|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 160/2017/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định kinh tế ASEAN Nhật Bản
Số hiệu:
|
160/2017/ND-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
160/2017/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12
năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN ASEAN - NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2018 - 2023
Căn cứ Luật tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định đối tác
kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(viết tắt là ASEAN) và Nhật Bản có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành
Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối
tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
giai đoạn 2018 - 2023.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
giai đoạn 2018 - 2023 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt theo Hiệp định này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế
theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
2. Cơ quan hải quan,
công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân
có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều
3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị
định này Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN -
Nhật Bản giai đoạn 2018 -
2023 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất
AJCEP).
1. Các chú giải và
quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực
hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải
quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột
“Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất AJCEP
(%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 31/3/2018:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm
2018;
b) 01/4/2018 - 31/3/2019:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019;
c) 01/4/2019 - 31/3/2020:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 đến hết
ngày 31 tháng 3 năm 2020;
d) 01/4/2020 - 31/3/2021:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2021;
đ) 01/4/2021 - 31/3/2022:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 3 năm 2022;
e) 01/4/2022 - 31/3/2023:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
4. Ký hiệu "*":
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AJCEP tại thời điểm
tương ứng.
5. Đối với hàng hóa
nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được
chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
giai đoạn 2018 - 2023 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập
khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu,
số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công
Thương.
Điều
4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được
áp dụng thuế suất AJCEP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ
các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác
kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản, bao gồm các nước sau:
a) Bru-nây
Đa-rút-xa-lam;
b) Vương quốc
Cam-pu-chia;
c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
d) Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào;
đ) Ma-lay-xi-a;
e) Cộng hòa Liên bang
Mi-an-ma;
g) Cộng hòa Phi-líp-pin;
h) Cộng hòa Xinh-ga-po;
i) Vương quốc Thái
Lan;
k) Nhật Bản;
l) Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
3. Được vận chuyển trực
tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ
Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định
về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác
kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
Mẫu AJ, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số
133/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp
định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2016-2019.
Điều
6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).KN
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Decree No. 160/2017/ND-CP dated December 27, 2017
Vietnam’s special preferential tariff schedule for implementation of ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement during 2018-2023
THE GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.160/2017/ND-CP
|
Hanoi, December
27, 2017
|
DECREE VIETNAM’S
SPECIAL PREFERENTIAL TARIFF SCHEDULE FOR IMPLEMENTATION OF ASEAN-JAPAN
COMPREHENSIVE ECONOMIC PARTNERSHIP AGREEMENT DURING 2018-2023 Pursuant to the Law on Government organization
dated June 19, 2015; Pursuant to the Law on Import and Export Duties dated
April 06, 2016; Pursuant to the Law on International Agreement
dated April 09, 2016; For the purpose of implementing the ASEAN-Japan
Comprehensive Economic Partnership Agreement which comes into force from
December 01, 2008; At the request of the Minister of Finance; The Government promulgates a Decree on Vietnam’s
special preferential tariff schedule for implementation of ASEAN – Japan
Comprehensive Economic Partnership Agreement during 2018-2023. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 This Decree provides for Vietnam’s special
preferential import tariff rates for implementation of ASEAN – Japan
Comprehensive Economic Partnership Agreement (AJCEP) during 2018-2023 and
eligibility for special preferential import tariff rates under this Agreement. Article 2. Regulated entities
1. Taxpayers as defined in the Law on Import and
Export Duties. 2. Customs authorities and customs officials. 3. Organizations and individuals having rights and
obligations in connection with imports and exports. Article 3. Special preferential
import tariff schedule This Decree is issued together with the special
preferential import tariff schedule of Vietnam for AJCEP implementation during
2018-2023 (special preferential import tariff rates are hereinafter referred to
as “AJCEP tariff rates”). 1. Notes and general
rules explaining the classification of goods conform to Vietnam’s Import and
Export Classification Nomenclature which is compiled according to the
Harmonized Commodity Description and Coding System (HS) of the World Customs
Organization. 2. The columns
“Code" and “Goods description” are set up according to Vietnam’s Import
and Export Classification Nomenclature and are classified by 8-digit or
10-digit codes. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) 01/01/2018 - 31/3/2018: The tariff rate applying
from January 01, 2018 to March 31, 2018 inclusively; b) 01/4/2018 - 31/3/2019: The tariff rate applying
from April 01, 2018 to March 31, 2019 inclusively; c) 01/4/2019 - 31/3/2020: The tariff rate applying
from April 01, 2019 to March 31, 2020 inclusively; d) 01/4/2020 - 31/3/2021: The tariff rate applying
from April 01, 2020 to March 31, 2021 inclusively; dd) 01/4/2021 - 31/3/2022: The tariff rate applying
from April 01, 2021 to March 31, 2022 inclusively; 2) 01/4/2022 - 31/3/2023: The tariff rate applying
from April 01, 2022 to March 31, 2023 inclusively; 4. The symbol “*”| means the imports not eligible
for AJCEP tariff rate at the corresponding time. 5. For imports within tariff quotas, the special
preferential import tariff rate on the quantity of goods imported within tariff
quotas are elaborated in the special preferential import tariff schedule of
Vietnam for AJCEP implementation during 2018-2023 issued thereto. The
import tariff rates imposed on out-of quota imports shall conform to the
Government’s regulations at the import time. Annual tariff quotas on imports
shall be defined by the Ministry of Industry and Trade. Article 4. Eligibility for
special preferential import tariff rates ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. defined on the special preferential import
tariff schedule issued thereto. 2. imported from member states of the AJCEP,
including: a) Brunei
Darussalam; b) Kingdom of Cambodia; c) Republic of Indonesia; d) Lao People’s Democratic Republic; dd) Malaysia; e) Republic of the Union of Myanmar; g) Republic of the Philippines; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 i) Kingdom of Thailand; k) Japan; l) Socialist Republic of Vietnam (goods imported
from the free trade zones to domestic market). 3. transported directly from exporting countries
specified in Clause 2 Article 4 hereof into Vietnam under regulations issued by
the Ministry of Industry and Trade. 4. adhere to rules of origin in AJCEP and have
Certificate of Origin form AJ as per provisions of the law in force. Article 5. Entry into force 1. This Decree comes into force from January 01,
2018. 2. Decree No.133/2016/ND-CP dated September 01,
2019 of the Government on Vietnam's special preferential import tariff schedule
for implementation of ASEAN - Japan Comprehensive Economic Partnership
Agreement in the period of 2016-2019 will be annulled. Article 6. Implementation
responsibility ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. THE
GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
Decree No. 160/2017/ND-CP dated December 27, 2017
Vietnam’s special preferential tariff schedule for implementation of ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement during 2018-2023
1.581
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|