BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 16/2010/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 4 năm 2010
|
THÔNG TƯ
VỀ
VIỆC CẤP MÃ SỐ NHÀ SẢN XUẤT HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt
động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ Công Thương quy định việc cấp Mã số nhà sản xuất hàng dệt may xuất khẩu (MID)
sang Hoa Kỳ như sau:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy định việc cấp mã số nhà sản
xuất (MID lần đầu khi xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ cho các nhà nhà sản xuất
hàng dệt may xuất khẩu.
Điều 2. Thẩm quyền cấp
mã MID
Việc đăng ký và và làm thủ tục cấp mã MID
được thực hiện tại các phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực trực thuộc Bộ Công
Thương và do Bộ Công Thương uỷ quyền tại các Sở Công Thương địa phương (quy định
tại Phụ lục 1).
Điều 3. Hồ sơ, thủ
tục và thời gian cấp mã MID
1. Hồ sơ đề nghị cấp mã số MID
a. Đơn đăng ký mã số nhà sản xuất (MID) hàng
dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ (quy định tại Phụ
lục 2);
b. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đầu tư, hoặc giấy phép kinh doanh: 01 bản sao
c. Đăng ký mã số thuế : 01 bản sao
d. Biên bản kiểm tra năng lực sản xuất hàng
dệt may (quy định tại Phụ lục 3) do Sở Công Thương
địa phương chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư lập.
2.Hồ sơ thủ tục và thờ gian cấp mã MID
Việc cấp mã MID được thực hiện không quá 03
giờ làm việc kể từ khi Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực phải trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 4. Kê khai mã số
nhà sản xuất (MID):
Các nhà sản xuất, xuất khẩu hàng dệt may sang
thị trường Hoa Kỳ phối hợp với nhà nhập khẩu hoặc môi giới hải quan xác định mã
(MID) theo quy định.
1.Thương nhân khi làm thủ tục xuất khẩu kê
khai mã MID vào ô số 1 trên tờ khai xuất khẩu của Hải quan (sau tên và địa chỉ
người xuất khẩu) và ô số 23 trên Hoá đơn thương mại (sau tên và địa chỉ nhà sản
xuất) theo đúng mã MID đã đăng ký tại Phòng Quản lý XNK khu vực và chịu trách
nhiệm về việc kê khai này.
Thương nhân kinh doanh thương mại thuần tuý,
không trực tiếp sản xuất hàng dệt may xuất khẩu khi xuất khẩu uỷ thác phải kê
khai mã MID của thương nhân sản xuất lô hàng xuất khẩu.
2. Thương nhân lập tờ khai xuất khẩu của Hải
quan riêng theo từng nhà sản xuất.
3. Mã MID điền sai mã số nước sản xuất và của
các thương nhân kinh doanh thương mại thuần tuý sẽ được coi là không hợp lệ và
Hải quan Hoa Kỳ sẽ từ chối nhập cảng.
4. Tra cứu thông tin: Thông tin hướng dẫn chi
tiết tạo lập mã số của nhà sản xuất (MID) tại Phụ lục 4
kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kiểm tra năng
lực sản xuất hàng dệt may
1. Nguyên tắc kiểm tra
Kiểm tra kịp thời, không báo trước (thương
nhân chỉ được báo trước nhiều nhất 02 giờ đồng hồ trước khi Đoàn đến), trừ
trường hợp thương nhân tự đề nghị kiểm tra.
Tổ chức Đoàn kiểm tra
Sở Công Thương làm đầu mối, chủ trì phối hợp
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành lập Ban kiểm tra liên ngành kiêm nhiệm, trong đó
mỗi cơ quan trên sẽ có ít nhất 02 thành viên (có thể thay thế nhau) tham gia
trong các Đoàn kiểm tra liên ngành;
Đoàn kiểm tra liên ngành được thành lập trong
số thành viên của Ban kiểm tra liên ngành kiêm nhiệm. Trưởng đoàn phải là lãnh
đạo cấp phòng/ ban trở lên của Sở Công Thương. Sở Công Thương ra quyết định thành
lập Đoàn kiểm tra liên ngành cho từng thương nhân khi có văn bản đề nghị của Bộ
Công Thương hoặc của thương nhân.
3. Thủ tục và nội dung kiểm tra:
Khi làm việc với thương nhân, Trưởng đoàn
trao 01 bản chính Quyết định của Sở Công Thương về thành lập Đoàn kiểm tra
thương nhân đó.
Đoàn xác định năng lực sản xuất hàng may mặc
của thương nhân và cập nhật vào Biên bản kiểm tra theo mẫu số 2 kèm theo Thông
tư này.
Công tác kiểm tra được tiến hành theo đúng
quy định, không được sách nhiêu, gây trở ngại cho sản xuất của thương nhân.
Yêu cầu thương nhân nghiêm chỉnh chấp hành
quy định kiểm tra, cử đại diện có thẩm quyền hợp tác với Đoàn ngay khi nhận
được thông báo qua điện thoại hoặc khi Đoàn đến cơ sở. Thương nhân phải cung
cấp toàn bộ hồ sơ về quản lý, máy móc, thiết bị, lao động và đưa Đoàn kiểm tra
trực tiếp tại tất cả các kho, xưởng, ký xác nhận vào biên bản kiểm tra.
Biên bản kiểm tra được lập thành 05 bản: 01
bản bản do thương nhân lưu giữ, 01 bản do Sở Công Thương lưu giữ, 01 bản do Sở
Kế hoạch và Đầu tư lưu giữ, 01 bản gửi về Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu và 01
bản gửi về Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng
6 năm 2010.
2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội
dung Thông tư này.
3. Trong qua trình thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc, thương nhân và các bên liên quan phản ánh về Bộ Công Thương để kịp
thời xử lý./.
Nơi nhận:
-
Ban bí thư T.W Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK (15).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số
16 /2010/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…., ngày… tháng….
năm….
Kính gửi: Phòng Quản
lý XNK khu vực...
ĐĂNG
KÝ MÃ SỐ NHÀ SẢN XUẤT (MID) HÀNG DỆT MAY
XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
1. Tên Thương nhân (tên đầy đủ):
2. Tên giao dịch giao dịch tiếng Anh:
3. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:
4. Mã số XNK (Mã số Hải quan):
5. Điện thoại: Fax: Email:
6. Địa chỉ trụ sở chính:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị:
9. Mã số nhà sản xuất (MID) (do Phòng QLXNK
cấp):
10. Làm thủ tục cấp phép xuất khẩu/C/O tại
Phòng Quản lý XNK khu vực:
Thương nhân xin cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung kê khai trên.
|
Người đại diện theo
pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số
16 /2010/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công Thương)
ĐOÀN KIỂM TRA LIÊN NGÀNH
TỉnhThành phố:
.......................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
BIÊN
BẢN
Kiểm tra năng lực sản xuất hàng dệt may
<tên thương nhân
.......................................................>
Hôm nay, vào hồi .....h ngày
....tháng......năm......, Đoàn kiểm tra liên ngành gồm:
+ Ông/Bà ........................, <chức
vụ>,đại diện Sở Công Thương ......., Trưởng đoàn,
+ Ông/Bà .........................., <chức
vụ>, đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư......, thành viên Đoàn.
Trên cơ sở không báo trước/báo trước tối đa 2
giờ đồng hồ trước khi đến/theo đề nghị của thương nhân, Đoàn đã đến kiểm tra Cơ
sở sản xuất của Công ty: (tên thương nhân)..............................
Có địa chỉ
tại..........................................................................................................................
Điện thoại………………….. Fax:.................... Giám
đốc:……………………….........................
Người tiếp………………….……………..Chức vụ:………………….
+ Cơ sở sản xuất của thương nhân không tồn
tại:
|
□
|
+ Cơ sở sản xuất của thương nhân đóng cửa,
đã liên lạc với thương nhân nhưng không được:
|
□
|
+ Cơ sở sản xuất đang hoạt động, nhưng
thương nhân từ chối tiếp Đoàn:
|
□
|
+ Đã tiến hành kiểm tra cơ sở sản xuất của
thương nhân: cụ thể như sau:
|
□
|
I. Đoàn đã yêu cầu thương nhân cung cấp thông
tin về cơ cấu vốn sở hữu của doanh nghiệp; các hồ sơ, chứng từ về máy móc,
thiết bị, lao động
1. Giấy phép thành lập số:………………………………..ngày
2. Vốn Điều lệ:
3. Thương nhân đã đầu tư trang thiết bị may
với tổng số vốn là ............
4. Loại hình doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nhà nước: □
- Doanh nghiệp dân doanh: □
- Công ty cổ phần: □
- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài:
+ Liên doanh: □
+ Công ty 100% vốn nước ngoài □
5. Cơ cầu sở hữu:
*Chủ sở hữu chính là
............................. chiếm ...........% vốn sở hữu,
Quốc tịch: ………………………………………………………………………..
*Các cổ đông khác ....... ..............................................................
....................................
......................................................................................................................%
vốn sở hữu
Có sở hữu cổ phần trong doanh nghiệp dệt may
khác: Có: □ Không: □
nếu có,
là……………….......................................................................................................
có địa chỉ
tại.........................................................................................................................
6. Hồ sơ, thiết bị:
- Cung cấp đầy đủ: □
- Cung cấp chưa đầy đủ: □
- Không có hồ sơ để cung cấp cho Đoàn: □
- Thiết bị mua trong nước có hoá đơn tài
chính: □
- Thiết bị nhập khẩu có tờ khai hải quan: □
- Thiết bị thuê mua tài chính: □
- Thiết bị thuê của công ty khác (không phải
do thuê mua tài chính): □
Tên, địa chỉ, điện thoại và tên lãnh đạo công
ty cho thuê :.....................................
............................................................................................................................................
7. Lao động của Công ty:
Số lao động hiện tại trong hồ sơ nhân sự
:................ , trong đó,
+ Số lao động ký Hợp đồng dài hạn (từ 1 năm
trở lên): …………............................
(bằng
chữ.................................................................................).
+ Số lao động thời vụ đang làm việc tại công
ty: ……..…………………………….…
(bằng
chữ..........................................................................)
II. Đoàn xuống xưởng để xác định năng lực sản
xuất của thương nhân, cụ thể:
1. Tình hình nhà xưởng:
- Số nhà xưởng:…………………
- Tổng diện tích nhà
xưởng:......................................
- Kho nguyên liệu: Diện tích:……..có thể trữ
hàng để sản xuất trong ..…….. tháng
2. Số lao động hiện có tại thời điểm kiểm
tra: …………
3. Năng lực máy móc, thiết bị:
* Tổng số lượng thiết bị thực tế được xác
định tại các nhà, xưởng như sau:
STT
|
Loại thiết bị
|
Số lượng thiết bị
|
Số, ngày, Hoá đơn
tài chính, tờ khai Hải quan nhập khẩu, hợp đồng thuê máy
|
Đang sản xuất
|
Đã lắp đặt, c.bị
đưa vào SX
|
1
|
Máy may thẳng
|
|
|
|
2
|
Máy chuyên dùng
|
|
2.1
|
Vắt sổ
|
|
|
2.2
|
Máy 2 kim
|
|
|
2.3
|
Máy thùa khuyết
|
|
|
2.4
|
Máy vắt gấu
|
|
|
2.5
|
Loại khác
|
|
|
3
|
Máy cắt
|
|
|
4
|
Máy là hơi
|
|
|
5
|
Thiết bị khác (nếu có )
|
|
- Tổng số thiết bị không tính thiết bị khác (mục
5): ................... chiếc
- Tổng số thiết bị tính cả thiết bị khác: ...................
chiếc, ( bằng chữ .........................
............................................................................................................................................
- Số dây chuyền sản xuất:...................
dây chuyền. Trong đó:
…………công nhân/ chuyền, …………………máy/ chuyền
- Đánh giá chung về tình trạng thiết bị:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Số thiết bị này có thể dùng để sản xuất
được các chủng loại sản phẩm (Cat.):
III. Kiến nghị của thương nhân:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đoàn kiểm tra liên ngành đã kết thúc công tác
kiểm tra vào hồi .....h ngày ..............
Người đại diện theo
pháp luật của thương nhân
(chức vụ, ký và ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng Đoàn kiểm
tra liên ngành
(chức vụ, ký và ghi
rõ họ tên)
|
Chữ ký của các thành viên trong Đoàn kiểm
tra:
<ký và ghi rõ họ tên từng thành viên>
PHỤ
LỤC 4
QUY
TẮC TẠO MÃ SỐ NHÀ SẢN XUẤT HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
(Kèm theo Thông tư số 16 /2010/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công
Thương)
I. Những nguyên tắc tạo mã số nhà sản xuất
(MID- Manufacturer IDentification)
Mã số có thể dài tới 15 ký tự liền (không có khoảng
trống giữa các số).
Nước sản xuất
|
Tên nhà sản xuất
|
Địa chỉ nhà sản
xuất
|
Tên thành phố
|
2 ký tự tên nước (theo ISO)
|
Tối đa 6 ký tự.
|
Tối đa 4 ký tự
|
3 ký tự đầu của tên thành phố
|
Hướng dẫn chi tiết cách xác định các ký tự
trong MID như sau:
1. Nước sản xuất: sử dụng mã số chuẩn quốc tế
ISO cho nước xuất xứ thực sự của sản phẩm.
Đối với Việt Nam là VN. Có một số ngoại lệ
trong quy định với Canada vì mã số CA không phải là mã số nước cho Canada, có
một bảng ký tự riêng cho các tỉnh của Canada.
2. Tên Nhà sản xuất: Sử dụng ba ký tự đầu
tiên của mỗi từ trong hai “từ” đầu tiên của tên nhà sản xuất. Nếu tên công ty
chỉ có một “từ” thì chỉ sử dụng 3 ký tự đầu tiên của từ đó.
Ví dụ:
Amalgamated Plastics Corp. sẽ là “AMAPLA;”
Bergstrom sẽ là “BER.”
Nếu trong tên công ty có viết tắt từ hai chữ
trở lên, thì tất cả các chữ viết tắt đó được gộp lai coi là một từ.
Ví dụ:
A B C Company sẽ là “ABCCOM.”
O.A.S.I.S. Corp. sẽ là “OASCOR.”
Trong tên nhà sản xuất, các từ tiếng Anh
như: a, an, and, of, và the được bỏ qua.
Ví dụ: “The Embassy of Spain” sẽ là “EMBSPA.”
Các phần của tên công ty có dấu gạch ngang
được coi như một từ.
Ví dụ: “Rawles – Aden Corp.” sẽ là “RAWCOR.”
Một số tên sẽ bao gồm cả số, ví dụ:
“20th Century Fox” sẽ là “20TCEN”
“Concept 2000” sẽ là “CON200.”
Một số từ trong tên là danh từ chung, hoặc
chỉ chức năng danh hoặc tính chất của nhà sản xuất thì không được dùng để tạo
MID.
Ví dụ hầu hết các nhà máy dệt ở Macao đều bắt
đầu bằng từ “Fabrica de Artigos de Vestuario” có nghĩa là “Factory of
Clothing.” Đối với một nhà máy tên là “Fabrica de Artigos de Vestuario JUMP
HIGH Ltd,” thì chỉ dùng các từ “JUMP HIGH” để xây dưng MID.
Đối với Việt Nam, nếu tên công ty là “Công ty
trách nhiệm hữu hạn may mặc Trường Minh” thì chỉ có Trương Minh
đựợc dùng để xây dưng MID và sẽ là “TRUMIN”.
3. Địa chỉ nhà sản xuất: Tìm số lớn nhất
trong dòng địa chỉ và sử dụng tới 4 số đầu tiên
Ví dụ: “11455 Main Street Suite 9999” sẽ là
“1145”.
Số phòng hay hộp thư bưu điện (PO Box) sẽ được
sử dụng nếu nó chữ số lớn nhất
Ví dụ: “232 Main Street, Suite 1234” sẽ thành
“1234”.
Nếu số trong địa chỉ được đánh vần ra, như là
“One Thousand Century Plaza,” thì sẽ không có số nào trong phần này của MID.
Tuy nhiên, nếu địa chỉ là “One Thousand
Century Plaza Suite 345,” thì con số sử dụng sẽ là “345.”
Nếu có dấu phẩy hay dấu gạch ngang giữa các
số, thì hãy bỏ qua các dấu ngắt đoạn đó và sử dụng số còn lại. Ví dụ: “12,34,56
Alaska Road” and “12-34-56 Alaska Road” sẽ thành “1234.”
Nếu các số được phân chia bởi một khoảng
trống, thì khoảng trống là một khoảng phân chia ranh giới và phần lớn hơn trong
hai số sẽ được sử dụng. Ví dụ: “Apt. 509 2727 Cleveland St.” sẽ thành “2727.”
4. Tên thành phố : sử dụng 3 ký tự chữ
cái đầu tiên từ tên của thành phố.
Ví dụ:
“Tokyo” sẽ thành “TOK,”
“St. Michel” sẽ thành “STM,”
“18-Mile High” sẽ thành “MIL,”
và “The Hague” sẽ thành “HAG.”
Chú ý rằng tất cả các con số trong dòng thành
phố sẽ bị loại bỏ.
Đối với các quốc gia là một thành phố, tên
của nước cũng gồm ba chữ cái đầu tiên, Ví dụ như Hồng Kông sẽ thành “HON,”
Singapore sẽ thành “SIN,” và Macau sẽ thành“MAC.”
5. Những nguyên tắc chung khác:
Bỏ qua tất cả những dấu cách ngắt câu như dấu
phẩy, dấu móc và các ký hiệu (ví dụ như &)
Bỏ qua tất cả các chữ viết tắt một chữ như
chữ S trong “Thomas S. Delvaux Company.
Bỏ qua tất cả những khoảng chỉ dẫn trước bất
kỳ một tên hay địa chỉ nào.
Dưới đây là một số ví dụ về tên các nhà sản
xuất, địa chỉ và mã số MID tương ứng của họ.
LA VIE DE FRANCE
FRLAVIE243BRE
243 Rue de la Payees
62591 Bremond, France
20TH CENTURY TECHNOLOGIES VE20TCEN5880CAR
5 Ricardo Munoz, Suite 5880
Caracas, Venezuela
THE E.K. RODGERS COMPANIES GBEKRODLON
One Hawthorne Lane
London, England SW1Y5HO
THE GREENHOUSE
USGRE45BIR
45 Royal Crescent
Birmingham, Alabama 35204
CARDUCCIO AND JONES AUCARJON88SID
88 Canberra Avenue
Sidney, Australia
N. MINAMI & CO., LTD. JPMINCO26KOB
2-6, 8-Chome Isogami-Dori
Fukiai-Ku
Kobe, Japan
BOCCHACCIO S.P.A. ITBOCSPA61VER
Visa Mendotti, 61
8320 Verona, Italy
MURLA-PRAXITELES INC. GRMURINCATH
Athens, Greece
SIGMA COY E.X.T. ITSIGCOY1640SMY
4000 Smyrna, Italy
1640 Delgado
COMPANHIA TEXTIL KARSTEN PTKAR2527LIS
Calle Grande, 25-27
67890 Lisbon, Portugal
HURON LANDMARK XOHURLAN1840WIN
1840 Huron Road
Windsor, ON, Canada N9C 2L5
|
II. Áp dụng MID với toàn bộ các nhà sản xuất
hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ:
MID của nhà sản xuất sẽ xác định xuất xứ của
hàng hóa, do vậy để đảm bảo cấp MID cho toàn bộ các doanh nghiệp sản xuất hàng
dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ (kể cả phi hạn ngạch) đòi hỏi phải có việc xác
minh sự tồn tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp đó.
Lưu ý: Thông báo chỉ dẫn của Hải quan Hoa Kỳ
tại http://www.cbp.gov/linkhandler/cgov/import/textiles_and_quotas/tbts/TBT2005/tbt_05_027.ctt/tbt_05_027.doc
có nêu: “Nếu chứng từ nhập khẩu có 2 ký tự đầu của MID không đúng với mã của
nước có xuất xứ hàng hóa theo ISO, hoặc MID được cấu thành từ doanh nghiệp đã
được xác định chỉ là doanh nghiệp kinh doanh hoặc đại lý đơn thuần chứ không
phải là doanh nghiệp sản xuất, thì hàng hóa đó sẽ bị từ chối không được nhập
cảng do xác định MID không chính xác.”