ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 07 tháng 01
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 10-CT/TU NGÀY 5/10/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
VỀ ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU RỪNG TRỒNG THÂM CANH CHẤT LƯỢNG CAO GẮN
VỚI CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM SẢN GIAI ĐOẠN
2021-2025
Thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TU ngày
5/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu rừng
trồng thâm canh chất lượng cao gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và
công nghiệp chế biến lâm sản giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Chỉ thị số
10-CT/TU ngày 5/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 5/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, với những
nội dung trọng tâm sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai đồng bộ và tổ chức thực hiện
có hiệu quả Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 5/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; cụ thể
các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện, đồng thời chỉ đạo các cấp, các
ngành tổ chức thực hiện hiệu quả công tác phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng
thâm canh chất lượng cao gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và công
nghiệp chế biến lâm sản giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng các nội dung Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 5/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy đến các cấp, các ngành, đơn vị, doanh nghiệp, cán bộ, đảng viên, chủ rừng, cộng
đồng dân cư, hộ gia đình và mọi người dân nhằm nâng cao nhận thức, ý thức,
trách nhiệm với công tác bảo vệ và phát triển rừng;
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, phát huy
tinh thần trách nhiệm của các cấp chính quyền, người đứng đầu địa phương, cơ
quan đơn vị liên quan và toàn dân trên địa bàn tỉnh trong công tác phát triển
vùng nguyên liệu rừng trồng thâm canh chất lượng cao gắn với cấp chứng chỉ quản
lý rừng bền vững và công nghiệp chế biến lâm sản; khắc phục những hạn chế, yếu
kém trong thời gian qua.
- Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm của địa phương, đơn
vị, thấy rõ được lợi ích to lớn trong việc trồng rừng, bảo vệ rừng, tạo được sự
đồng thuận cao trong quá trình triển khai thực hiện.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn
cứ Kế hoạch hành động này xây dựng kế hoạch, nội dung công tác hàng năm thực hiện
các nhiệm vụ theo tinh thần Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 5/10/2021 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy tại địa phương đơn vị mình.
II. MỤC TIÊU, QUAN
ĐIỂM
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính
quyền địa phương các cấp và nhân dân đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng,
đặc biệt là trồng rừng thâm canh, trồng rừng kinh doanh gỗ lớn, trồng cây dược
liệu và thực hiện quản lý rừng bền vững, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững gắn
với phát triển công nghiệp chế biến lâm sản theo chuỗi giá trị từ phát triển rừng,
bảo vệ rừng, sử dụng rừng đến chế biến và thương mại lâm sản; góp phần tạo việc
làm, nâng cao thu nhập cho người dân gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn
đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động tiêu cực do thiên tai, tăng cường khả
năng thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần bảo vệ quốc phòng, an ninh.
b) Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao năng suất, chất lượng rừng
trồng; đến năm 2025, năng suất bình quân đạt 20-30m3/ha/năm, sản lượng
khai thác gỗ từ rừng trồng đạt 2,0 triệu - 2,2 triệu m3/năm.
- Đến năm 2025, diện tích trồng rừng
gỗ lớn, rừng trồng thâm canh chiếm 30% diện rừng trồng cả tỉnh.
- 100% diện tích rừng của các Ban quản
lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ và các chủ rừng là tổ chức thuộc
các thành phần kinh tế được thực hiện quản lý rừng bền vững.
- Diện tích rừng được cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững đến năm 2025 đạt trên 50.000 ha.
- Phấn đấu đưa kim ngạch xuất khẩu gỗ
và lâm sản ngoài gỗ giai đoạn 2020-2025 đạt trên 1,0 tỷ USD.
2. Quan điểm
- Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, nhất là đối với các địa phương có rừng; phát huy tinh thần trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, ban ngành, chính quyền địa phương các cấp.
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị,
ban, ngành, chính quyền địa phương các cấp phải chịu trách nhiệm chính đối với
lĩnh vực phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng thâm canh chất lượng cao gắn với
cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và công nghiệp chế biến lâm sản thuộc phạm
vi, lĩnh vực, địa bàn mình quản lý.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường
công tác tuyên truyền, giáo dục
a) UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục pháp luật, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, ý thức, trách nhiệm
của cán bộ, đảng viên, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và mọi người dân, chủ rừng,
nhất là làm rõ lợi ích to lớn của việc trồng rừng thâm canh, trồng rừng kinh
doanh gỗ lớn và quản lý rừng bền vững gắn với công nghiệp chế biến lâm sản đối
với công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
- Xác định trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhất là đối với các địa
phương có rừng đối với công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng; đồng thời
tăng cường hơn nữa sự giám sát của người dân, cộng đồng, các đoàn thể đối với
công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
- Tham mưu cho Ban Thường vụ Huyện ủy,
Thị ủy xây dựng Nghị quyết chuyên đề lãnh đạo, chỉ đạo phát triển vùng nguyên
liệu rừng trồng thâm canh chất lượng cao gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững trên địa bàn (Trừ 02 đơn vị TP Vinh và TX Cửa Lò diện tích rừng ít).
b) Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, các Phòng
ban thuộc Sở, phối hợp với các ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội, cơ quan
truyền thông, báo chí thực hiện hiệu quả các chương trình phối hợp tuyên truyền
về công tác phát triển vùng rừng trồng nguyên liệu nhằm khuyến khích nhân dân
tích cực tham gia thực hiện trồng rừng thâm canh, kinh doanh gỗ lớn, gắn với cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
- Kết nối, kêu gọi các nhà đầu tư vào
liên kết với người dân phát triển rừng nguyên liệu có cấp chứng chỉ rừng phục vụ
công nghiệp chế biến, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị rừng trồng
tăng thu nhập cho người dân.
c) Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An
Phối hợp với cơ quan Kiểm lâm, chính
quyền địa phương mở các chuyên trang chuyên mục về công tác phát triển rừng trồng
thâm canh, rừng trồng kinh doanh gỗ lớn, gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững quảng bá các chính sách thu hút đầu tư của tỉnh để thu hút các doanh nghiệp
chế biến gỗ đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh góp phần tăng nhanh diện tích rừng
trồng thâm canh chất lượng cao.
2. Đẩy mạnh công
tác giao đất gắn với giao rừng, cắm mốc ranh giới và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
a) Sở Nông nghiệp và PTNT
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan rà soát, điều chỉnh cơ cấu 03 loại rừng để tích hợp vào quy hoạch
lâm nghiệp quốc gia, quy hoạch tỉnh; chỉ đạo các chủ rừng tổ chức cắm mốc ranh
giới các loại rừng trên thực địa để tổ chức quản lý có hiệu quả. Tiếp tục triển
khai công tác giao rừng gắn với giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lâm nghiệp theo đề án đã được phê duyệt.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc chỉ đạo UBND các huyện, thị xã,
thành phố thực hiện công tác giao đất gắn với giao rừng, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn/bản
theo đúng thẩm quyền, phấn đấu đến năm 2025 cơ bản hoàn thành việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn theo đề
án đã được phê duyệt;
- Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức thực
hiện việc lập hồ sơ xin giao đất gắn với giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền
sử đất, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ và các chủ rừng là tổ
chức trên địa bàn tỉnh.
c) UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Tổ chức rà soát, xây dựng quy hoạch,
kế hoạch thực hiện công tác giao đất lâm nghiệp gắn với giao rừng trên địa bàn
theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, lâm nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt
và triển khai thực hiện, phấn đấu đến năm 2025, cơ bản hoàn thành công tác giao
đất gắn với giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
d) Sở Tài chính
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh bố trí
ngân sách tỉnh để thực hiện hoàn thành nội dung về giao đất gắn với giao rừng
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.
3. Rà soát, đánh
giá vùng phát triển nguyên liệu của các dự án trồng rừng hiện có, định hướng
phát triển rừng trồng thâm canh
a) Sở Nông nghiệp và PTNT
Chủ trì rà soát báo cáo, đánh giá kết
quả triển khai thực hiện việc phát triển vùng rừng trồng nguyên liệu của các dự
án trồng rừng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các sở ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh chấm dứt, hủy bỏ đối với các
dự án không triển khai hoặc triển khai không hiệu quả. Phối hợp với UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan xây dựng phương án phát triển
vùng nguyên liệu rừng trồng thâm canh chất lượng cao làm cơ sở để tích hợp vào
quy hoạch tỉnh theo đúng luật quy hoạch.
b) UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Rà soát, đánh giá diện tích đất trống
và rừng trồng sản xuất hiện có để xác định diện tích rừng có thể chuyển hóa để
kinh doanh gỗ lớn; diện tích rừng đến tuổi khai thác có điều kiện lập địa phù hợp
để trồng lại theo hướng thâm canh, diện tích đất trống có khả năng trồng mới
theo hướng thâm canh, gắn với thực hiện quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững; tổ chức lập và phê duyệt phương án phát triển vùng
nguyên liệu rừng trồng thâm canh chất lượng cao trên cơ sở các điều kiện thực
tiễn của địa phương.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chấm dứt hoạt động của dự
án có phê duyệt vùng phát triển nguyên liệu triển khai chậm tiến độ hoặc không
triển khai (đã được chấp thuận chủ trương đầu tư/cấp GCNĐKĐT nhưng chưa được
giao đất, cho thuê đất).
4. Đẩy mạnh việc
trồng rừng gỗ lớn gắn với thực hiện quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng
a) Sở Nông nghiệp và PTNT
- Tiếp tục tham mưu triển khai thực
hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách hiện hành; tham mưu UBND tỉnh xây dựng,
triển khai các cơ chế, chính sách mới để thúc đẩy, khuyến kích mọi thành phần
kinh tế tham gia thực hiện trồng rừng kinh doanh gỗ lớn và trồng rừng bằng các
loài cây bản địa; tập trung thu hút các nhà đầu tư, các dự án đầu tư để thúc đẩy
thực hiện quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững tạo vùng
nguyên liệu ổn định chất lượng cao cho công nghiệp chế biến. Rà soát, đánh giá,
đề xuất chính sách đầu tư phát triển hệ thống sản xuất kinh doanh giống lâm
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; đảm bảo quản lý, giám sát được
chất lượng giống theo đúng quy định của pháp luật.
- Khảo sát, lựa chọn, đánh giá lập
danh mục cơ cấu loài và giống cây trồng lâm nghiệp có năng suất, chất lượng
cao, phù hợp với từng điều kiện lập địa từng vùng sinh thái để định hướng phát
triển rừng trồng.
b) Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn Trung ương bổ sung thông qua
Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (giai đoạn 2021-2025); nguồn
thu để lại của các đơn vị cho các chủ rừng là Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng
hộ, chủ rừng là đơn vị sự nghiệp công lập để tổ chức xây dựng và thực hiện
phương án quản lý rừng bền vững theo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp, đảm bảo
thực hiện được mục tiêu 100% diện tích rừng của các Ban quản lý rừng đặc dụng,
Ban quản lý rừng phòng hộ và các chủ rừng là tổ chức thuộc các thành phần kinh
tế thực hiện quản lý rừng bền vững.
c) UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; đảm bảo quản lý, giám sát được
chất lượng giống theo đúng quy định của pháp luật, quản lý chặt chẽ phương án
phát triển vùng rừng trồng thâm canh chất lượng cao tại địa phương.
5. Tập trung phát
triển và nhân rộng mô hình liên kết theo chuỗi giá trị; mô hình trồng rừng thâm
canh kết hợp trồng dược liệu dưới tán rừng và du lịch sinh thái.
a) Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì phối hợp với chính quyền địa
phương, các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết, đánh giá và nhân rộng các mô
hình hợp tác liên doanh, liên kết để kết nối người trồng rừng với các doanh
nghiệp chế biến lâm sản tạo ra chuỗi giá trị bền vững trong đầu tư thâm canh rừng;
thúc đẩy các nhà đầu tư triển khai liên doanh, liên kết với người dân, các hợp
tác xã lâm nghiệp để phát triển vùng nguyên liên liệu rừng trồng thâm canh chất
lượng cao.
- Phối hợp với các đơn vị có liên
quan nghiên cứu thí điểm chính sách bảo hiểm rừng trồng để giảm bớt rủi ro
trong đầu tư kinh doanh rừng trồng.
b) Sở Công Thương
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện cơ
chế, chính sách hỗ trợ sản xuất công nghiệp chế biến; Hỗ trợ các doanh nghiệp mở
rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển các tổ chức liên kết lưu thông hàng hóa,
hình thành các kênh lưu thông lâm sản ổn định từ sản xuất đến tiêu dùng.
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính
sách, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa;
phát triển dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và hệ thống hạ tầng logistics;
c) Trung tâm Xúc tiến đầu tư,
Thương mại và Du lịch
Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch,
đề án xúc tiến thương mại lâm sản nhằm đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng gỗ và
lâm sản ngoài gỗ; hỗ trợ các doanh nghiệp chế biến lâm sản trên địa bàn tỉnh
xây dựng và phát triển thương hiệu hàng Việt Nam.
6. Đẩy mạnh thu
hút các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao
a) Sở Nông nghiệp và PTNT
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh triển khai
kịp thời, hiệu quả, đúng quy định Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày 31/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về thành lập Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc
Trung Bộ; xây dựng cơ chế chính sách đặc thù khuyến kích, thu hút các nhà đầu
tư triển khai thực hiện các dự án trong Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao
vùng Bắc Trung Bộ.
b) Sở Khoa học và Công nghệ
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học; ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác giống, trồng rừng thâm
canh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
xây dựng cơ chế chính sách đặc thù khuyến kích, thu hút các nhà đầu tư triển
khai thực hiện các dự án trong Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc
Trung Bộ.
(Chi
tiết có phụ biểu kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Trên cơ sở nhiệm vụ được giao trong kế
hoạch này, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình triển khai thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT đôn đốc
các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng; định kỳ tổng hợp tình
hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- CVP, Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, (D.Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 10-CT/TU NGÀY 5/10/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
VỀ ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU RỪNG TRỒNG THÂM CANH CHẤT LƯỢNG CAO GẮN
VỚI CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM SẢN GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 09/KH-UBND ngày 07/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian xây dựng, phê duyệt
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
TĂNG CƯỜNG
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC
|
1
|
Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức,
ý thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và mọi
người dân, chủ rừng đối với công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
2
|
Tham mưu cho
Ban Thường vụ huyện ủy, Thị ủy, xây dựng Nghị quyết chuyên đề lãnh đạo, chỉ đạo
phát triển vùng nguyên liệu trồng rừng thâm canh chất lượng cao gắn với cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn. (Trừ 02 đơn vị TP Vinh và TX
Cửa Lò diện tích rừng ít)
|
UBND các huyện,
thị xã,
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Năm 2022
|
|
3
|
Thực hiện hiệu
quả các chương trình phối hợp tuyên truyền về công tác phát triển vùng rừng
trồng nguyên liệu thúc đẩy nhân dân tích cực tham gia thực hiện trồng rừng
thâm canh, kinh doanh gỗ lớn, gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Chi cục Kiểm lâm, các Phòng ban đơn vị thuộc Sở
|
Các cơ quan
truyền thông báo chí.
|
2022
|
2022-2025
|
4
|
Mở các chuyên
trang chuyên mục về công tác phát triển rừng trồng thâm canh, rừng trồng kinh
doanh gỗ lớn, gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững quảng bá các chính
sách thu hút đầu tư của tỉnh để thu hút các doanh nghiệp chế biến gỗ đầu tư
kinh doanh trên địa bàn tỉnh góp phần phát triển nhanh rừng trồng chất lượng
cao
|
Sở Thông tin
truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, Chi cục Kiểm lâm, các Phòng ban đơn vị thuộc Sở
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
II
|
ĐẨY MẠNH
CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG, CẮM MỐC RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
1
|
Rà soát chức
năng 03 loại rừng tích hợp vào quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, quy hoạch tỉnh,
tổ chức cắm mốc ranh giới sử dụng các loại rừng trên thực địa.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở, ngành,
địa phương có liên quan.
|
2022
|
|
2
|
Tiếp tục triển
khai có hiệu quả đề án giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Sở Tài Nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính địa phương có liên quan
|
2024
|
2024
|
3
|
Hướng dẫn, đôn
đốc chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác giao đất gắn
với giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn theo đúng thẩm quyền.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, các địa phương có liên quan
|
2022
|
2022-2025
|
4
|
Hướng dẫn, chỉ
đạo các chủ rừng là tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ xin giao đất, giao rừng;
cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ và các chủ rừng là tổ chức
thuộc các thành phần kinh tế
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, các địa phương có liên quan
|
2022
|
2022-2025
|
5
|
Rà soát, xây dựng
quy hoạch kế hoạch thực hiện công tác giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn triển khai thực hiện kế hoạch
|
UBND các huyện,
thị xã, Thành phố
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
2025
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh
bố trí ngân sách để thực hiện hoàn thành nội dung về giao rừng gắn với giao đất
lâm nghiệp, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT, các địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
2025
|
III
|
RÀ SOÁT,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG NGUYÊN LIỆU; ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN RỪNG
TRỒNG THÂM CANH
|
1
|
Rà soát báo cáo
đánh giá kết quả triển khai thực hiện việc phát triển vùng rừng trồng nguyên
liệu của các dự án trồng rừng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tham mưu chấm
dứt, hủy bỏ đối với các dự án không triển khai hoặc triển khai không hiệu quả.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Sở Kế hoạch và
đầu tư, các địa phương có liên quan
|
Năm 2022
|
Năm 2022
|
2
|
Rà soát, đánh
giá diện tích đất trống và rừng trồng sản xuất hiện có để xác định diện tích
rừng có thể chuyển hóa để kinh doanh gỗ lớn; diện tích rừng đến tuổi khai
thác có điều kiện lập địa phù hợp để trồng lại theo hướng thâm canh, diện
tích đất trống có khả năng trồng mới rừng theo hướng thâm canh.
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT và các ngành có liên quan
|
Năm 2022
|
Năm 2022
|
3
|
Tổ chức lập và
phê duyệt phương án phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng thâm canh chất lượng
cao trên cơ sở các điều kiện thực tiễn của địa phương.
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT và các ngành có liên quan
|
Năm 2022
|
Năm 2022
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh
chấm dứt hoạt động của dự án có phê duyệt vùng phát triển nguyên liệu triển
khai chậm tiến độ hoặc không triển khai (đã được chấp thuận chủ trương đầu
tư/cấp GCNĐKĐT nhưng chưa được giao đất, cho thuê đất).
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, các ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2022
|
Năm 2022
|
IV
|
ĐẨY MẠNH TRỒNG
RỪNG GỖ LỚN GẮN VỚI THỰC HIỆN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
|
1
|
Tiếp tục tham
mưu triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách hiện hành; tham
mưu UBND tỉnh xây dựng, triển khai các cơ chế, chính sách mới để thúc đẩy,
khuyến kích mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện trồng rừng kinh doanh gỗ
lớn và trồng rừng bằng các loài cây bản địa.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các Sở Ngành và
địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
2
|
Rà soát, đánh
giá, đề xuất chính sách đầu tư phát triển hệ thống sản xuất kinh doanh giống
lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các Sở Ngành và
địa phương có liên quan
|
Năm 2022
|
Năm 2022
|
3
|
Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp: đảm bảo quản
lý, giám sát được chất lượng giống theo đúng quy định của pháp luật
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
4.
|
Khảo sát, lựa
chọn, đánh giá lập danh mục cơ cấu loài và giống cây trồng lâm nghiệp có năng
suất cao, phù hợp với từng điều kiện lập địa từng vùng sinh thái để định hướng
phát triển rừng trồng
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các Sở, ngành
liên quan, UBND các huyện, thị xã thành phố
|
Năm 2022
|
|
V
|
PHÁT TRIỂN,
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT, MÔ HÌNH TRỒNG DƯỢC LIỆU DƯỚI TÁN RỪNG VÀ DU LỊCH
SINH THÁI
|
1.
|
Tập trung tổng
kết, nhân rộng các mô hình hợp tác xã lâm nghiệp để liên kết các hộ gia đình
trồng rừng và kết nối các hộ trồng rừng với các doanh nghiệp chế biến tạo ra
chuỗi giá trị bền vững trong đầu tư thâm canh rừng.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Liên minh hợp
tác xã, chính quyền địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
2.
|
Nghiên cứu thí
điểm chính sách bảo hiểm rừng trồng để giảm bớt rủi ro trong đầu tư kinh
doanh rừng trồng
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
3
|
Hướng dẫn và tổ
chức thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất công nghiệp chế biến; Hỗ trợ
các doanh nghiệp mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển các tổ chức liên kết
lưu thông hàng hóa, hình thành các kênh lưu thông lâm sản ổn định từ sản xuất
đến tiêu dùng; Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, kế hoạch, chương
trình, đề án phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa; phát triển dịch vụ xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa và hệ thống hạ tầng logistics
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
4
|
Tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, hỗ
trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát triển thương hiệu
hàng Việt Nam
|
Trung tâm xúc
tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch Nghệ An
|
Các Sở, ngành
đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
VI
|
ĐẨY MẠNH THU
HÚT CÁC DOANH NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN, CÔNG NGHỆ CAO
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh
triển khai kịp thời, hiệu quả, đúng quy định Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày
31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các Sở, ngành
và chính quyền địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
2
|
Đẩy mạnh nghiên
cứu khoa học; ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác
giống, trồng rừng thâm canh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
3
|
Xây dựng cơ chế,
chính sách đặc thù khuyến kích, thu hút các nhà đầu tư triển khai thực hiện
các dự án trong Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các Sở ngành địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|