HIỆP
ĐỊNH VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ
THUỘC HIỆP ĐỊNH KHUNG VỀ HỢP TÁC KINH TẾ TOÀN
DIỆN GIỮA HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
LỜI NÓI ĐẦU
Chính phủ các nước
Brunei Darussalam, Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Inđônêxia, Cộng hòa dân chủ
Nhân dân Lào (“Lào PDR”), Malaysia, Liên bang Myanmar, Cộng hòa Philíppin, Cộng
hòa Singapore, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các
Quốc gia thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (gọi chung là “ASEAN” hoặc
gọi riêng là “Quốc gia thành viên ASEAN”), và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(“Trung Quốc”);
NHẮC LẠI Hiệp định khung về
Hợp tác Kinh tế Toàn diện ("Hiệp định khung") giữa ASEAN và Trung
Quốc (gọi chung là "Các Bên", hoặc gọi riêng là "một Bên" đối
với một Quốc gia thành viên ASEAN hoặc Trung Quốc) do những Người đứng đầu
Chính phủ/Nhà nước của các Quốc gia Thành viên ASEAN và Trung Quốc ký kết tại
Phnôm Pênh, Campuchia ngày 4/11/2002 và Nghị định thư Sửa đổi Hiệp định khung
về Hợp tác Kinh tế Toàn diện đối với Chương trình Thu hoạch sớm do các Bộ
trưởng Kinh tế của các Bên ký kết tại Bali, Inđônêxia vào ngày 6/10/2003;
NHẮC LẠI Điều 2(a), 3(1) và
8(1) của Hiệp định khung, thể hiện các cam kết của các Bên thành lập Khu vực
Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc (ACFTA) về thương mại hàng hóa vào năm 2010 đối
với ASEAN-6 và Trung Quốc và vào năm
2015 đối với các Quốc
gia thành viên mới của ASEAN;
KHẲNG ĐỊNH LẠI cam kết của các Bên
về việc thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc theo các khung thời
gian đã xác định, đồng thời dành sự linh hoạt cho phép các bên xử lý các lĩnh
vực nhạy cảm như đã được quy định trong Hiệp định khung;
ĐÃ NHẤT TRÍ NHƯ SAU:
Điều 1
Định nghĩa
Vì mục tiêu thực hiện
Hiệp định này, các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng trừ trường hợp có yêu cầu
khác:
(a) “WTO” nghĩa là Tổ
chức Thương mại Thế giới;
(b) “GATT 1994” nghĩa
là Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994, gồm cả Phụ lục I (Các Ghi
chú và Quy định Bổ sung);
(c) “ASEAN- 6” gồm các
nước Brunei Darussalam, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái
Lan;
(d) “Các Quốc gia
thành viên mới của ASEAN” gồm Campuchia, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (“Lao
PDR”), Myanmar và Việt Nam;
(e) “thuế suất MFN áp
dụng” bao gồm thuế suất trong hạn ngạch và:
(i) đối với các Quốc
gia thành viên ASEAN (là thành viên WTO tính đến ngày 1/7/2003) và Trung Quốc,
là thuế suất mà các nước này áp dụng tính đến ngày 1/7/2003; và
(ii) đối với các Quốc
gia thành viên ASEAN (chưa phải là thành viên WTO tính đến ngày 1/7/2003), là
thuế suất áp dụng đối với Trung Quốc tính đến ngày 1/7/2003;
(f) “các biện pháp
phi thuế” bao gồm các hàng rào phi thuế;
(g) "AEM"
có nghĩa là các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN;
(h) ""MOFCOM"
có nghĩa là Bộ Thương mại Trung Quốc;
(i) "SEOM"
có nghĩa là Hội nghị các Quan chức Kinh tế Cao cấp ASEAN.
Điều 2
Đối xử Quốc gia về Thuế và Quy định Trong
nước
Mỗi Bên sẽ dành đối
xử quốc gia cho hàng hoá của tất cả các Bên khác thuộc phạm vi điều chỉnh của
Hiệp định này và Hiệp định khung phù hợp với Điều III của Hiệp định GATT 1994.
Nhằm mục đích này, các quy định của Điều III của Hiệp định GATT 1994 được kết
hợp với những sửa đổi hợp lý vào nội dung của Hiệp định này và là một phần của
Hiệp định.
Điều 3
Cắt giảm và xóa bỏ Thuế quan
1. Theo lịch trình
cắt giảm hoặc xóa bỏ thuế quan của các Bên, thuế suất MFN áp dụng với các mặt
hàng được liệt kê phải từng bước được cắt giảm và, tùy từng trường hợp, loại bỏ
phù hợp với Điều khoản này.
2. Các dòng thuế
thuộc lịch trình cắt giảm và xóa bỏ thuế quan theo Hiệp định này sẽ bao gồm tất
cả các dòng thuế không nằm trong Chương trình Thu hoạch sớm nêu tại Điều 6 của
Hiệp định khung, và những dòng thuế này sẽ được phân thành 2 Danh mục để cắt
giảm và xóa bỏ thuế quan như sau:
(a) Danh mục thông
thường: Đối với các dòng thuế do các Bên tự đưa vào Danh mục thông thường của
mình, các Bên sẽ từng bước cắt giảm và xóa bỏ thuế suất MFN áp dụng của các
dòng thuế này theo các mô hình giảm thuế quy định trong Phụ lục 1 của
Hiệp định, nhằm đạt được các hạn mức nêu tại Phụ lục 1.
(b) Danh mục Nhạy
cảm: Đối với các dòng thuế do các Bên tự đưa vào Danh mục nhạy cảm của
mình, các Bên sẽ cắt giảm và xóa bỏ thuế suất MFN áp dụng của các dòng thuế này
theo các mô hình giảm thuế quy định trong Phụ lục 2 của Hiệp định này.
3. Theo Phụ lục 1 và
Phụ lục 2 của Hiệp định này, tất cả các cam kết của các Bên trong Điều khoản
này sẽ được áp dụng cho tất cả các Bên khác.
Điều 4
Minh bạch
Điều X của Hiệp định
GATT 1994 được kết hợp với những sửa đổi hợp lý vào nội dung Hiệp định này và
sẽ là một phần không thể tách rời của Hiệp định.
Điều 5
Quy tắc xuất xứ
Quy tắc Xuất xứ và
các Thủ tục Chứng nhận Áp dụng đối với các mặt hàng trong phạm vi điều chỉnh
của Hiệp định này và các sản phẩm nằm trong Chương trình Thu hoạch sớm của Hiệp
định khung được quy định trong Phụ lục 3 của Hiệp định.
Điều 6
Sửa đổi các nhân nhượng
1. Các Bên tham gia
Hiệp định này có thể sửa đổi hoặc rút lại bất kỳ một nhân nhượng nào mà Bên đó đã
dành cho Bên khác theo Hiệp định này thông qua đàm phán và thoả thuận với Bên được
hưởng nhân nhượng đó.
2. Nội dung các cuộc đàm
phán và thoả thuận nêu trên có thể bao gồm các quy định về điều chỉnh đền bù đối
với các sản phẩm khác. Trong các cuộc đàm phán và thỏa thuận đó, các Bên liên
quan sẽ phải đưa ra mức nhân nhượng chung trên cơ sở có đi có lại và cùng có
lợi và không kém thuận lợi hơn đối với thương mại so với mức nhân nhượng quy định
tại Hiệp định này trước khi các cuộc đàm phán và thoả thuận nêu trên diễn ra.
Điều 7
Các nguyên tắc WTO
1. Theo các quy định
trong Hiệp định này và trong bất kỳ thoả thuận nào mà các Bên có thể đạt được
trong tương lai khi các Bên rà soát lại Hiệp định này theo quy định của Điều 17
của Hiệp định, các Bên1 nhất trí và khẳng định lại cam kết tuân thủ
các quy định WTO, trong số nhiều quy định khác nhau, về các biện pháp phi thuế,
hàng rào kỹ thuật cản trở thương mại, các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch, trợ
cấp và các biện pháp đối kháng, các biện pháp chống bán phá giá và quyền sở hữu
trí tuệ.
2. Các quy định của
các Hiệp định Đa phương WTO về thương mại hàng hoá không được nêu cụ thể hoặc
sửa đổi trong nội dung Hiệp định này, sẽ được áp dụng trong Hiệp định này với
sự sửa đổi hợp lý, trừ trường hợp có quy định khác.
Điều 8
Các hạn chế Định lượng và Hàng rào Phi thuế
quan
1. Mỗi Bên cam kết
không duy trì bất cứ hạn chế định lượng nào trong bất kỳ thời gian nào trừ
trường hợp được các Hiệp định WTO cho phép.2
2. Các Bên sẽ xác định
các hàng rào phi thuế quan (ngoài các hạn chế định lượng) để xóa bỏ ngay sau
Hiệp định này có hiệu lực. Khung thời gian để xoá bỏ các hàng rào phi thuế quan
này phải được tất cả các Bên nhất trí.
3. Các Bên sẽ công bố
các thông tin về các hạn chế định lượng của mình ngay sau khi Hiệp định này được
thực thi.
Điều 9
Các Biện pháp Tự vệ
1. Mỗi Bên là thành
viên của WTO vẫn duy trì các quyền và nghĩa vụ theo Điều 19 của Hiệp định GATT
1994 và Hiệp định WTO về Các Biện pháp Tự vệ.
2. Một Bên sẽ có
quyền áp dụng biện pháp tự vệ trong ACFTA đối với một mặt hàng trong giai đoạn
chuyển đổi đối với mặt hàng đó. Giai đoạn chuyển đổi của một mặt hàng sẽ bắt đầu
từ ngày Hiệp định này có hiệu lực và sẽ kết thúc trong 5 năm kể từ ngày hoàn
thành việc cắt giảm/loại bỏ thuế quan đối với sản phẩm đó.
3. Trong trường hợp
do nghĩa vụ của một Bên, bao gồm nghĩa vụ nhân nhượng thuế quan trong Chương
trình Thu hoạch sớm của Hiệp định khung của Hiệp định này; hoặc do hậu quả của
những vấn đề phát sinh không lường trước được và hậu quả của của những nghĩa vụ
mà bên đó phải thực hiện, bao gồm các nhân nhượng thuế quan trong Chương trình
Thu hoạch sớm của Hiệp định khung hay trong Hiệp định này; kim ngạch nhập khẩu
một sản phẩm cụ thể của Bên đó từ các Bên khác tăng lên một cách tuyệt đối hay
tương đối về số lượng so với sản lượng sản xuất nội địa, và trong điều kiện đó
gây ra hoặc đe dọa gây ra những tổn thất nghiêm trọng đối với ngành sản xuất
các sản phẩm tương tự hay sản phẩm cạnh tranh trực tiếp trong nước của Bên nhập
khẩu sản phẩm đó, Bên nhập khẩu sẽ được tự do áp dụng các biện pháp tự vệ trong
ACFTA.
4. Khi một biện pháp
tự vệ trong ACFTA được áp dụng, Bên áp dụng biện pháp tự vệ có thể tăng thuế
suất của sản phẩm có liên quan lên tới thuế suất MFN mà nước đó cam kết trong
WTO tại thời điểm áp dụng biện pháp tự vệ.
5. Bất kỳ một biện
pháp tự vệ nào trong ACFTA cũng có thể được duy trì trong một giai đoạn ban đầu
lên tới 3 năm và có thể kéo dài không quá 1 năm. Bất kể thời hạn áp dụng biện
pháp tự vệ trong ACFTA đối với một sản phẩm là bao lâu, biện pháp tự vệ đó sẽ
chấm dứt khi giai đoạn chuyển đổi của sản phẩm đó kết thúc.
6. Khi vận dụng các
biện pháp tự vệ ACFTA, các Bên sẽ áp dụng các nguyên tắc về vận dụng các biện
pháp tự vệ theo quy định của Hiệp định WTO về Các biện pháp tự vệ, trừ các biện
pháp hạn chế định lượng quy định trong Điều 5, và Điều 9, 13 và 14 của Hiệp định
WTO về Các biện pháp tự vệ. Theo đó, tất cả các quy định khác của Hiệp định WTO
về Các biện pháp tự vệ sẽ được kết hợp với sự sửa đổi hợp lý, và trở thành một
phần không thể tách rời của Hiệp định này.
7. Một biện pháp tự
vệ trong ACFTA không được áp dụng đối với một sản phẩm có xuất xứ từ một Bên
nếu tỷ lệ kim ngạch nhập khẩu của sản phẩm đó trên thị trường Bên nhập khẩu
không vượt quá 3% tổng kim ngạch nhập khẩu từ các Bên.
8. Để được bồi thường
đối với một biện pháp tự vệ ACFTA theo Điều 8 của Hiệp định WTO về Các biện
pháp Tự vệ, các Bên sẽ tìm kiếm các cơ quan đủ năng lực theo quy định của điều
12 để xác định mức độ gần như tương đương của các nhân nhượng trước khi hoãn
các nhân nhượng tương đương. Bất kỳ thủ tục nào do các cơ quan đủ năng lực nêu
trên thực hiện sẽ phải được hoàn tất trong vòng 90 ngày kể từ ngày biện pháp tự
vệ trong ACFTA được áp dụng.
9. Khi một Bên chấm
dứt việc áp dụng một biện pháp tự vệ ACFTA đối với một sản phẩm, thuế suất áp
dụng đối với sản phẩm đó sẽ là thuế suất có hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 của năm
chấm dứt việc áp dụng biện pháp tự vệ đó căn cứ theo lịch trình cắt giảm và
loại bỏ thuế quan của Bên đó quy định trong Phụ lục 1 và 2 của Hiệp định này.
10. Tất cả các tài
liệu và trao đổi chính thức tiến hành giữa các Bên và với cơ quan đề cập đến
trong đoạn 12 liên quan đến bất kỳ biện pháp tự vệ trong ACFTA sẽ được làm
thành văn bản và viết bằng tiếng Anh.
11. Khi áp dụng các
biện pháp tự vệ theo ACFTA, một Bên sẽ không đồng thời áp dụng các biện pháp tự
vệ của WTO như nêu trong đoạn 1.
12. Để thực hiện Điều
khoản này, bất kỳ dẫn chiếu nào đến “Hội đồng Thương mại Hàng hoá” hoặc “Ủy ban
về Các biện pháp Tự vệ” trong các quy định của Hiệp định WTO được kết hợp vào
Hiệp định này sẽ được chuyển tới các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN và Trung Quốc,
hoặc các Quan chức Kinh tế cao cấp ASEAN và Trung Quốc để xử lý một cách phù
hợp. Cơ chế này sẽ được thay thế bởi một cơ quan thường trực khi cơ quan đó được
thành lập.
Điều 10
Đẩy nhanh các cam kết
Không có quy định nào
trong Hiệp định này ngăn cản các Bên tiến hành đàm phán và đạt thỏa thuận về đẩy
nhanh thực hiện các cam kết trong Hiệp định này, với điều kiện các thỏa thuận đó
được tất cả các Bên đồng ý và thực hiện.
Điều 11
Các Biện pháp Bảo vệ Cán cân Thanh toán
Trong trường hợp một
Bên rơi vào tình trạng mất cân đối nghiêm trọng về cán cân thanh toán và gặp
khó khăn trong tài chính đối ngoại hoặc đang bị đe dọa rơi vào tình trạng như
vậy, Bên đó có thể áp dụng các biện pháp hạn chế nhập khẩu phù hợp với quy định
của Hiệp định GATT 1994 và Bản Ghi nhớ về các Quy định về Cán cân Thanh toán
trong Hiệp định GATT 1994.
Điều 12
Ngoại lệ chung
Với điều kiện các
biện pháp dưới đây không được áp dụng theo cách mà có thể trở thành công cụ
phân biệt đối xử tuỳ tiện hay vô lý giữa các Bên, trở thành hạn chế thương mại
trá hình hoặc trong những trường hợp tương tự như vậy, không có quy định nào
trong Hiệp định này được hiểu là ngăn cản một Bên phê chuẩn hoặc thực hiện các
biện pháp:
(a) cần thiết để bảo
vệ đạo đức xã hội;
(b) cần thiết để bảo
vệ cuộc sống và sức khoẻ của con người, động vật hoặc thực vật;
(c) liên quan đến
xuất khẩu hoặc nhập khẩu vàng hoặc bạc;
(d) cần thiết để đảm
bảo sự tuân thủ các luật lệ không phù hợp với các quy định của Hiệp định này,
bao gồm các luật lệ liên quan đến thực thi hải quan, quản lý độc quyền theo đoạn
4 của Điều II và Điều XVII của Hiệp định GATT 1994, bảo vệ bằng sáng chế,
thương hiệu và bản quyền, và ngăn chặn các hành vi gian lận;
(e) liên quan đến các
sản phẩm do tù nhân làm ra;
(f) được áp dụng để
bảo vệ các tài sản có giá trị nghệ thuật, lịch sử hoặc khảo cổ quốc gia;
(g) liên quan đến
việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên có thể bị cạn kiệt nếu các biện pháp đó
cũng được áp dụng để hạn chế sản xuất hoặc tiêu dùng trong nước;
(h) được áp dụng để
thực hiện các nghĩa vụ của bất kỳ hiệp định liên chính phủ nào về hàng hoá phù
hợp với các tiêu chí được đệ trình cho WTO và không bị WTO phủ định hoặc được đệ
trình nguyên vẹn như vậy mà không bị WTO phủ định;
(i) liên quan đến hạn
chế việc xuất khẩu nguyên liệu trong nước mà nguyên liệu đó là cần thiết để đảm
bảo số lượng nguyên liệu thiết yếu cho ngành công nghiệp chế biến trong nước
trong những thời kỳ mà giá trong nước được duy trì thấp hơn giá thế giới theo
kế hoạch bình ổn của chính phủ; Với điều kiện, hạn chế đó không được
tiến hành nhằm tăng xuất khẩu hoặc bảo hộ cho ngành công nghiệp trong nước, và
không trái với các quy định liên quan đến không phân biệt đối xử của Hiệp định
này;
(j) cấp thiết để mua
hoặc phân phối các sản phẩm khan hiếm trên diện rộng hoặc cục bộ; Với điều
kiện, các biện pháp đó phù hợp với nguyên tắc, mà theo đó tất cả các Bên
của Hiệp định này được quyền được có một phần bình đẳng trong tổng cung của sản
phẩm đó trên thế giới, và với điều kiện là các biện pháp không phù hợp với các
quy định khác tại Hiệp định này sẽ chấm dứt thực hiện ngay khi các điều kiện
dẫn đến việc áp dụng chúng không còn tồn tại.
Điều 13
Ngoại lệ An ninh
Không có quy định nào
trong Hiệp định này được hiểu là:
(a) yêu cầu một Bên
phải cung cấp thông tin mà Bên đó cho rằng việc tiết lộ là trái với lợi ích an
ninh thiết yếu của Bên đó;
(b) ngăn cản một Bên
có bất kỳ hành động nào mà Bên đó cho rằng cần thiết để bảo vệ lợi ích an ninh
thiết yếu của bên đó, bao gồm nhưng không hạn chế ở:
(i) hành động liên
quan đến chất nổ hoặc vật liệu làm từ chất nổ;
(ii) hành động liên
quan đến vận chuyển vũ khí, thuốc nổ và vật dụng chiến tranh và việc vận chuyển
vật liệu và hàng hoá khác được tiến hành trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm cung cấp
cho một cơ sở quân sự;
(iii) hành động để
bảo vệ cơ sở hạ tầng thông tin trọng yếu chống lại các âm mưu làm tê liệt hoặc
làm xuống cấp các cơ sở hạ tầng đó;
(iv) hành động được
áp dụng trong thời gian chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp khác trong nước
hoặc quốc tế.
(c) ngăn cản bất kỳ
Bên nào thực hiện các nghĩa vụ theo Hiến chương Liên Hiệp Quốc nhằm mục đích
duy trì hòa bình và an ninh quốc tế
Điều 14
Công nhận Nền kinh tế Thị trường của Trung
Quốc
Từng nước trong mười
Quốc gia thành viên ASEAN nhất trí công nhận Trung Quốc như là một nền kinh tế
thị trường đầy đủ và kể từ ngày ký Hiệp định này sẽ không áp dụng Đoạn 15 và 16
trong Nghị định thư về Gia nhập WTO của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và Đoạn 242
trong Báo cáo của Ban công tác về Gia nhập WTO của Trung Quốc trong thương mại
giữa Trung Quốc và từng nước trong mười Quốc gia thành viên ASEAN.
Điều 15
Chính quyền Quốc gia, Khu vực và Địa phương
Trong quá trình thực
hiện các cam kết và nghĩa vụ trong Hiệp định này, mỗi Bên sẽ đảm bảo sự tuân
thủ của chính quyền địa phương và khu vực và của các cơ quan hữu trách trên
lãnh thổ của mình cũng như việc tuân thủ của các cơ quan phi chính phủ (theo ủy
quyền của chính quyền trung ương, bang, khu vực hoặc địa phương hoặc các cơ
quan hữu trách) trong phạm vi lãnh thổ của mình.
Điều 16
Cơ cấu Tổ chức
1. Trong khi chờ một
cơ quan thường trực được thành lập , các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN và Trung Quốc,
với sự trợ giúp của các Quan chức kinh tế cao cấp ASEAN và Trung Quốc, sẽ điều
hành, giám sát, điều phối và rà soát việc thực hiện Hiệp định này.
2. Ban Thư ký ASEAN
sẽ theo dõi và báo cáo lên các Quan chức kinh tế cao cấp ASEAN và Trung Quốc về
thực hiện Hiệp định này. Tất cả các Bên sẽ hợp tác với Ban Thư ký ASEAN khi
thực hiện nghĩa vụ của mình.
3. Mỗi Bên sẽ chỉ định
một đầu mối cung cấp thông tin để tạo điều kiện cho việc trao đổi thông tin
giữa các Bên về các vấn đề thuộc phạm vi Hiệp định này. Theo yêu cầu của một
Bên, đầu mối cung cấp thông tin của Bên được yêu cầu sẽ xác định cơ quan hoặc
cán bộ chịu trách nhiệm về vấn đề đó và hỗ trợ trong việc trao đổi thông tin
với Bên yêu cầu.
Điều 17
Rà soát
1. Các Bộ trưởng kinh
tế ASEAN và Trung Quốc hoặc đại diện được uỷ quyền sẽ họp trong vòng một năm kể
từ ngày Hiệp định này có hiệu lực và sau đó 2 năm một lần hoặc khi cần thiết để
rà soát lại Hiệp định này để xem xét áp dụng các biện pháp tự do hoá hơn nữa
thương mại hàng hoá cũng như xây dựng các quy tắc và đàm phán các thỏa thuận về
các vấn đề nêu trong Điều 7 của Hiệp định này hoặc về bất kỳ vấn đề có liên
quan khác theo thoả thuận.
2. Căn cứ vào kinh
nghiệm riêng trong quá trình thực hiện Hiệp định này, các Bên sẽ rà soát Danh
mục Nhạy cảm vào năm 2008 nhằm cải thiện điều kiện tiếp cận thị trường đối với
các sản phẩm nhạy cảm, bao gồm việc có thể tiếp tục cắt giảm số lượng sản phẩm
nằm trong Danh mục Nhạy cảm và các điều kiện dành đối xử có đi có lại đối với
thuế suất của các sản phẩm đã được một Bên đưa vào Danh mục Nhạy cảm.
Điều 18
Phụ lục và các Văn bản pháp lý trong tương
lai
Hiệp định này sẽ bao
gồm:
(a) các Phụ lục và
nội dung của các Phụ lục. Các Phụ lục sẽ trở thành một phần không tách rời của
Hiệp định này, và
(b) tất cả các văn
bản pháp lý sẽ được thoả thuận trong tương lai đều phải tuân thủ Hiệp định này.
Điều 19
Các Sửa đổi
Hiệp định này có thể được
sửa đổi thông qua nhất trí bằng văn bản của các Bên.
Điều 20
Các quy định khác
1. Trừ khi có quy định
khác tại Hiệp định này, Hiệp định này hoặc bất kỳ hành động nào thực hiện theo
Hiệp định này sẽ không làm ảnh hưởng hoặc vô hiệu hoá quyền và nghĩa vụ của một
Bên theo các hiệp định hiện tại mà bên đó tham gia.
Điều 21
Giải quyết Tranh chấp
Hiệp định về Thủ tục
và Cơ chế Giải quyết Tranh chấp giữa ASEAN và Trung Quốc sẽ được áp dụng đối
với Hiệp định này.
Điều 22
Lưu chiểu
Đối với các Quốc gia
thành viên ASEAN, Hiệp định này sẽ được Tổng Thư ký ASEAN lưu chiểu. Tổng thư
ký ASEAN sẽ chuyển ngay một bản sao có chứng thực của Hiệp định cho từng Quốc
gia thành viên ASEAN.
Điều 23
Hiệu lực
1. Hiệp định này sẽ
có hiệu lực vào ngày 1/1/2005.
2. Các Bên cam kết sẽ
hoàn thành thủ tục trong nước trước ngày 1/1/2005 để Hiệp định này có hiệu lực.
3. Nếu một Bên không
thể hoàn thành thủ tục trong nước vào ngày 1/1/2005 để Hiệp định này có hiệu
lực, quyền và nghĩa vụ của Bên đó theo Hiệp định này sẽ bắt đầu từ ngày Bên đó
hoàn thành các thủ tục trong nước.
4. Một Bên sẽ thông
báo bằng văn bản cho tất cả các Bên khác về việc hoàn thành các thủ tục trong
nước để Hiệp định này có hiệu lực.
TRƯỚC SỰ CHỨNG KIẾN
CỦA MỌI NGƯỜI TẠI ĐÂY, CHÚNG TÔI đã ký Hiệp định về Thương mại Hàng hoá giữa
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
ĐƯỢC LÀM TẠI Viên Chăn, Lào, ngày
29 tháng 11 năm 2004, thành 2 bản bằng tiếng Anh.
Phụ lục 1
Mô hình Cắt giảm và Loại bỏ Thuế quan đối với
các Dòng thuế trong Danh mục Thông thường
1. Thuế suất MFN áp
dụng của các mặt hàng được một Bên tự đưa vào Danh mục Thông thường sẽ được
giảm dần và loại bỏ theo các Lịch trình sau đây:
(i) ASEAN 6 và Trung
Quốc
X
= Thuế suất MFN áp dụng
|
Thuế
suất ưu đãi trong ACFTA
(không muộn hơn 1 tháng 1 )
|
2005*
|
2007
|
2009
|
2010
|
X
>= 20%
|
20
|
12
|
5
|
0
|
15%
<=X<20%
|
15
|
8
|
5
|
0
|
10%<=X<15%
|
10
|
8
|
5
|
0
|
5%<X<10%
|
5
|
5
|
0
|
0
|
X<=5%
|
Giữ
nguyên
|
0
|
0
|
* Ngày bắt đầu thực
hiện là 1/7/2005
(ii) Việt Nam
X
= Thuế suất MFN áp dụng
|
Thuế
suất ưu đãi trong ACFTA (không muộn hơn 1 tháng 1)
|
2005*
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2011
|
2013
|
2015
|
X>=
60%
|
60
|
50
|
40
|
30
|
25
|
15
|
10
|
0
|
45%
<=X<60%
|
40
|
35
|
35
|
30
|
25
|
15
|
10
|
0
|
35%
<=X<45%
|
35
|
30
|
30
|
25
|
20
|
15
|
5
|
0
|
30%
<=X<35%
|
30
|
25
|
25
|
20
|
17
|
10
|
5
|
0
|
25%
<=X<30%
|
25
|
20
|
20
|
15
|
15
|
10
|
5
|
0
|
20%
<=X<25%
|
20
|
20
|
15
|
15
|
15
|
10
|
0-5
|
0
|
15%
<=X<20%
|
15
|
15
|
10
|
10
|
10
|
5
|
0-5
|
0
|
10%
<=X<15%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
8
|
5
|
0-5
|
0
|
7%
<=X<10%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
5
|
5
|
0-5
|
0
|
5%
<=X<7%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
0-5
|
0
|
X<5%
|
Giữ
nguyên
|
0
|
* Ngày bắt đầu thực
hiện là 1/7/2005
(iii) Campuchia, Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và Myanmar:
X
= Thuế suất MFN áp dụng
|
Thuế
suất ưu đãi trong ACFTA (không muộn hơn 1 tháng 1)
|
2005*
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2011
|
2013
|
2015
|
X>=
60%
|
60
|
50
|
40
|
30
|
25
|
15
|
10
|
0
|
45%
<=X<60%
|
40
|
35
|
35
|
30
|
25
|
15
|
10
|
0
|
35%
<=X<45%
|
35
|
35
|
30
|
30
|
20
|
15
|
5
|
0
|
30%
<=X<35%
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
10
|
5
|
0
|
25%
<=X<30%
|
25
|
25
|
25
|
20
|
20
|
10
|
5
|
0
|
20%
<=X<25%
|
20
|
20
|
15
|
15
|
15
|
10
|
0-5
|
0
|
15%
<=X<20%
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
5
|
0-5
|
0
|
10%
<=X<15%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
8
|
5
|
0-5
|
0
|
7%
<=X<10%
|
7**
|
7**
|
7**
|
7**
|
7**
|
5
|
0-5
|
0
|
5%
<=X<7%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
0-5
|
0
|
X<5%
|
Giữ
nguyên
|
0
|
* Ngày bắt đầu thực
hiện là 1/7/2005
** Myanmar được phép
duy trì thuế suất ACFTA không lớn hơn 7,5% đến năm 2010
2. Nếu một Bên đưa
một dòng thuế vào Danh mục Thông thường của mình, Bên đó sẽ được hưởng nhân
nhượng về thuế suất đối với chính dòng thuế đó của các Bên khác phù hợp với các
cam kết và điều kiện được quy định và áp dụng trong Lịch trình có liên quan
trong Phụ lục 1 hoặc Phụ lục 2. Một Bên sẽ được hưởng quyền này với điều kiện
Bên đó tuân thủ các cam kết về giảm và cắt giảm thuế đối với dòng thuế đó.
3. Các thuế suất
trong các Lịch trình có liên quan trong đoạn 1 chỉ xác định thuế suất ưu đãi
ACFTA do mỗi Bên áp dụng cho các dòng thuế liên quan trong các năm thực hiện cụ
thể và sẽ không ngăn cản bất cứ Bên nào đơn phương đẩy nhanh việc cắt giảm hoặc
xóa bỏ thuế quan nếu Bên đó muốn.
4. Các dòng thuế có
thuế suất cụ thể trong Danh mục Thông thường sẽ được giảm thuế suất xuống 0%
theo các phần bằng nhau phù hợp với khung thời gian quy định trong các Lịch
trình ghi trong đoạn 1 của phụ lục này.
5. Tất cả các dòng
thuế trong Danh mục Thông thường có thuế suất MFN áp dụng là 0% sẽ được giữ ở
mức 0%. Trong trường hợp các dòng thuế này đã được giảm xuống 0%, chúng vẫn được
giữ ở mức 0%. Không Bên nào được phép nâng thuế suất của bất kỳ dòng thuế nào,
trừ trường hợp có quy định khác trong Hiệp định này.
6. Là một phần không
tách rời của các cam kết cắt giảm và/hoặc loại bỏ tỷ lệ thuế quan MFN áp dụng
phù hợp với các Lịch trình được nêu ở trên; trong Hiệp định này, mỗi Bên cam
kết cắt giảm và/hoặc loại bỏ thuế quan hơn nữa theo các hạn mức sau đây:
(a) ASEAN 6 và Trung
Quốc
(i) Mỗi Bên sẽ cắt
giảm thuế suất của ít nhất 40% các dòng thuế trong Danh mục Thông thường xuống
còn 0-5% vào năm 2005.
(i) Mỗi Bên sẽ cắt
giảm thuế suất của ít nhất 60% số dòng thuế trong Danh mục Thông thường xuống
còn 0-5% không muộn hơn ngày 1/1/2007.
(ii) Mỗi Bên sẽ loại
bỏ tất cả thuế quan áp dụng đối với các dòng thuế trong Danh mục Thông thường
không muộn hơn ngày 1/1/2010, với linh hoạt đối với thuế suất của một số dòng
thuế sẽ hoàn thành việc loại bỏ không muộn hơn ngày 1/1/2012, nhưng số dòng
thuế được linh hoạt không được vượt quá 150 dòng.
(iv) Mỗi Bên sẽ loại
bỏ tất cả thuế quan áp dụng đối với các dòng thuế trong Danh mục Thông thường
không muộn hơn ngày 1/1/2012.
(b) Các Quốc gia
Thành viên mới của ASEAN:
(i) Mỗi Bên sẽ giảm
thuế suất của ít nhất 50% các dòng thuế trong Danh mục Thông thường xuống 0-5%
không muộn hơn ngày 1/1/ 2009 đối với Việt Nam; 1/1/2010 đối với Cộng hòa dân
chủ nhân dân Lào và Myanmar; và 1/1/2012 đối với Campuchia.
(i) Campuchia, Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và Myanmar sẽ xóa bỏ thuế suất của 40% dòng thuế trong
Danh mục Thông thường không muộn hơn ngày 1/1/2013.
(iii) Đối với Việt
Nam, tỷ lệ phần trăm của số dòng thuế sẽ được xóa bỏ thuế suất không muộn hơn ngày
1/1/2013 trong Danh mục Thông thường sẽ được quyết định không muộn hơn ngày
31/12/2004.
(v) Mỗi Bên sẽ loại
bỏ tất cả thuế quan của mình đối với các dòng thuế trong Danh mục Thông thường
không muộn hơn ngày 1/1/2015, với sự linh hoạt đối với thuế suất của một số
dòng thuế sẽ được xóa bỏ không muộn hơn ngày 1/1/2018, nhưng số dòng thuế được
linh hoạt không vượt quá 250 dòng thuế;
(vi) Mỗi Bên sẽ xóa
bỏ thuế quan của các dòng thuế trong Danh mục Thông thường không muộn hơn ngày
1/1/2018.
7. Thuế suất của các
dòng thuế của các Bên đưa ra trong Tiểu Phụ lục 1 sẽ được loại bỏ không muộn
hơn ngày 1/1/2012 đối với ASEAN 6 và Trung Quốc, và 1/1/2018 đối với các nước
CLMV.
Phụ lục 2
Mô hình Cắt giảm và Loại bỏ Thuế quan đối với
các Dòng thuế trong Danh mục Nhạy cảm
1. Số lượng các dòng
thuế mà mỗi Bên có thể đưa vào Danh mục Nhạy cảm phải tuân theo một mức trần
tối đa là:
(i) Đối với ASEAN 6
và Trung Quốc:
400 dòng thuế ở cấp
HS 6 số và 10% tổng giá trị nhập khẩu, dựa trên số liệu thống kê thương mại
2001;
(ii) Đối với
Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Myanmar:
500 dòng thuế ở cấp
HS 6 số; và
(iii) Việt Nam:
500 dòng thuế ở cấp
HS 6 số và mức trần tính trên giá trị nhập khẩu sẽ được quyết định không muộn
hơn ngày 31/12/2004.
2. Các dòng thuế được
mỗi Bên đưa vào Danh mục Nhạy cảm sẽ tiếp tục được chia thành Danh mục Nhạy cảm
thường và Danh mục Nhạy cảm cao. Tuy nhiên, các dòng thuế được mỗi Bên đưa vào
Danh mục Nhạy cảm cao sẽ tuân thủ theo mức trần sau đây:
(i) ASEAN 6 và Trung
Quốc:
không vượt quá 40%
tổng số dòng thuế trong Danh mục Nhạy cảm hoặc 100 dòng thuế ở cấp HS 6 số, tuỳ
mức nào thấp hơn.
(ii) Campuchia, Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và Myanmar:
không vượt quá 40%
tổng số dòng thuế trong Danh mục Nhạy cảm hoặc 150 dòng thuế ở cấp HS 6 số, tuỳ
mức nào thấp hơn.
(iii) Việt Nam:
sẽ được quyết định
không muộn hơn ngày 31/12/2004
3. Các Bên phải cắt
giảm và vào thời gian thích hợp loại bỏ thuế suất MFN áp dụng đối với các dòng
thuế trong Danh mục Nhạy cảm theo các Lịch trình sau đây:
(i) ASEAN 6 và Trung
Quốc sẽ giảm thuế suất MFN áp dụng của các dòng thuế được đưa vào các Danh mục
Nhạy cảm tương ứng của mình xuống 20% không muộn hơn ngày 1/1/2012. Các thuế
suất này sau đó sẽ được giảm xuống 0-5% không muộn hơn ngày 1/1/2008.
(ii) Campuchia, Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và Myanmar sẽ giảm thuế suất MFN áp dụng của các dòng
thuế được đưa vào các Danh mục nhạy cảm tương ứng của mình xuống 20% không muộn
hơn ngày 1/1/2015. Các thuế suất này sau đó sẽ giảm xuống 0-5% không muộn hơn
ngày 1/1/2020.
Việt Nam sẽ giảm
không muộn hơn ngày 1/1/2015 thuế suất MFN áp dụng của các dòng thuế được đưa
vào Danh mục nhạy cảm của mình xuống mức sẽ được quyết định không muộn hơn ngày
31/12/2004. Các mức thuế quan này sau đó sẽ được giảm xuống mức 0-5% không muộn
hơn ngày 1/1/2020.
(iii) Các Bên sẽ giảm
thuế suất MFN áp dụng của các dòng thuế được đưa vào các Danh mục Nhạy cảm
tương ứng xuống ít nhất 50% không muộn hơn 1/1/2015 đối với các nước ASEAN 6 và
Trung Quốc, và không muộn hơn 1/1/2018 đối với các Quốc gia Thành viên mới của
ASEAN.
4. Các dòng thuế có
thuế suất cụ thể trong Danh mục Nhạy cảm sẽ được giảm thuế suất theo khung thời
gian quy định trong đoạn 3 của Phụ lục này. Tỷ lệ giảm thuế của các dòng thuế
này sẽ bằng với tỷ lệ giảm trung bình của việc giảm thuế 3 đối với các dòng thuế
có thuế suất tính theo giá trị trong Danh mục Nhạy cảm cũng thuộc diện giảm
thuế trong cùng năm đó.
5. Mặc dù có quy định
trong các Lịch trình trong đoạn 3, bất kỳ Bên nào cũng có thể đơn phương đẩy
nhanh việc cắt giảm và/hoặc loại bỏ các dòng thuế trong Danh mục Nhạy cảm vào
bất kỳ thời gian nào nếu muốn. Không quy định nào trong Hiệp định này ngăn cản
bất cứ Bên nào đơn phương chuyển bất kỳ dòng thuế nào từ Danh mục Nhạy cảm sang
Danh mục Thông thường vào bất kỳ thời gian nào nếu muốn.
6. Đối xử về thuế
suất trên cơ sở có đi có lại đối với các dòng thuế được một Bên đưa vào trong
Danh mục Nhạy cảm sẽ tuân thủ các điều kiện sau:
(i) Một Bên được
hưởng đối xử có đi có lại nếu thuế suất của một dòng thuế được Bên đó đưa vào
Danh mục Nhạy cảm tối thiểu phải ở mức 10% hoặc thấp hơn;
(ii) thuế suất có đi
có lại áp dụng đối với một dòng thuế được một Bên đưa vào Danh mục Nhạy cảm sẽ
là thuế suất đối với dòng thuế của Bên đó, hoặc là thuế suất trong Danh mục
Thông thường của cùng dòng thuế đó của Bên khác hoặc các Bên muốn hưởng đối xử
có đi có lại, tuỳ theo thuế suất nào cao hơn; và
(iii) thuế suất có đi
có lại áp dụng đối với một dòng thuế được một Bên đưa vào Danh mục Nhạy cảm
trong bất kỳ trường hợp nào sẽ không được vượt quá thuế suất MFN áp dụng của
dòng thuế tương tự của Bên hoặc các Bên muốn hưởng đối xử có đi có lại.
7. Việc xử lý các
dòng thuế có thuế suất trong và ngoài hạn ngạch của các Bên, bao gồm các mô
hình cắt giảm/xóa bỏ thuế quan, sẽ được các Bên thảo luận và nhất trí không
muộn hơn ngày 31/3/2005. Các cuộc thảo luận sẽ bao gồm, nhưng không hạn chế ở
thuế suất trong và ngoài hạn ngạch.
8. Các dòng thuế được
mỗi Bên đưa vào Danh mục Nhạy cảm thường và Danh mục Nhạy cảm cao của các Danh
mục Nhạy cảm tương ứng sẽ lần lượt được đưa vào Tiểu phụ lục 1 và Tiểu phụ lục
2 của Phụ lục này.
Phụ lục 3
Quy tắc xuất xứ áp dụng cho Khu vực mậu dịch
tự do ASEAN - Trung Quốc
Để xác định xuất xứ
của hàng hoá được hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về Hợp tác
Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hoà Nhân dân
Trung Hoa (sau đây được gọi là “Hiệp định khung ACFTA”), các quy tắc sau đây sẽ
được áp dụng:
QUY TẮC 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
Chỉ nhằm mục đích
trong Phụ lục này:
(a) “một Bên” nghĩa
là các bên riêng rẽ của Hiệp định, có nghĩa là các nước Brunây Darussalam,
Vương quốc Campuchia, Cộng hoà Inđônêxia, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (Laos
PDR), Malaixia, Liên bang Mianma, Cộng hoà Philippin, Cộng hoà Singgapo, Vương
quốc Thái Lan, Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà Nhân dân Trung
Hoa (“Trung Quốc”).
(b) “nguyên vật liệu”
sẽ bao gồm các nguyên vật liệu cấu thành, linh kiện, cụm lắp ráp và/hoặc hàng
hoá vật chất được đưa vào trong hàng hoá khác hoặc theo một công đoạn trong quá
trình sản xuất hàng hoá khác.
(c) “các sản phẩm có
xuất xứ” là các sản phẩm có xuất xứ phù hợp với các quy định trong Quy tắc 2.
(d) “sản xuất” là các
phương thức để có được hàng hoá bao gồm việc nuôi trồng, khai thác mỏ, thu
hoạch, chăn nuôi, sinh sản, chiết xuất, thu gom, thu lượm, săn bắt, đánh bắt,
bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công chế biến hoặc lắp ráp một hàng hoá.
(e) “Các quy tắc Cụ
thể về sản phẩm” là các quy tắc quy định rằng nguyên vật liệu đã có sự thay đổi
về phân loại thuế quan hoặc quá trình chế tạo hoặc chế biến nhất định, hoặc
thoả mãn một tiêu chuẩn theo giá hàng hoặc kết hợp bất kỳ tiêu chuẩn nào trong
số các tiêu chuẩn này.
QUY TẮC 2: TIÊU CHUẨN XUẤT XỨ
Theo Hiệp định này,
các mặt hàng được một Bên nhập khẩu sẽ được xem là có xuất xứ và được hưởng các
nhân nhượng có tính ưu đãi nếu các mặt hàng này phù hợp với các yêu cầu về xuất
xứ theo bất kỳ quy định nào dưới đây:
(a) Các mặt hàng hoàn
toàn có được hoặc được sản xuất theo như quy định và định nghĩa trong Quy tắc
3; hoặc
(b) Các mặt hàng không
hoàn toàn có được hoặc sản xuất được miễn là các mặt hàng này phù hợp các quy định
của Quy tắc 4, Quy tắc 5 hoặc Quy tắc 6.
QUY TẮC 3: CÁC SẢN PHẨM THUẦN TUÝ
Trong phạm vi nghĩa
của Quy tắc 2(a), các sản phẩm sau sẽ được xem là hoàn toàn được sản xuất hoặc
có được của một Bên:
(a) Cây trồng[1] và
các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm ở nước đó;
(b) Động vật sống[2] được
sinh ra và nuôi dưỡng ở đó;
(c) Các sản phẩm[3]
từ động vật sống được đề cập đến ở đoạn (b) ở trên;
(d) Các sản phẩm thu được
từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản, thu lượm hoặc săn bắt ở
đó;
(e) Các khoáng sản và
các chất sản sinh tự nhiên, không được liệt kê trong các đoạn (a) tới (d), được
chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của nước đó;
(f) Các sản phẩm lấy
từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài hải phận của Bên đó; với điều
kiện là Bên đó có quyền khai thác vùng nước, đáy biển và dưới đáy biển đó theo
luật quốc tế;
(g) Các sản phẩm đánh
bắt ở biển và các hải sản khác đánh bắt từ vùng biển khơi bằng tàu được đăng ký
với một bên hoặc được phép treo cờ của bên đó;
(h) Các sản phẩm được
chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu được đăng ký với một Bên hoặc được
phép treo cờ của Bên đó, loại trừ các sản phẩm được đề cập đến trong đoạn (g) ở
trên;
(i) Các vật phẩm được
thu thập ở nước đó hiện không còn thực hiện được những chức năng ban đầu và
cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm
các nguyên vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế[4]; và
(j) Các hàng hoá có được
hoặc sản xuất được ở một nước chỉ từ các sản phẩm được đề cập đến trong các đoạn
từ (a) đến (i) nói trên.
QUY TẮC 4: CÁC SẢN PHẨM KHÔNG THUẦN TUÝ
(a) Trong phạm vi của
quy tắc 2(b), một mặt hàng sẽ được xem là có xuất xứ nếu:
(i) Không dưới 40%
của hàm lượng sản phẩm có xuất xứ từ bất kỳ một Bên nào; hoặc
(ii) Nếu tổng giá trị
của các nguyên vật liệu, một phần hoặc cả sản phẩm có xuất xứ từ bên ngoài lãnh
thổ của một bên (ví dụ không thuộc ACFTA) không vượt quá 60% giá trị của sản
phẩm tính theo giá FOB được sản xuất hoặc có được với điều kiện là quy trình
cuối cùng trong quá trình sản xuất được thực hiện trong phạm vi của lãnh thổ
của Bên đó.
(b) Trong phạm vi của
Hiệp định này, các tiêu chuẩn xuất xứ được nêu trong Quy tắc 4(a) (ii) sẽ được đề
cập đến như là “hàm lượng ACFTA”. Công thức 40% hàm lượng ACFTA được tính toán
như sau:
(c) Giá trị của các
nguyên vật liệu không có xuất xứ sẽ là:
(i) Giá trị tính theo
giá CIF vào thời điểm nhập khẩu các nguyên vật liệu; hoặc
(ii) Giá xác định ban
đầu của các nguyên vật liệu không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Bên
diễn ra quy trình sản xuất hay chế biến.
(d) Trong phạm vi của
Quy tắc này, “nguyên vật liệu có xuất xứ” sẽ được xem là nguyên vật liệu mà
nước xuất xứ của nó, như được xác định theo các quy tắc này, chính là nước
nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất.
Quy tắc 5: Quy tắc
xuất xứ cộng gộp
Trừ khi có quy định
khác, các sản phẩm phù hợp với các yêu cầu về xuất xứ được quy định trong Quy
tắc 2 và được sử dụng trong phạm vi lãnh thổ của một Bên như là nguyên vật liệu
cho một thành phẩm được hưởng ưu đãi theo Hiệp định sẽ được xem là các mặt hàng
có xuất xứ từ lãnh thổ của Bên diễn ra quá trình sản xuất hoặc chế biến của
thành phẩm, với điều kiện là tổng hàm lượng ACFTA (có nghĩa là cộng gộp toàn
bộ, được áp dụng đối với tất cả các Bên) của thành phẩm đó sẽ không thấp hơn
40%.
QUY TẮC 6: TIÊU CHÍ CỤ THỂ VỀ MẶT HÀNG
Các mặt hàng đã qua
biến đổi đáng kể tại một Bên sẽ được coi là hàng hóa xuất xứ từ Bên đó. Các mặt
hàng đáp ứng các Quy tắc cụ thể về mặt hàng được đưa ra trong Bản đính kèm B sẽ
được coi là hàng hóa đã qua biến đổi đáng kể tại một Bên.
QUY TẮC 7: THAO TÁC VÀ CHẾ BIẾN TỐI THIỂ U
Thao tác hay chế
biến, chỉ bản thân chúng hay liên hợp với nhau nhằm các mục đích được liệt kê
dưới đây, được coi là tối thiểu và sẽ không được tính đến trong việc xác định
hàng hóa được sản xuất thuần túy tại một nước hay không:
a) bảo quản hàng hóa
trong điều kiện tốt nhằm mục đích vận chuyển hay lưu kho;
b) hỗ trợ gửi hàng
hay vận chuyển;
c) đóng gói hoặc
trưng bày hàng hóa để bán.
QUY TẮC 8: VẬN CHUYỂN HÀNG TRỰC TIẾP
Các trường hợp sau được
coi là chuyển hàng trực tiếp từ Bên xuất khẩu đến Bên nhập khẩu:
(a) nếu các mặt hàng được
vận chuyển qua lãnh thổ của bất kỳ nước không phải là thành viên ACFTA nào
khác;
(b) nếu các mặt hàng được
vận chuyển không đi qua lãnh thổ của bất kỳ một nước không phải thành viên
ACFTA;
(c) các hàng hóa liên
quan đến vận chuyển quá cảnh qua một hoặc nhiều nước trung gian không phải là
nước thành viên ACFTA có hoặc không có chuyển tải hay lưu kho tạm thời tại các
nước đó, miễn là:
(i) việc quá cảnh
phải được biện minh bởi lý do địa lý hoặc xem xét liên quan đến các yêu cầu vận
tải;
(ii) mặt hàng không được
đưa vào thương mại hoặc tiêu thụ tại đó; và
(iii) mặt hàng không
qua bất cứ một khâu xử lý nào tại đấy ngoại trừ việc bốc dỡ và chất lại hoặc
bất kỳ yêu cầu xử lý nào để lưu giữ hàng hóa trong điều kiện tốt.
QUY TẮC 9: QUY CHẾ ĐÓNG GÓI
(a) Nếu vì mục đích
tính thuế hải quan, một Bên sẽ xử lý riêng rẽ các mặt hàng với bao bì, nước
nhập khẩu hàng hóa từ Bên khác có thể xác định xuất xứ của quy trình đóng gói
bao bì riêng rẽ.
(b) Nếu phần (a) kể
trên không được áp dụng, việc đóng gói sẽ được coi là một phần làm nên toàn bộ
sản phẩm đó và không có một phần đóng gói nào vì yêu cầu vận chuyển hoặc lưu
kho sẽ được coi là được nhập khẩu từ bên ngoài ACFTA khi xác định xuất xứ hàng
hóa một cách tổng thể.
QUY TẮC 10: PHỤ KIỆN, LINH KIỆN VÀ PHỤ TÙNG
Xuất xứ của các phụ
kiện, linh kiện và phụ tùng và tài liệu hướng dẫn hoặc thông tin nguyên liệu
khác được kèm theo hàng hóa sẽ bị loại trừ trong việc xác định xuất xứ hàng
hóa, miễn là các phụ kiện, linh kiện, phụ tùng và các tài liệu thông tin được
phân loại và thu thuế nhập khẩu cùng với hàng hóa bởi nước nhập khẩu.
QUY TẮC 11: CÁC YẾU TỔ TRUNG GIAN
Nếu như không có quy định
khác, nhằm mục đích xác định xuất xứ hàng hóa, xuất xứ của năng lượng và nhiên
liệu, nhà máy và thiết bị, hoặc máy móc và phụ tùng được sử dụng để có được
hàng hóa, hoặc các tài liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất mà không có
trong hàng hóa hoặc hình thành một phần của hàng hóa, sẽ không được tính đến.
QUY TẮC 12: GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
Việc khiếu nại các
sản phẩm đã được chấp thuận được hưởng ưu đãi sẽ được bảo đảm bằng Giấy chứng
nhận xuất xứ do một cơ quan có thẩm quyền cấp được ủy quyền của Chính phủ của
Bên xuất khẩu và thông báo tới các Bên khác trong Hiệp định phù hợp với các thủ
tục chứng nhận, được quy định tại Phụ kiện A.
QUY TẮC 13: RÀ SOÁT VÀ SỬA ĐỔI
Các quy tắc này sẽ được
rà soát và sửa đổi khi cần thiết khi có yêu cầu của một nước thành viên và có
thể được đưa ra rà soát và sửa đổi khi có sự đồng ý của Hội nghị Bộ trưởng Kinh
tế ASEAN-Trung Quốc (AEM-MOFCOM).
Phụ kiện A
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ CỦA KHU
VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN-TRUNG QUỐC
Để thực thi các quy
tắc xuất xứ của Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc, các thủ tục hướng dẫn
cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (Mẫu E) và các thủ tục hành chính có
liên quan khác được quy định như sau :
I. CÁC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
QUY
TẮC 1
Các cơ quan có thẩm
quyền của Chính phủ Bên xuất khẩu sẽ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ.
QUY
TẮC 2
(a) Một Bên sẽ thông
báo cho tất cả các Bên khác tên và địa chỉ của các cơ quan có thẩm quyền cấp
C/O của nước mình và sẽ cung cấp chữ ký mẫu chữ ký và mẫu con dấu chính thức
của cơ quan có thẩm quyền thuộc Chính phủ của nước mình nói trên.
(b) Các thông tin và
mẫu chữ ký và con dấu nói trên phải được gửi đến các Bên tham gia Hiệp định và
một bản sao cho Ban thư ký ASEAN. Bất cứ thay đổi tên, địa chỉ hoặc con dấu
chính thức cũng sẽ được thông báo ngay lập tức theo cách thức nói trên.
QUY
TẮC 3
Để kiểm tra các điều
kiện được hưởng đối xử ưu đãi, các cơ quan có thẩm quyền được Chính phủ ủy
quyền cấp C/O có quyền yêu cầu xuất trình các bằng chứng hỗ trợ bằng văn bản
hoặc tiến hành bất kỳ kiểm tra nào khi cần thiết. Nếu các quyền này không được
quy định trong các luật và quy định quốc gia hiện hành, các quyền này phải được
nêu thành một điều khoản trong đơn xin cấp C/O được đề cập trong các quy tắc 4
và 5 sau đây.
II. HỒ SƠ XIN CẤP C/O
QUY
TẮC 4
Nhà xuất khẩu và/hoặc
nhà sản xuất của các mặt hàng đủ điều kiện để hưởng đối xử ưu đãi sẽ nộp đơn
yêu cầu cho các cơ quan Chính phủ có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra xuất xứ của
hàng hóa trước khi xuất khẩu. Kết quả những đợt kiểm tra tiến hành định kỳ hoặc
tiến hành khi cần thiết sẽ được chấp nhận sau khi có bằng chứng hỗ trợ để xác định
xuất xứ của các hàng hóa được xuất khẩu sau đó. Việc kiểm tra trước có thể
không áp dụng với những mặt hàng căn cứ theo bản chất của hàng hóa đó có thể dễ
dàng xác định được xuất xứ và những sản phẩm thuần tuý nêu tại Quy tắc 3 của
Phụ lục 1 của Quyết định này.
QUY
TẮC 5
Tại thời điểm tiến
hành các thủ tục xuất khẩu các mặt hàng thuộc diện được hưởng ưu đãi, nhà xuất khẩu
hoặc đại diện được ủy quyền của nhà xuất khẩu sẽ xuất trình đơn xin cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ kèm theo các tài liệu hỗ trợ phù hợp để chứng minh rằng các
mặt hàng xuất khẩu đã đáp ứng các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận xuất
xứ.
III. KIỂM TRA C/O TRƯỚC KHI XUẤT KHẨU
QUY
TẮC 6
Các cơ quan có thẩm
quyền của Chính phủ được ủy quyền cấp C/O phải tận dụng hết các kỹ năng và khả
năng của mình để tiến hành kiểm tra các đơn xin cấp C/O để đảm bảo rằng:
(a) Đơn xin cấp và
C/O được hoàn thành kịp thời và được người có thẩm quyền ký;
(b) Xuất xứ hàng hóa
tuân thủ quy định của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc;
(c) Các lời khai khác
trong C/O phù hợp với các bằng chứng bằng văn bản hỗ trợ;
(d) Mô tả hàng hóa,
số lượng và trọng lượng của hàng hóa, ký hiệu và số kiện hàng hóa, số lượng và
loại hàng hóa như quy định phù hợp với các mặt hàng xuất khẩu.
IV . CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
QUY
TẮC 7
(a) Giấy chứng nhận
xuất xứ phải là giấy khổ A4 theo tiêu chuẩn ISO phù hợp với mẫu trong Phần C đính
kèm. Giấy chứng nhận xuất xứ phải được viết bằng tiếng Anh.
(b) Giấy chứng nhận
xuất xứ bao gồm một bản gốc và ba (3) bản sao giấy than với những màu sau đây:
Bản gốc-màu be
(beige) (mã màu: 727c)
Bản thứ 2: Xanh nhạt
(mã màu Pantone: 622c)
Bản thứ 3: Xanh nhạt
(mã màu Pantone: 622c)
Bản thứ 4: Xanh nhạt
(mã màu Pantone: 622c)
(c) Mỗi Giấy chứng
nhận xuất xứ sẽ ghi một số tham chiếu riêng do địa điểm nơi đặt Cơ quan cấp C/O
cấp.
(d) Người xuất khẩu
sẽ chuyển bản gốc và bản thứ 3 cho người nhập khẩu để người nhập khẩu nộp cho
Cơ quan hải quan tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản thứ 2 sẽ được Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ của Bên xuất khẩu lưu. Bản thứ 4 sẽ do người xuất khẩu
lưu. Sau khi hàng hóa được nhập khẩu, bản thứ 3 sẽ được đánh dấu hợp lệ ở ô số
4 và sẽ được trao trả lại cho Cơ quan cấp C/O trong một thời hạn hợp lý.
QUY
TẮC 8
Để thực hiện các quy định
trong Quy tắc 4 và 5 của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc, Giấy chứng nhận xuất
xứ do Bên xuất khẩu cuối cùng xuất trình sẽ tuân thủ các quy tắc có liên quan
và tỷ lệ phần trăm tương xứng về hàm lượng ACFTA quy định trong ô số 8.
QUY
TẮC 9
Không được phép gạch
xóa hoặc viết thêm vào Giấy chứng nhận xuất xứ. Bất kỳ việc sửa đổi C/O nào sẽ được
thực hiện bằng cách gạch đi những chỗ sai và thêm vào những chỗ cần thiết. Việc
sửa đổi này phải do chính người khai C/O thực hiện và được cơ quan có thẩm
quyền của Chính phủ thích hợp chứng nhận. Những khoảng trống không dùng đến
phải được gạch chéo để ngăn chặn việc có thêm những sửa đổi sau đó.
QUY
TẮC 10
(a) Cơ quan có thẩm
quyền liên quan của Chính phủ của Bên xuất khẩu sẽ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
vào thời điểm xuất khẩu hoặc ngay sau thời điểm khi hàng hóa được xuất khẩu có
thể được coi là có xuất xứ từ Bên đó theo quy định trong Quy tắc xuất xứ
ASEAN-Trung Quốc.
(b) Trong những
trường hợp ngoại lệ, Giấy chứng nhận xuất xứ không được cấp vào thời điểm xuất
khẩu hoặc ngay sau thời điểm đó vì những lỗi không cố ý hoặc do bỏ sót hoặc
những nguyên nhân hợp lệ khác, thì Giấy chứng nhận xuất xứ có thể được cấp có
hiệu lực hồi tố nhưng không được muộn hơn 1 năm kể từ ngày giao hàng, phải ghi
dòng chữ “Có hiệu lực hồi tố”.
QUY
TẮC 11
Trong trường hợp Giấy
chứng nhận xuất xứ bị ăn trộm, đánh mất hoặc bị tiêu hủy, nhà xuất khẩu có thể
nộp đơn cho Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ, để xin cấp bản sao chứng thực của bản C/O gốc và bản C/O thứ 3
dựa trên bộ hồ sơ xuất khẩu mà các cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ nói trên
giữ và trên những bản sao này phải ghi dòng chữ chứng nhận “Bản sao chứng thực”
ở ô 12. Trên bản sao này phải ghi ngày cấp Giấy chứng nhận xuất xứ bản gốc. Bản
sao chứng thực của Giấy chứng nhận xuất xứ phải được cấp không muộn hơn 1 năm
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận xuất xứ gốc và với điều kiện là nhà xuất khẩu
phải nộp cho cơ quan ban hành có liên quan bản sao thứ 4.
V. XUẤT TRÌNH C/O
QUY
TẮC 12
Bản gốc Giấy chứng
nhận xuất xứ phải được xuất trình cùng với bản thứ 3 cho các cơ quan Hải quan
vào thời điểm kê khai nhập khẩu hàng hóa liên quan.
QUY
TẮC 13
Việc xuất trình Giấy
chứng nhận xuất xứ phải tuân thủ các thời hạn sau đây:
(a) Giấy chứng nhận
xuất xứ phải được đệ trình cho Cơ quan Hải quan của Bên nhập khẩu trong vòng
bốn (4) tháng kể từ ngày Cơ quan có thẩm quyền liên quan của Chính phủ của Bên
xuất khẩu đồng ý cấp C/O;
(b) Trong trường hợp
hàng hóa đi qua lãnh thổ của 1 hoặc nhiều nước không tham gia Hiệp định khung
về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN-Trung Quốc theo các quy định của Quy tắc 8
(c) của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc, thời hạn nộp Giấy chứng nhận xuất xứ
quy định trong đoạn (a) trên đây sẽ được kéo dài thành sáu (6) tháng;
(c) Trong trường hợp
Giấy chứng nhận xuất xứ được đệ trình cho Cơ quan có thẩm quyền liên quan của
Chính phủ khi đã quá hạn nộp, Giấy chứng nhận đó vẫn được chấp nhận nếu việc
không thể nộp đúng hạn có nguyên nhân do bất khả kháng hoặc do các nguyên nhân
hợp lý khác nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà xuất khẩu; và
(d) Trong mọi trường
hợp, Cơ quan có thẩm quyền liên quan của Chính phủ của Bên nhập khẩu có thể
chấp nhận Giấy chứng nhận xuất xứ đó với điều kiện là hàng hóa được nhập khẩu
trước khi hết thời hạn đệ trình Giấy chứng nhận xuất xứ đó.
QUY
TẮC 14
Trong trường hợp lô
hàng vận chuyển có xuất xứ từ Bên xuất khẩu và có giá trị tính theo giá FOB
không vượt quá 200 đô-la Mỹ, việc xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ sẽ được
miễn trừ, và việc sử dụng tờ khai giản đơn của người xuất khẩu với nội dung là
các mặt hàng thuộc diện kiểm tra có xuất xứ từ Bên xuất khẩu sẽ được chấp nhận.
Hàng gửi qua bưu điện có giá trị không vượt quá 200 đô-la Mỹ tính theo giá FOB
cũng sẽ được đối xử tương tự.
QUY
TẮC 15
Việc phát hiện ra có
những sai khác nhỏ giữa những lời khai trong Giấy chứng nhận xuất xứ và trong
hồ sơ xuất trình cho Cơ quan hải quan của Bên nhập khẩu nhằm mục đích thực hiện
các thủ tục để nhập khẩu hàng hóa, sẽ không làm Giấy chứng nhận xuất xứ vô
hiệu, nếu trên thực tế nội dung Giấy chứng nhận xuất xứ này phù hợp với các
hàng hóa đã kê khai.
QUY
TẮC 16
(a) Bên nhập khẩu có
thể yêu cầu kiểm tra hồi tố một cách ngẫu nhiên và/hoặc có thể kiểm tra hồi tố
khi Bên nhập khẩu nghi ngờ một cách hợp lý về tính xác thực của Giấy chứng nhận
xuất xứ hoặc nghi ngờ một cách hợp lý về tính chính xác của thông tin về xuất
xứ thực sự của hàng hóa hoặc một số phần nhất định của hàng hóa đó thuộc diện
nghi vấn.
(b) Đơn yêu cầu kiểm
tra hồi tố phải được kèm theo Giấy chứng nhận xuất xứ có liên quan và nêu rõ
các lý do và các thông tin bổ sung cho rằng của các chi tiết cụ thể trong Giấy
chứng nhận xuất xứ có thể không chính xác, ngoại trừ trường hợp việc kiểm tra
hồi tố được tiến hành một cách ngẫu nhiên.
(c) Cơ quan Hải quan
của Bên nhập khẩu có thể tạm ngừng việc áp dụng các quy định về đối xử ưu đãi
trong khi chờ kết quả kiểm tra. Tuy nhiên, Cơ quan Hải quan có thể giải phóng
hàng hóa cho những nhà nhập khẩu đang phải chịu những biện pháp hành chính cần
thiết, miễn là những hàng hoá này không bị giữ lại vì lệnh cấm hoặc hạn chế
nhập khẩu và không có sự nghi ngờ hàng hóa gian lận.
(d) Sau khi nhận được
đơn yêu cầu kiểm tra hồi tố, Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ phải hồi âm đơn
yêu cầu nhanh chóng và trả lời không muộn hơn sáu (6) tháng sau khi nhận được đơn
yêu cầu.
QUY
TẮC 17
(a) Đơn xin cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ và tất cả các giấy tờ liên quan tới đơn xin đó phải được Cơ
quan cấp C/O lưu ít nhất trong thời gian 2 năm kể từ ngày cấp.
(b) Các thông tin có
liên quan đến hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ sẽ được cung cấp cho Bên
nhập khẩu theo yêu cầu của Bên nhập khẩu.
(c) Bất kỳ thông tin
nào được trao đổi giữa các Bên liên quan phải được giữ bí mật và chỉ được sử
dụng nhằm mục đích xác định tính hợp lệ của Giấy chứng nhận xuất xứ.
VI. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT QUY TẮC 18
Khi điểm đến của tất
cả hoặc một phần của hàng hoá xuất khẩu sang một Bên nhất định bị thay đổi vào
trước hoặc sau khi hàng hoá đến Bên đó, các quy tắc sau đây phải được tuân thủ:
(a) Nếu hàng hoá đã được
xuất trình cho Cơ quan Hải quan của một Bên nhập khẩu nhất định, nếu nhà nhập
khẩu có đơn đề nghị, Giấy chứng nhận xuất xứ sẽ được Cơ quan Hải quan nói trên đồng
ý chứng nhận xuất xứ cho tất cả hoặc một phần của hàng hoá và bản gốc của Giấy
chứng nhận xuất xứ này phải được chuyển trả lại cho nhà nhập khẩu. Bản thứ 3 sẽ
được trả lại cho Cơ quan cấp.
(b) Nếu việc thay đổi
điểm đến của hàng hoá diễn ra trong quá trình vận chuyển tới Bên nhập khẩu được
ghi trong Giấy chứng nhận xuất xứ, nhà xuất khẩu sẽ nộp đơn xin cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ cùng với Giấy chứng nhận xuất xứ đã được cấp để nhằm mục đích cấp
mới lại Giấy chứng nhận xuất xứ tất cả hoặc một phần hàng hoá.
QUY
TẮC 19
Nhằm mục đích thực
hiện Quy tắc 8 (c) của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc, khi hàng hoá được vận
chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều nước không phải là thành viên của ACFTA,
các giấy tờ sau phải được xuất trình cho Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ
của Nước thành viên nhập khẩu:
(a) Một vận đơn chở
suốt cấp tại nước Thành viên xuất khẩu;
(b) Giấy chứng nhận
xuất xứ do Cơ quan liên quan có thẩm quyền của Chính phủ của nước Thành viên
xuất khẩu cấp;
(c) Một bản sao hoá đơn
thương mại gốc đối với từng hàng hoá; và
(d) Các giấy tờ hỗ hỗ
trợ để chứng minh rằng đã đáp ứng các yêu cầu trong Quy tắc 8 (c), tiểu đoạn
(i), (ii) và (iii) của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc.
QUY
TẮC 20
(a) Hàng hoá được gửi
từ một Bên xuất khẩu để trưng bày triển lãm ở một Bên khác và được bán trong
hoặc sau cuộc triển lãm đó cho một Bên sẽ được hưởng mức thuế suất ưu đãi
ASEAN-Trung Quốc với điều kiện là các hàng hoá này đáp ứng được các yêu cầu của
Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc, miễn là có thể chứng tỏ cho Cơ quan có thẩm
quyền của Chính phủ hữu quan của Bên nhập khẩu rằng:
(i) Nhà xuất khẩu đã
vận chuyển những hàng hoá này từ lãnh thổ của Bên xuất khẩu tới nước tổ chức
triển lãm, và nhà xuất khẩu này đã trưng bày những hàng hoá này ở nước đó;
(ii) Nhà xuất khẩu đã
bán hoặc chuyển số hàng này cho một người nhận hàng ở Bên nhập khẩu; và
(iii) Hàng hoá được
bán cho Bên nhập khẩu trong thời gian triển lãm hoặc ngay sau thời gian triển
lãm mà vẫn giữ nguyên được trạng thái của hàng hoá khi được gửi đi triển lãm.
(b) Để thực hiện
những quy định trên đây, Giấy chứng nhận xuất xứ phải được xuất trình cho Cơ
quan liên quan có thẩm quyền của Chính phủ của Bên nhập khẩu. Trong Giấy chứng
nhận xuất xứ đó phải nêu rõ tên và địa chỉ của triển lãm và kèm theo một giấy
chứng nhận do Cơ quan liên quan có thẩm quyền của Chính phủ của Bên tổ chức triển
lãm cấp và các giấy tờ hỗ trợ khác quy định trong Quy tắc 19 (d).
(c) Đoạn (a) có thể
áp dụng cho bất kỳ triển lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp hoặc thủ công nào
hoặc các buổi trình diễn hoặc trưng bày tương tự hoặc trong các cửa hàng hoặc
các cơ sở kinh doanh có bán các hàng hoá nước ngoài và các sản phẩm bị Hải quan
kiểm soát trong suốt quá trình triển lãm.
VII. CHỐNG GIAN LẬN
QUY
TẮC 21
(a) Khi có nghi ngờ
rằng có những hành động gian lận về Quy tắc xuất xứ, các cơ quan liên quan có
thẩm quyền của Chính phủ sẽ phối hợp tiến hành các hành động trong lãnh thổ của
từng Bên tương ứng để điều tra những người có liên quan.
(b) Mỗi Bên sẽ có
trách nhiệm ban hành lệnh trừng phạt đối với những hành động gian lận liên quan
đến Giấy chứng nhận xuất xứ.
QUY
TẮC 22
Trong trường hợp nảy
sinh tranh chấp khi xác định xuất xứ, phân loại hoặc hàng hóa hoặc các vấn đề
khác, Cơ quan liên quan có thẩm quyền của Chính phủ tại nước Thành viên xuất
khẩu hoặc nhập khẩu sẽ tiến hành tham vấn lẫn nhau để giải quyết tranh chấp, và
kết quả giải quyết tranh chấp sẽ được báo cáo cho các nước thành viên khác để
nắm thông tin.
Phụ kiện B
QUY TẮC RIÊNG ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM CỤ THỂ
(PSRs)
Chiểu theo quy tắc 6
- tiêu chí riêng áp dụng cho mặt hàng cụ thể tại Quy tắc Xuất xứ Khu vực mậu
dịch tự do ASEAN -Trung Quốc (gọi tắt là Tiêu chí riêng), mỗi tiêu chí liệt kê
trong Bảng phụ lục B này sẽ được xem như tiêu chí chuyển đổi cơ bản và vì vậy,
sản phẩm hoặc nguyên liệu trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản ở một nước sẽ được
coi như sản phẩm có xuất xứ của nước đó.
Sản phẩm được xác định
đủ tiêu chuẩn xuất xứ với điều kiện sản phẩm đó phải trải qua quá trình gia
công/ chế biến được quy định tại Phụ lục này.
Nước xuất xứ của một
sản phẩm là nơi diễn ra quá trình chuyển đổi cơ bản hình thành nên sản phẩm đó.
Trong trường hợp quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm có sự tham gia của ít nhất
2 nước thì nước xuất xứ của sản phẩm là nước diễn ra quá trình chuyển đổi cơ
bản cuối cùng.
A.-
Tiêu chí/ “quy tắc đơn”
Tiêu chí xuất xứ sản
phẩm đặc biệt dưới đây là tiêu chí duy nhất được áp dụng để xác định xuất xứ
của sản phẩm đặc biệt đó..
Số
xê-ri
|
Mã
HS
|
Mô
tả sản phẩm
|
Tiêu
chí xuất xứ
|
1
|
510320
|
Phế liệu từ lông
cừu hoặc từ lông động vật loại mịn, nhưng trừ lông tái chế
|
Thu được từ cừu
hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA
|
2
|
510330
|
Phế liệu từ lông
động vật loại thô
|
Thu được từ cừu
hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA
|
3
|
510400
|
Lông cừu hoặc lông
động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế
|
Thu được từ cừu
hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA
|
4
|
510531
|
Lông động vật loại
mịn, trải thô hoặc trải kỹ của dê Ca-sơ-mia
|
Thu được từ cừu
hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA
|
5
|
510539
|
Lông động vật loại
mịn, trải thô hoặc trải kỹ của loại khác
|
Thu được từ cừu
hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA
|
6
|
510540
|
Lông động vật loại
thô, trải thô hoặc trải kỹ
|
Thu được từ cừu
hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA
|
B.
Quy tắc lựa chọn tiêu chí xuất xứ
Tiêu chí sau đây là
tiêu chí lựa chọn quy tắc xuất xứ quy định tại quy tắc 4 của Quy tắc chung về
xuất xứ hàng hoá khu vực thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc (ACFTA). Khi nộp đơn
xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E có thể sử dụng hoặc quy tắc chung nêu tại
quy tắc 4 của Quy tắc Xuất xứ khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc hoặc
các quy tắc quy định tại Bản phụ lục này.
1.
Tiêu chí thay đổi phân loại dòng thuế
Số
xê-ri
|
Mã
HS
|
Mô
tả sản phẩm
|
Tiêu
chí xuất xứ
|
1
|
1604.11
|
Cá nguyên con hoặc
cá miếng nhưng chưa xay nhỏ từ cá hồi
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một chương nào khác sang mã 1604.11
|
2
|
1604.12
|
Cá nguyên con hoặc
cá miếng nhưng chưa xay nhỏ từ cá trích
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một chương nào khác sang mã 1604.12
|
3
|
420100
|
Bộ đồ yên cương
dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai
hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự) làm bằng
vật liệu bất kỳ
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào khác sang mã 4201
|
4
|
420211
|
Hòm, va li, xắc
đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa
tương tự: mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
5
|
420212
|
Hòm, va li, xắc
đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa
tương tự: mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
6
|
420219
|
Loại khác
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
7
|
420221
|
Túi xách tay, có
hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm; mặt ngoài bằng da
thuộc, da tổng hợp hoặc da láng
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
8
|
420222
|
Túi xách tay, có
hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm: mặt ngoài bằng
plastic hoặc vật liệu dệt
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
9
|
420229
|
Loại khác
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
10
|
420231
|
Các đồ vật thuộc
loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay: mặt ngoài bằng da
thuộc, da tổng hợp hoặc da láng
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
11
|
420232
|
Các đồ vật thuộc
loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay: mặt ngoài bằng
plastic hoặc vật liệu dệt
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
12
|
420239
|
Loại khác
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
13
|
420291
|
Loại khác, mặt
ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
14
|
420292
|
Loại khác, mặt
ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
15
|
420299
|
Loại khác
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4202
|
16
|
420310
|
Hàng may mặc bằng
da thuộc hoặc bằng da tổng hợp
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4203
|
17
|
420321
|
Găng tay thường,
găng tay hở ngón hoặc găng tay bao, loại được thiết kế chuyên dùng cho thể
thao, bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4203
|
18
|
420329
|
Loại khác
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4203
|
19
|
420330
|
Thắt lưng và dây
đeo súng bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4203
|
20
|
420340
|
Đồ phụ trợ quần áo
khác, bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4203
|
21
|
420400
|
Sản phẩm bằng da
thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, dùng cho máy, dụng cụ cơ khí hoặc mục đích kỹ
thuật khác
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4204
|
22
|
420500
|
Sản phẩm khác bằng
da thuộc hoặc da tổng hợp
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4205
|
23
|
420610
|
Chỉ cat-gut
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4206
|
24
|
420690
|
Loại khác
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4206
|
25
|
430110
|
Da lông sống của
loài chồn vi-zôn, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4301
|
26
|
430130
|
Da lông sống của
các giống cừu: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba tư và các giống cừu tương
tự, cừu Ấn Độ, Mông Cổ, Trung Quốc hoặc Tây Tạng, da nguyên con, có hoặc
không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4301
|
27
|
430160
|
Da lông sống của
loài cáo, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4301
|
28
|
430170
|
Da lông sống của
hải cẩu, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4301
|
29
|
430180
|
Da lông sống của
loài động vật khác, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4301
|
30
|
430190
|
Đầu, đuôi, bàn chân
hoặc các mẩu, mảnh cắt khác vẫn còn sử dụng được
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4301
|
31
|
430211
|
Da lông đã thuộc
hoặc hoàn thiện, loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn
chân, chưa ghép nối của loài chồn vizon.
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4302
|
32
|
430213
|
Da lông đã thuộc
hoặc hoàn thiện, loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn
chân, chưa ghép nối của các giống cừu: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba tư
và các giống cừu tương tự, Ấn Độ, Mông Cổ, Trung Quốc hoặc Tây Tạng
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4302
|
33
|
430219
|
Loại khác
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4302
|
34
|
430220
|
Đầu, đuôi, mảnh
chân và các mẩu hoặc mảnh cắt chưa ghép nối, đã thuộc hoặc hoàn thiện
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4302
|
35
|
430230
|
Loại da nguyên con
và các mẩu hoặc mảnh cắt của chúng đã ghép nối, đã thuộc hoặc hoàn thiện
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4302
|
36
|
430310
|
Hàng may mặc và đồ
phụ trợ quần áo bằng da lông
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4303
|
37
|
430390
|
Loại khác
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4303
|
38
|
430400
|
Da lông nhân tạo và
các sản phẩm bằng da lông nhân tạo
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 4304
|
39
|
640610
|
Mũ giày và các bộ
phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 6406
|
40
|
640620
|
Đế ngoài và gót
giày bằng cao su hoặc plastic
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 6406
|
41
|
640691
|
Các bộ phận của
giày dép bằng gỗ
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 6406
|
42
|
640699
|
Các bộ phận của
giày dép bằng vật liệu khác
|
Chuyển đổi từ bất
kỳ một mã nào sang mã 6406
|
2.
Tiêu chí gia công nguyên liệu và sản phẩm dệt - may, Nguyên liệu không rõ nguồn
gốc xuất xứ được gia công chế biến để xác định xuất xứ.
(a) Sợi
Việc sản xuất thông
qua quá trình tạo sợi (pô-li-me hoá, ngưng tụ và ép) vắt, vặn xoắn, dệt, hoặc
viền từ một hỗn hợp hoặc từ một trong những loại sau:
- Lụa
- Len, lông động vật
mịn hoặc thô
- Sợi cô-tông
- Sợi dệt có nguồn
gốc thực vật
- Sợi filamen tổng
hợp hoặc nhân tạo
- Sợi chính tổng
hợp/nhân tạo
Số
xê-ri
|
Mã
HS
|
Miêu
tả
|
|
Ch.52
|
Bông
|
43
|
5204.11
|
chỉ khâu làm từ
bông, chưa đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông >= 85%
|
44
|
5204.19
|
Chỉ khâu làm từ bông,
chưa đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông < 85%
|
45
|
5204.20
|
Chỉ khâu làm từ
bông, đã đóng gói để bán lẻ
|
46
|
5205.11
|
Sợi bông có tỷ
trọng bông >= 85%, sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, sợi có
độ mảnh >/=714.29 dtex
|
47
|
5205.12
|
Sợi bông có tỷ
trọng bông >/=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, sợi có
độ mảnh từ 232.56 đến dưới 714,29 dtex
|
48
|
5205.13
|
Sợi bông có tỷ
trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56
> dtex >/= 192.31
|
49
|
5205.14
|
Sợi bông có tỷ
trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31
> dtex >/=125
|
50
|
5205.15
|
Sợi bông có tỷ
trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán
lẻ, < 125 dtex
|
51
|
5205.21
|
Sợi bông có tỷ
trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, >/=
714.29
|
52
|
5202.22
|
Sợi bông có tỷ
trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29
> dtex. >/= 232.56
|
53
|
5205.23
|
Sợi bông có tỷ
trọng bông >= 85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56
> dtex >/= 192.31
|
54
|
5205.24
|
Sợi bông có tỷ
trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31
> dtex >/= 125
|
55
|
5205.26
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, 106.38
<= dtex < 125
|
56
|
5205.27
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ,
83.33 <= dtex < 106.38
|
57
|
5205.28
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, <
83.33 dtex (chỉ số mét trên 120)
|
58
|
5205.31
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, >/= 714.29
dtex, chỉ số mét sợi đơn không quá 14
|
59
|
5205.32
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 >dtex
>/= 232.56, chỉ số mét sợi đơn từ 14 đến 43
|
60
|
5205.33
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 >
dtex >/= 192.31, chỉ số mét sợi đơn từ 43 đến 52
|
61
|
5205.34
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe làm từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31 >
dtex >/= 125, chỉ số mét sợi đơn từ 52 đến 80
|
62
|
5205.35
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, < 125 dtex
|
63
|
5205.41
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, >/=
714.29 dtex
|
64
|
5205.42
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 >
dtex >/= 232.56
|
65
|
5205.43
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 >
dtex >/= 192.31
|
66
|
5205.44
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31 >
dtex >/= 125
|
67
|
5205.46
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 106.38 <=
dtex < 125
|
68
|
5205.47
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 83.33 <=
dtex < 106.38
|
69
|
5205.48
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, < 83.33
dtex
|
70
|
5206.11
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi đơn từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, >/= 714.29
|
71
|
5206.12
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi đơn từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 > dtex
>/= 232.56
|
72
|
5206.13
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi đơn từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 > dtex
>/= 192.31
|
73
|
5206.14
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi đơn từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31 > dtex
>/= 125
|
74
|
5206.15
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi đơn từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, < 125
dtex
|
75
|
5206.21
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi đơn từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, >/= 714.29 dtex
|
76
|
5206.22
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi đơn từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 > dtex >/=
232.56
|
77
|
5206.23
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi đơn từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 > dtex >/=
192.31
|
78
|
5206.24
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi đơn từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31 > dtex
>/=125
|
79
|
5206.25
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi đơn từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, < 125 dtex
|
80
|
5206.31
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi xe từ tơ chưa chải kỹ, chưa đóng gói, >/= 714.29
|
81
|
5206.32
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi xe từ tơ chưa chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 > dtex
>/= 232.56
|
82
|
5206.33
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi xe từ tơ chưa chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 > dex
>/= 192.31
|
83
|
5206.34
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi xe từ tơ chưa chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31 > dtex
>/= 125
|
84
|
5206.35
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi xe từ tơ chưa chải kỹ, chưa đóng gói, < 125 dtex
|
85
|
5206.41
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi xe từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, >/= 714.29
|
86
|
5206.42
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi xe từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 > dtex >/=
232.56
|
87
|
5206.43
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi xe từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 >dtex >/=
192.31
|
88
|
5206.44
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi xe từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31>dtex >/= 125
|
89
|
5206.45
|
Sợi bông, tỷ trọng
bông <85%, sợi xe từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, < 125 dtex.
|
90
|
5207.10
|
Sợi bông (trừ chỉ
khâu) đã đóng gói, có tỷ trọng bông >/= 85%
|
91
|
5207.90
|
Sợi bông (trừ chỉ
khâu) đã đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông < 85%
|
(b) Vải, thảm và các
loại vải để trải nền khác; Sợi đặc biệt, dây bện, dây gai, dây thừng, dây cáp
và các vật phẩm làm từ chúng.
Sản xuất từ:
- Pô-li-me (không
dệt)
- Sợi (không dệt)
- Sợi (vải)
- Vải thô hoặc chưa
tẩy trắng
Qua quá trình chuyển đổi
cơ bản của:
- khâu kim/ kết sợi/
liên kết bằng phương pháp hoá học
- dệt hoặc đan;
- móc hoặc lót hoặc
trần hoặc
- nhuộm hoặc in và
hoàn thành; hoặc nhúng ướt, phủ ngoài hoặc cán mỏng
Số
xê-ri
|
Mã
HS
|
Miêu
tả
|
|
Ch.52
|
Cotton
|
92
|
5208.11
|
Vải dệt thoi từ sợi
bông, tỷ trọng bông >/= 85%, chưa tẩy trắng, trọng lượng không quá 100
g/m2, vải vân điểm
|
93
|
5208.12
|
Vải dệt thoi từ sợi
bông, tỷ trọng bông >/= 85%, chưa tẩy trắng, trọng lượng từ 100g đến 200
g/m2, vải vân điểm
|
94
|
5208.13
|
Vải vân chéo dệt
thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng không quá 200 g/m2,
chưa tẩy trắng
|
95
|
5208.19
|
Vải dệt khác
|
96
|
5208.21
|
Vải dệt thoi từ sợi
bông, tỷ trọng bông >/= 85%, vải vân điểm, đã tẩy trắng, trọng lượng không
quá 100g/m2
|
97
|
5208.22
|
Vải dệt thoi từ sợi
bông, tỷ trọng bông >/ = 85%, vải vân điểm đã tẩy trắng, trọng lượng từ
100 g/m2 tới 200 g/m2
|
98
|
5208.23
|
Vải vân chéo, tỷ
trọng bông >/= 85%, vải vân điểm đã tẩy trắng, trọng lượng không quá
200g/m2
|
99
|
5208.29
|
Vải dệt khác
|
100
|
5208.41
|
Vải vân điểm dệt
thoi từ sợi bông, từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông >/= 85%,
trọng lượng không quá 100 g/m2
|
101
|
5208.42
|
Vải vân điểm dệt
thoi từ sợi bông, từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông >/= 85%,
trọng lượng từ 100 g/m2 đến 200 g/m2
|
102
|
5208.43
|
Vải vân chéo từ các
sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng không quá 200
g/m2
|
103
|
5208.49
|
Vải dệt khác
|
104
|
5209.11
|
Vải dệt thoi từ sợi
bông, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2, chưa tẩy trắng
|
105
|
5209.12
|
Vải vân chéo dệt
thoi từ sợi bông, chưa tẩy trắng, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng trên
200 g/m2
|
106
|
5209.19
|
Vải dệt khác
|
107
|
5209.21
|
Vải vân điểm dệt
thoi từ sợi bông, đã tẩy trắng, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng trên
200 g/m2
|
108
|
5209.22
|
Vải vân chéo dệt
thoi từ sợi bông, đã tẩy trắng, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng trên
200g/m2
|
109
|
5209.29
|
Vải dệt khác
|
110
|
5209.41
|
Vải vân điểm từ các
sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2
|
111
|
5209.42
|
Vải denim, tỷ trọng
bông >/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2
|
112
|
5209.43
|
Vải vân, tỷ trọng
bông >/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2
|
113
|
5209.49
|
Vải dệt khác
|
114
|
5210.11
|
Vải dệt thoi từ sợi
bông, tỷ trọng bông < 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân
tạo có trọng lượng không quá 200 g/m2, chưa tẩy trắng
|
115
|
5210.12
|
Vải vân chéo, tỷ
trọng bông < 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo có
trọng lượng không quá 200 g/m2, chưa tẩy trắng
|
116
|
5210.19
|
Vải dệt khác
|
117
|
5210.21
|
Vải vân điểm đã tẩy
trắng, tỷ trọng bông < 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân
tạo có trọng lượng không quá 200 g/m2, đã tẩy trắng
|
118
|
5210.22
|
Vải vân chéo đã tẩy
trắng, tỷ trọng bông < 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân
tạo có trọng lượng không quá 200 g/m2, đã tẩy trắng
|
119
|
5210.29
|
Vải dệt khác
|
120
|
5210.41
|
Vải vân điểm từ các
sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông < 85% chủ yếu hoặc pha duy nhất
với xơ sợi nhân tạo có trọng lượng không quá 200g/m2
|
121
|
5210.42
|
Vải vân chéo từ các
sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với
xơ sợi nhân tạo có trọng lượng không quá 200 g/m2
|
122
|
5210.49
|
Vải dệt khác
|
123
|
5211.11
|
Vải vân điểm chưa
tẩy trắng dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy
nhất với xơ sợi nhân tạo có trọng lượng trên 200 g/m2.
|
124
|
5211.12
|
Vải vân chéo chưa
tẩy trắng, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân
tạo có trọng lượng trên 200 g/m2
|
125
|
5211.19
|
Vải dệt khác
|
126
|
5211.21
|
Vải vân điểm đã tẩy
trắng, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo có
trọng lượng trên 200 g/m2
|
127
|
5211.22
|
Vải vân chéo đã tẩy
trắng, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo có
trọng lượng trên 200 g/m2
|
128
|
5211.29
|
Vải dệt khác
|
129
|
5211.41
|
Vải vân điểm từ các
sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với
xơ sợi nhân tạo có trọng lượng trên 200 g/m2
|
130
|
5211.42
|
Vải denim, tỷ trọng
bông < 85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo có trọng lượng
trên 200 g/m2
|
131
|
5211.43
|
Vải vân chéo đã
nhuộm, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo có
trọng lượng > 200 g/m2
|
132
|
5211.49
|
Vải dệt khác
|
133
|
5212.11
|
Vải dệt thoi khác
từ sợi bông, chưa tẩy trắng, trọng lượng không quá 200 g/m2
|
134
|
5212.12
|
Vải dệt thoi khác
từ sợi bông đã tẩy trắng, trọng lượng không quá 200 g/m2
|
135
|
5212.14
|
Vải dệt thoi khác
từ sợi bông có các màu khác nhau, trọng lượng </=200 g/m2
|
136
|
5212.21
|
Vải dệt thoi khác
từ sợi bông, chưa tẩy trắng, trọng lượng trên 200 g/m2
|
137
|
5212.22
|
Vải dệt thoi khác
từ sợi bông, đã tẩy trắng, trọng lượng trên 200 g/m2
|
138
|
5212.24
|
Vải dệt thoi khác
từ sợi bông có các màu khác nhau, trọng lượng >200 g/m2
|
|
Ch.
60
|
Vải dệt kim hoặc
móc
|
139
|
6001.10
|
Vải vòng lông dài
|
140
|
6001.21
|
Từ bông
|
141
|
6001.22
|
Từ xơ sợi nhân tạo
|
142
|
6001.29
|
Từ các loại nguyên
liệu dệt khác
|
143
|
6002.40
|
Vải dệt kim hoặc
móc có khổ rộng </= 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi >/= 5% nhưng không
có sợi cao su.
|
144
|
6002.90
|
Loại khác
|
145
|
6003.10
|
Vải dệt kim hoặc
móc có khổ rộng không quá </=30 cm, từ lông cừu hoặc lông động vật loại
mịn
|
146
|
6003.20
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ bông có khổ rộng </=30 cm
|
147
|
6003.30
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ xơ sợi tổng hợp có khổ rộng </=30 cm
|
148
|
6003.40
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ xơ sợi tái tạo có khổ rộng </=30 cm
|
149
|
6003.90
|
Loại khác
|
150
|
6004.10
|
Vải dệt kim hoặc
móc có khổ rộng > 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi >/= 5% nhưng không có
sợi cao su
|
151
|
6004.90
|
Loại khác
|
152
|
6005.10
|
Vải dệt kim sợi dọc
từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
153
|
6005.21
|
Vải dệt kim sợi dọc
từ bông, chưa hoặc đã tẩy trắng
|
154
|
6005.22
|
Vải dệt kim sợi dọc
từ bông, đã nhuộm
|
155
|
6005.23
|
Vải dệt kim sợi dọc
từ bông, từ các sợi có các màu khác nhau
|
156
|
6005.24
|
Vải dệt kim sợi dọc
từ bông, đã in
|
157
|
6005.31
|
Vải dệt kim sợi dọc
từ sợi tổng hợp, chưa hoặc đã tẩy trắng
|
158
|
6005.32
|
Vải dệt kim sợi
dọc, từ sợi tổng hợp đã nhuộm
|
159
|
6005.33
|
Vải dệt kim sợi
dọc, từ sợi tổng hợp có các màu khác nhau
|
160
|
6005.41
|
Vải dệt kim sợi dọc
từ sợi tái tạo, chưa hoặc đã tẩy trắng
|
161
|
6005.42
|
Vải dệt kim sợi dọc
từ sợi tái tạo, đã nhuộm
|
162
|
6005.43
|
Vải dệt kim sợi dọc
từ sợi tái tạo, từ sợi có các màu khác nhau
|
163
|
6005.44
|
Vải dệt kim sợi dọc
từ sợi tái tạo, đã in
|
164
|
6005.90
|
Loại khác
|
165
|
6006.10
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
166
|
6006.31
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ sợi tổng hợp, chưa hoặc đã tẩy trắng
|
167
|
6006.32
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ sợi tổng hợp đã nhuộm
|
168
|
6006.33
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ sợi tổng hợp, có các sợi với các màu khác nhau
|
169
|
6006.34
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ sợi tổng hợp đã in
|
170
|
6006.41
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ sợi tái tạo, đã tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng
|
171
|
6006.42
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ sợi tái tạo đã nhuộm
|
172
|
6006.43
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ sợi tái tạo, các sợi có các màu khác nhau
|
173
|
6006.44
|
Vải dệt kim hoặc
móc từ sợi tái tạo đã in
|
174
|
6006.90
|
Loại khác
|
(c) Quần áo, hàng may
mặc phụ trợ và những sản phẩm may sẵn khác
Việc sản xuất thông
qua quá trình cắt và ráp các bộ phận thành một sản phẩm hoàn chỉnh (đối với
quần áo và lều bạt) cùng với việc thêu, trang trí hoặc in (đối với hàng may
sẵn) từ:
- vải thô hoặc chưa
tẩy trắng
- vải thành phẩm
Số
xê-ri
|
Mã
HS
|
Miêu
tả
|
|
Ch.61
|
Quần áo và hàng may
mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
|
175
|
6101.10
|
Áo khoác dài, áo
khoác có mũ.v.v. dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai dệt kim từ lông cừu hoặc
lông động vật loại mịn.
|
176
|
6101.20
|
Áo khoác dài, áo
khoác có mũ.v.v. dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai dệt từ bông.
|
177
|
6101.30
|
Áo khoác dài, áo
khoác có mũ.v.v. dùng cho nam giới và trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo
|
178
|
6101.90
|
Loại khác
|
179
|
6102.10
|
Áo khoác dài, áo
khoác có mũ.v.v. dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt kim từ lông cừu hoặc lông
động vật loại mịn
|
180
|
6102.20
|
Áo khoác dài, áo
khoác có mũ.v.v. dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt từ bông
|
181
|
6102.30
|
Áo khoác dài, áo
khoác có mũ.v.v. dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt từ sợi nhân tạo.
|
182
|
6102.90
|
Loại khác
|
183
|
6103.11
|
Bộ com-lê dùng cho
nam giới/trẻ em trai dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
184
|
6103.12
|
Bộ com-lê dùng cho
nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi tổng hợp
|
185
|
6103.19
|
Loại khác
|
186
|
6103.21
|
Bộ quần áo đồng bộ
dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
187
|
6103.22
|
Bộ quần áo đồng bộ
từ sợi bông dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
188
|
6103.23
|
Bộ quần áo đồng bộ
dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
189
|
6103.29
|
Loại khác
|
190
|
6103.31
|
Áo jacket và áo
khoác thể thao dùng cho nam giới/trẻ em trai dệt từ lông cừu hoặc lông động
vật loại mịn
|
191
|
6103.32
|
Áo jacket và áo
khoác thể thao dệt từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
192
|
6103.33
|
Áo jacket và áo
khoác thể thao dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
193
|
6103.39
|
Loại khác
|
194
|
6103.41
|
Quần dài và quần
soóc dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em
trai
|
195
|
6103.42
|
Quần dài và quần
soóc dệt từ sợi bông dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
196
|
6103.43
|
Quần dài và quần
soóc dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
197
|
6103.49
|
Loại khác
|
198
|
6104.11
|
Bộ com-lê dệt kim
từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/ trẻ em gái
|
199
|
6104.12
|
Bộ com lê dệt từ
bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
200
|
6104.13
|
Bộ com lê dệt từ
sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
201
|
6104.19
|
Loại khác
|
202
|
6104.21
|
Bộ quần áo đồng bộ
dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
203
|
6104.22
|
Bộ quần áo đồng bộ
dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
204
|
6104.23
|
Bộ quần áo đồng bộ
dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
205
|
6104.29
|
Loại khác
|
206
|
6104.31
|
Áo jacket dệt từ
lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
207
|
6104.32
|
Áo jacket dệt từ
bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
208
|
6104.33
|
Áo jacket dệt từ
sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
209
|
6104.39
|
Loại khác
|
210
|
6104.41
|
Áo váy dài dùng cho
phụ nữ/trẻ em gái dệt từ lông cừu/lông động vật loại mịn
|
211
|
6104.42
|
Áo váy dài dệt từ
bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
212
|
6104.43
|
Áo váy dài dệt từ
sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
213
|
6104.44
|
Áo váy dài từ sợi
tái tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
214
|
6104.49
|
Loại khác
|
215
|
6104.51
|
Các loại váy dệt từ
lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
216
|
6104.52
|
Các loại váy dệt từ
bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
217
|
6104.53
|
Các loại váy dệt từ
sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
218
|
6104.59
|
Loại khác
|
219
|
6104.61
|
Các loại quần dài
và quần soóc dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ
em gái
|
220
|
6104.62
|
Quần dài và quần
soóc dệt từ bộng dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
221
|
6104.63
|
Quần dài và quần
soóc dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
222
|
6104.69
|
Loại khác
|
223
|
6105.10
|
Áo sơ mi nam
giới/trẻ em trai dệt kim từ bông
|
224
|
6105.20
|
Áo sơ mi nam
giới/trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo
|
225
|
6105.90
|
Loại khác
|
226
|
6106.10
|
Áo blu, áo sơ mi
của phụ nữ/trẻ em gái dệt kim từ bông
|
227
|
6106.20
|
Áo blu, áo sơ mi
phụ nữ/trẻ em gái dệt kim từ sợi nhân tạo
|
228
|
6106.90
|
Loại khác
|
229
|
6107.11
|
Quần lót, quần sịp
nam giới/trẻ em trai dệt từ bông
|
230
|
6107.12
|
Quần lót, quần sịp
nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo
|
231
|
6107.19
|
Loại khác
|
232
|
6107.21
|
Các loại áo ngủ,
pijama nam giới/trẻ em trai dệt từ bông
|
233
|
6107.22
|
Các loại áo ngủ,
pijama nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo
|
234
|
6107.29
|
Loại khác
|
235
|
6107.91
|
Áo choàng tắm, áo
khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
236
|
6107.92
|
Áo choàng tắm, áo
khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai.
|
237
|
6107.99
|
Loại khác
|
238
|
6108.11
|
Váy lót có dây đeo
và váy lót trong từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
239
|
6108.19
|
Loại khác
|
240
|
6108.21
|
Quần xi líp và quần
đùi bó từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
241
|
6108.22
|
Quần xi líp và quần
đùi bó từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
242
|
6108.29
|
Loại khác
|
243
|
6108.31
|
Áo ngủ và bộ pijama
từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
244
|
6108.32
|
Áo ngủ và bộ pijama
từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
245
|
6108.39
|
Loại khác
|
246
|
6108.91
|
Áo choàng tắm, áo
khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
247
|
6108.92
|
Áo choàng tắm, áo
khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
248
|
6108.99
|
Loại khác
|
249
|
6109.10
|
Áo T-shirt, áo may
ô và các loại áo lót khác dệt từ bông
|
250
|
6109.90
|
Loại khác
|
251
|
6110.11
|
Áo chui đầu, áo cài
khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ lông cừu
|
252
|
6110.12
|
Áo chui đầu, áo cài
khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ lông dê ca-sơ-mia
|
253
|
6110.19
|
Loại khác
|
254
|
6110.20
|
Áo chui đầu, áo cài
khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ bông
|
255
|
6110.30
|
Áo chui đầu, áo cài
khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ sợi nhân tạo
|
256
|
6110.90
|
Loại khác
|
257
|
6111.10
|
Bộ quần áo và đồ
phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
258
|
6111.20
|
Bộ quần áo và đồ
phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ bông
|
259
|
6111.30
|
Bộ quần áo và đồ
phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ sợi tổng hợp
|
260
|
6111.90
|
Loại khác
|
261
|
6112.11
|
Bộ quần áo thể thao
từ bông
|
262
|
6112.12
|
Bộ quần áo thể thao
dệt từ sợi tổng hợp
|
263
|
6112.19
|
Loại khác
|
264
|
6112.20
|
Bộ quần áo dệt kim
trượt tuyết
|
265
|
6112.31
|
Quần áo bơi cho nam
giới/trẻ em trai từ sợi tổng hợp
|
266
|
6112.39
|
Loại khác
|
267
|
6112.41
|
Quần áo bơi cho phụ
nữ/trẻ em gái từ sợi tổng hợp
|
268
|
6112.49
|
Loại khác
|
269
|
6113.00
|
Quần áo được may
bằng các loại vải dệt kim hoặc móc, không đàn hồi hay tráng cao su
|
270
|
6114.10
|
Các loại quần áo
khác dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
271
|
6114.20
|
Các loại quần áo
khác dệt từ bông
|
272
|
6114.30
|
Các loại quần áo
khác dệt từ sợi nhân tạo
|
273
|
6114.90
|
Loại khác
|
274
|
6115.11
|
Quần tất, quần áo
nịt từ sợi tổng hợp có độ mảnh sợi đơn < 67 dtex
|
275
|
6115.12
|
Quần tất, quần áo
nịt từ sợi tổng hợp có độ mảnh sợi đơn >/=67 dtex
|
276
|
6115.19
|
Loại khác
|
277
|
6115.20
|
Tất dài đến đầu gối
hoặc trên đầu gối dùng cho phụ nữ có độ mảnh sợi đơn < 67 dtex
|
278
|
6115.91
|
Các loại bít tất
khác dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
279
|
6115.92
|
Các loại bít tất
khác dệt từ bông
|
280
|
6115.93
|
Các loại bít tất
khác dệt từ sợi tổng hợp
|
281
|
6115.99
|
Loại khác
|
282
|
6116.10
|
Găng tay dệt kim đã
ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với plastic hoặc cao su
|
283
|
6116.91
|
Găng tay, găng tay
hở ngón và găng tay bao dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
284
|
6116.92
|
Găng tay, găng tay
hở ngón và găng tay bao dệt từ bông
|
285
|
6116.93
|
Găng tay, găng tay
hở ngón và găng tay bao dệt từ sợi tổng hợp
|
286
|
6116.99
|
Loại khác
|
287
|
6117.10
|
Khăn san, khăn
choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự dệt kim
|
288
|
6117.20
|
Nơ thường, nơ con
bướm và cà vạt dệt kim
|
289
|
6117.80
|
Các loại hàng phụ
trợ khác dệt kim
|
290
|
6117.90
|
Các chi tiết
|
|
Ch.62
|
Quần áo và hàng may
mặc phụ trợ không dệt kim hoặc móc
|
291
|
6201.11
|
Áo khoác ngoài và
các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam
giới/trẻ em trai
|
292
|
6201.12
|
Áo khoác ngoài và
các loại tương tự từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
293
|
6201.13
|
Áo khoác ngoài và
các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
294
|
6201.19
|
Loại khác
|
295
|
6201.91
|
Áo khoác có mũ trùm
và các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam
giới/trẻ em trai
|
296
|
6201.92
|
Áo khoác có mũ trùm
và các loại tương tự từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
297
|
6201.93
|
Áo khoác có mũ trùm
và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
298
|
6201.99
|
Loại khác
|
299
|
6202.11
|
Áo khoác ngoài và
các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ
em gái
|
300
|
6202.12
|
Áo khoác ngoài và
các loại tương tự từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em trai
|
301
|
6202.13
|
Áo khoác ngoài và
các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
302
|
6202.19
|
Loại khác
|
303
|
6202.91
|
Áo khoác có mũ trùm
và các loại tương tự từ lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ
em gái
|
304
|
6202.92
|
Áo khoác có mũ trùm
và các loại tương tự từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
305
|
6202.93
|
Áo khoác có mũ trùm
và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
306
|
6202.99
|
Loại khác
|
307
|
6203.11
|
Bộ com lê từ lông
cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
308
|
6203.12
|
Bộ com lê từ sợi
tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
309
|
6203.19
|
Loại khác
|
310
|
6203.21
|
Bộ quần áo đồng bộ
từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
311
|
6203.22
|
Bộ quần áo đồng bộ
từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
312
|
6203.23
|
Bộ quần áo đồng bộ
từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
313
|
6203.29
|
Loại khác
|
314
|
6203.31
|
Áo jacket và áo
khoác thể thao từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ
em trai
|
315
|
6203.32
|
Áo jacket và áo
khoác thể thao từ bông, dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
316
|
6203.33
|
Áo jacket và áo
khoác thể thao từ sợi tổng hợp, dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
317
|
6203.39
|
Loại khác
|
318
|
6203.41
|
Quần dài và quần
soóc từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
319
|
6203.42
|
Quần dài và quần
soóc từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
320
|
6203.43
|
Quần dài và quần
soóc từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
321
|
6203.49
|
Loại khác
|
322
|
6204.11
|
Bộ com lê từ lông
cừu hoặc lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
323
|
6204.12
|
Bộ com lê từ bông
dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
324
|
6204.13
|
Bộ com lê từ sợi
tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
325
|
6204.19
|
Loại khác
|
326
|
6204.21
|
Bộ quần áo đồng bộ
từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
327
|
6204.22
|
Bộ quần áo đồng bộ
từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
328
|
6204.23
|
Bộ quần áo đồng bộ
từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
329
|
6204.29
|
Loại khác
|
330
|
6204.31
|
Áo jacket từ lông
cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
331
|
6204.32
|
Áo jacket từ bông,
dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
332
|
6204.33
|
Áo jacket từ sợi
tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
333
|
6204.39
|
Loại khác
|
334
|
6204.41
|
Áo váy dài từ lông
cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
335
|
6204.42
|
Áo váy dài từ bông,
dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
336
|
6204.43
|
Áo váy dài từ sợi
tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
337
|
6204.44
|
Áo váy dài từ sợi
tái tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
338
|
6204.49
|
Loại khác
|
339
|
6204.51
|
Váy từ lông
cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
340
|
6204.52
|
Váy từ bông, dùng
cho phụ nữ/trẻ em gái
|
341
|
6204.53
|
Váy từ sợi tổng
hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
342
|
6204.59
|
Loại khác
|
343
|
6204.61
|
Quần dài và quần
soóc từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
344
|
6204.62
|
Quần dài và quần
soóc từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
345
|
6204.63
|
Quần dài và quần
soóc từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
346
|
6204.69
|
Loại khác
|
347
|
6205.10
|
Áo sơ mi từ lông
cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
348
|
6205.20
|
Áo sơ mi từ bông,
dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
349
|
6205.30
|
Áo sơ mi từ sợi
nhân tạo, dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
350
|
6205.90
|
Loại khác
|
351
|
6206.10
|
Áo blu và áo sơ mi
từ tơ tằm và phế liệu tơ tằm, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
352
|
6206.20
|
Áo blu và áo sơ mi
từ lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
353
|
6206.30
|
Áo blu và áo sơ mi
từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
354
|
6206.40
|
Áo blu và áo sơ mi
từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
355
|
6206.90
|
Loại khác
|
356
|
6207.11
|
Quần đùi và quần
sịp từ bông, dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
357
|
6207.19
|
Loại khác
|
358
|
6207.21
|
Áo ngủ và pijama từ
bông, dùng cho nam giới
|
359
|
6207.22
|
Áo ngủ và pijama từ
sợi nhân tạo, dùng cho nam giới
|
360
|
6207.29
|
Loại khác
|
361
|
6207.91
|
Áo choàng tắm, áo
khoác ngoài mặc nhà.v.v. từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
362
|
6207.92
|
Áo choàng tắm, áo
khoác ngoài mặc nhà.v.v. từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai
|
363
|
6207.99
|
Loại khác
|
364
|
6208.11
|
Váy lót và váy lót
trong từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
365
|
6208.19
|
Loại khác
|
366
|
6208.21
|
Áo ngủ và bộ pijama
từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
367
|
6208.22
|
Áo ngủ và bộ pijama
từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
368
|
6208.29
|
Loại khác
|
369
|
6208.91
|
Quần đùi bó, áo
choàng tắm.v.v. từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
370
|
6208.92
|
Quần đùi bó, áo
choàng tắm.v.v. từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái
|
371
|
6208.99
|
Loại khác
|
372
|
6209.10
|
Quần áo may sẵn và
đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
373
|
6209.20
|
Quần áo may sẵn và
đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ bông
|
374
|
6209.30
|
Quần áo may sẵn và
đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ sợi tổng hợp
|
375
|
6209.90
|
Loại khác
|
376
|
6210.10
|
Quần áo may từ các
loại vải thuộc nhóm 56.02 hoặc 56.03
|
377
|
6210.20
|
Quần áo khác, loại
được mô tả từ phân nhóm 6201.11 đến 6201.19
|
378
|
6210.30
|
Quần áo khác, loại
được mô tả từ nhóm 6202.11 đến 6202.19
|
379
|
6210.40
|
Quần áo khác dùng
cho nam giới/trẻ em trai
|
380
|
6210.50
|
Quần áo khác dùng
cho phụ nữ/trẻ em gái
|
381
|
6211.11
|
Quần áo bơi dùng
cho nam giới/trẻ em trai
|
382
|
6211.12
|
Quần áo bơi dùng
cho phụ nữ/trẻ em gái
|
383
|
6211.20
|
Bộ quần áo trượt
tuyết
|
384
|
6211.31
|
Quần áo khác dùng
cho nam giới/trẻ em trai, từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
385
|
6211.32
|
Quần áo khác dùng
cho nam giới/trẻ em trai, từ bông.
|
386
|
6211.33
|
Quần áo khác dùng
cho nam giới/trẻ em trai, từ sợi nhân tạo
|
387
|
6211.39
|
Quần áo khác dùng
cho nam giới/trẻ em trai, từ nguyên liệu dệt khác
|
388
|
6211.41
|
Quần áo khác dùng
cho phụ nữ/trẻ em gái, từ lông cừu/lông động vật loại mịn
|
389
|
6211.42
|
Quần áo khác dùng
cho phụ nữ/trẻ em gái, từ bông
|
390
|
6211.43
|
Quần áo khác dùng
cho phụ nữ/trẻ em gái, từ sợi nhân tạo
|
391
|
6211.49
|
Quần áo khác dùng
cho phụ nữ/trẻ em gái, từ nguyên liệu dệt khác
|
392
|
6212.10
|
Xu chiêng và các bộ
phận của xu chiêng
|
393
|
6212.20
|
Gen và quần gen
|
394
|
6212.30
|
Coóc-xê nịt bụng
|
395
|
6212.90
|
Áo nịt ngực, dây
đeo quần và các sản phẩm tương tự
|
396
|
6213.10
|
Khăn tay từ tơ tằm
hoặc phế liệu tơ tằm
|
397
|
6213.20
|
Khăn tay từ bông
|
398
|
6213.90
|
Loại khác
|
399
|
6214.10
|
Khăn san, khăn
choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm
|
400
|
6214.20
|
Khăn san, khăn
choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ lông cừu/lông động vật loại
mịn
|
401
|
6214.30
|
Khăn san, khăn
choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ sợi tổng hợp
|
402
|
6214.40
|
Khăn san, khăn
choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ sợi tái tạo
|
403
|
6214.90
|
Loại khác
|
404
|
6215.10
|
Nơ thường, nơ con
bướm và cà vạt từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm
|
405
|
6215.20
|
Nơ thường, nơ con
bướm và cà vạt từ sợi nhân tạo
|
406
|
6215.90
|
Loại khác
|
407
|
6216.00
|
Găng tay, găng tay
hở ngón và găng tay bao
|
408
|
6217.10
|
Phụ kiện may mặc
|
409
|
6217.90
|
Các chi tiết của
quần áo
|
|
Ch.
63
|
Các mặt hàng dệt đã
hoàn thiện khác, bộ vải, quần áo cũ,v.v.
|
410
|
6301.10
|
Chăn điện
|
411
|
6301.20
|
Chăn (trừ chăn
điện) và chăn du lịch, từ lông cừu/lông động vật loại mịn
|
412
|
6.301.30
|
Chăn (trừ chăn
điện) và chăn du lịch, từ bông
|
413
|
6301.40
|
Chăn (trừ chăn
điện) và chăn du lịch, từ sợi tổng hợp
|
414
|
6301.90
|
Loại khác
|
415
|
6302.10
|
Vỏ ga gối, đệm trải
giường, dệt kim hoặc móc
|
416
|
6302.21
|
Vỏ ga gối, đệm trải
giường từ bông, không dệt kim, đã in
|
417
|
6302.22
|
Vỏ ga gối, đệm trải
giường từ sợi nhân tạo, không dệt kim, đã in
|
418
|
6302.29
|
Vỏ ga gối, đệm trải
giường từ vật liệu khác, không dệt kim, đã in
|
419
|
6302.31
|
Vỏ ga gối, đệm trải
giường khác, từ bông
|
420
|
6302.32
|
Vỏ ga gối, đệm trải
giường khác, từ sợi nhân tạo
|
421
|
6302.39
|
Loại khác
|
422
|
6302.40
|
Khăn chải bàn, dệt
kim hoặc móc
|
423
|
6302.51
|
Khăn chải bàn từ
bông, không dệt
|
424
|
6302.52
|
Khăn chải bàn từ
lanh, không dệt
|
425
|
6302.53
|
Khăn chải bàn từ
sợi nhân tạo, không dệt
|
426
|
6302.59
|
Khăn chải bàn từ
vật liệu khác, không dệt
|
427
|
6302.60
|
Khăn vệ sinh và
khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông và các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ
bông
|
428
|
6302.91
|
Loại khác từ bông
|
429
|
6302.92
|
Loại khác từ lanh
|
430
|
6302.93
|
Loại khác, từ sợi
nhân tạo
|
431
|
6302.99
|
Loại khác
|
432
|
6303.11
|
Màn che, rèm trang
trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường dệt từ bông
|
433
|
6303.12
|
Màn che, rèm trang
trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường dệt từ sợi tổng hợp
|
434
|
6303.19
|
Loại khác
|
435
|
6303.91
|
Màn che, rèm trang
trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường từ bông, không dệt
|
436
|
6303.92
|
Màn che, rèm trang
trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường từ sợi tổng hợp,
không dệt
|
437
|
6303.99
|
Loại khác
|
438
|
6304.11
|
Các bộ khăn phủ
giường, dệt kim hoặc móc
|
439
|
6304.19
|
Các bộ khăn phủ
giường khác, không dệt kim hoặc móc
|
440
|
6304.91
|
Các sản phẩm trang
trí nội thất khác, dệt kim hoặc móc
|
441
|
6304.92
|
Các sản phẩm trang
trí nội thất khác, từ bông, không dệt kim hoặc móc
|
442
|
6304.93
|
Các sản phẩm trang
trí nội thất khác, từ sợi tổng hợp, không dệt kim hoặc móc
|
443
|
6304.99
|
Loại khác
|
444
|
6305.1
|
Bao và túi dùng để
đóng gói hàng, từ đay hoặc từ các nguyên liệu dệt từ sợi libe khác
|
445
|
6305.2
|
Bao và túi dùng để
đóng gói hàng, từ bông
|
446
|
6305.33
|
Bao và túi dùng để
đóng gói hàng, từ polyethylene hoặc polypropylene strips
|
447
|
6305.32
|
Túi bao đựng hàng
loại lớn có thể gấp mở linh hoạt, từ nguyên liệu dệt nhân tạo
|
448
|
6305.39
|
Loại khác
|
449
|
6305.90
|
Từ nguyên liệu dệt
khác
|
450
|
6306.11
|
Tấm vải chống thấm
nước, tấm hiên và tấm che nắng từ bông
|
451
|
6306.12
|
Tấm vải chống thấm
nước, tấm hiên và tấm che nắng từ sợi tổng hợp
|
452
|
6306.19
|
Tấm vải chống thấm
nước, tấm hiên và tấm che nắng từ nguyên liệu khác
|
453
|
6306.21
|
Lều bạt từ bông
|
454
|
6306.22
|
Lều bạt từ sợi tổng
hợp
|
455
|
6306.29
|
Lều bạt từ nguyên
liệu khác
|
456
|
6306.31
|
Buồm cho tàu thuyền
từ sợi tổng hợp
|
457
|
6306.39
|
Buồm cho tàu thuyền
từ nguyên liệu khác
|
458
|
6306.41
|
Đệm hơi từ bông
|
459
|
6306.49
|
Đệm hơi, từ nguyên
liệu khác
|
460
|
6306.91
|
Các sản phẩm dùng
cho cắm trại khác, từ bông
|
461
|
6306.99
|
Loại khác
|
462
|
6307.10
|
Khăn lau sàn, khăn
lau bát đĩa và các loại khăn tương tự
|
463
|
6307.20
|
Áo cứu sinh và đai
cứu sinh
|
464
|
6307.90
|
Các loại hàng may
đã hoàn thiện khác, kể cả khuôn mẫu cắt may
|
465
|
6308.00
|
Bộ vải bao gồm vải
và chỉ, dùng để làm chăn, thảm trang trí,v.v.
|
466
|
*
6309.00
|
Quần áo và các sản
phẩm may mặc đã qua sử dụng khác
|