|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 107/KH-UBND cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh Thừa Thiên Huế 2015
Số hiệu:
|
107/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
107/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 10 năm 2015
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Triển khai thực
hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016; Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 06/8/2015 của
UBND tỉnh về nâng hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) năm 2015, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện gồm các nội
dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Mục tiêu tổng
quát
- Quán triệt tới
các cấp, các ngành, các địa phương, các đơn vị trong toàn tỉnh về nội dung Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016,
triển khai thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều
hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách Nhà nước
và nâng hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm
2015 và năm 2016.
- Xây dựng Thừa Thiên Huế có môi trường
kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, thuận lợi, tạo động lực
cho thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp, tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đưa chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) xếp ở nhóm dẫn đầu trong cả nước.
- Tập trung cải thiện môi trường kinh
doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy
trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính,
giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của
các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Chỉ tiêu phấn đấu
Trong hai năm 2015 - 2016, chủ yếu tập
trung cải thiện môi trường kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính,
rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa hồ sơ, giảm thời gian
và chi phí thực hiện các thủ tục hành chính. Các chỉ tiêu
cụ thể cho từng năm như sau:
a) Năm 2015 phấn đấu các chỉ tiêu
về môi trường kinh doanh đạt và vượt mức trung bình
của các nước ASEAN-6 theo Nghị quyết số 19/NQ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ trên một số nội dung sau
- Rút ngắn thời gian nộp thuế còn
không quá 121,5 giờ/năm; thời gian nộp bảo hiểm xã hội không quá 49,5 giờ/năm; tỷ lệ
doanh nghiệp kê khai thuế điện tử đạt trên 95%; tỷ lệ
doanh nghiệp nộp thuế điện tử đạt tối thiểu 90%; xây dựng và công khai cơ
sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm ít nhất 90%
hoàn thuế theo đúng thời gian quy định.
- Tiếp tục giảm mạnh thời gian thông
quan hàng hóa xuất, nhập khẩu ngang bằng với các nước ASEAN-6, bảo đảm Hải quan
tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn hải quan hiện đại; thời gian hàng hóa xuất nhập khẩu giao lưu qua biên giới đạt mức tối
đa 13 ngày đối với hàng hóa xuất khẩu, 14 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu. Cơ bản
hoàn thành và vận hành hiệu quả Hải quan một cửa quốc gia, kết nối với các Bộ
ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện các thủ tục khởi
sự kinh doanh tối đa 6 ngày. Trong đó, thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp
thành lập mới là 3 ngày, rà soát tăng các thủ tục đăng ký thay đổi nội dung
doanh nghiệp áp dụng hình thức trả trong ngày.
- Thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tối đa 36 ngày.
- Thời gian thực hiện thủ tục phá sản
doanh nghiệp giảm từ 60 tháng hiện nay còn tối đa 30 tháng.
- Tạo thuận lợi, bảo đảm bình đẳng,
công khai, minh bạch trong tiếp cận tín dụng theo cơ chế thị trường giữa các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế;
- Công khai hóa, minh bạch hóa tình
hình hoạt động, tài chính doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phù hợp với
thông lệ quốc tế.
b) Năm 2016, phấn đấu chỉ số môi
trường kinh doanh tối thiểu đạt mức trung bình của nhóm nước ASEAN-4 theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ
trên một số nội dung sau
- Củng cố, duy trì các kết quả đạt được
trong khởi sự kinh doanh, tiếp cận điện năng, bảo vệ nhà đầu tư, hải quan, nộp
thuế và bảo hiểm bắt buộc. Một số chỉ tiêu cụ thể là: rút
ngắn thời gian nộp thuế còn không quá 119 giờ/năm; thời
gian nộp bảo hiểm xã hội không quá 49 giờ/năm.
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời
gian xin cấp phép xây dựng theo phương pháp xác định của Ngân hàng Thế giới, tối đa không quá 77 ngày (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên quan như chấp thuận đấu nối điện, nước (sạch và thải), môi trường, phòng
cháy, chữa cháy, độ tĩnh không...).
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời
gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống còn không
quá 14 ngày.
- Đơn giản quy trình, hồ sơ và thủ tục
xuất, nhập khẩu, hải quan. Nâng cao năng lực của các cơ quan, đơn vị quản lý
nhà nước trong việc kiểm dịch, kiểm tra tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa, dịch vụ
tại các cửa khẩu; thiết lập cơ chế phối hợp có hiệu quả giữa Hải quan và cơ
quan quản lý nhà nước liên quan; giảm thời gian hoàn thành thủ tục xuất khẩu xuống còn dưới 10 ngày và thời gian nhập khẩu xuống còn dưới 12 ngày.
- Đơn giản hóa thủ tục, quy trình và
rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp thương mại xuống còn tối đa 200 ngày
(hiện nay là 400 ngày), thời gian thực hiện thủ tục phá sản doanh nghiệp giảm
xuống còn tối đa là 24 tháng (hiện nay là 60 tháng).
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Cải thiện các chỉ số xếp hạng
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã
và thành phố Huế, các Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp chỉ đạo triển
khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh
về nâng hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm
2015 và Kế hoạch cụ thể hóa của đơn vị; tập trung vào việc:
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả cơ chế
một cửa, một cửa liên thông và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước.
- Đơn giản hóa quy trình, có cơ chế
liên kết liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh
doanh và cấp phép kinh doanh có điều kiện giữa các sở ban ngành: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Công thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng,
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Văn phòng
UBND tỉnh, Công an tỉnh - Phòng cháy chữa cháy,... nhằm rút ngắn thời gian cấp
giấy phép con (giấy phép đăng ký kinh doanh có điều kiện), cấp Quyết định chủ
trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, hướng tới xây dựng hệ thống hỗ trợ cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp,
nhà đầu tư.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội,
thông tin về điều hành của tỉnh, các cơ chế chính sách, thiết chế pháp lý... để
cung cấp đến doanh nghiệp, nhà đầu tư đầy đủ thông tin và
nhanh chóng nhất, có cơ chế chia sẻ thông tin dữ liệu dùng chung giữa các cơ
quan quản lý các thủ tục liên quan đến doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh sử dụng
dịch vụ công trực tuyến để tiết kiệm thời gian và chi phí thực hiện các quy định
nhà nước.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn cho công chức, đặc biệt là công chức trực tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính.
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài
chính công, tăng cường tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ công chức; thực hiện
phân phối thu nhập cho cán bộ, công chức từ việc quản lý và sử dụng có hiệu quả tài chính công; nghiêm túc thực hiện việc luân chuyển
cán bộ ở những vị trí “nhạy cảm”.
2. Rà soát, bổ sung cơ chế
chính sách
- Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp: chính sách khuyến khích đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ thông
tin vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng và đăng ký thương hiệu sản
phẩm...
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp “sạch”, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng.
- Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách
tiếp cận đất đai, khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích hoạt động đổi mới, sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
kinh doanh.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo, dạy nghề.
Rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới dạy nghề theo nghề và trình độ
đào tạo.
3. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong các ngành, lĩnh vực. Triển khai lộ trình cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, trong một số lĩnh vực
cung cấp ở mức 4 (thành lập mới doanh nghiệp) theo Kế hoạch
số 74/KH-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh về triển khai dịch vụ công trực tuyến
giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ sở
dữ liệu chuyên ngành gắn với vận hành đồng bộ, thông suốt
hệ thống thông tin địa lý của Tỉnh (GISHue) và vận hành đồng
bộ các phần mềm dùng chung. Ưu tiên phát triển ứng dụng GIShue
vào việc cấp phép xây dựng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng cơ sở dữ liệu dùng chung.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng
Internet đảm bảo cung cấp dịch vụ ứng dụng có chất lượng
cao.
- Hỗ trợ phát
triển công nghiệp phần mềm và nội dung số.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước, nhất là trong
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với những
lĩnh vực liên quan trực tiếp đến đời sống của người dân và
doanh nghiệp. Từng bước triển khai xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu về dân cư, đất đai, doanh nghiệp... Đẩy mạnh việc
khuyến khích, thu hút các nhà đầu tư; đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh.
4. Đẩy mạnh cải
cách hành chính
- Tổ chức triển khai kế hoạch đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm
2015 theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm giảm cắt tối thiểu 25% chi phí tuân thủ đối
với quy định, thủ tục hành chính liên
quan. Rà soát, chuẩn hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, bảo đảm 100% thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, kịp thời công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu của đơn vị về thủ
tục hành chính và niêm yết đồng bộ, thống nhất tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính.
- Niêm yết công khai minh bạch thủ tục
hành chính trên cổng thông tin điện tử và tại trụ sở của từng
cơ quan, đơn vị và nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành
chính. Chủ động, bố trí, sắp xếp cán
bộ có năng lực, có trách nhiệm trong hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính bảo đảm đúng
tiến độ theo quy định. Tăng cường công tác phối hợp, thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện thủ tục hành chính trong triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh;
phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản
trở cho tổ chức, cá nhân khi thi hành
công vụ. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính tại đơn vị, tạo điều kiện thuận
lợi để người dân giám sát tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
cơ quan.
- Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi
trong công tác cải cách hành chính và cấp Quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, thường xuyên tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời giải
quyết các kiến nghị và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tăng cường công tác cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua mạng để tạo thuận lợi, giảm thời gian và chi phí đi lại cho
doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tăng
cường đầu tư, nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng kinh tế - xã hội nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các
thành phần kinh tế phát triển ổn định và bền vững.
(Các nhiệm vụ cần tập trung và phân công theo phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, các
Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp:
- Tổ chức phổ biến đến toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức và tổ chức triển khai theo Kế hoạch
này.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh về
nâng hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2015.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có
gì vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở
Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp ý kiến báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét. Đồng thời, đưa nội dung thực hiện các nhiệm
vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh vào báo cáo thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội định kỳ 6 tháng và hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp,
theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành thuộc UBND Tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh;
- UBND các huyện, TX. Hương Thủy, Hương Trà và TP. Huế;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu VT, KH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số:
107/KH-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp
tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số
TT
|
Danh
mục nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Thời gian thực hiện các thủ tục khởi
sự kinh doanh tối đa 6 ngày. Trong đó, thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp thành lập mới là 3 ngày, rà soát tăng các thủ tục
đăng ký thay đổi nội dung doanh nghiệp áp dụng hình thức trả trong ngày
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh
|
2015
|
2
|
Rà soát các quy định, cơ chế chính
sách hiện hành của Trung ương và của tỉnh đề xuất các giải pháp khuyến khích,
thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển trên địa bàn; đồng thời tiếp tục đề
xuất các giải pháp hiệu quả hỗ trợ, đồng hành cùng nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
- 2016
|
3
|
Xây dựng, công bố danh mục các dự
án kêu gọi đầu tư theo định kỳ 6 tháng một lần
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng
6 tháng
|
4
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các
cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp
sau đăng ký thành lập
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
5
|
Rút ngắn thời gian nộp thuế còn
không quá 121,5 giờ/năm; tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế điện tử đạt trên
95%; tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử đạt tối thiểu 90%; xây dựng và công
khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm ít nhất 90% hoàn thuế theo đúng thời
gian quy định.
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
2015
|
6
|
Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục
nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp xuống còn không quá 49,5 giờ/năm.
Triển khai ứng dụng phần mềm hỗ trợ kê khai hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế theo chương trình chung của quốc gia.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
2015
|
7
|
Triển khai thực hiện các biện pháp
cần thiết nhằm giảm các thủ tục, thời gian và chi phí tiếp cận để được cấp
điện đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, bảo đảm rút thời gian tiếp cận xuống còn tối đa 36 ngày.
|
Sở Công thương
|
Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế
|
2015
- 2016
|
8
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục cấp
chứng nhận xuất xứ hàng hóa để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
xuất, nhập khẩu.
|
Sở Công thương
|
|
2015
|
9
|
Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp “sạch”, sử dụng hiệu
quả, tiết kiệm năng lượng.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, Ban
ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
10
|
Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách
tiếp cận đất đai, khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
11
|
Đẩy nhanh công tác thu hồi đất, bồi
thường giải phóng mặt bằng, giao đất và cho thuê đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
12
|
Đẩy nhanh công tác cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
13
|
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích hoạt động đổi mới, sáng tạo, ứng dụng khoa
học công nghệ vào sản xuất kinh doanh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
14
|
Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo, dạy nghề
|
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
15
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển
mạng lưới dạy nghề theo nghề và trình độ đào tạo.
|
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
16
|
Rà soát quy định, thủ tục hành
chính
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
2015
- 2016
|
17
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh để kịp thời phát hiện, kiến nghị xử lý những
quy định bất hợp lý và những hành vi sai trái trong việc tiếp nhận và giải
quyết TTHC cho doanh nghiệp và người dân.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
18
|
Rà soát, hoàn thiện quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
|
19
|
Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
phá sản doanh nghiệp
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Cơ quan thi hành án các cấp
|
2015
|
20
|
Niêm yết công khai minh bạch thủ tục
hành chính trên cổng thông tin điện tử và tại trụ sở của từng cơ quan, đơn vị
và nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính
|
Các Sở, Ban
ngành, UBND cấp huyện
|
|
2015
|
21
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ sở
dữ liệu chuyên ngành gắn với vận hành đồng bộ, thông suốt hệ thống thông tin
địa lý của Tỉnh (GISHue) và vận hành đồng bộ các phần mềm dùng chung, ưu tiên
phát triển ứng dụng GIShue vào việc cấp phép xây dựng và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng cơ sở dữ liệu dùng chung.
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
|
2015
- 2016
|
22
|
Chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh
nghiệp bao gồm các thông tin về đăng ký doanh nghiệp, tình hình hoạt động và
nộp thuế, thông tin lao động, thông tin xuất nhập khẩu, tình hình thuê đất,
chấp hành pháp luật của doanh nghiệp,...
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở: Thông tin và Truyền thông,
Công thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh
|
2015
- 2016
|
23
|
Thực hiện quy trình thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu đảm bảo thời gian kiểm tra hồ sơ không quá
2 giờ, thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa không quá 8 giờ
|
Cục Hải quan tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2015
|
24
|
Tiếp tục vận hành, thực hiện tốt Hệ
thống thông quan tự động VNACSS/VCIS đảm bảo minh bạch quá trình làm thủ tục
Hải quan và hỗ trợ tối đa cho người sử dụng (doanh nghiệp)
trong khai báo và làm thủ tục Hải quan; cụ thể thời gian khai báo và thời
gian xử lý tờ khai hải quan chỉ 1-3 giây; giảm tối đa các chứng từ, hồ sơ phải
nộp theo quy định của Luật Hải quan và doanh nghiệp được phép nộp chứng từ
thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải quan....
|
Cục Hải quan tỉnh
|
|
2015
|
25
|
Tập trung giải quyết nhanh chóng
các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp
thông tin, cấp chứng chỉ, cấp giấy phép quy hoạch xây dựng,
thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, thẩm tra thiết kế cơ sở, thẩm
định hồ sơ thiết kế thi công và dự toán công trình, cấp giấy phép xây dựng,
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, công khai thông tin năng lực hoạt động
xây dựng, công bố hợp quy và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
|
2015
|
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 107/KH-UBND ngày 02/10/2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1.572
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|