Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 154/2009/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo

Số hiệu: 154/2009/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 30/07/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 154/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2009

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO

Căn cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến của Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch tại Công văn số 1310/BVHTTDL-VHCS ngày 24/4/2009;
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo như sau:

Điều 1. Đối tượng thu và mức thu lệ phí

1. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy phép thực hiện quảng cáo theo quy định của Pháp lệnh quảng cáo và Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh quảng cáo phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.

2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo được quy định cụ thể như sau:

a) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

b) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

c) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo

d) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

e) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).

f) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái): 100.000 đồng/1cái.

(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).

g) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang): 50.000 đồng/1cái.

(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).

h) Trường hợp cấp gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên.

3. Lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo thu bằng Đồng Việt Nam.

4. Không thu lệ phí cấp giấy phép thực hiện tuyên truyền đối với những thông tin chính trị theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

Điều 2. Thu, nộp, quản lý và sử dụng

1. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (gọi tắt là cơ quan thu) có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

2. Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:

- Chi in hồ sơ, giấy phép;

- Chi phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

- Chi thẩm định thực tế;

- Chi cho công tác phối hợp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của Bộ Văn hoá Thông tin - Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông;

- Chi mua sắm và sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu lệ phí;

- Chi kiểm tra, chấn chỉnh việc thực hiện giấy phép thực hiện quảng cáo và những vi phạm trong hoạt động quảng cáo;

- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên thẩm định và nhân viên thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và không quá 2 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn năm trước;

- Chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc cấp giấy phép và thu lệ phí.

Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán năm; nếu sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

3. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu tại khoản 2 Điều 2 trên đây, số còn lại (30%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (theo chương, loại, khoản tương ứng, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký; Thông tư này thay thế Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 và Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo.

2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 154/2009/TT-BTC

Hanoi, July 30, 2009

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR THE COLLECTION, REMITTANCE, AND MANAGEMENT OF USE OF FEES FOR GRANTING ADVERTISEMENT PERMITS

Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2003/ND-CP of March 13, 2003, detailing the implementation of the Ordinance on Advertisement;
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, and Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
On the basis of the opinion of the Ministry of Culture, Sports and Tourism in Official Letter No. 1310/BVHTTDL-VHCS of April 4, 2009;
The Ministry of Finance provides for the collection, remittance and management of use of fees for granting advertisement permits as follows:

Article 1. Payers and rates of fees

1. When being granted advertisement permits by state management agencies under the Ordinance on Advertisement and the Government’s Decree No. 24/2003/ND-CP of March 13, 2003, detailing the implementation of the Ordinance on Advertisement, organizations and individuals shall pay fees under this Circular.

For cases otherwise provided for by treaties which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded, these treaties prevail.

2. Fee rates for granting advertisement permits are specified as follows:

a/ The fee rate for advertisement on billboards, signboards, panels and in similar forms of an area of 40m2 or more: VND 600,000/permit/billboard post or flip panel x number of advertisement products.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ The fee rate for advertisement on billboards, signboards, panels and similar forms of an area of between 20 m2 and under 30 m2: VND 400,000 /permit/billboard post or flip panel x number of advertisement products.

d/ The fee rate for advertisement on billboards, signboards, panels and similar forms of an area of between 10 m2 and under 20 m2: VND 200,000 /permit/billboard post or flip panel.

e/ The fee rate for advertisement on billboards, signboards, panels and in similar forms of an area of under 10 m2: VND 100,000/permit/billboard post or flip panel.

(The total fee collected for each grant of permit must not exceed VND 4,000,000).

f/ The fee rate for advertisement on means of transport, illuminating objects, aerial objects, underwater objects, moving objects and other similar forms (collectively referred to as unit): VND 100,000/unit.

g/ The fee rate for advertisement on banners (including vertical and horizontal banners): VND 50,000/unit.

(The total fee collected for each grant of permit must not exceed VND 2,000,000/permit).

h/ In case of extension of advertisement permits, the fee rate is 50% of the corresponding rate mentioned above.

3. Fees for the grant of advertisement permits shall be collected in Vietnam dong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Collection, remittance, management and use

2. Fee-collecting agencies under the Ministry of Culture, Sports and Tourism or provincial-level Culture, Sports and Tourism Departments of provinces and centrally run cities shall register, declare and remit collected fee amounts into the state budget under the Ministry of Finance’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, and Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of regulations on charges and fees; Circular No. 60/2007/TT-BTC of June 14, 2007, guiding the implementation of a number of articles of the Law on tax Administration and guiding the implementation of the Government’s Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration.

2. Fee-collecting agencies may retain 70% (seventy per cent) of total collected fee amounts to cover the following fee collection expenses:

- Expenses for printing dossiers and permits;

- Expenses in direct service of fee collection, such as those for stationery, office supplies, telephone, electricity, water, and official-duty allowance according to the current criteria and norms;

- Expenses for field assessment;

- Expenses for coordination work defined in Joint Circular No. 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD of February 28, 2007, of the Ministry of Culture and Information, the Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural Development, and the Ministry of Construction, guiding the one-stop-shop procedures of the grant of advertisement permits;

- Expenses for procurement, regular repair and overhaul of assets, machinery and equipment in direct service of fee collection;

- Expenses for inspection and rectification of the implementation of advertisement permits and violations in advertisement activities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other expenses directly related to the grant of advertisement permits and fee collection.

Fee-collecting agencies shall use the total amount they are allowed to retain under the above provisions for proper purposes with lawful invoices according to regulations and make annual finalization thereof. Any unused amount may be carried forward to the subsequent year for further spending under regulations.

3. Fee-collecting agencies shall remit the remainder (30%) of the actually collected fee amount, after subtracting the amount they are allowed to retain at the rate specified in Clause 2, Article 2 above, into the state budget (according to the relevant chapter, category, clause, item and sub-item of the current state budget index).

Article 3. Organization of implementation

1. This Circular takes effect 45 days after the date of its signing. It replaces the Ministry of Finance’s Circular No. 67/2004/TT-BTC of July 7, 2004, and Circular No. 64/2008/TT-BTC of July 18, 2008, providing for the collection, remittance and management of fees for the grant of advertisement permits.

2. Organizations and individuals liable to pay fees and concerned agencies shall implement this Circular. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 154/2009/TT-BTC of July 30, 2009, providing for the collection, remittance, and management of use of fees for granting advertisement permits

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.985

DMCA.com Protection Status
IP: 35.170.81.33
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!