ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 763/HD-UBND
|
Nghệ
An, ngày 02 tháng 11
năm 2022
|
HƯỚNG DẪN
QUY TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ ĐẤT Ở,
NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Nghị định số 28/NĐ-CP ngày
26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc ban hành hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại
Công văn số 691/BDT-KH ngày 311/10/2022; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số
4138/STC-TCHCSN ngày 19/10/2022, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
4074/SKHĐT-DN ngày 17/10/2022, Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Công văn số
6457/STNMT-QLĐĐ ngày 13/10/2022, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Công văn số 3744/SNN-PTNT ngày 18/10/2022, Ngân hàng Chính
sách Xã hội Chi nhánh Nghệ An tại Công văn số 990/NHCS-KHNV ngày 17/10/2022 và
ý kiến thống nhất của UBND các huyện có liên quan.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Hướng dẫn
quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Hướng dẫn quy trình rà soát, xác định,
phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề
và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Nguyên tắc thực hiện
- Tuân thủ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25/5/2015; Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công; Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; các quy định của
Trung ương và các văn bản quy phạm có liên quan.
- Công khai, minh bạch, dân chủ
từ cơ sở, đúng đối tượng, đúng định mức, không chồng chéo, phát
huy tinh thần vươn lên của người dân và cộng đồng. Đảm bảo sự tham gia, giám
sát của người dân trong quá trình bình xét đối tượng và triển khai các nội dung
hỗ trợ.
- Ưu tiên các đối tượng khó khăn hơn
theo thứ tự: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo thuộc các
dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ
hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng
lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; đối tượng thuộc nhóm bị ảnh hưởng bởi
thiên tai trên địa bàn; hộ nghèo sống tại xã ĐBKK, thôn ĐBKK; các đối tượng
khác theo quy định.
- Bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu cụ
thể của Chương trình nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm
không vượt quá cơ cấu nguồn vốn của chương trình; phân bổ vốn tập trung, không
phân tán, dàn trải, manh mún, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đối tượng, phạm
vi địa bàn, nội dung và cách thức thực hiện
1.1. Hỗ trợ đất ở
a) Đối tượng
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống
ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN chưa
có đất ở.
- Không hỗ trợ đất ở đối với các hộ
đã nhận hỗ trợ đất ở từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã
chuyển nhượng, cho, tặng.
b) Phạm vi địa bàn: áp dụng theo khoản
1, mục II, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Nội dung và cách thức thực hiện:
áp dụng theo Điều 5, mục 1, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
1.2. Hỗ trợ nhà ở
a) Đối tượng
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có nhà ở hoặc
nhà ở bị dột nát, hư hỏng.
- Hộ được hỗ trợ đất ở thì được đồng
thời xem xét hỗ trợ nhà ở.
b) Phạm vi địa bàn: áp dụng theo khoản
1, mục II, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Nội dung và cách thức thực hiện:
áp dụng theo Điều 7, mục 2, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
1.3. Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển
đổi nghề
a) Đối tượng
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo
dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống
bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có đất sản xuất, có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất
thì được chính quyền địa phương xem xét hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất.
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
sinh sống trên địa bàn vùng DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã
ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp
chưa có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của từng địa
phương, có nhu cầu chuyển đổi nghề hoặc có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất nhưng
không bố trí được đất sản xuất thì được xem xét, hỗ trợ
chuyển đổi nghề.
- Không hỗ trợ đất sản xuất đối với
các hộ đã nhận hỗ trợ đất sản xuất từ các chương trình,
chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển nhượng, cho,
tặng.
b) Phạm vi địa bàn: áp dụng theo khoản
1, mục II, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Nội dung và cách thức thực hiện:
áp dụng theo Điều 9, mục 3, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
của Ủy ban Dân tộc; hỗ trợ chuyển đổi nghề: áp dụng theo
khoản Điều 9, mục 3, Chương II và Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của
Bộ Tài chính.
1.4. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân
tán
a) Đối tượng: hộ dân tộc thiểu số
nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh
sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN có khó khăn về nước
sinh hoạt.
b) Phạm vi địa bàn: áp dụng theo khoản
1, mục II, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Nội dung và cách thức thực hiện:
áp dụng theo khoản 1, Điều 11, mục 1, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
2. Quy trình rà
soát soát đối tượng thụ hưởng
2.1. Bước 1: Tuyên truyền chế độ,
chính sách đến các đối tượng được thụ hưởng
Căn cứ quy định về đối tượng thụ hưởng
tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc; căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch được UBND tỉnh
giao, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã tuyên truyền, phổ biến, thông báo đầy
đủ về nội dung chính sách đến toàn thể nhân dân trên địa bàn nói chung và các đối
tượng được thụ hưởng nói riêng.
2.2. Bước 2: đăng ký và bình
xét danh sách được thụ hưởng chính sách
- Ủy ban nhân
dân cấp xã xác định phạm vi, đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, chỉ
đạo trưởng các thôn, bản thông báo về nội dung chính sách, tổ chức rà soát, tổng
hợp và phân loại, lập danh sách đối tượng đăng ký thụ hưởng chính sách theo từng
nội dung: nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và
nước sinh hoạt phân tán (trường hợp chuyển đổi học nghề thì xác định danh sách
là cá nhân thuộc hộ nghèo thuộc phạm vi, đối tượng của Chương trình).
- Trưởng thôn, bản (chủ trì cuộc họp)
tổ chức họp thôn bình xét công khai các đối tượng được thụ hưởng các chính
sách. Cuộc họp có đại diện cấp ủy chi bộ, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức
chính trị - xã hội tại thôn; các hộ gia đình trong thôn (có sự tham gia ít nhất
2/3 số hộ gia đình trong thôn); UBND xã cử cán bộ, công chức cùng đại diện Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã tham gia hướng dẫn và giám sát; các đối tượng
được bình xét thụ hưởng chính sách phải có sự thống nhất của trên 50% tổng số
người tham dự cuộc họp (01 người/1 hộ gia đình trong thôn). Trường hợp ý kiến
thống nhất từ 50% trở xuống thì thực hiện rà soát, bình xét lại quy trình như
đã nêu trên. Trưởng thôn lập hồ sơ kết
quả cuộc họp thành 02 bản, gồm: Biên bản họp thôn và Danh sách các hộ, cá nhân
thụ hưởng chính sách (theo thứ tự ưu tiên), có chữ ký của
chủ trì, thư ký cuộc họp, đại diện Mặt trận, đoàn thể, cấp ủy (01 bản do Trưởng
thôn lưu, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã). Thời gian thực hiện: 05 ngày làm
việc.
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng
hợp hồ sơ của các thôn, kiểm tra quy trình bình xét ở thôn, lập danh sách thứ tự
ưu tiên, niêm yết công khai kết quả rà soát danh sách hộ thụ hưởng chính sách tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền
thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc. Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai
kết quả phúc tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm
việc.
Hết thời hạn niêm yết công khai và
phúc tra (nếu có), Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục rà soát, tổng hợp hồ sơ của
các thôn; lập danh sách theo thứ tự ưu tiên; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề
nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ hồ sơ về UBND cấp huyện và 01 bộ niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian
hoàn thành trong 01 ngày làm việc.
(Có
mẫu các phụ lục kèm theo)
2.3. Bước 3: Phê duyệt danh
sách đối tượng thụ hưởng
UBND cấp huyện giao cơ quan được phân
công theo dõi, quản lý, tổ chức thực hiện nội dung trên, rà soát, thẩm định,
trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng. Thời gian
hoàn thành trong 04 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ UBND cấp xã; xây dựng
Kế hoạch thực hiện theo giai đoạn và hàng năm làm cơ sở để
tổ chức thực hiện theo quy định; đồng thời gửi danh sách đối tượng thụ hưởng được
Chủ tịch UBND huyện phê duyệt cho Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An (cơ quan thường trực
Chương trình) và Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện, để làm cơ sở
xác định đối tượng được vay vốn theo quy định.
3. Thời gian rà
soát, xác định
- Năm 2022: Hoàn thành trước ngày 20
tháng 11 năm 2022.
- Rà soát hàng năm (từ năm 2023):
hoàn thành trước ngày 30 tháng 10 của của năm kế hoạch.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã
Căn cứ nội dung hướng dẫn này có
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ
trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh
hoạt phân tán theo đúng quy định.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội Chi
nhánh tỉnh Nghệ An
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh chỉ
đạo Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện tổ chức cho vay vốn hỗ trợ
nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề đảm bảo đúng
quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu UBND các
huyện, thị xã, Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh, các đơn vị liên quan
nghiêm túc thực hiện hướng dẫn này. Quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc đề nghị báo cáo bằng văn bản về Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo, xử lý./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc
(b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Ngân hàng CSXH Chi nhánh tỉnh;
- UBND các huyện, thị vùng ĐB DTTS&MN;
- Lưu: VT, VX (Tr).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
PHỤ LỤC 01
(Mẫu dùng cho cấp thôn)
DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký thụ hưởng
chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt
phân tán
STT
|
Họ
và tên chủ hộ
|
Nơi cư trú
|
Thành
phần dân tộc
|
Quyết
định phê duyệt hộ nghèo
|
Nội
dung hỗ trợ (ngân sách nhà nước)
|
Nhu
cầu vay vốn tín dụng
|
Ghi
chú
|
Nhà ở
|
Đất ở
|
Đất
sản xuất
|
Chuyển
đổi nghề
|
Nước
sinh hoạt phân tán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
3
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
*Lưu ý:
1. Nội dung hỗ trợ (từ cột 5 đến cột
10): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
2. Việc xác định danh sách hộ đăng ký
hỗ trợ đất ở (cột 6) phải gắn với hỗ trợ nhà ở (cột 5).
3. Hỗ trợ đất sản xuất (cột 7) và
chuyển đổi nghề (cột 8): Chỉ được chọn 1 trong 2 hình thức.
4. Đối với hộ/cá nhân đăng ký hỗ trợ
chuyển đổi nghề (cột 8), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ
theo Phụ lục 3A.
5. Đối với hộ đăng ký hỗ trợ nước
sinh hoạt phân tán (cột 9), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ
trợ theo Phụ lục 3B.
6. Vay vốn tín dụng từ Ngân hàng CSXH
(cột 10): Thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội (sau khi Ủy
ban nhân dân huyện phê duyệt danh sách).
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
Thôn………., ngày……..tháng….…năm 20...
TRƯỞNG THÔN
(Ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC 02
UBND
XÃ …………..
THÔN/TỔ DÂN PHỐ………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….(tên thôn), ngày…….tháng…….năm ....
|
BIÊN BẢN HỌP THÔN
V/v thống nhất kết quả rà soát, xác
định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở,
đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán, năm ………
(Dự án
1, Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025)
Hôm nay, ngày …….. tháng ……… năm 20……, tại
thôn/Tổ dân phố…………………… (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) đã tổ
chức cuộc họp thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia
đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi
nghề và nước sinh hoạt phân tán trên địa bàn thôn.
I. Thành phần cuộc họp
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ,
tên, chức danh)
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ,
tên, chức danh)
- Các thành phần tham gia (ghi rõ
số lượng, họ và tên, chức vụ từng đơn vị)
+ Đại diện Ủy
ban nhân dân xã:
Ông/bà: …………………………………………………………………………………………….
+ Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
cấp xã
Ông/bà: …………………………………………………………………………………………….
+ Đại diện tổ chức đảng, đoàn thể của thôn
Ông/bà: …………………………………………………………………………………………….
Ông/bà: …………………………………………………………………………………………….
+ Đại diện hộ gia đình tham gia: ………..hộ trên tổng số ………..hộ gia đình của thôn.
Tổng số người tham gia cuộc họp: …………..người.
1. Nội dung cuộc họp:
- Cuộc họp đã
nghe ông (bà) …………………………; Chức vụ: ………………………phổ biến tiêu chí quy định xác định đối tượng hộ
gia đình/cá nhân được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất,
chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán, năm …………. thuộc
Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
- Lấy ý kiến thành viên dự họp về kết
quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính
sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân
tán, năm ………thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Kết quả cuộc họp: Các thành viên dự họp thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối
tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân
tán trên địa bàn thôn …….., năm …….
thuộc Dự án 1; Cụ thể như sau:
+ Hỗ trợ nhà ở: …… hộ
+ Hỗ trợ đất ở: …….
hộ
+ Hỗ trợ đất sản xuất: ……. hộ
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: …….…
người
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: …….
hộ
(Danh
sách chi tiết tại Phụ lục 02 - Danh sách hộ gia đình cần rà soát để niêm yết,
thông báo công khai).
- Các ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………
Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ ... phút … cùng
ngày. Đại diện các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn/tổ
dân phố, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã./.
ĐẠI DIỆN ỦY BAN MTTQVN XÃ
(Ký, họ tên)
|
TRƯỞNG THÔN (Chủ trì)
(Ký, họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CẤP ỦY CHI BỘ
THÔN
(Ký, họ tên)
|
ĐẠI DIỆN HỘ DÂN
(Ký, họ tên)
|
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC 03
(Mẫu dùng chung cho cấp thôn, xã, huyện)
DANH SÁCH
Hộ gia đình được thụ hưởng chính sách
hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán
STT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Nơi cư trú
|
Thành
phần dân tộc
|
Quyết
định phê duyệt hộ nghèo
|
Nội
dung hỗ trợ (ngân sách nhà nước)
|
Nhu
cầu vay vốn tín dụng
|
Kết
quả bình xét (Số người đồng ý/tổng
số người tham dự)
|
Thuộc
đối tượng ưu tiên (nếu có)
|
Ghi
chú
|
Nhà ở
|
Đất ở
|
Đất
sản xuất
|
Chuyển
đổi nghề
|
Nước
sinh hoạt phân tán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
x
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
5
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
*Ghi chú:
1. Nội dung hỗ trợ (từ cột 5 đến cột
10, 12): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
2. Việc xác định đối tượng thụ hưởng hỗ trợ đất ở (cột 6) phải gắn với hỗ trợ nhà ở (cột 5).
3. Hỗ trợ đất sản
xuất (cột 7) và chuyển đổi nghề (cột 8): Chỉ được chọn 1
trong 2 hình thức.
4. Đối với hộ/cá nhân được hỗ trợ chuyển
đổi nghề (cột 8), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo
Phụ lục 3A.
5. Đối với hộ được hỗ trợ nước sinh
hoạt phân tán (cột 9), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ
theo Phụ lục 3B.
6. Vay vốn tín dụng từ Ngân hàng CSXH
(cột 10): Thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội (sau khi Ủy
ban nhân dân huyện phê duyệt danh sách).
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
…….., ngày…….tháng…..năm 20...
TRƯỞNG THÔN/UBND XÃ.../UBND HUYỆN...
(Ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC 3A
(Mẫu dùng chung cho cấp thôn, xã, huyện)
DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức
thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề
STT
|
Họ
và tên chủ hộ
|
Nơi
cư trú
|
Thành
phần dân tộc
|
Quyết
định phê duyệt hộ nghèo
|
Phương
thức thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề (ngân sách
nhà nước)
|
Nhu
cầu vay vốn tín dụng
|
Thuộc
đối tượng ưu tiên (nếu có)
|
Ghi
chú
|
Mua
sắm máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp
|
Học
nghề
|
Chuyển sang làm ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất
|
Kinh
doanh khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
5
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột 10): Đánh dấu
(x) vào ô tương ứng.
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
…….., ngày…….tháng…..năm 20...
TRƯỞNG THÔN/UBND XÃ.../UBND HUYỆN...
(Ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC 3B
(Mẫu dùng chung cho cấp thôn, xã, huyện)
DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức
thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
STT
|
Họ
và tên chủ hộ
|
Nơi
cư trú
|
Thành
phần dân tộc
|
Quyết
định phê duyệt hộ nghèo
|
Phương
thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (ngân sách nhà nước)
|
Thuộc
đối tượng ưu tiên (nếu có)
|
Ghi chú
|
Đào
giếng
|
Mua
vật dụng dẫn nước (lu, bồn, téc...)
|
Tự
làm bể chứa nước
|
Tự tạo
nguồn nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột 9): Đánh dấu
(x) vào ô tương ứng.
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
…….., ngày…….tháng…..năm 20...
TRƯỞNG THÔN/UBND XÃ.../UBND HUYỆN...
(Ký, họ tên)
|