109,8
|
109,8
|
|
|
|
3
|
Xã Ia Phang
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
109,8
|
109,8
|
|
|
|
4
|
Thị trấn Nhơn Hòa
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
109,8
|
109,8
|
|
|
|
5
|
Xã Le
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
109,8
|
109,8
|
|
|
|
II
|
Huyện Chư Păh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Ia Kreng
|
Xã thuộc khu vực III
|
250
|
250
|
|
|
Vốn chuyển nguồn từ năm 2023 sang năm 2024 thực hiện
|
2
|
Xã Hà Tây
|
Xã thuộc khu vực III
|
250
|
250
|
|
|
Vốn chuyển nguồn từ năm 2023 sang năm 2024 thực hiện
|
3
|
Xã Đăk Tơ Ver
|
Xã thuộc khu vực III
|
200
|
200
|
|
|
Vốn thực hiện năm 2024
|
4
|
Xã Chư Đăng Ya
|
Xã thuộc khu vực III
|
200
|
200
|
|
|
Vốn chuyển nguồn từ năm 2022 (đã chuyển nguồn sang 2023) sang năm 2024
thực hiện
|
5
|
Xã Ia Mơ Nông
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
200
|
200
|
|
|
Vốn chuyển nguồn từ năm 2022 (đã chuyển nguồn sang 2023) sang năm 2024
thực hiện
|
6
|
Xã Ia Khươl
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
200
|
200
|
|
|
Vốn thực hiện năm 2024
|
7
|
Xã Ia Phí
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
200
|
200
|
|
|
Vốn thực hiện năm 2024
|
III
|
Huyện Đức Cơ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Ia Lang
|
Xã thuộc khu vực III
|
115
|
100
|
15
|
|
|
2
|
Xã Ia Pnôn
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
144
|
139
|
5
|
|
|
3
|
Xã Ia Kriêng
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
113
|
100
|
13
|
|
|
4
|
Xã Ia Dơk
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
114
|
100
|
14
|
|
|
IV
|
Huyện Đak Pơ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Yang Bắc
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
67
|
67
|
0
|
0
|
|
2
|
Xã An Thành
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
67
|
67
|
0
|
0
|
|
3
|
Thị trấn Đak Pơ
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
85
|
85
|
0
|
0
|
|
V
|
Huyện Kông Chro
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đăk Kơ Ning
|
Xã thuộc khu vực III
|
107
|
107
|
|
|
|
2
|
Xã Đăk Song
|
Xã thuộc khu vực III
|
106
|
106
|
|
|
|
3
|
Xã Đăk PLing
|
Xã thuộc khu vực III
|
107
|
107
|
|
|
|
4
|
Xã Sơ Ró
|
Xã thuộc khu vực III
|
107
|
107
|
|
|
|
5
|
Xã Ya Ma
|
Xã thuộc khu vực III
|
107
|
107
|
|
|
|
6
|
Xã Đăk Tơ Pang
|
Xã thuộc khu vực III
|
106
|
106
|
|
|
|
7
|
Xã Yang Nam
|
Xã thuộc khu vực III
|
107
|
107
|
|
|
|
8
|
Xã Cho Glong
|
Xã thuộc khu vực III
|
107
|
107
|
|
|
|
9
|
Xã Đăk Pơ Pho
|
Xã thuộc khu vực III
|
107
|
107
|
|
|
|
10
|
Xã Chư Krei
|
Xã thuộc khu vực III
|
107
|
107
|
|
|
|
11
|
Thị trấn Kông Chro
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
4
|
4
|
|
|
|
12
|
Xa Yang Trung
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
2
|
2
|
|
|
|
13
|
Xã Kông Yang
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
5
|
5
|
|
|
|
14
|
Xã An Trung
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
5
|
5
|
|
|
|
VI
|
Huyện Phú Thiện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Chư A Thai
|
Xã thuộc khu vực III
|
230.335
|
230.335
|
|
|
Vốn năm 2024
|
2
|
Xã Ia Yeng
|
Xã thuộc khu vực III
|
230.335
|
230.335
|
|
|
Vốn năm 2024
|
3
|
Xã Chrôh Pơnan
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
230.330
|
230.330
|
|
|
Vốn năm 2024
|
4
|
Xã Ia Ake
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
100.000
|
100.000
|
|
|
Vốn năm 2023 chuyển qua 2024
|
5
|
Xã Ia Hiao
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
100.000
|
100.000
|
|
|
Vốn năm 2023 chuyển qua 2024
|
6
|
Xã Ayun Hạ
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
100.000
|
100.000
|
|
|
Vốn năm 2022 chuyển qua 2023
|
7
|
Xã Ia Piar
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
100.000
|
100.000
|
|
|
Vốn năm 2022 chuyển qua 2023
|
VII
|
Huyện Chư Sê
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Ayun
|
Xã thuộc khu vực III
|
202
|
202
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Chư Prông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Ia Púch
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
113
|
113
|
|
|
|
2
|
Xã Ia Mơ
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
113
|
113
|
|
|
|
IX
|
Huyện Kbang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Krong
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
100
|
100
|
0
|
0
|
Vốn chuyển nguồn từ năm 2023 sang năm 2024 thực hiện
|
2
|
Xã Đăk Smar
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
100
|
100
|
0
|
0
|
Vốn chuyển nguồn từ năm 2023 sang năm 2024 thực hiện
|
3
|
Xã Kông Bơ La
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
100
|
100
|
0
|
0
|
Vốn thực hiện năm 2024
|
4
|
Sơ Pai
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
100
|
100
|
0
|
0
|
Vốn thực hiện năm 2024
|
5
|
Xã Lơ Ku
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
100
|
100
|
0
|
0
|
Vốn thực hiện năm 2024
|
X
|
Thị xã An Khê
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Tú An
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
26
|
26
|
|
|
|
XI
|
Huyện Mang Yang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Kon Chiêng
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
210,35
|
210,35
|
|
|
|
2
|
Xã Đăk Trôi
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
210,35
|
210,35
|
|
|
|
3
|
Xã Đê Ar
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
210,35
|
210,35
|
|
|
|
4
|
Xã Lơ Pang
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
210,35
|
210,35
|
|
|
|
5
|
Xã Đăk Jơ Ta
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
210,35
|
210,35
|
|
|
|
XII
|
Huyện Đak Đoa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã ADơk
|
Xã khu vực III
|
212
|
212
|
|
|
|
2
|
Xã Kon Gang
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
212
|
212
|
|
|
|
3
|
Xã Hnol
|
Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
|
212
|
212
|
|
|
|
* Năm 2023, huyện Ia Pa đã
triển khai hoàn thành cho 07/07 xã, huyện Krông Pa đã triển khai hoàn thành cho
11/11 xã.
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1102/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Số lượng
|
Kinh phí (ĐVT: triệu đồng)
|
Ghi chú
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Bản tin
|
2
|
282
|
20
|
|
2
|
Video clip
|
5
|
96
|
3
|
|
Tổng cộng
|
378
|
23
|
|
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1102/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Tên Sản phẩm
|
Số lượng
|
Nội dung
|
Hình thức thể hiện (Bản tin, xuất bản phẩm …)
|
Ngôn ngữ
|
Nguồn kinh phí được cấp (triệu đồng)
|
Nguồn kinh phí đã sử dụng (triệu đồng)
|
NSTW
|
Địa phương
|
Khác
|
NSTW
|
Địa phương
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1102/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Đơn vị hành chính (Huyện/xã)
|
Khu vực
|
Internet Tivi
|
Amplifier
|
Loa
|
Microphone
|
Bàn phím máy tính
|
Vật tư, thiết bị phụ trợ khác phục vụ
công tác lắp đặt
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Số lượng (cái)
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Số lượng (cái)
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Số lượng (cái)
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Tổng số
|
NST W
|
NSĐP
|
Khá c
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
Tổng số
|
NST W
|
NSĐP
|
Khá c
|
Tổng số
|
NST
|
NSĐP
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
(29)
|
(30)
|
I
|
Huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
Ký và ghi rõ hộ tên
|
......., ngày.....tháng …..năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Đối với cột (3): Ghi rõ xã
thuộc khu vực III hoặc xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.